Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH một thành viên cấp nước nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 113 trang )

Học Viện Tài Chính

i
Luận Văn Tốt Nghiệp

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập.

Tác giả luận văn/đồ án tốt nghiệp

SV: Lê Thị Huyền Trang

Lớp: CQ47/21.14


Học Viện Tài Chính

ii
Luận Văn Tốt Nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BHXH
BHTN
BHYT
CP NVL
CPSX
CNTTSX
CPCĐ


SPDD
TSCĐ
TNHH

Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm y tế
Chi phí nguyên vật liệu
Chi phí sản xuất
Công nhân trực tiếp sản xuất
Kinh phí công đoàn
Sản phẩm dở dang
Tài sản cố định
Trách nhiệm hữu hạn

SV: Lê Thị Huyền Trang

Lớp: CQ47/21.14


Học Viện Tài Chính

iii
Luận Văn Tốt Nghiệp
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
33

Bảng 2.1


Số lượng và trình độ cán bộ công nhân của công ty trong năm

Bảng 2.2

2009 – 2011
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong năm

34

Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5

2009 – 2011
Tình hình xuất nhập vật tư tháng 12/2012
Sổ chi tiết tài khoản 6211 – chi phí NVL – SX nước
Sổ chi tiết tài khoản 621D – chi phí điện năng tiêu thụ - SX

52
58
59

Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 2.9
Bảng 2.10
Bảng 2.11

nước

Sổ cái tài khoản 621 – chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Sổ chi tiết tài khoản 6221 – chi phí nhân công – SX nước
Sổ cái tài khoản 622 – chi phí nhân công trực tiếp
Bảng phân bổ khấu hao tháng 12/2012
Sổ chi tiết tài khoản 6271 – chi phí nhân viên phân xưởng –

60
63
66
67
71
74

Bảng 2.12

SX nước
Sổ chi tiết tài khoản 6277 – chi phí dịch vụ mua ngoài – SX

75

Bảng 2.13
Bảng 2.14

nước
Sổ cái tài khoản 627 – chi phí sản xuất chung
Sổ chi tiết tài khoản 1541 – chi phí sản SXKD dở dang – SX

76
80


Bảng 2.15
Bảng 2.16
Bảng 2.17
Bảng 3.1
Bảng 3.2

nước
Sổ cái tài khoản 154 – chi phí SXKD dở dang
Sổ chi tiết tài khoản 6321 – giá vốn hàng bán – SX nước
Sổ cái tài khoản 632 – giá vốn hàng bán
Sổ cái tài khoản 335 – chi phí phải trả
Bảng tính giá thành sản phẩm – nước sạch

81
84
85
97
99

SV: Lê Thị Huyền Trang

Lớp: CQ47/21.14


Học Viện Tài Chính

iv
Luận Văn Tốt Nghiệp
DANH MỤC CÁC HÌNH

Tran

Hình 1.1
Hình 1.2
Hình 1.3
Hình 1.4

Trình tự kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Trình tự kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Trình tự kế toán chi phí sản xuất chung
Trình tự kế toán tổng hợp chi phí sản xuất trong TH áp dụng

g
14
16
18
19

Hình 1.5

phương pháp kê khai thường xuyên
Trình tự kế toán tổng hợp chi phí sản xuất trong TH áp dụng

20

Hình 2.1
Hình 2.2

phương pháp kiểm kê định kỳ
Quy trình sản xuất nước sạch tại công ty

Bộ máy quản lý tại công ty TNHH một thành viên cấp nước

36
37

Hình 2.3

Nghệ An
Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH một thành viên

40

Hình 2.4
Hình 2.5
Hình 2.6
Hình 2.7
Hình 2.8
Hình 2.9
Hình 2.10

cấp nước Nghệ An
Trình tự ghi sổ kế toán của công ty
Giao diện phần mềm kế toán của công ty
Giao diện nhập chứng từ thanh toán nước thô tháng 12
Phiếu xuất kho clo lỏng số 2452
Màn hình nhập phiếu xuất kho vào phần mềm
Màn hình nhập phiếu thanh toán tiền điện tháng 12
Màn hình phân bổ tiền lương công nhân viên chi nhánh 2

43

44
50
54
55
56
65

tháng 12/2012
Hình 2.11 Màn hình nhập liệu tính khấu hao tài sản của công ty
Hình 2.12 Màn hình khấu hao tài sản của công ty tháng 12/2012
Hình 2.13 Màn hình nhập phiếu chi 535, thanh toán tiền thuê sửa chữa

69
70
73

máy móc
Hình 2.14 Màn hình phân chi phí sản xuất vào TK 154

78

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................ii

SV: Lê Thị Huyền Trang

Lớp: CQ47/21.14



Học Viện Tài Chính

v
Luận Văn Tốt Nghiệp

MỞ ĐẦU................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1............................................................................................................................3
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT.....................................................................................................................................3

1.1.Sự cần thiết phải tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp sản xuất................................................................3
1.1.1.Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm..........................................3
1.1.2.Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm...............5
1.1.3.Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.5
1.2.Phân loại chi phí sản xuất và giá thành:..................................................7
1.2.1.Phân loại chi phí sản xuất:..............................................................7
1.2.2.Phân loại giá thành sản phẩm:........................................................9
1.3.Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất..........................10
1.3.1.Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản
xuất..........................................................................................................10
1.3.2.Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp
sản xuất...................................................................................................11
1.3.3.Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..........................13
1.3.4.Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp...............15
1.3.5.Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung......................17
1.3.6.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp..................20
1.4.Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ trong doanh nghiệp sản xuất.......22


SV: Lê Thị Huyền Trang

Lớp: CQ47/21.14


Học Viện Tài Chính

vi
Luận Văn Tốt Nghiệp

1.4.1.Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyênvật liệu
chính trực tiếp hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:..........................22
1.4.2.Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo khối lượng sản phẩm
hoàn thành tương đương:.......................................................................23
1.4.3.Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức:......24
1.5.Tổ chức công tác tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
.....................................................................................................................25
1.5.1.Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành sản phẩm...............25
1.5.2.Các phương pháp tính giá thành sản phẩm...................................26
1.6.Hệ thống sổ sách kế toán áp dụng trong kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm......................................................................................27
1.7.Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều
kiện áp dụng phần mềm kế toán..................................................................28
1.7.1.Nguyên tắc và các bước tiến hành kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán:..........28
1.7.2.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
điều kiện doanh nghiệp áp dụng kế toán máy:........................................30
CHƯƠNG 2..........................................................................................................................33
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ

TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẤP
NƯỚC NGHỆ AN................................................................................................................33

2.1.Đặc điểm tình hình chung của công ty TNHH một thành viên Cấp nước
Nghệ An......................................................................................................33
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty.............................33

SV: Lê Thị Huyền Trang

Lớp: CQ47/21.14


Học Viện Tài Chính

vii
Luận Văn Tốt Nghiệp

2.1.2.Đặc điểm tổ chức sản xuất của Công ty TNHH một thành viên Cấp
nước Nghệ An..........................................................................................37
2.1.3.Đặc điểm tổ chức máy quản lý của công ty...................................39
2.1.4.Đặc điểm Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH một thành
viên Cấp nước Nghệ An..........................................................................41
2.2.Thực trạng phương pháp kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm tại công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An......................48
2.2.1.Đặc điểm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm........................49
2.2.2.Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và dối tượng tính giá
thành tại công ty......................................................................................49
2.2.3.Tổ chức khai báo, mã hóa ban đầu:...............................................49
2.2.4.Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..........................51
2.2.5.Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.................................63

2.2.6.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung.........................................69
2.2.7.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp..................78
2.2.8.Tính giá thành sản phẩm hoàn thành.............................................84
CHƯƠNG 3..........................................................................................................................89
MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẤP
NƯỚC NGHỆ AN................................................................................................................89

3.1.Nhận xét chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm ở công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An..................89
3.1.1.Những thành tựu và ưu điểm cơ bản..............................................89
3.1.2.Những hạn chế, nhược điểm cần hoàn thiện:................................91
SV: Lê Thị Huyền Trang

Lớp: CQ47/21.14


Học Viện Tài Chính

viii
Luận Văn Tốt Nghiệp

3.2.Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty TNHH một thành viên cấp
nước Nghệ An.............................................................................................93
3.2.1.Ý kiến 1: Việc sử dụng hệ thống tài khoản trong tập hợp chi phí
sản xuất...................................................................................................93
3.2.3.Ý kiến 3: Cần trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân.....94
3.2.4.Ý kiến 4: Trích khấu hao theo ngày...............................................96
3.2.5.Ý kiến 5: Trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ................................97

3.2.6.Ý kiến 6: Nên lập bảng tính giá thành cho sản phẩm nước theo
khoản mục chi phí.................................................................................101
KẾT LUẬN........................................................................................................................103
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................104
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI PHẢN BIỆN

SV: Lê Thị Huyền Trang

Lớp: CQ47/21.14


Học Viện Tài Chính

SV: Lê Thị Huyền Trang

ix
Luận Văn Tốt Nghiệp

Lớp: CQ47/21.14


Học Viện Tài Chính

1
Luận Văn Tốt Nghiệp

MỞ ĐẦU
Trong thời kỳ hội nhập, nền kinh tế ngày một phát triển đi lên, các

doanh nghiệp cùng nhau ra đời và những gì ra đời sau đều biết áp dụng và
phát huy những ưu điểm của cái đã tồn tại. Thời kỳ của cạnh tranh công bằng,
và gần như không còn có ngành nghề gì là độc quyền nữa. Kể cả viễn thông,
ngân hàng, bưu điện, điện, nước sạch. Không còn chỉ có những doanh nghiệp
độc quyền của Nhà nước nữa mà đã xuất hiện những công ty tư nhân kinh
doanh trong lĩnh vực này. Chính vì vậy để tồn tại trong nền kinh tế thị trường
các doanh nghiệp phải thay đổi theo, bắt kịp theo để đáp ứng được những gì
người tiêu dùng yêu cầu. Làm thế nào để sản phẩm bán ra có giá bán thật thấp
nhưng sản phẩm vẫn chất lượng và thoả mãn yêu cầu của người tiêu dùng.
Vậy phải làm gì để tồn tại được khi yêu cầu của khách hàng ngày càng cao và
ngày càng hoàn thiện hơn? Đó chính là câu hỏi chung của các doanh nhgiệp,
muốn sản phẩm của mình có thể đứng vững trên thị trường thì doanh nghiệp
phải nỗ lực hết sức trong cả khâu tiêu thụ lẫn sản xuất. Nói đến sản xuất điều
chúng ta quan tâm đầu tiên đến là CPSX, các yếu tố cấu thành nên giá thành
sản phẩm. Phải tính toán thế nào để chi phí bỏ ra thật hợp lý, không lãng
phí,tiết kiệm.
Nước sạch là một sản phẩm quan trọng trong thời đại kinh tế phát triển
nhưng đi kèm ô nhiễm môi trường này. Không khí ô nhiễm, thực phẩm ô
nhiễm, nếu nguồn nước ô nhiễm nữa thì con người khó có thể sống khoẻ
mạnh. Một khi sản phẩm đã quan trọng, có thể đem lại lợi nhuận thì nhiều
người sẽ đầu tư để kinh doanh, và sự cạnh tranh bắt đầu xuất hiện và ngưòi có
lợi chính là ngưòi tiêu dùng, còn các doanh nghiệp thì đau đầu vì phải đưa ra
phương hướng kinh doanh để tồn tại. Trong thời gian thực tập tại Công ty
TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An, chính vì nhận thức được vai trò
SV: Lê Thị Huyền Trang

Lớp: CQ47/21.14


Học Viện Tài Chính


2
Luận Văn Tốt Nghiệp

của công tác chi phí giá thành cùng sự giúp đỡ, chỉ bảo, hướng dẫn của T.S
Nguyễn Thu Hoài và các cán bộ phòng kế toán Công ty TNHH một thành
viên cấp nước Nghệ An em đã đi sâu nghiên cứu và chọn đề tài: “Kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH một
thành viên cấp nước Nghệ An” để làm để tài cho Chuyên đề thực tập chuyên
ngành của mình.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề gồm có 3 chương như sau:
Chương I: Những vấn đề lý luận chung về công tác kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp sản xuất
Chương II: Thực trạng tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH một thành viên cấp nước
Nghệ An
Chương III:Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH một thành viên
cấp nước Nghệ An
Do thời gian thực tập có hạn, khả năng lý luận cũng như thực tế của
bản thân còn hạn chế nên chuyên để thực tập này không thể tránh khỏi những
thiếu sót. Em rất mong có được sự nhận xét, góp ý của thầy, cô giáo và các
cô, chú, anh chị phòng Tài vụ của công ty để chuyên đề của em được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !

SV: Lê Thị Huyền Trang

Lớp: CQ47/21.14



Học Viện Tài Chính

3
Luận Văn Tốt Nghiệp

CHƯƠNG 1

NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP
HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1.

Sự cần thiết phải tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất

1.1.1. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.1.1.1. Chi phi sản xuất
CPSX trong doanh nghiệp là toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao
động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp chi ra trong quá
trình hoạt động sản xuất, kinh doanh biểu hiện bằng thước đo tiền tệ, được
tính cho một thời kỳ nhất định.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải chuẩn bị
đầy đủ các yếu tố đầu vào, huy động, sử dụng các nguồn tài lực, vật lực....để
thực hiện việc sản xuất sản phẩm thực hiện các lao vụ dịch vụ, thu mua dự trữ
hàng hóa, luân chuyển, lưu thông, quản lý. Điều đó có nghĩa là doanh nghiệp
phải bỏ ra các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hóa. Các chi
phí này phát sinh thường xuyên và gắn với quá trình sản xuất trong từng thời
kỳ và biểu hiện dưới hình thái tiền tệ.
1.1.1.2. Giá thành sản phầm

Giá thành sản xuất sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ những hao
phí về lao động sống và lao động vật hóa được tính trên một khối lượng kết
quả sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành nhất định.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu mang tính giới hạn và xác định, vừa
mang tính chất khách quan vừa mang tính chất chủ quan. Trong hệ thống các
SV: Lê Thị Huyền Trang

Lớp: CQ47/21.14


Học Viện Tài Chính

4
Luận Văn Tốt Nghiệp

chỉ tiêu quản lý của doanh nghiệp, giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng
hợp, phản ánh kết quả sử dụng các loại tài sản trong quá trình sản xuất kinh
doanh, cũng như tính đúng đắn của những giải pháp quản lý mà doanh nghiệp
đã thực hiện để nhằm mục đích hạ thấp chi phí, tăng cao lợi nhuận.
1.1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
Về bản chất CPSX và giá thành sản xuất sản phẩm là biểu hiện hai mặt
của quá trình sản xuất kinh doanh. Chúng giống nhau về chất vì đều cùng
biểu hiện bằng tiền của những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa
mà doanh nghiệp đã bỏ ra, nhưng khác nhau về mặt lượng. Khi nói đến chi
phí là giới hạn cho chúng một thời kỳ nhất định, không phân biệt là cho loại
sản phẩm nào, đã hoàn thành hay chưa, còn khi nói đến giá thành sản xuất sản
phẩm là xác định một lượng CPSX nhất định, tính cho một đại lượng kết quả
hoàn thành nhất định.
Đứng trên góc độ quá trình hoạt động để xem xét thì quá trình sản xuất
là một quá trình hoạt động liên tục còn việc tính giá thành thực hiện tại một

thời điểm cắt có tính chất chu kỳ để so sánh chi phí với khối lương sản phẩm,
lao vụ, dịch vụ hoàn thành. Tại thời điểm tính giá thành có thể có một khối
lượng sản phẩm sản xuất chưa hoàn thành , chứa đựng một lượng chi phí cho
nó – đó là CPSX dở dang cuối kỳ. Tương tự như vậy, đầu kỳ có thể có một số
lượng sản phẩm sản xuất chưa hoàn thành ở kỳ trước chuyển sang để tiếp tục
sản xuất, chứa đựng một lượng chi phí cho nó – đó là CPSX dở dang đầu kỳ.
Như vậy giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ bao gồm CPSX của kỳ
trước chuyển sang và một phần CPSX phát sinh trong kỳ.
Giá thành

CPSX phát
= CPSX dở dang
+
sản xuất
đầu kỳ
sinh trong kỳ

SV: Lê Thị Huyền Trang

CPSX dở dang
cuối kỳ

(1.1)

Lớp: CQ47/21.14


Học Viện Tài Chính

5

Luận Văn Tốt Nghiệp

1.1.2. Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm là một trong những
nhiệm vụ kinh tế chiến lược. Thực hiện tốt nhiệm vụ này đòi hỏi phải tăng
cường công tác quản lý kinh tế, quản lý chiến lược mà trước hết là quản lý chi
phí sản xuất và quản lý giá thành sản phẩm.
Quản lý chi phí sản xuất, quản lý giá thành sản phẩm thực chất là quản lý
việc sử dụng lao động, vật tư, tiền vốn, một cách hợp lý, tiết kiệm và có hiệu
quả. Như vậy, vấn đề đặt ra với doanh nghiệp là phải tiết kiệm một cách triệt để
để sản xuất ra khối lượng lớn hơn, chất lượng cao hơn, giá thành hạ hơn.
Tăng cường quản lý chi phí sản xuất là yêu cầu mang tính chỉ đạo
thường xuyên, xuyên suốt đòi hỏi các doanh nghiệp phải thực hiện bằng
nhiều biện pháp đồng bộ .Vậy nên yêu cầu cơ bản của công tác quản lý chi
phí là quản lý chặt chẽ các chi phí theo định mức, theo đúng dự toán đã được
duyệt và theo đúng mục đích đã sử dụng.
Còn yêu cầu quản lý giá thành là quản lý mức độ giới hạn chi phí để
sản xuất ra sản phẩm, nghĩa là phải quản lý giá thành kế hoạc đến từng khoản
mục. Để thực hiện yêu cầu đó trước hết phải xác định chi phí nào là những chi
phí hợp lý, những chi phí nào là chi phí bất hợp lý, những chi phí nào được
đưa vào giá thành để tránh tình trạng đưa chi phí bất hợp lý ồ ạt làm cho giá
thành sản phẩm quá cao, sản xuất không tiêu thụ được dẫn đến tình trạng làm
ăn thua lỗ, ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh không còn đủ sức
cạnh tranh dẫn tới nguy cơ phá sản.
1.1.3. Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống
chỉ tiêu kinh tế phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có mối quan hệ
SV: Lê Thị Huyền Trang

Lớp: CQ47/21.14



Học Viện Tài Chính

6
Luận Văn Tốt Nghiệp

mật thiết với doanh thu, kết quả (lãi, lỗ) hoạt động sản xuất kinh doanh. Do
vậy, kế toán doanh nghiệp cần phải xác định rõ vai trò và nhiệm vụ của mình
trong việc tổ chức kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm như sau:
Cần nhận thức đúng đắn vị trí vai trò của kế toán chi phí và tính giá
thành sản phẩm trong toàn bộ hệ thống kế toán doanh nghiệp, mối quan hệ
với các bộ phận kế toán liên quan, trong đó kế toán các yếu tố chi phí là tiền
đề cho kế toán chi phí và tính giá thành.
Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ
sản xuất, loại hình sản xuất đặc điểm của sản phẩm, khả năng hạch toán, yêu
cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp để lựa chọn, xác định đúng đắn đối
tượng kế toán CPSX, lựa chọn phương pháp tập hợp CPSX theo các phương
án phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp.
Căn cứ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, đặc điểm của sản phẩm,
khả năng và yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp để xác định đối tượng
tính giá thành cho phù hợp.
Tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học, hợp lý trên cơ sở phân
công rõ ràng trách nhiệm của từng nhân viên, từng bộ phận kế toán có liên
quan đặc biệt bộ phận kế toán các yếu tố chi phí.
Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ
kế toán phù hợp với nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán, đảm bảo đáp ứng
được yêu cầu thu nhận, xử lý, hệ thống hóa thông tin về chi phí và giá thành
của doanh nghiệp.
Tổ chức lập và phân tích các báo cáo về chi phí, giá thành sản phẩm,

cung cấp những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm, giúp cho
các nhà quản trị doanh nghiệp ra các quyết định một cách nhanh chóng, phù
hợp với quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.

SV: Lê Thị Huyền Trang

Lớp: CQ47/21.14


Học Viện Tài Chính

1.2.

7
Luận Văn Tốt Nghiệp

Phân loại chi phí sản xuất và giá thành:

1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất:
CPSX bao gồm nhiều loại, nhiều thứ khác nhau. Vì vậy để thuận tiện
cho công tác quản lý, hạch toán và kiểm tra chi phí cũng như phục vụ cho
việc ra các quyết định kinh doanh, chi phí sản xuất kinh doanh cần phải được
phân loại theo những tiêu thức phù hợp. Chi phí sản xuất kinh doanh thường
được phân loại theo các tiêu thức sau:
1.2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng kinh tế của chi phí:
Theo tiêu thức này, CPSX được chia thành các khoản mục sau đây:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:Bao gồm chi phí về các loại nguyên vật
liệu chính (kể cả nửa thành phẩm mua ngoài), vật liệu phụ, nhiên liệu,...sử
dụng trực tiếp vào việc sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện công việc, lao
vụ. Không tính vào khoản mục này những CP NVL dùng vào mục đích phục

vụ nhu cầu sản xuất chung hay cho những hoạt động ngoài lĩnh vực sản xuất.
Chi phí nhân công trực tiếp:Bao gồm chi phí về tiền lương, phụ cấp
phải trả và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trên tiền lương của
công nhân (lao động) trực tiếp sản xuất theo quy định. Không tính vào khoản
mục này khoản tiền lương, phụ cấp và các khoản trích trên tiền lương của
nhân viên phân xưởng, nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý doanh nghiệp
hay nhân viên khác.
Chi phí sản xuất chung:Là chi phí dùng vào việc quản lý và phục vụ sản
xuất chung tại bộ phận sản xuất (phân xưởng, đội, trại…) bao gồm các khoản:
Chi phí nhân viên phân xưởng,chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ sản xuất, chi phí
khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền.
1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo nội dung và tính chất
kinh tế của chi phí:

SV: Lê Thị Huyền Trang

Lớp: CQ47/21.14


Học Viện Tài Chính

8
Luận Văn Tốt Nghiệp

Theo cách phân loại này người ta sắp xếp các chi phí có cùng nội dung và
tính chất kinh tế vào một loại gọi là yếu tố chi phí, mà không phân biệt chi phí
đó phát sinh ở đâu và có tác dụng như thế nào. Toàn bộ CPSX trong kỳ được
chia thành các yếu tố như sau:
Chi phí nguyên vật liệu: yếu tố chi phí ngyên vật liệu bao gồm giá mua,
chi phí mua của nguyên vật liệu dùng vào hoạt động sản xuất trong kỳ. Bao

gồm CP NVL chính, CP NVL phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay
thế và CP NVL khác.
Chi phí nhân công : bao gồm các khoản chi phí về tiền lương phải trả
cho người lao động và các khoản trích theo lương của người lao động.
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị : bao gồm khấu hao của tất cả các
TSCĐ dùng vàosản xuất trong kỳ của doanh nghiệp.
Chi phí dịch vụ mua ngoài:là số tiền phải trả cho các dịch vụ mua ngoài
phục vụ cho các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
Chi phí bằng tiền khác: Gồm các chi phí khác bằng tiền chưa phản ánh
ở các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất trong kỳ.
Ngoài ra, tùy theo đặc điểm sản xuất và yêu cầu về trình độ quản lý của
doanh nghiệp có thể phân chia CPSX thành các yếu tố chi tiết và cụ thể hơn.
Cách phân loại này chỉ tính chi phí phát sinh lần đầu, không tính chi phí
luân chuyển nội bộ. Phân loại CPSX theo nội dung, tính chất kinh tế có tác
dụng quan trọng đối với việc quản lý chi phí theo lĩnh vực sản xuất. Nó cho
phép hiểu rõ cơ cấu, tỷ trọng từng yếu tố chi phí, là cơ sở để phân tích, đánh
giá tình hình thực hiện dự toán CPSX; làm cơ sở cho việc dự trù hay xây
dựng kế hoạch cung ứng vật tư, tiền vốn, huy động sử dụng lao động...
1.2.1.3. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với khối lượng sản
phẩm, công việc, lao vụ sản xuất trong kỳ:
Theo cách phân loại này, CPSX chia làm 3 loại:
SV: Lê Thị Huyền Trang

Lớp: CQ47/21.14


Học Viện Tài Chính

9
Luận Văn Tốt Nghiệp


Chi phí khả biến (biến phí): là những chi phí có sự thay đổi về lượng
tương quan tỷ lệ thuận với sự thay đổi của khối lượng sản phẩm sản xuất
trong kỳ bao gồm CP NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp…
Chi phí cố định ( định phí): là những chi phí không thay đổi về tổng số
dù có sự thay đổi trong mật độ hoạt động của sản xuất hoặc khối lượng sản
phẩm sản xuất trong kỳ. Chi phí thuộc loại này gồm: chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí hỗn hợp: là loại chi phí mà bản thân nó bao gồm cả yếu tố định
phí và biến phí.
1.2.1.4. Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí sản
xuất và mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí:
Theo cách phân loại này, CPSX được chia thành:
Chi phí trực tiếp: là những chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối
tượng tập hợp chi phí như từng loại sản phẩm, từng công việc….
Chi phí gián tiếp: là chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp
kế toán khác nhau .
Mỗi cách phân loại có ý nghĩa riêng phục vụ cho từng yêu cầu quản lý
và từng đối tượng cung cấp các thông tin cụ thể trong từng thời kỳ nhất định.
1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm:
Để đáp ứng yêu cầu quản lý và hạch toán, giá thành sản phẩm được
phân chia làm nhiều loại khác nhau, tùy theo các tiêu thức sử dụng để phân
loại giá thành.
1.2.2.1. Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính
giá thành sản phẩm:
Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm được chia làm 3 loại như sau:
Giá thành kế hoạch : là giá thành được tính trên cơ sở CPSX kế hoạch
và sản lượng kế hoạch.

SV: Lê Thị Huyền Trang


Lớp: CQ47/21.14


Học Viện Tài Chính

10
Luận Văn Tốt Nghiệp

Giá thành định mức : Là loại giá thành được tính trên cơ sở các định
mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho đơn vị sản phẩm.
Giá thành thực tế : Là giá thành được tính toán và xác định trên cơ sở
số liệu CPSX thực tế đã phát sinh và tập hợp được trong kỳ cũng như sản
lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất trong kỳ.
1.2.2.2. Phân loại giá thành căn cứ vào phạm vi các chi phí cấu thành:
Theo cách phân loại này, giá thành được chia làm 2 loại như sau:
Giá thành sản xuất sản phẩm : bao gồm các chi phí liên quan đến quá
trình sản xuất , chế tạo sản phẩm như CP NVL trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp, CPSX CHUNG tính cho sản phẩm đã sản xuất hoàn thành.Giá
thành sản xuất sản phẩm là cơ sở để xác định giá vốn hàng bán và mức lãi
gộp trong kỳ của doanh nghiệp.
Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ : Bao gồm giá thành sản xuất và
chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm tiêu thụ.
Giá thành toàn bộ của sản phẩm là căn cứ để tính toán xác định kết quả hoạt
động sản xuất của doanh nghiệp.
1.3.

Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất

1.3.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản
xuất

Khi xác định đối tượng kế toán CPSX trước hết các nhà quản trị phải
căn cứ vào mục đích sử dụng của chi phí sau đó căn cứ vào đặc điểm tổ chức
sản xuất, quản lý sản xuất, quy trình công nghệ sản xuất, loại hình sản xuất
sản phẩm, khả năng, trình độ và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
Tùy thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể mà đối tượng kế toán CPSX
trong các doanh nghiệp có thể là:
- Nơi phát sinh chi phí : Phân xưởng, đội sản xuất, bộ phận chức năng…

SV: Lê Thị Huyền Trang

Lớp: CQ47/21.14


Học Viện Tài Chính

11
Luận Văn Tốt Nghiệp

- Nơi gánh chịu chi phí : Sản phẩm, công việc hoặc lao vụ do doanh
nghiệp đang sản xuất, công trình hoặc hạng mục công trình, đơn đặt
hàng…
Xác định đối tượng CPSX một cách khoa học hợp lý là cơ sở để tổ
chức kế toán CPSX, từ việc tổ chức hạch toán ban đầu đến tổ chức tổng hợp
số liệu, ghi chép trên tài khoản, sổ chi tiết…
1.3.2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp
sản xuất
Tùy thuộc vào khả năng quy nạp chi phí vào các đối tượng kế toán tập
hợp CPSX, kế toán sẽ áp dụng phương pháp tập hợp CPSX một cách phù hợp.
1.3.2.1. Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp:
Phương pháp này áp dụng đối với các loại chi phí có liên quan trực tiếp

đến các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định và công tác hạch toán, ghi chép
ban đầu cho phép quy nạp trực tiếp các chi phí này vào từng đối tượng kế
toán tập hợp chi phí có liên quan.
Phương pháp này yêu cầu kế toán phải tổ chức công tác hạch toán một
cách cụ thể, tỉ mỉ từ khâu lập chứng từ ban đầu, tổ chức hệ thống tài khoản, hệ
thống sổ kế toán,...theo đúng các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định, chỉ có
như vậy mới đảm bảo các chi phí phát sinh tập hợp đúng theo các đối tượng
một cách chính xác, kịp thời và đầy đủ.
1.3.2.2. Phương pháp phân bổ gián tiếp:
Phương pháp phân bổ gián tiếp được áp dụng khi một loại chi phí có
liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí đã xác định mà kế toán không
thể tập hợp trực tiếp các chi phí này cho từng đối tượng đó.
Theo phương pháp này, trước tiên căn cứ vào các chi phí phát sinh kế
toántiến hành tập hợp chung các chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng theo
địa điểm phát sinh hoặc nội dung chi phí. Để xác định chi phí cho từng đối
SV: Lê Thị Huyền Trang

Lớp: CQ47/21.14


Học Viện Tài Chính

12
Luận Văn Tốt Nghiệp

tượng cụ thể phải lựa chọn các tiêu chuẩn hợp lý và tiến hành phân bổ các chi
phí đó cho từng đối tượng liên quan.
Việc phân bổ chi phí cho từng đối tượng thường được tiến hành theo
hai bước sau:


SV: Lê Thị Huyền Trang

Lớp: CQ47/21.14


Học Viện Tài Chính

13
Luận Văn Tốt Nghiệp

Bước 1: Xác định hệ số phân bổ theo công thức:
Tổng chi phí cần phân bổ cho các đối tượng
Hệ số phân bổ chi phí =
Tổng đại lượng tiêu chuẩn phân bổ

(1.2)

của các đối tượng cần phân bổ chi phí
Bước 2: Xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tượng tập hợp cụ thể:
Phần chi phí phân
bổ cho đối tượng i

=

Hệ số phân
bổ chi phí

x

Đại lượng tiêu chuẩn phân bổ dùng

để phân bổ chi phí của đối tượng i

(1.3)

Đại lượng tiêu chuẩn dùng để phân bổ được lựa chọn tùy thuộc vào
từng trường hợp cụ thể. Tính chính xác, độ tin cậy của thông tin về chi phí
phụ thuộc rất nhiều vào tính hợp lý của tiêu chuẩn phân bổ được lựa chọn.
1.3.3. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1.3.3.1. Nội dung:
CP NVL trực tiếp là toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu chính, nửa
thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ,... nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho việc
sản xuất chế tạo sản phẩm hay trực tiếp thực hiện lao vụ dịch vụ.
1.3.3.2. Phương pháp xác định:
CP NVL trực tiếp thực tế trong kỳ được xác định theo công thức:
Trị giá
Trị giá NVL
Trị giá
Trị giá
CP NVL
trực tiếp

=

trực tiếp

NVL trực

thực tế

tiếp còn


trong kỳ

lại đầu kỳ

+

xuất dùng
trong kỳ

NVL trực
- tiếp còn lại
cuối kỳ

-

phế liệu
thu hồi

(1.4)

(nếu có)

CP NVL trực tiếp sử dụng để sản xuất sản phẩm tại các doanh nghiệp chủ
yếu là chi phí trực tiếp, nên thường được tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng trên
cơ sở các “ Sổ chi tiết CP NVL trực tiếp” được mở cho từng đối tượng căn cứ vào
các chứng từ xuất kho vật tư và báo cáo sử dụng vật tư ở từng bộ phận.
SV: Lê Thị Huyền Trang

Lớp: CQ47/21.14



Học Viện Tài Chính

14
Luận Văn Tốt Nghiệp

Trong trường hợp CP NVL trực tiếp có liên quan đến nhiều đối tượng tập
hợp chi phí mà không thể tập hợp trực tiếp được thì có thể sử dụng phương pháp
tập hợp và phân bổ gián tiếp. Khi đó tiêu chuẩn sử dụgn để phân bổ CP NVL cho
các đối tượng có thể là:
- Đối với CP NVL chính, nửa thành phẩm mua ngoài có thể lựa chọn tiêu
chuẩn phân bổ là: chi phi định mức, chi phí kế hoạch, khối lượng sản phẩm
sản xuất…
- Đối với chi phí vật liệu phụ, nhiên liệu… tiêu chuẩn phân bổ có thể lựa chọn
là: chi phí định mức, chi phí kế hoạch, CP NVL chính, khối lượng sản phẩm
sản xuất…
1.3.3.3. Các chứng từ kế toán chủ yếu:
Các chứng từ được sử dụng là:
-

Phiếu xuất kho ( Mẫu 02 - VT )
Phiếu nhập kho( Mẫu 01 -VT )
Biên bản kiểm nghiệm vật tư ( Mẫu 05 - VT )
Bảng phân bổ nguyên vật liệu

1.3.3.4. Tài khoản sử dụng:
Để theo dõi các khoản CP NVL trực tiếp, kế toán sử dụng TK 621 –
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí
nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, thực

hiện lao vụ, dịch vụ…và được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí
( sản phẩm, nhóm sản phẩm, phân xưởng ).
1.3.3.5. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:

SV: Lê Thị Huyền Trang

Lớp: CQ47/21.14


Học Viện Tài Chính

TK 152(611)

15
Luận Văn Tốt Nghiệp
TK 621

Vật liệu xuất kho dùng trực
tiếp cho sản xuất sản phẩm,

TK154 (631)

Cuối kỳ tính, phân bổ và kết
chuyển chi phí NVL trực tiếp
TK 152 (611)

dịch vụ

Vật liệu không sử dụng hết
cho sản xuấ sản phẩm cuối kỳ


TK 111, 112, 331
Trị giá NVL mua dùng
ngay cho sản xuất

nhập lại kho

TK 133
Thuế GTGT
được khấu trừ

TK 632
Chi phí NVL TT vượt trên
mức bình thường.

HÌNH 1.1: TRÌNH TỰ KẾ TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP

1.3.4. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp
1.3.4.1. Nội dung:
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho CNTTSX
sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ dịch vụ gồm : tiền lương chính,
tiền lương phụ, các khoản phụ cấp, và các khoản trích theo lương của công
nhân sản xuất (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHNT..).
1.3.4.2. Phương pháp tập hợp, phân bổ:
Chi phí về tiền lương ( tiền công ) được xác định cụ thể tùy thuộc hình
thức tiền lương sản phẩm hay lương thời gian mà doanh nghiệp áp dụng. Số
tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất cũng như các đối tượng lao động
khác được thể hiện trên bảng tính và thanh toán lương, được tổng hợp, phân
bổ cho các đối tượng kế toán CPSX trên bảng phân bổ tiền lương. Trên cơ sở
SV: Lê Thị Huyền Trang


Lớp: CQ47/21.14


Học Viện Tài Chính

16
Luận Văn Tốt Nghiệp

đó các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN) tính vào chi
phí nhân công trực tiếp được tính toán căn cứ vào số lương công nhân sản
xuất của từng đối tượng và tỷ lệ trích quy định theo quy chế tài chính hiện
hành của từng thời kỳ.
Giống như CP NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp thường là các
khoản chi phí trực tiếp nên nó được tập hợp trực tiếp vào các đối tượng tập
hợp chi phí liên quan. Trong trường hợp không tập hợp trực tiếp được thì chi
phí nhân công trực tiếp cũng được tập hợp chung sau đó phân bổ theo tiêu
chuẩn hợp lý: chi phí tiền lương định mức, giờ công định mức, giờ công thực
tế, khối lượng sản phẩm sản xuất ra…
1.3.4.3. Các chứng từ kế toán chủ yếu:
Các chứng từ được sử dụng là:
- Bảng chấm công (Mẫu số 01a-LĐTL)
- Bảng thanh toán lương ( Mẫu số 02-LĐTL)
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc đã hoàn thành (Mẫu số 05-

LĐTL)
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ ( Mẫu số 06- LĐTL)
Hợp đồng giao khoán ( Mẫu số 08- LĐTL)
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương ( Mẫu số 10-LĐTL)
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH ( Mẫu số 11- LĐTL)


1.3.4.4. Tài khoản sử dụng:
Để kế toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622 – Chi phí
nhân công trực tiếp. Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nhân công trực tiếp
tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh và cũng được mở chi tiết theo đối
tượng tập hợp CPSX kinh doanh.
1.3.4.5. Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
TK 334

SV: Lê Thị Huyền Trang

TK 622

TK154 (631)

Lớp: CQ47/21.14


×