TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA – VŨNG TÀU
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
ĐỀ TÀI
NGUYÊN TẮC HÓA HỌC XANH TRONG QUY TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP TRUNG Ở KCN PHÚ MĨ 1
GV: PGS.TS Huỳnh Quyền
SVTH: Võ Đăng Khoa
Trần Lập Thạnh
ĐẶC TÍNH NƯỚC THẢI TRƯỚC VÀ SAU XỬ LÍ
40/2011 BTNMT, cột A
BTNMT, cột B
COD
mg/l
150 – 200
≤830
50
100
o
BOD (20 C)
mg/l
82 -110
≤50
30
50
C
≤40
≤40
40
40
PH
-
6,2 – 9
5-9
6-9
5.5 – 9
P2
mg/l
6–8
≤4
4
≤6
N2
mg/l
40 -60
≤30
15
≤40
Chất rắn lơ lửng SS
mg/l
≤300
≤300
50
≤100
MNP/100ml
10000
Coliform
o
GIÁ TRỊ ĐẦU VÀO
GIÁ TRỊ ĐẦU RA QCVN 40/2011
ĐƠN VỊ
Nhiệt độ
GIÁ TRỊ GIỚI HẠN
GIÁ TRỊ ĐẦU RA QCVN
THÔNG SỐ
≤5000
3000
5000
CÔNG NGHỆ SBR
Pha 1,2:
Nạp nước + phản ứng
5
Pha 3:
Lắng
Pha 4,5:
Tháo nước + xả bùn dư
QUY TRÌNH
XỬ LÍ NƯỚC THẢI
SÔNG THỊ VẢI (QCVN 40/2011 BTNMT, cột
B)
TIÊU CHÍ CÔNG NGHỆ XANH
- Ngăn ngừa phát sinh chất thải tốt hơn là làm sạch, xử lý hay tái chế chất thải đó.
- Phương pháp tổng hợp ít nguy hại: phương pháp tổng hợp được thiết kế để tạo ra các sản phẩm có độc tính rất ít hoặc không độc với
sức khỏe con người và môi trường.
- Dung môi và các chất phụ trợ an toàn hơn: cần lựa chọn kỹ càng để tránh tác động bất lợi phát sinh.
-
Xúc tác: nên sử dụng chất xúc thay vì tăng nồng độ chất phản ứng để dịch chuyển cân bằng về phía tạo sản phẩm.
- Tính toán, thiết kế để sản phẩm có thể phân hủy sau sử dụng: tránh tích tụ các chất hóa học thải ra môi trường.
CÔNG NGHỆ SBR - ƯU ĐIỂM
Phù hợp với thành phần, tính chất nước thải của KCN
Chế độ vận hành linh hoạt
Tiết kiệm diện tích đất sử dụng
Tiết kiệm chi phí vận hành
Hiệu quả xử lí cao
Nước thải sau xử lí trong và sạch nên hoàn toàn có thể dùng cho việc tưới cây, vệ sinh đường trong KCN
CÔNG NGHỆ SBR - NHƯỢC ĐIỂM
Chi phí đầu tư cho hệ phân phối khí và máy thổi khí lớn hơn thông thường.
Công nghệ đòi hỏi tính tự động hóa cao
Công nghệ đòi hỏi người vận hành có chuyên môn về xử lý nước thải