Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

Ngữ pháp tiếng Anh Hàng hải - Tập 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (436.37 KB, 95 trang )

Chương 1

THÌ CỦA ĐỘNG TỪ - (VERB TENSES)
THÌ HIỆN TẠI ĐƠN - (THE SIMPLE PRESENT)
Bài 1
THÌ HIỆN TẠI CỦA ĐỘNG TỪ TOBE
(The simple present of to be )
( Bài này dùng kèm với các unit1, 2, 3 tập 1 tiếng Anh hàng hải)
1.1 Ví dụ tình huống
Ví dụ 1: Hãy nghe Tâm kể về bản thân mình
My name is Tam.
I'm Vietnamese. I'm from Haiphong.
I'm a cadet. My father is a navy officer and my mother is a teacher.
I'm 20. I'm not married.
My favourite sports are football and mountaineering.
My favourite colour is yellow. I'm interested in Navigation.
Ví dụ 2: Hãy đọc đoạn hội thoại sau:
A: Are you Lam?
B: No, I'm not.
A: What's your name?
B: I'm Toan and he is Nam.
A: How old is he?
B: He's 25.
A: Are you cadets?
B: Yes, we are cadets.
( Từ in đậm là động từ to be thì hiện tại ở các ngôi khác nhau)
1.2 Dạng đầy đủ và dạng ngắn của động từ to be (Full and short forms)
• Khẳng đònh (Positive)
Phủ đònh (Negative)
I am (I'm)
I am not (I'm not)


He is (He's)
He is not (He's not) or ( he isn't )
She is (She's)
She is not (She's not) or (she isn't )
It is (It's)
It is not (It's not) or (It isn't )
We are (We're)
We are not (We're not) or (We aren't )
You are (You're)
You are not (You're not) or (You aren't)
They are (They're)
They are not (They're not ) or (They aren't)
+ Học viên cần chú ý cách đọc dạng ngắn của động từ to be
• Một số ví dụ khác
- Nhatrang beach is very nice. (Bãi biển Nha trang rất đẹp )
- My brother is intelligent. He is a naval cadet.
(Anh trai tôi thông minh. Anh ấy là học viên hải quân.)
- Tâm and I are good comrades. (Tâm và tôi là những đồng chí tốt)
- Your echo sounders are modern.
(Những chiếc máy đo sâu của bạn rất hiện đại.)
- Hung isn't in class at the moment, he is in his barracks.
(Bây giờ Hùng không có trong lớp học, anh ấy đang ở doanh trại)
1


- These sailors aren't English. They are Australian.
(Các thủy thủ này không phải là người Anh, họ là người Úc.)
- I'm tired but I'm not hungry. (Tôi mệt nhưng không đói.)
• Nghi vấn (interrogative) Câu trả lời ngắn (short answer)
Am I?

Yes, I am. / No, I'm not
Is he?
Yes, he is. / No, he isn't
Is she?
Yes, she is./ No, she isn't
It is ?
Yes, it is. / No, it isn't
Are we?
Yes, we are. / No, you aren't
Are you?
Yes, you are. / No , you aren't
Are they?
Yes, they are. / No, they aren't
+ Not được thêm vào sau động từ to be trong câu phủ đònh.
+ Động từ to be được đặt trước chủ ngữ (I, she, he, it, …) trong câu nghi vấn.
1.3 Các dạng câu hỏi thông thường
Hai dạng câu hỏi thông thường được giới thiệu ở tập 1 Tiếng Anh Hàng hải là dạng câu
hỏi Yes-No và dạng câu hỏi có từ để hỏi (Wh-questions). Phần này sẽ được đề cập chi
tiết hơn trong chương 9 'Các loại câu hỏi'
• Câu hỏi Yes-No là câu hỏi được trả lời bằng Yes / No
- Are you married? Yes, I am.
- Is she a wireless officer? No, she isn't.
• Câu hỏi có từ để hỏi ( Wh-questions). Từ để hỏi được đặt đầu câu hỏi tiếp đến là
động từ to be/ trợ động từ và sau đó là chủ ngữ.
- Where are you from?
- How old is your set -up transformer ?
- How are your parents?
1.4 Các dạng bài tập cơ bản
1.4.1 Chia động từ to be trong câu cho đúng
1. The weather …………..every nice today.

2. This castle …………… one thousand years old.
3. I ……………….. not tired.
4. This case …………….very heavy.
5. My brother and I ………….. good tennis players.
6. These cases ……….. very heavy.
7. The dog ………………… asleep.
8. Ann ………..at home but her children ............ at school.
9. Look! There ………….. Carol.
10. I ………. hot. Can you open the window, please?
11. I ………… a student. My sister ………. architect.
1.4.2 Sử dụng động từ to be để viết câu với các từ gợi ý
1. (my shoes / very dirty) → My shoes are very dirty
2. (my bed / very comfortable)
3. (your cigarettes / in your bag)
2


4. (I / not / very happy/ today)
5. (this restaurant / very expensive)
6. (the shops / not / open today)
7. (Mr Kelly's daughter / six years old)
8. (the houses / in this street / very old)
9. (the examination/ not / difficult)
10. (those flowers / very beautiful)
1.4.3 Đặt câu hỏi cho các câu trả lời sau

You

(you name?)…………………………………….?
(married or single?) …………………….?

(British?) ………………………………………….?
(where/ from?) ………………………………?
(how old?) ……………………..?
(a student?) …………………….?
(your wife a teacher?)
………….?
(where/ from?) ………………....?
(her name?) …………………....?
(how old?) …………………….?

Pau
l
Paul.
I'm married.
No, I'm not.
From Australia.
I'm 25.
No, I'm a teacher.
No, she's a lawyer.
She's Italian.
Anna.
She's 25 too.

1.4.4 Hãy dựa vào bài tập trên để viết một bài về các thành viên trong gia đình của mình.
Hãy đọc gợi ý bằng tiếng Việt. Bài tập này phục vụ cho chủ đề "Your family"
Đây là chò gái của tôi . Chò người Hà Tónh. Tên của chò ấy làTâm. Năm nay chò ấy 25
tuổi. Chò ấy là một giáo viên trường tiểu học. Bây giờ chò ấy ở tại thành phố Hồ Chí
Minh. Chò ấy chưa có gia đình. chò ấy vẫn còn độc thân. Đây là anh trai tôi.......
1.4.5 Hãy viết câu trả lời ngắn cho những câu hỏi sau (Yes, I am/ No, he isn't etc.)
1. Are you married?

6. Is it dark now?
2. Are you tall?
7. Are your hands cold?
3. Is it cold today?
8. Are you hungry?
4. Are you a teacher?
9. Is your father tall?
5. Are you tired?
10. Is it sunny?
Bài 2

THÌ HIỆN TẠI CỦA ĐỘNG TỪ HAVE GOT
(The Simple Present tense of the verb To have got / To have)
( Bài này phục vụ cho unit 5 tiếng Anh Hàng hải)
2.1 Ví dụ tình huống:
- This is our new ship . We've got a new ship hay là We have a new ship.
- These are Tam's two brothers . Tâm has got 2 brothers hay là Tâm has 2 brothers.
-Động từ have/ have got có nghóa tương đương với với động từ possess, own: (có) chỉ
quyền sở hữu của chủ ngữ. Người ta thường dùng have got hơn là have
3


2.2 Hình thức của have got (Forms)
I have (I’ve) got
Have I got…?
I have not (haven’t) got
You have (you’ve) got
Have you got ..,?
You have not (haven’t) got
He / she / it has (he’s etc.) Has he etc. got…?

She, etc. has not (hasn’t)
got
Have we got…?
got
We have (we’ve) got
Have you got…?
We have not (haven’t) got
You have (you’ve) got
Have they got…?
You have not (haven’t) got
They have (they’ve) got
They have not (haven’t) got
2.3 Cách dùng
* Chỉ quyền sở hữu:
- Our car has got two doors. ( a number of things)
(Xe hơi chúng tôi có 2 cửa lên xuống.)
- My executive officer has got blue eyes. (Possession of physical characteristics)
(Thuyền phó của tôi có đôi mắt màu xanh.)
- Have you got a camera? No, I haven't.
(Bạn có camera không? Không, tớ không có.)
- What have you got in your pouch? Nothing. It's empty.
(Bạn để gì trong pao-sê của bạn vậy? Chẳng có gì cả.)
-Has Tâm got a compass? Yes, he has.
(Tâm có la bàn không? Vâng có)
- Tâm has got 2 brothers. (family relationship)
(Tâm có 2 anh trai.)
* Dùng với danh từ chỉ bệnh tật:
- This cadet has got a headache. He’s not well.
(Học viên này bò đau đầu. Anh ấy không được khỏe.)
* Dùng như động từ thường chỉ hành động hoặc kinh nghiệm:

- have breakfast / dinner / lunch: Ăn sáng/ tối/ trưa
- have a cup of coffee / a cigarette: uống cà phê/ hút thuốc
- have a bath / a shower : tắm
- have a swim: bơi
- have a rest: nghỉ ngơi
- have a party: dự tiệc
- have a holiday: đi nghỉ
- have a nice time: vui vẻ
- have an accident: gặp tai nạn
- have a dream: nằm mơ.
+ Have got không sử dụng trong cách dùng này.
Chúng ta không nói: I have got breakfast at six o'clock mà phải nói I have breakfast at
six o'clock.
+ Với have ở phủ đònh và nghi vấn ta dùng trợ động từ: do/does. (Xin xem phần thì hiện
tại của động từ thường bên dưới)
- What time does Tâm have a shower? (Tâm tắm vào lúc mấy giờ?)
4


- Does the cadet have lunch at 11.30?
(Người học viên này ăn trưa lúc 11h30 phải không?)
- They don't have any children. (Họ không có con.)
-These sailors don't have coffee for breakfast.
(Những thủy thủ này không uống cà phê trong bữa điểm tâm)
- Do the commanders have a rest after lunch?
(Các só quan chỉ huy thường nghỉ sau bữa ăn trưa phải không?)
+ Có thể dùng have như một động từ thường thay vì have got ở mọi trường hợp
2.4 Các dạng bài tập cơ bản
2.4.1 Chọn hình thức đúng have got ('ve got), has got ('s got), haven't got hay hasn't got.
1. They like animals. They …………………… three dogs and two cats.

2. Sarah ………………………………….a car. She goes everywhere by bicycle.
3. Everybody likes Tom. He ………………………….a lot of friends.
4. Mr and Mrs Johnson………………………………two children, a boy and a girl.
5. An insect……………………………………….six legs.
6. I can't open the door. I ………………………………………..a key.
7. Quick! Hurry! We ……………………………………………much time.
8. What's wrong? I ………………………………………….something in my eye.
9. Ben doesn't read much. He…………………………………………many books.
10. It's a nice town. It …………………………………..every nice shopping centre.
11. Alice is going to the dentist. She…………………………………toothache.
12. Where's my newspaper? I don't know. I ……………………………….it.
13. Julia wants to go on holiday but she……………………………..any money.
14. I'm not going to work today. I ………………………………………….a bad cold.
2.4.2 Viết lại câu sử dụng hình thức đúng của have got.
1.She has a dog. She doesn't have a cat.
→ She's got a dog. She hasn't got a cat.
2.'Do you have a dog?' 'Yes, I do.'
→ 'Have you got a dog?' 'Yes, I have.'
3.'Does he have a computer?' 'No, he doesn't.'
4.He has a motorbike. He doesn't have a car.
5.They have a flat. They don't have a house.
6.'Do you have any brothers?' 'Yes, I do.'
7.'Does she have a new job?' 'Yes, she does.'
8.'Does he have a new camera?' 'No, he doesn't.'
9.We don't have much money. They have a lot.
2.4.3 Hoàn thành câu dùng have và một danh từ trong hộp
drink
row
look
swim bath breakfast

word
day
game time
supper
(Bài tập này sử dụng nhiều thì khác nhau, tuy nhiên chỉ yêu cầu học viên dùng một hình
thức duy nhất là have+ noun )
5


1.Would you like to have a drink ?
Yes, please. I'm very thirsty.
2. Did you watch TV last night?
No, I didn't. I always ………………………… and go straight to bed.
3. Did you ……………………… a good ………………..of tennis?
Yes. I won 6-0, 6-2.
4. Bye, Mum. I'm going out now!
Goodbye, darling ………………………… a nice……………………..!
5. Did you …………………………… this morning?
No. I got up too late. I just had a cup of coffee.
6. I'm going to …………………… a ……………………… and wash my hair. I feel dirty.
7. I have a swimming pool at home, so if you want to ………………… a………….., just come
round.
8. Did you ……………..a good ……………. at the office, dear?
No, I didn't. the boss was very angry with me.
9. Peter and I rarely argue. Yesterday we didn't ………............. a ................. about politics.
10. I've got my holiday photographs. Do you want to ………………. a ………..……..?
11. John! Could I ………………..a ………........... with you for a minute? There's something I want
to ask you about.
2.4.4 Sửa lỗi sai trong các câu sau (be/ have)
1. My captain has got thirty years old.

2. Do you have got a parallel ruler?
3. What kind of log does they have?
4. Has your sister married?
5. Do you got any bread?
6. Carol have a lot of friends
7. Mr and Mrs. Nam have not any children.

Bài 3

CẤU TRÚC THERE IS / THERE ARE
(Bài này dùng kèm với unit 6 tiếng Anh hàng hải)
3.1 Ví dụ tình huống
- There is a book on the table.
- There are 7 days in a week
3.2 Sự phù hợp giữa there và động từ to be
Động từ to be số ít hay số nhiều tuỳ thuộc vào danh từ đứng liền sau nó.
- Số ít:
there is (there's) + danh từ số ít
there is not (there isn't) + danh từ số ít
is there ...? + danh từ số ít
6

There is a big tree in the garden.
There isn't a log book in the cabin.
Is there a radar on the ship?


- Số nhiều:
there are + danh từ số nhiều


There are many big trees in the
garden.
there are not (there aren't) + danh từ số There aren't many ships at the port.
nhiều
Are there ...? + danh từ số nhiều
Are there any compasses on the ship?
- Học viên cẩn thận trong các câu sau:
- There are two pens and a book on the table.
- nhưng: There is a book and two pens on the table.
3.3 Phân biệt Have/ there + be
- There + be được dùng khi ta muốn diễn tả sự tồn tại của (một) người, (một) vật
ở một nơi nào đó. Chúng ta nên nói: “ There is a cadet at the door” hơn là “ A cadet is
at the door”. Cấu trúc này nhấn mạnh thông tin ở cuối câu.
- Is there a port near here? – There is one at the corner.
(Gần đây có cảng nào không? Có một ở góc đường )
- There is a voyage for seamanship training on August.
(Vào tháng 8 sẽ có một chuyến đi biển thực tập hàng hải.)
- Are there many fishing ships at the harbour now?
(Bây giờ có nhiều tàu đánh cá đang đậu ở cảng phải không?)
- Are there any lemons in the fridge? (Có quả chanh nào trong tủ lạnh không?)
Chú ý:
+ There là chủ ngữ hình thức, chủ ngữ thật là danh từ đứng sau there vì vậy động từ to
be phải hợp với danh từ về số.
+ There+be có thể dùng ở nhiều thì khác nhau. Hình thức quá khứ của There is là there
was, there are là there were.
- There was a shipwreck yesterday. (Hôm qua có một vụ đắm tàu)
- There were many ships at the port yesterday.
(Hôm qua có nhiều tàu đậu ở cảng.)
Học viên tham khảo thêm thì tương lai và hiện tại hoàn thành của there+be
- There’ll be thousands of football fans in London this week.

(Tuần này sẽ có hàng ngàn người hâm mộ bóng đá đến thành phố Luân đôn)
- There have been a lot of enquiries about the explosion.
(Vẫn còn nhiều nghi vấn về vụ nổ)
3.4 Các dạng bài tập cơ bản
3.4.1 Sửa lỗi sai trong các câu sau
1. There are three ships at the port last night.
2. There has a three -arm projector in the navigational practice-room.
3. There is an interesting man at the party three days ago.
4. There are a clock and a picture of Uncle Ho in the traditional room.
5. There haven't two machine guns in his pouches.
6. There is thirty minutes in half an hour.
7


7. Do there many cadets in the barracks?
8. Does there is a flower garden in front of his commander's room?
3.4.2 Viết lại câu giữ nguyên nghóa
1. My platoon consists of three sections.
There ..........................................................................
2. His compass is very modern.
He ..........................................................................
3. There are about nine men in a section.
Each section ..........................................................................
4. Are there ten cabins in your ship ?
Has .......................................................................... ?
5. Has your language laboratory got thirty computers ?
Are .......................................................................... ?
6. There is a pen and three rulers in the box.
There ..........................................................................
7. There aren’t any machine guns in the barracks now.

There are ..........................................................................
8. There are no radars on the ship.
There are ..........................................................................
9.This mortar belongs to the batallion commander.
The batallion ..........................................................................
3.4.3 Mô tả doanh trại học viên dùng cấu trúc there is hoặc there are. Dùng gợi ý tiếng
Việt sau:Đây là doanh trại của chúng tôi. Có ......... học viên trong doanh trại. Doanh trại
có ............. phòng ở. Các phòng ở đều sạch sẽ và gọn gàng. Mỗi phòng có ............. học viên.
Trong phòng có.........tủ,.......... bàn, ........... giường, ............ máy vi tính.Có một phòng truyền
thống ở cạnh phòng của tiểu đoàn trưởng. Có ............ buổi họp thường kỳ hàng tháng trong nhà
truyền thống. Mỗi tiểu đoàn đều có vườn riêng. Có nhiều loại cây cảnh và hoa đẹp trong
vườn........

Bài 4

THÌ HIỆN TẠI CỦA ĐỘNG TỪ THƯỜNG
(The simple present of ordinary verbs)
(Bài này dùng kèm với unit 6 tiếng Anh hàng hải )
4.1 Ví dụ tình huống
- My son is a sailor. He sails a ship.
(Con trai tôi là một thủy thủ. Cháu lái tàu.)
- She is a teacher. She teaches English.
(Cô ấy là một giáo viên. Cô ấy dạy tiếng Anh.)
- They are captains. They command their ships.
( Họ là những thuyền trưởng. Họ chỉ huy tàu của họ.)
(sails, teaches, command là các hình thức khác nhau của thì hiện tại đơn )
4.2
Hình thức của thì hiện tại đơn (Form)
- Thì hiện tại có cùng hình thức với động từ nguyên mẫu không có to, ở ngôi thứ 3 số ít
ta thêm "S" hoặc"ES" vào động từ .

8


+ (I, We, You, They) work / command / teach.
+ (She, He, It) works / teaches / sails / commands.
- Câu hỏi và câu phủ đònh ta dùng trợ động từ do/ does
+ (I, We, You, They) don't work / command / teach.
+ (She, He, It) doesn't work / teach / sail / command.
+ Do (I, we, you, they) work / command / teach?
+ Does (she, he, it) work / teach / sail / command?
Chú ý:
+ Does/ doesn't dùng cho ngôi thứ ba số ít , Do/Don't dùng cho các ngôi khác.
+ Khi dùng trợ động từ do/ does, động từ chính phải trở về dạng nguyên mẫu không to.
4.3
Cách viết và cách đọc đuôi -s / -es của thì hiện tại đơn (Pronunciation and
Spelling)
4.3.1 Cách đọc (Pronunciation)
Có 3 cách đọc đuôi động từ ngôi thứ 3 số ít.
1.
/ s / sau các động từ có âm tận cùng là:
/ f / tương đương với chữ viết gh, f, fe. Ví dụ: laughs, puffs,
/ p / tương đương với chữ viết : p(e). Ví dụ: slopes, stop.
/ k / tương đương với chữ viết: k(e). Ví dụ: kicks, strikes
/ t / tương đương với chữ viết: t, te. Ví dụ: visits, invites.
2.
/ iz / sau các động từ có âm tận cùng là:
/ z/ tương đương với chữ viết: se, z. Ví dụ: buzzes, loses
/ dz / tương đương với chữ viết: ge. Ví dụ:
manages.
/ s / tương đương với chữ viết: s, se. Ví dụ:

passes, cease, increases
/ ks / tương đương với chữ viết: x. Ví dụ:
mixes, fixes
/S/ tương đương với chữ viết: sh
Ví dụ: pushes
/tS/ tương đương với chữ viết: ch
Ví dụ:
stiches
3. / z / Đối với các động từ có âm tận cùng không phụ thuộc 2 trường hợp trên. Chú ý:
says / sez/
goes / g uz /
does / d z / hoặc / d z/
4.3.2 Cách viết (spelling)
Cách viết đuôi -s/ -se của động từ ngôi thứ ba số ít thì hiện tại đơn giống như cách viết
danh từ ở số nhiều. ( Xin tham khảo phần số nhiều của danh từ ở. trang )
4.4 Cách dùng thì hiện tại đơn (Uses)
Thì hiện tại đơn được dùng để:
1- Diễn tả một hành động lặp lại theo thói quen, phong tục trong hiện tại: (habitual
actions, repeated actions)
- I get up at 5. (Tôi thức dậy vào lúc 5 giờ.)
- John smokes a lot. (John hút nhiều thuốc.)
- Trạng từ chỉ tần suất thường được dùng trong trường hợp này: (Xin tham khảo phần
trạng từ chỉ tần suất trang
)
- We practise marching every week.
9


(Tuần nào chúng tôi cũng luyện đội ngũ.)
- These sailors sometimes go ashore.

(Thỉnh thoảng các thủy thủ lại lên bờ.)
- Câu hỏi đặc trưng cho cách dùng này là How often?
- How often do you go on a sea voyage?
(Bạn thường đi biển như thế nào?)
- I go every six months. (Cứ 6 tháng tôi đi một lần.)
- Câu hỏi với " ever" đôi khi cũng được sử dụng:
- Do you ever eat meat? No, I never eat meat. I'm a vegetarian.
(Bạn có thường ăn thòt không? Không, tớ không bao giờ ăn thòt vì tớ chỉ ăn chay.)
2- Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý ( permanent truths):
-Summer follows spring. (Sau mùa xuân là mùa hạ)
- Water boils at 100 0C (Celsius degrees).
( Nước sôi ở 100 0C.)
-Rice doesn't grow in cold climates.
(Lúa không trồng được trong thời tiết lạnh)
-The earth goes round the sun. (Trái đất quay quanh mặt trời.)
3- Diễn tả một tình trạng, nhận thức, cảm giác xảy ra lúc đang nói (a present state).
- How many planes do you see? I see four.
(Anh thấy bao nhiêu máy bay? Tôi thấy 4 chiếc. )
- Do you hear anything? No, I don't hear anything.
(Anh có nghe thấy gì không? Không, tôi chẳng nghe gì cả.)
- What's the matter? I smell something burning.
(Có việc gì thế? Tôi ngửi thấy có cái gì đang cháy.)
- Mary doesn't like music. (Mary không thích âm nhạc.)
4- Hành động sẽ xảy ra trong tương lai (Future refence):
Thì hiện tại đơn mang ý nghóa tương lai khi diễn tả thời gian biểu, chương trình hay các
sự kiện có liên quan đến ngày tháng:
- The military exercises begins on January the first and finishes on January 31 st.
(Các cuộc diễn tập quân sự sẽ bắt đầu vào ngày 1 tháng giêng và kết thúc vào 31 tháng
giêng.)
- The concert begins at 7.30 and ends at 9.30.

(Buổi hòa nhạc sẽ bắt đầu vào 7h30 và chấm dứt vào 9h30.)
- We leave tomorrow at 11.15 and arrive at 17.50.
(Chúng tôi sẽ khởi hành vào ngày mai lúc 11h15 và tới nơi lúc 17h50)
- Wednesday, May 24th marks our 25th Wedding aniversary.
(Thứ tư ngày 24 tháng Năm sẽ là ngày kỷ niệm ngày cưới thứ 25 của chúng tôi.)
4.5 Các dạng bài tập cơ bản
4.5.1 Chọn hình thức đúng does, is hoặc has
A: My sister ................. very clever.
B: What ................. she do?
A: She................. an interpreter.
B: Where ................. she live?
A: She ................. a lovely flat in London.
10


B: ................. she married?
A: Yes, her husband's name ................. Rob.
B: ................. she have any children?
A: Yes, she ................. one son. He ................. eight years old.
4.5.2 Sửa lỗi sai trong các câu sau
1. The military exercise don’t start at 7.00 p.m.
2. Mai's brother live in Nguyen Hue Street.
3. The soldier not understand his commander's words.
4. This cadet doesn't is at the barracks now.
5. Mr.Nam and Mr. Long keeps watch once a month.
6. Are they arrange the training schedule every semester?
7. My captain doesn't married.
8. He no plays football.
9. Does she have two sons?
10. She doesn't loves Peter.

4.5.3 Viết và đọc đuôi -es/ s các động từ sau
watch, live, study, push, smoke, run, start, write, close, park, travel, drive, practise,
wash, take, visit, turn, drive, switch, work, connect, increase, know, catch, think, use,
dance, press, see, discharge,want, tell, go, play, pass, ride, stop, communicate, fight,
operate, carry, consist, ask. listen, provide, enhance, overlook, train, eat, rain, command,
leave, match
4.5.4 Đổi sang câu phủ đònh(-) và nghi vấn(?) và xác đònh (+)
1. I visit my parents very often. (-)
2. Does he go to school every day? (+)
3. She comes from German. (?)
4. They go to school by bus. (?)
5. We watch television every night. (-)
6. Do you work here? (+)
7. They eat a lot. (-)
8. He goes to the cinema on Fridays. (?)
9. Does she finish work at five o'clock? (+)
10. My father doesn't play chess at weekends. (?)
4.5.5 Viết các câu hỏi Where/ What/ How ….?
1. I wash my hair twice a week. (how often/ you?)
How often……………………………………………………………………………..?
2. I live in London. (where/ you?)
Where ……………………………………………………………………………..?
3. I watch TV every day. (how often/ you?)
How often ……………………………………………………..?
4. I have lunch at home. (where/ you?)
Where ……………………………………………………………………………..?
5. I get up at 7.30 (what time/ you?)
What time……………………………………………………………………………..?
11



6. I go to the cinema a lot. (how often/ you?)
How often ……………………………………………………………………………..?
7. I go to work by bus. (how/ you?)
How …………………………………………………………………………………?

Bài 5

THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
(The Present continuous)
(Bài này dùng kèm với unit 11)

5.1 Ví dụ tình huống:
Captain Lam is in his bridge. He is at work. He is plotting the ship’s position.
“is plotting” là thì hiện tại tiếp diễn, điều đó có nghóa là ngay bây giờ, ngay tại thời
điểm nói thuyền trưởng Lâm đang xác đònh vò trí tàu. Hành động xác đònh vò trí tàu vẫn
đang diễn ra và chưa kết thúc.
5.2 Hình thức của thì hiện tại tiếp diễn (Form).
Thì hiện tại tiếp diễn được tạo thành bởi thì hiện tại của động từ “to be + hiện tại
phân từ của động từ chính”.
is / are / am + hiện tại phân từ (V-ing)

Bảng chia động từ “work”
+ Khẳng đònh:
- I am working.
- (He, she, it) is working.
- (We, you, they) are working.
+ Phủ đònh:
- I’m not working.
- (He, she, it) isn’t working.

- (We, you, they) aren’t working.
+ Nghi vấn:
- Am I working?
- Is (he, she, it) working?
- Are (we, you, they) working
5.3 Cách dùng
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả:
1. Hành động đang thực sự diễn ra lúc nói. Cách dùng này thường kết hợp với một số
trạng từ như: now, at the moment, just, etc… (Actions in progress at the moment of
speaking).
- A: What are you doing now? B: I’m reading a book.
(A:Bạn đang làm gì vậy? B: Tôi đang đọc sách).
- Someone’s knocking at the door, can you answer it?
12


(Ai đó đang gõ cửa, anh làm ơn ra mở cửa nhé).
- He’s working at the moment, so he can’t come to the telephone.
(Bây giờ anh ấy đang làm việc, vì vậy anh ấy không trả lời điện thoại được ).
- Where are the KH cadets? They are doing navigational practice in the engine
room. (Những học viên các lớp KH ở đâu rồi?Họ đang học thực hành biển trong phòng
máy.)
- The soldiers are in their simulated battle condition. They are learning how to
survive in the field. (Các chiến só ở ngoài bãi tập. Họ đang học cách tồn tại trên chiến
trường.)
- The coastal radio station is transmitting the storm warnings to the coastal areas.
(Trạm vô tuyến ven biển đang phát thông báo phòng tránh bão cho các vùng ven biển.)
2. Hành động có tính chất tạm thời không thường xuyên. (Temporary situations)
- I’m living with some friends until I find a flat. (Tôi đang ở cùng với vài người
bạn cho đến khi tôi tìm được một căn hộ.)

- They are cadets at Navy Academy but now they are working in a ship as trainee
sailors. (HọÏ là học viên HVHQ nhưng bây giờ họ đang thực tập trên tàu.)
- He teaches in a language school, but he is working at the moment because the
school’s on holiday. (Anh ấy dạy trường ngôn ngữ, nhưng bây giờ anh ấy đi làm thêm vì
trường đang nghỉ hè).
Trong ví dụ trên teaches là hiện tại đơn vì hành động đó là liên tục thường
xuyên, còn is working là hiện tại tiếp diễn vì hành động này chỉ là tạm thời, vì hết hè
anh ta lại trở về trường để dạy.
3. Hành động nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải đang thật sự
diễn ra lúc nói.
- Don’t take that nautical chart away. Your captain ’s using it.
(Đừng mang hải đồ đi chỗ khác. Thuyền trưởng bạn đang dùng nó đấy).
- What’s your daughter doing these days? She’s studying English at Durham
University. (Độ này con gái anh đang làm gì vậy? Cháu đang học tiếng Anh tại Đại học
Durham).
- Is Susan working this week? No, she’s on holiday.
(Tuần này Sussan có đi làm không? Không, cô ấy đang đi nghỉ).
Một số phó từ thường dùng trong trường hợp này là: for example, today, this week,
this term, this year…
4. Thì hiện tại tiếp diễn còn được dùng để diễn tả một trào lưu, một xu hướng đang
diễn ra trong hiện tại.
- The population of the world is rising very fast.
(Dân số thế giới đang gia tăng rất nhanh)
- People are becoming less tolerant of smoking these days.
(Ngày này người ta càng ít thông cảm hơn với việc hút thuốc ).
- The Vietnamese Navy is more and more developing.
(Hải Quân Việt Nam đang ngày càng phát triển.)

13



5. Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường
được dùng với các động từ chuyển động như: arrive, come, leave, go… Cách dùng này
thường phải kết hợp với một trạng từ chỉ thời gian và thường diễn tả một sự sắp xếp
trong tương lai đã đònh trước, vì nếu không có trạng từ chỉ tương lai người nghe dễ hiểu
nhầm là hành động đang xảy ra.
- He is arriving tomorrow morning on the 13.27 train.
(Sáng mai anh ta sẽ đến đây trên chuyến tàu 13.27).
- They are spending next winter in Australia.
(Mùa đông sang năm họ sẽ nghỉ ở Úc).
- John is coming here next week and is staying here until August.
(John sẽ đến đây vào tuần tới và sẽ ở lại đây cho đến tháng tám ).
Chú ý:
- Look! The ship is leaving the port.
(Nhìn kìa! Tàu đang rời cảng.)
Hành động đang thực sự xảy ra.
Chú ý: Một số động từ không dùng ở thì hiện tại tiếp diễn dù sự việc nói đến đang xảy
ra.
+ Động từ diễn tả cảm xúc, tình cảm: love, fear, want, wish, like... (feelings, emotions)
nhận thức (mental state) realize, forget, know, understand..., cảm nhận của các giác quan
(sense perception) look, taste, smell, sound...
- Now, let me see. Do you want to meet him? (không nói: Are you wanting to
meet him?)
- I am watching but I don't see anything unusual.
- I feel you are wrong.
5.4 Các dạng bài tập cơ bản
5.4.1 Điền am/ is/ are/ do/ don't/ does/ doesn't vào chỗ trống.
1. Excuse me,……………………….you speak English?
2. Have a cigarette. No, thank you, I ……………………………………smoke.
3. Why …………………………… you laughing at me?

4. What ……………………………she do? She's a dentist.
5. I …………………………………….want to go our, It ………………………………..raining.
6. Where ……………………………..you come from? From Canada.
7. How much ………………………………..it cost to send a letter to Canada?
8. I can't talk to you at the moment. I …………………………………working.
9. George is a good tennis player but he ……………………………..play very often.
5.4.2 Chia động từ trong ngoặc cho đúng
1. I……………………… to the movie this afternoon. (go)
2. Vinh ………………………… the piano every evening. (practise)
3. John …………………………… English very hard. (study)
4. My father ………………………… one book every month. (read)
5. Buses ……………………… the city terminal on the hour and half hour. (leave)
6. At this moment a baseball game …………………………………….. in progress across the street. (be)
14


7. The Ritz …………………………. a testimonial dinner for the mayor. (give)
8. Tam will be right out; he ………………………………… his shoes. (put on)
9. Your Chinese ………………………………… gradually. (improve)
10. My new suit ……………………. $125 on sale. (cost)
5.4.3 Sửa lỗi sai trong các câu sau
1. Look at Nam. He stands next to my commander.
2. He's work in training department. He's Head of this department.
3. Where you going tonight?
4. What you do after school today?
5. What is drinking lieutenant Trung?
6. Where are they usually going on holiday?
7. I try to find my pen.
8. What do we have for dinner tonight?
9. Who are you loving? "Oh, dear, I'm not having a girlfriend.

5.4.4 Đặt câu hỏi cho câu trả lời sau
1.He's having a bath. (What/ he/do?)
2. No, they are asleep. (Cadets/ do/ homework?)
3. Because I'm late. (Why/ you / run?)
4. No, it's broken. (this log/ work?)
5. No, not at the moment. (it / rain?)
6. I'm cleaning my rifle. (What / you / do?)
7. No, you can turn it off. (you / watch / TV?)
5.4.5 Hãy chọn động từ trong ngoặc cho đúng:
1. What (do you need/ are you needing) for the future? I (think/ 'm thinking) about it?
2. Why (do you smell/ are you smelling the milk? (Does it smell/ Is it smelling) sour?
3. (Are you seeing/ Do you see) her? I('m seeing/ see) this afternoon.
4. Who (does this house belong/ is it belonging) to?
5. Their parents (are owning/ own) the house next to mine.
5.4.6 Dòch sang tiếng Anh
1. Những học viên này thường làm vườn vào buổi chiều nhưng hôm nay họ tham dự hội
thảo. (attend the lecture)
2. Thuyền trưởng đâu rồi? Ông ấy đang lập kế hoạch đi biển ở phòng bên cạnh.
3. Nhìn kìa! Chiếc tàu kia đang rời cảng.
4. Tối nay bạn sẽ làm gì? Tiểu đoàn tôi tổ chức câu lạc bộ nói tiếng Anh.

Bài 6

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
(The simple past tense)
(Bài này dùng kèm với unit 8 và 13)
6.1-Ví dụ tình huống
Mr Nam doesn't work now. He retired in 2000. He started working at Navy
Academy in 1970. He taught Geo-navigation. He was an experienced teacher.
15



"retired, started, taught, was " là các động từ chia ở thì quá khứ đơn.
6.2 Thì quá khứ của động từ "to be".
6.2.1 Hình thức quá khứ của động từ "to be".
+Khẳng đònh: (I, he, she, it) was.
(we, you, they) were.
+Phủ đònh:
(I, he, she, it) was not (wasn't).
(we, you, they) were not (weren't).
+Nghi vấn: Was (I, he, she, it)?
Were (we, you, they)?
6.2.2 Câu trả lời ngắn
Yes, (I, he, she, it) was.
No, (I, he, she, it) wasn't.
(we, you, they) were.
(we, you, they) weren't.
Một số ví dụ với động từ "to be" ở thì quá khứ:
- Last year Tam was 22, so she is 23 now.
(Năm ngoái Tâm 22 tuổi, bây giờ cô ấy 23 tuổi)
- When I was a child, I was afraid of dogs. (Khi còn bé tôi rất sợ chó.)
- We were hungry after the voyage but we weren't tired.
(Sau chuyến đi biển chúng tôi đói nhưng chúng tôi không mệt.)
- Was the weather good when you were on holiday?
(Lúc bạn đi nghỉ thời tiết có tốt không?)
- Why were you late for class yesterday morning?
(Tại sao sáng hôm qua bạn đi học muộn?)
- When were you born? I was born in 1967.
(Bạn sinh vào năm nào? Tôi sinh vào năm 1967.)
- When my father was in the army, he was a high rank officer.

(Khi còn trong quân ngũ bố tôi là một só quan cao cấp.)
6.2.3 Thì quá khứ của cấu trúc There is và There are
- Số ít
There was + danh từ số ít
There was a a good film on TV last night.
there was not (there wasn't) + There wasn't anything to eat yesterday
danh từ số ít
morning.
was there ...? + danh từ số ít
Was there a train at 10.30?
- Số nhiều
There were + danh từ số nhiều
There were many people at the party last
night.
there were not (there weren't) + There weren't many ships at the port last
danh từ số nhiều
week.
Were there ...? + danh từ số nhiều Were there any letters for me yesterday?
6.3 Thì quá khứ đơn của động từ thường
6.3.1 Động từ có quy tắc và động từ bất quy tắc
6.3.1.1 Động từ có quy tắc

16


+ Hình thức quá khứ đơn và quá khứ phân từ của động từ có quy tắc là thêm "- ed"
vào động từ nguyên mẫu.
To work → worked,
to play → played.
+ Bảng chia động từ Work

- Khẳng đònh: I/ you/ we/ you / they worked
- Phủ đònh: I/ you/ we/ you / they didn't work.
- Nghi vấn: Did I/ you/ we/ you / they work?
Khi đã dùng Did/ Didn't thì động từ chính trở về dạng nguyên mẫu
+ Cách thêm "ed" vào sau động từ có quy tắc (Spelling)
1. Thêm -d vào sau các động từ tận cùng là -e hoặc -ee:
live → lived agree → agreed
2. Thêm -ed vào các động từ còn lại:
work → worked
learn → learned
Học viên cần chú ý một vài ngoại lệ sau:
- Đối với các động từ một vần, tận cùng bằng một phụ âm (trừ phụ âm h, w, x) đứng
trước là một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ed
fit → fitted
stop → stopped
- Đối với động từ tận cùng là -y trước -y là một phụ âm ta bỏ -y thêm -ied, còn trước -y
là một nguyên âm ta vẫn thêm -ed
hurry → hurried
study → studied
play → played
enjoy → enjoyed
- Đối với động từ có 2 vần trở lên và trọng âm nằm ở vần cuối, tận cùng bằng một phụ
âm (trừ phụ âm h, w, x) đứng trước là một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm cuối trước
khi thêm -ed
prefer → preferred permit → permitted
+ Cách đọc đuôi "ed" của động từ quá khứ có quy tắc.
Có ba cách đọc đuôi "ed":
1. Đọc là / id / đối với các động từ có âm cuối cùng là:
/ t / và / d / tương đương chữ viết t(e), d(e).
Ví dụ: posted, decided

2. Đọc là / t / đối với các động từ có âm cuối cùng là:
- / k / tương đương với chữ viết k(e).
Ví dụ: liked, kicked.
-/ p / chữ viết tương đương p(e) Ví dụ: stopped, sloped.
-/ s / chữ viết tương đương s, ce, se. Ví dụ: passed, pronounced, ceased.
-/ ∫ / chữ viết tương đương -sh.
Ví dụ: pushed, washed.
-/ t∫/ chữ viết tương đương -ch.
Ví dụ: watched, matched.
-/ f / chữ viết tương đương -gh
Ví dụ: laughed, coughed
3. Đọc là / d / cho các động từ có âm cuối cùng không thuộc hai nhóm trên.
Ví dụ: arrived, stayed, opened,
6.3.1.2 Động từ bất quy tắc
Hình thức quá khứ đơn của động từ bất quy tắc được tạo thành bằng những cách
khác nhau. Học viên buộc phải học thuộc lòng bảng động từ bất quy tắc để phân biệt
17


được động từ nào là có quy tắc hoặc bất quy tắc. Trong bảng chia các động từ bất quy
tắc cột thứ hai là hình thức quá khứ đơn, còn cột thứ ba gọi là quá khứ phân từ (past
participle).
Dạng nguyên
Quá khứ
mẫu (Simple form) ( Past form)
do
did
leave
left
go

went

Quá khứ phân từ
(Past participle)
done
left
gone

+ Bảng chia động từ leave
- Khẳng đònh: I/ you/ we/ you / they left
- Phủ đònh: I/ you/ we/ you / they didn't leave.
- Nghi vấn: Did I/ you/ we/ you / they leave?
6.3.2 Trạng từ chỉ thời gian quá khứ
Trạng từ chỉ thời gian dùng cho thì quá khứ đơn cho ta biết hành động xảy ra vào
thời điểm nào trong quá khứ vì thế những trạng từ liên quan đến hiện tại ( before now,
so far, till now, yet ) không thể dùng với thì quá khứ.
- Các trạng từ chỉ dùng cho thì quá khứ
Yesterday + (morning, afternoon, evening)
Last night ( week / month / year / August / Summer Monday)
a period of time + ago
Two days ago, Three years ago
- Các trạng từ có thể dùng cho thì quá khứ và các thì khác tùy theo từng tình huống.
- I always liked Gloria.
- I often saw her in Rome.
- Did you ever meet Sonia?
- We left at 4 o'clock / on Tuesday/ in July/ in 2000.
- I met him when I was at college.
Học viên chú ý phân biệt last Saturday (thứ bảy tuần trước) và on Saturday (thứ bảy
tuần này và bây giờ là chủ nhật) đều có thể dùng cho thì quá khứ.
Các trạng từ như today, this morning, this afternoon có thể dùng với thì quá khứ đơn khi

chúng ta chỉ một phần thời gian đã qua trong ngày.
- I received two letters this morning. (bây giờ là buổi chiều.)
(Sáng nay tôi nhận hai lá thư.)
6.3.3 Cách dùng của thì quá khứ đơn (uses)
Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả:
1- Một hành động bắt đầu và kết thúc trong quá khứ có thời gian xác đònh rõ.
- I met her yesterday. (Ngày hôm qua tôi gặp cô ấy.)
- We learned how to use an echo-sounder last year.
(Năm ngoái chúng tôi học sử dụng máy đo sâu.)
- Mr. Lâm worked in Batallion 2 from 1986 to 1993.
(Ông Lâm làm việc ở tiểu đoàn 2 từ 1986 đến 1993.)
18


- Yesterday evening we enjoyed the party. We danced a lot and talked to a lot of
people. (Tối hôm qua chúng tôi rất vui vẻ tại buổi tiệc. Chúng tôi khiêu vũ và nói chuyện
với nhiều người.)
- They arrived two days ago. (Họ đã đến cách đây hai ngày.)
+ " when?" là câu hỏi đặc trưng của thì quá khứ đơn để nhấn mạnh thời điểm rõ ràng
trong quá khứ.
- When did he leave? He left yesterday.
(Anh ấy đi lúc nào? Anh ấy đi ngày hôm qua.)
- When did you learn about it? When I saw it in the papers.
(Bạn biết điều đó khi nào? Khi tôi đọc nó trên báo.)
2- Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một thói quen trong quá khứ tương tự như Used
to + infinitive.
- I often smoked forty cigarettes a day until I gave up.
(Tôi thường hút 40 điếu thuốc một ngày cho đến khi tôi bỏ thuốc .)
- Did he come to see you often? Yes, he came every week.
(Trước đây anh ấy đến thăm chò thường xuyên không? Có, tuần nào anh ấy cũng

ghe ùchơi. )
- Was Mr Nam always on time for his lecturer?
(Có phải trước đây lúc nào ông Nam cũng lên lớp đúng giờ không?)
3. Thì quá khứ đơn còn dùng để diễn tả một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau
trong quá khứ. (a series of past actions).
- She drove into the car -park, got out of the car, closed all the window, locked
the door, and walked towards the cinema.
(Cô ấy lái xe vào chỗ đậu, bước ra ngoài xe, đóng các cửa sổ, khoá cửa chính và
bước về hướng rạp chiếu bóng.)
6.4 Các dạng bài tập căn bản
6.4.1 Điền vào chỗ trống dùng was/ wasn't/ were/ weren't.
1. We didn't like our hotel room. It ………..very small and it …………..very clean.
2. Kate got married when she ……………. 24 years old.
3. I phoned you yesterday evening but you …………….. at home. Where ……….......you?
4. George ……………… at work last week because he …………… ill. he's better now.
5. The shops ………………. open yesterday because it ………………. a public holiday.
6. ………………..you at home at 9.30? No, I …………………….. I ………………………… at work.
6.4.2 Điền vào chỗ trống dùng there was / there wasn't / was there?/ there were/ there
weren't / were there?
1. I was hungry but ………………………… anything to eat.
2. ………………………… any letters for me yesterday?
3. ………………………… a football match on TV last night but I didn't see it.
4. "We stayed at a nice hotel." Did you? ………………………… a swimming pool?"
5. The suitcase was very empty. ………………………… any clothes in it.
6. I found a wallet in the street but ………………………… any money in it.
7. ………………………… many people at the meeting? "No, very few."
8. We didn't visit the museum. ………………………… enough time.
19



9. I'm sorry I'm late. ………………………… a lot of traffic.
10. The radio wasn't working because ………………………… any batteries in it.

6.4.3 Chia động từ trong ngoặc cho đúng
Many years ago, people …………………..(live) a very simple life. There …………(be) no
automobiles or airplanes. To go from one city to another ………………. (take) many days.
Most people …………………. (live) on large farms. Everything a good farmer ………………. (need)
he produced on his own farm. Wool ……………….. (come) from his own sheep. His wife and
children………………… (weave) yarn into simple cloth for clothing. The sheep and cows
………………..(provide) leather for shoes. He also ………………………….(grow) the fruit and
vegetables that he needed for his own table. If there was some thing that he …………………
(need) which the farm did not ………………….. (provide), he ………(go) to a near-by market
place. There he ………………..(find) black-smiths. Many times, a farm ………….(pay) for these
market good with goods from his own farm. In those days, life ………………. (be) very
uncomplicated.
6.4.4 Viết các câu hỏi Who/ What/ How/ Why…..?
1. I met somebody. Who ………………………………………………………………………………?
2. Harry arrived. What time…………………Harry……………………………………..?
3. I saw somebody. Who …………………..you.. ………………………………………………?
4. They wanted something. What. …………………………………………………….………………………?
5. The meeting finished. What time.. ………………………………………………..………………?
6. Pat went home early. Why. ………………………………………………………………………………?
7. We had dinner. What . …………………………………………………….…for dinner?
8. It cost a lot of money. How much. ……………………………………………………………….…?
6.4.5 Sửa lỗi sai các câu sau
1. I studied for three years management.
2. During I was on holiday, I went swimming every day.
3. I broke my leg when I left down in the street.
4. What did you last night?
5. With 19 years old he went to Switzerland.

6. I lost my all money yesterday night.
7. I saw Jim last evening.
8. I knew my husband in 1985.
9. We got married two year ago.
10. In 1989 I leaved university and started work.
6.5.6 Một ngươi bạn của bạn mới đi thực tập trên biển về. Hãy hỏi anh ấy về chuyến đi
đó.
1. How long/ your sea voyage?
2. How many ports/ your ship/ call at?
3. The weather / fine?
4. What / you /learn / during/ voyage?
5. Plot the ship's position / chart?
20


4. Use/ barometre/ forecast/ weather?
5. How often/ you / keep watch?
6. meet any interesting people?

21


Bài 7

THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN
(The simple future tense)
(Bài này dùng kèm với unit 14)

7.1 Ví dụ tình huống:
A: Do you think Ann will pass the exam?

B: Yes, she'll pass easily.
-"Will pass" là thì tương lai đơn, ý B muốn dự đoán những gì anh ta biết sẽ xảy ra trong
tương lai, cụ thể là dự đoán Ann sẽ thi đỗ.
7.2 Hình thức của thì tương lai đơn (Form)
"Will" được dùng cho mọi ngôi, còn "shall" có thể dùng cùng với "will" ở ngôi thứ nhất
số ít và số nhiều.
Khẳng đònh
Nghi vấn
Phủ đònh
I
Shall/ Will I
I
He
he
He
She
Will
she
She
It
will
stay.
it
stay?
It
will not
stay.
We
('ll)
Shall/ Will we

We
(won't)
You
Will
you
You
They
they
They
7. 3 Cách dùng của thì tương lai thường (uses).
Thì tương lai đơn dùng để:
1. Dự đoán một hành động, một sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai. Đây là cách dùng
tương lai thuần túy. (a pure future)
- They'll be here on Saturday afternoon.
(Họ sẽ ở đây vào chiều thứ thứ bảy.)
- Will house prices rise again next year?
(Sang năm giá đất nhà lại tăng lên nữa phải không?)
- I don't know if I shall see you next year.
(Tôi không biết liệu sang năm có gặp được anh không.)
2. Diễn tả một lời hứa (a promise)
- I’ll buy you a set-down transformer for your birthday.
(Bố sẽ mua cho con một chiếc máy giảm thế vào ngày sinh nhật. )
3. Diễn tả lời yêu cầu (a request)
- Will you send this message for me, please?
(Anh làm ơn gửi ngay bức điện này cho tôi nhé?)
4. Diễn tả lời đề nghò (an offer)
- Shall I help you with your weather forecast?
(Tôi có thể giúp anh dự báo thời tiết không?)
- The safety catch is stuck. I’ll help you with it.
( Cái khóa an toàn bò kẹt. Tớ sẽ giúp cậu một tay )

5. Diễn tả lời gợi ý (a suggestion)
- Shall we practise shooting?
(Chúng mình tập bắn súng đi.)
22


- Where shall we go for fighting training ?(Chúng ta sẽ luyện tập chiến đấu ở đâu
nhỉ )

6. Diễn tả lời đe dọa (a threat)
- Be careful when you handle any weapon or you’ll kill yourself.
(Hãy cẩn thận khi sử dụng vũ khí nếu không bạn sẽ tự giết mình.)
- Thì tương lai còn được dùng sau một số động từ như hope, expect, believe, think, be
sure để diễn tả một hy vọng, một sự mong đợi….
- He hopes he will serve on Truong Sa 01 after he leaves Navy Academy. (hoặc:
He hopes to serve on Truong Sa 01 after he leaves Navy Academy) (Anh ấy hy vọng sẽ
phục vụ trên tàu Trường Sa 01 sau khi tốt nghiệp HVHQ)
- All the teachers believe that Nam’ll become a good navigator .
(Các thầy giáo đều tin rằng Nam sẽ trở thành một nhà hàng hải giỏi.)
- The cadets of KH20 expect that the weather will be better when they depart for
their seamanship training.
(Học viên lớp KH20 mong đợi thời tiết sẽ tốt hơn khi họ đi thực tập)
- Don’t worry about the exam. I’m sure you’ll pass.
(Đừng lo về kỳ thi. Tôi tin chắc cậu sẽ đỗ.)
- Diễn tả một quyết đònh bất ngờ ngay tại thời điểm nói, thường dùng ở ngôi thứ nhất số
ít và số nhiều (a sudden decision).
- A: I left my parallel ruler at the barracks. (Tớ để thước ở nhà rồi)
- B: Don’t worry, I’ll give you mine. (Đừng lo, tớ sẽ cho cậu mượn thước của tớ)
7.4 Các dạng bài tập căn bản
7.4.1 Đọc tình huống và đưa ra lời đáp

1. It's warm in this room so you ask your friend to turn on the fan.
2. This TV program isn't very good so you ask your comrade to switch it off.
3. Your captain is carrying a very heavy bag. You want to help him.
4. You are late for class again and your teacher is very angry so you promise not to do it
again.
5. The twenty second of December will be in two weeks, you suggest your class going
on a picnic.
6. Your sister is very hungry, you want to make her a bowl of pasta.
7. Your friend can't pronounce this word, you want to help him.
8. You are absolutely broken so you ask your brother for some money.
9. It's Ann's birthday soon and you don't know what to give her. Ask your friend for a
suggestion.
7.4.2 Sửa lỗi sai các câu sau
1. He will becomes a navy officer next year.
2. They will stay in that hotel every summer.
3. I'm sure she likes you a lot.
4. Will I clean the rifle for you? No, thanks. I can manage.
5. Shall we go to the movies tonight? Yes, we shall.
6. I don't will be here tomorrow.
7.4.3 Chia động từ trong ngoặc ở tương lai
23


1. I'm sure he (not be) late.
2. (I / open) the window for you?
3. How long (the journey take?)
4. (There be) a lot of people at the meeting.
5. (You be) at home tomorrow?
6. Don't worry. I (pay) for the damage to your car.
7. Don't touch that! You (hurt) yourself.


Unit 8

THE GOING TO - FUTURE
(Thì tương lai với Going to)
(Bài này dùng kèm với unit 14 tiếng Anh hàng hải)
8.1. Ví dụ tình huống
A: Why are you switching on the transmitter?
B: I’m going to send a message.
“ ’m going to send” là thì tương lai với going to
8. 2 Hình thức của thì tương lai với going to (Form)
Be going to+ infinitive
Bảng chia động từ to work
- Khẳng đònh (affirmative)
I’m going to work.
(We, you, they) are going to work.
( He, she, it) is going to work.
- Phủ đònh (Negative)
I’m not going to work.
(We, you, they) aren’t going to work.
( He, she, it) isn’t going to work.
- Nghi Vấn (Interrogative)
Am I going to work?
Are ( we, you they) going to work?
Is ( he, she, it) going to work?
8.3 Cách dùng (Uses)
Thì tương lai với going to dùng để diễn tả:
- Một ý đònh đã được trù tính, sắp xếp trước (a future plan or intention).
- He has bought some food and vegetables because he’s going to have a long
voyage. (Anh ấy đã mua thức ăn và rau vì anh ấy sắp đi biển dài ngày)

- A: Why are you so interested in navigation?
- B: I’m going to be a navigator.
- Một sự suy đoán chắc chắn nhờ các tình huống ở hiện tại.
- Look at those black clouds. It’s going to rain.
(Hãy nhìn những đám mây đen kia. Trời sắp mưa rồi.)
- He is very ill. I’m afraid he’s going to die.
24


( Ông ấy ốm nặng lắm. Tôi sợ ông ấy sẽ không qua nổi)
8.4 Phân biệt Be going to + inf với will + inf và hiện tại tiếp diễn
8.4.1 Be going to + inf và will + inf
Chúng ta thường dùng Be going to + inf và will + inf để diễn tả dự đònh trong tương lai
nhưng đôi khi ta chỉ có thể dùng một trong hai hình thức trên mà thôi.
1. Be going to + inf luôn bao hàm một ý đònh đã được trù tính sắp xếp trước (intention+
plan)
- I have bought some bricks and I ‘m going to build a garage.
(Tôi đã mua một ít gạch, tôi đònh xây ga-ra )
2. Will+ inf chỉ bao hàm ý đònh không trù tính trước, vì vậy nếu hành động có sự chuẩn
bò ta phải dùng Be going to + inf.
- There is somebody at the door. I’ll go and open it.
(Có ai đang gõ cửa, để tôi ra mở nhé.)
8.4.2 Be going to + inf và hiện tại tiếp diễn + trạng từ thời gian
1. Thì hiện tại tiếp diễn có trạng từ chỉ thời gian đi kèm dùng như Be going to + inf , vì
vậy chúng ta có thể nói:
- I’m meeting John at the station at 6 this afternoon. (1)
- I’m going to meet John at the station at 6 this afternoon. (2)
Câu 1 nhấn mạnh sự sắp xếp giữa tôi và John; còn câu 2 là ý đònh của tôi vì tôi muốn
làm John ngạc nhiên.
2. Với Be going to + inf có thể không dùng trạng từ chỉ thời gian, nhưng không có trạng

từ này thì hiện tại tiếp diễn chỉ dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra.
- My friend is going to lend me his car. (1)
(Bạn tôi sẽ cho tôi mượn xe của anh ấy )
I’m practising shooting this afternoon. (2)
(Chiều nay tôi tập bắn súng.)
Không có this afternoon, câu 2 nghóa là tôi đang bắn súng.
3. Với những động từ chuyển động như: arrive, come, go, leave, fly, start, travel, một số
động từ khác như: do, have, stay thì hiện tại tiếp diễn thường được dùng hơn là Be going
to + inf để diễn tả một kế hoạch một dự đònh trong tương lai mà không có bất cứ sự sắp
xếp nào.
- What are you doing next Saturday?
(Bạn sẽ làm gì vào thứ bảy tuần tới?)
- How many people are arriving tonight?
(Tối nay bao nhiêu người sẽ đến?)
- The KH21 cadets are going on a sea voyage this week.
(Tuần này học viên lớp KH21 sẽ đi biển.)
8.5 Các dạng bài tập căn bản
8.5.1 Viết để hỏi về dự đònh dựa vào tình huống và từ cho sẵn
Example:
I'm very thirsty. (What/ you/ drink?)
What are you going to drink?
1. I'm very hungry. (What/ you/ eat?)
25


×