Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Bài giảng phát triển phần mềm mã nguồn mở chương 2 giới thiệu tổng quan về wamp server

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (740.56 KB, 21 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM MÃ NGUỒN MỞ
Chương 2:

TỔNG QUAN VỀ WAMP SERVER
Thời gian: 3 tiết

Giảng viên: ThS. Dương Thành Phết
Email:

Website:
Tel: 0918158670 – facebook..com/DuongThanhPhet
1




NỘI DUNG
1. Giới thiệu về Wamp Server

2. Các thành phần trong Wamp Server
3. Cài đặt Wamp Server

4. Sử dụng Wamp Server

2





1. GIỚI THIỆU VỀ WAMP SERVER
 WampServer là một môi trường phát triển web cho
với các thành phần :
 Apache
 PHP
 MySQL
 Website: /> Phiên bản mới nhất là WampServer 2.2E

3




1. GIỚI THIỆU VỀ WAMP SERVER
 Tự động cài đặt toàn hệ thống, dễ sử dụng
 Dễ dàng nâng cấp phiên bản mới của các module
(Apache, PHP, MySQL)
 Tự nhận diện sự tương thích các phiên bản của
các module với nhau.

4




2. CÁC THÀNH PHẦN TRONG WAMP SERVER
 Webserver: Apache 2.4.2
 CSDL: MySQL 5.5.24
 PHP Engine: 5.4.3

 Website quản lý Database Server: phpMyAdmin

 Quản lý Webserver bằng Website

5




3. CÀI ĐẶT WAMP SERVER
 Download WAMP SERVER từ địa chỉ
/>
(lưu ý : chọn đúng bản 32bit hoặc 64bit
 Double click vào file cài đặt

6




3. CÀI ĐẶT WAMP SERVER
 Chọn thư mục chứa Wamp

7




3. CÀI ĐẶT WAMP SERVER
 Chọn trình duyệt mặc định cho Wamp


 Chọn tài khoản mail để thực thi chức năng gửi mail
trong website

8




3. CÀI ĐẶT WAMP SERVER
 Chọn tài khoản mail để thực thi chức năng gửi mail trong
website

9




4. SỬ DỤNG WAMP SERVER
4.1. Khởi động
 Double click vào biểu Wamp trên Desktop

 Sau khi khởi động, Wamp Server sẽ tự động chạy 2
dịch vụ là
 WampApache

 WampMySQLD

10





4. SỬ DỤNG WAMP SERVER
 Một biểu tượng xuất hiện ở khay hệ thống cho phép
tắt, khởi động lại Wamp cũng như các dịch vụ

11




4. SỬ DỤNG WAMP SERVER
 Chạy thử trang thông tin của Server
 Click localhost

12




4. SỬ DỤNG WAMP SERVER
4.2. Cấu hình Port
 Sau khi đặt, Apache sử dụng port 80 (port chuẩn
của Windows)
 IIS cũng sử dụng port 80

 Khắc phục
 Thay port của IIS : 80  81 (hoặc port khác)
 Thay port của Apache : 80  81


13




4. SỬ DỤNG WAMP SERVER
 Thay đổi Port cho Apache : 80  81
 Mở tập tin http.conf trong thư mục

C:/wamp/bin/apache/Apache.x.y.z/conf/ bằng một trình
soạn thảo, notepad chẳng hạn.
 Tìm Listen 80 và sửa lại thành Listen 81

14




4. SỬ DỤNG WAMP SERVER
 Thay đổi Port cho Apache: Thay đổi tiếp các alias ở
khay hệ thống chạy bằng port 81

 Mở tập tin wampmanager.ini trong thư mục
/wamp/.
 Thay đổi tất cả các dòng http://localhost/ thành
http://localhost:81/

15





4. SỬ DỤNG WAMP SERVER
4.3. PhpMyAdmin
 Wamp cung cấp một hệ thống website PhpMyAdmin
để quản lý CSDL trong MySQL

16




4. SỬ DỤNG WAMP SERVER
 Tạo CSDL mới

17




4. SỬ DỤNG WAMP SERVER
 Các chức năng

18




4. SỬ DỤNG WAMP SERVER

4.4. PHP Website
 Chạy thử một website PHP

 Tạo một trang web php (vd: test.php) và gõ lệnh:
echo ‘Chào bạn đến với Website’
 Lưu trang web vào thư mục C:\Wamp\www
 Chạy trang web: mở trình duyệt và gõ đường
dẫn http://localhost:81/text.php

19




4. SỬ DỤNG WAMP SERVER
Lưu ý:

Ngoài WampServer, có thể sử dụng các loại Web
Server khác (tùy thích)
 XampServer
 AppServer
 Zend Server

20




BÀI TẬP
1. Cài đặt WampServer hoặc XampServer

2. Tạo 1 CSDL từ tùy trong PhpMyAdmin
3. Tạo 1 trang Web .php nội dung tùy ý.

21

21



×