Tải bản đầy đủ (.ppt) (46 trang)

Slide: Chương 8 KIỂM TOÁN CHU KỲ HUY ĐỘNG VỐN VÀ HOÀN TRẢ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (335.25 KB, 46 trang )

MÔN HỌC KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Chương 8
KIỂM TOÁN CHU KỲ HUY ĐỘNG VỐN
VÀ HOÀN TRẢ


MỤC TIÊU, TÀI LIỆU
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 Mục tiêu:
Giới thiệu cho sinh viên nắm đượ c về khái niệm và sự cần thiết khách
quan, chức năng, đố i tượ ng khách thể, các loại kiểm toán, quy trình và
chuẩn mực kiểm toán

 Yêu cầu:
Sinh viên phải đọ c tài liệu trướ c khi đế n lớp nghe giảng, tham gia th ảo
luận tổ, nhóm

 Tài liệu:
Giáo trình kiểm toán HVTC; Chuẩn mực kiểm toán; Giáo trình ki ểm toán
các trườ ng khác;...

 Phươ ng pháp nghiên cứu:
Tự nghiên cứu tài liệu, nghe giảng và thảo luận


KẾT CẤU CỦA CHƯƠNG
8.1 Mục tiêu và căn cứ kiểm toán chu kỳ huy độ ng vốn và
hoàn trả
8.2 Kiểm toán vốn vay (hoạt độ ng vay vốn và trả nợ tiền vay)


8.3 Kiểm toán vốn chủ sở hữu
8.4 Tổng hợp kết quả kiểm toán chu kỳ huy độ ng vốn và hoàn
trả


8.1 Mục tiêu và căn cứ kiểm toán chu
kỳ huy động và hoàn trả vốn
8.1.1 Mục tiêu kiểm toán chu kỳ huy độ ng vốn và hoàn trả
8.1.1.1. Các thông tin tài chính có liên quan chu kỳ
Huy động vốn và hoàn trả
8.1.1.2. Mục tiêu kiểm toán chu kỳ huy động vốn và
hoàn trả

8.1.2. Căn cứ để kiểm toán chu kỳ Huy độ ng vốn và hoàn trả


Đặc điểm của vốn trong đơn vị

 Vốn gắn với tài sản và quá trình kinh doanh
 Kiểm toán chu kỳ này cần gắn chặt với kiểm toán tài sản và quá trình
kinh doanh
 Các quan hệ về vốn chứa đự ng những quan hệ pháp lý ph ức t ạp (th ể
hiện trong các hợp đồ ng, khế ướ c, chế độ… )
 Kiểm toán cần kết hợp giữa việc kiểm toán báo cáo tài chính v à ki ểm
toán tuân thủ
Các nghiệp vụ về vốn không nhiều nhưng có giá trị lớn (vốn do NN c ấp,
các cổ đông góp, các bên liên doanh góp từ các hợp đồ ng vay …
 Kiểm toán thườ ng kiểm tra tất cả các nghiệp vụ liên quan đế n v ốn v à
kiểm tra rất chi tiết



Các thông tin có liên quan
Vốn của đơ n vị bao gồm vốn chủ sở hữu và vốn vay. Do đó các thông tin
liên quan đế n chu kỳ này bao gồm:
• Nợ ngắn hạn: Vay và nợ ngắn hạn; Phải trả ngườ i bán; Ngườ i mua trả
tiền trươ c; Thuế và các khoản phải nộp nhà nướ c; Phải tr ả ng ườ i lao
động; Phải trả nôi bộ; phải trả theo tiến độ hợp đồng xây dựng; Phải
trả phải nộp ngắn hạn…
• Nợ dài hạn: Phải trả dài hạn cho ngườ i bán, phải trả dài hạn nội bộ,
vay và nợ dài hạn; Thuế thu nhập hoàn lại phải trả; Dự phòng trợ cấp
mất việc làm; Dự phòng phải trả dài hạn.
• Vốn chủ sở hữu: Vốn đầ u tư của chủ sở hữu, quỹ đầ u tư phát triển,
lợi nhuận chưa phân phối, quỹ dự phòng tài chính, …).
Những thông tin tài chính này chủ yếu đượ c trình bày trên B ảng cân đố i
kế toán và trên Thuyết minh báo cáo tài chính.


Mục tiêu kiểm toán
 Mục tiêu cuối cùng: Xác nhận về mức độ trung thực, hợp lý
của các thông tin tài chính chủ yếu có liên quan đế n chu k ỳ n ày,
như: Nợ ( Vay) ngắn hạn;
Nợ ( Vay)dài hạn; Vốn chủ sở
hữu…
 Mục tiêu cụ thể:

 Đánh giá mức độ hiệu lực hay yếu kém của
hệ thống kiểm soát nội bộ đối với các hoạt
động thuộc chu kỳ Huy động vốn và hoàn trả,
 Xác nhận độ tin cậy của thông tin có liên
quan đến chu kỳ Huy động vốn và hoàn trả



Mục tiêu kiểm toán

 Đánh giá mức độ hiệu lực hay yếu kém
của hệ thống kiểm soát nội bộ đối với
các hoạt động thuộc chu kỳ Huy động
vốn và hoàn trả, bao gồm:
+ Đánh giá việc xây dựng (thiết kế ) hệ thống kiểm soát nội
bộ trên các khía cạnh tồn tại, đầ y đủ , phù hợp;
+ Đánh giá việc thưc hiện (vận hành) hệ thống kiểm soát nội
bộ trên các khía cạnh hiệu lực và hiệu lực liên tục.


Mc tiờu kim toỏn
Xỏc nhn tin cy ca thụng tin cú
liờn quan n chu k Huy ng vn v
hon tr, bao gm:
+ Cỏc thụng tin liờn quan n cỏc nghip v Huy ng vn
v hon tr trờn cỏc khớa cnh: Phát sinh; Đánh giá; Sự tính toán;
Đầy đủ; Đúng đắn; Đúng kỳ
+ Cỏc thụng tin liờn quan n s d cỏc ti khon Huy ng
vn v hon tr trờn cỏc khớa cnh: Sự hiện hữu; Quyền và nghĩa
vụ; Đánh giá; Sự tính toán; Đầy đủ; Đúng đắn; Cộng dồn (Tổng hợp);
Công bố


Căn cứ kiểm toán chu kỳ
huy động và hoàn trả vốn
- Các chính sách, chế độ có liên quan (như Luật doanh nghi ệp, ch ế độ qu ản

lý tài chính doanh nghiệp, quy đị nh của nhà nướ c về phát h ành trái phi ếu,
…)
- Các chính sách, các quy chế kiểm soát nội b ộ đố i v ới vay v à tr ả n ợ vay (H ợp
đồng vay vốn, Quyết định của ban giám đốc về huy động vốn, phát hành cổ
phiếu, trái phiếu, phân phối lợi nhuận, …)
Báo cáo tài chính của đơ n vị (Bảng cân đố i kế toán, Thuyết minh báo cáo t ài
chính)
- Sổ hạch toán (sổ hạch toán nghiệp vụ, sổ kế toán tổng h ợp, s ổ k ế toán chi
tiết các tài khoản có liên quan: TK311, 341, 411, 412, …)
- Các chứng từ kế toán: chứng từ về nhận tiền vay, trả nợ tiền vay, phân ph ối
lợi nhuận, sử dụng nguồn vốn, …
-Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan đế n vay và trả nợ vay, liên quan đế n
phân phối lợi nhuận như các hợp đông tín dụng ngắn hạn, trung h ạn, d ài
h ạn
- Biên bản đố i chiếu số dư ngân hàng của đơ n vị …


8.2 Kiểm toán vốn vay (hoạt động
vay vốn và trả nợ tiền vay)
8.2.1. Kiểm soát nội bộ và khảo sát về kiểm soát nội bộ đố i với
vốn vay
8.2.2. Khảo sát cơ bản đố i với hoạt độ ng vay vốn và trả nợ tiền
vay
8.2.2.1. Phân tích đánh giá tổng quát
8.2.2.2. Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ đối với vốn vay
8.2.2.3. Kiểm tra chi tiết về số dư tài khoản vốn vay


8.2.1 Kim soỏt ni b v kho sỏt v
kim soỏt ni b i vi vn vay

Kim soỏt ni b:
Chu kỳ huy động vốn vay của doanh nghiệp có các giai đoạn kể từ khi doanh
nghiệp lập phơng án hay dự án đầu t, nhận tiền vay, sử dụng tiền vay đến khi
hoàn trả vốn vay cho ngân hàng hay các tổ chức tín dụng.
Lp d ỏn u
t hoc k
hoch tiờu th,
sn xut

Hon tr tin vay
v lói vay cho
ngõn hng, t
chc tớn dng
Hch toỏn

Xỏc nh nhu cu
v vn cn vay
v ngun vay

Lp k hoch v
phng ỏn vay

S dng tin
vay:

Nhn tin vay:

- S dng tin
vay


- Nhn tin vay

- Hch toỏn

- K toỏn

Phờ dut

Gi n
ngõn hng
hay t chc
tớn dng


Kiểm soát nội bộ và khảo sát về
kiểm soát nội bộ đối với vốn vay
 Kiểm soát nội bộ:
Kiểm soát nội bộ là quá trình bao gồm chuỗi các hoạt động kiểm soát hiện
diện ở mọi nơi, mọi bộ phận trong đơn vị và được kết hợp với nhau thành một
thể thống nhất. Kiểm soát nội bộ được tổ chức thực hiện thường xuyên liên tục
trong từng công việc của cá nhân, phòng, ban và cán bộ lãnh đạo tại mỗi đơn
vị, bộ phận kết hợp với sự kiểm tra, kiểm soát của bộ phận kiểm soát.
• Đơn vị phải xây dựng các chính sách, quy chế và tiêu chí kiểm soát từ
khi lập phương án vay đến khi hoàn trả liên quan đến: Dự án, hoạt động
cần huy động vốn; Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận liên quan đến
quá trình huy động vốn và hoàn trả; thẩm quyền và trách nhiệm phê
duyệt và sử dụng vốn vay; bộ phận thực hiện việc kiểm soát các hoạt
động liên quan đến vốn vay và sử dụng vốn vay.
• Các bộ phận cá nhân phải đảm bảo nguyên tác kiểm soát: bất kiêm
nhiệm, phân công phân nhiệm, uỷ quyền phê chuẩn…



8.2.1 Kiểm soát nội bộ và khảo sát về
kiểm soát nội bộ đối với vốn vay
 Khảo sát về kiểm soát nội bộ:

- Kiểm tra và đánh giá sự đầy đủ, hợp lý và việc chấp hành các quy định trong
trình tự huy động vốn vay và hoàn trả.Đặc biệt chú ý kiểm tra và đánh giá sự
hợp lý của quy định về hạch toán của doanh nghiệp đối với vốn vay.
-Tìm hiểu thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư bằng nguồn vốn vay -> thẩm
quyền phê chuẩn :Kiểm tra và đánh giá sự hợp lý của việc phân công, uỷ
quyền trong quản lý và sử dụng tiền vay.
- Kiểm tra việc chấp hành các quy định trong quá trình đầu tư và việc chấp
hành các nguyên tắc sử dụng vốn vay. Kiểm tra, đánh giá việc tuân thủ nguyên
tắc bất kiêm nhiệm của các bộ phận (bộ phận lập kế hoạch, bộ phận phê
chuẩn, bộ phận kế toán, bộ phận sử dụng vốn, bộ phận thực hiện thu chi,...)
- KTV tiến hành kiểm tra 1 loạt các nghiệp vụ vay vốn từ đầu đến cuối của quá
trình vay và hoàn trả nhằm đánh giá tính hợp lý chung (tính đồng bộ) của các
quy chế thủ tục kiểm soát được áp dụng đối với vốn vay.
=> Kết quả khảo sát giúp KTV đánh giá lại mức độ RRKS, điều chỉnh, thiết kế
chương trình kiểm toán cho phù hợp


8.2.2.1 Phõn tớch ỏnh giỏ tng quỏt
So sánh số d tiền vay cuối kỳ và đầu kỳ và đối chiếu với tình hình
thực hiện dự án đầu t ( Phù hợp? ).
Tiến hành phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay và so
sánh với phơng án sản xuất kinh doanh (đầu t) khi lập hồ sơ vay
vốn.
Tính tỷ suất nợ phải trả về các khoản vay trên tổng số trị giá hàng

mua trong kỳ (so sánh đầu kỳ với cuối kỳ hoặc đánh giá về sự bất
thờng giữa các khoản vốn vay)
ước tính tổng chi phí lãi vay và so sánh với tổng chi phí thực tế lãi
vay phải trả (giải thích nếu có sự khác biệt lớn)


8.2.2.1 Phõn tớch ỏnh giỏ tng quỏt
Phân tích hệ số và khả năng thanh toán hiện thời, nhanh hay dài
hạn
Lập bản phân tích số d vốn vay
Lu ý:
Khi xem xột s bin ng ca cỏc thụng tin ny, kim toỏn viờn cng phi cõn
nhc n nhng tỏc ng ca cỏc nhõn t cú th ó c xỏc nh (nhân tố
mang tính chất khách quan , chẳng hạn là nhu cầu vay tăng cho nhu cầu mở rộng sản
xuất kinh doanh, tăng tiến độ thực hiện hợp đồng)
Nhng bin ng ca vn vay, c bit l bin ng bt th ng s l trng
tõm kim toỏn viờn i sõu kim tra chi tit nhm lm rừ nhng tỏc ng gõy
nờn bin ng ú


8.2.2.2. Kiểm tra chi tiết
các nghiệp vụ đối với vốn vay
Giíi h¹n kiÓm tra chi tiÕt vèn vay: Vay ng¾n h¹n ; vay dµi h¹n .
Thñ tôc kiÓm tra chi tiÕt:
Việc khảo sát chi tiết các nghiệp vụ về vay tiền và trả nợ tiền vay, v ề nguyên
tắc cũng khảo sát theo các cơ sở dẫn liệu phổ biến cơ b ản tươ ng t ự nh ư đố i
với các loại nghiệp vụ khác.
Do nét đặ c thù trong hoạt độ ng vay vốn và công tác qu ản lý v ốn vay, Ki ểm tra
chi tiết, KTV thườ ng tập trung vào những vấn đề chủ yếu



8.2.2.2. Kim tra chi tit
cỏc nghip v i vi vn vay
KTV th ng tp trung vo nhng vn ch yu sau:
- Kim tra tớnh y i vi cỏc chng t, cỏc hp ng (hoc
kh c) vay vn phỏt sinh trong k v v s ỳng n, chớnh xỏc
ca s tin, lói sut, thi hn tr, phng thc hon tr.
- Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ và việc phê chuẩn các thủ tục vay,
chứng từ, hợp đồng, khế ớc vay giữa doanh nghiệp với ngân hàng
có đúng không, nhất là việc phê chuẩn liên quan đến các điều
khoản về Số tiền vay; Lãi suất; Thời hạn vay; Phơng thức hoàn
trả; Các tài sản thế chấp (nếu có)
- Kim tra vic hch toỏn cỏc nghip v vay tin, cỏc nghip v
hon tr tin vay vo cỏc s k toỏn tng hp v chi tit trờn cỏc
khớa cnh: tớnh toỏn, ỏnh giỏ, ghi chộp y , ỳng k, ỳng i
tng


8.2.2.2. Kiểm tra chi tiết
các nghiệp vụ đối với vốn vay
- Kiểm tra các nghiệp vụ trả nợ tiền vay và lãi vay: Việc tính toán
đúng đắn chính xác lãi vay với kỳ hạn thanh toán. Kiểm tra các
nghiệp vụ vay tiền và hoàn trả tiền vay, lãi vay trong trường hợp
vay, trả bằng ngoại tệ (thậm chí là vàng, bạc, đá quý) còn cần chú
ý đối với việc tính toán, quy đổi về tiền Việt Nam để ghi sổ kế toán.
- Khi kiểm tra, KTV cần kết hợp xem xét hoặc tham chiếu với quá
trình khảo sát đối với các nghiệp vụ thu, chi tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng và các nghiệp vụ liên quan khác
(KTV thường kiểm tra 100% nghiệp vụ và kiểm tra từng nghiệp vụ
từ đầu đến cuối)



CÁCH THỨC THẢO LUẬN





Thảo luận theo nhóm: 2-8 ngườ i/nhóm
Nội dung thảo luận: đượ c phân cụ thể theo từng nhóm
Thời gian thảo luận 15 phút
Cách thức: Nhóm trưở ng điều hành, thư ký ghi chép và
trình bầy
 Thời gian trình bầy: 3 phút
 Nhóm khác bổ sung


8.2.2.2. Kiểm tra chi tiết
các nghiệp vụ đối với vốn vay

( Híng kiÓm tra : U, O ? )
Khả năng sai phạm thườ ng gặp?
Trình bày các thủ tục kiểm toán chủ yếu áp dụng với kiểm
tra chi tiết nghiệp vụ vay vốn và trả nợ vay. Giải thích rõ: từng
thủ tục đó sẽ cho phép KTV thu thập đượ c bằng chứng cụ thể
về CSDL nào ?


8.2.2.2. Kim tra chi tit
cỏc nghip v i vi vn vay

KTV th ng tp trung vo nhng vn ch yu sau:
- Kim tra tớnh y i vi cỏc chng t, cỏc hp ng (hoc
kh c) vay vn phỏt sinh trong k v v s ỳng n, chớnh xỏc
ca s tin, lói sut, thi hn tr, phng thc hon tr ( PS, TTG) .
- Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ và việc phê chuẩn các thủ tục vay,
chứng từ, hợp đồng, khế ớc vay giữa doanh nghiệp với ngân hàng
có đúng không, nhất là việc phê chuẩn liên quan đến các điều
khoản về Số tiền vay; Lãi suất; Thời hạn vay; Phơng thức hoàn
trả; Các tài sản thế chấp (nếu có) ( PS, TT-G)
- Kim tra vic hch toỏn cỏc nghip v vay tin, cỏc nghip v
hon tr tin vay vo cỏc s k toỏn tng hp v chi tit trờn cỏc
khớa cnh: tớnh toỏn, ỏnh giỏ, ghi chộp y , ỳng k, ỳng i
tng (Tớnh toỏn, ỏnh giỏ; Phõn loi v hch toỏn: y , ỳng
k, ỳng n)


8.2.2.2. Kiểm tra chi tiết
các nghiệp vụ đối với vốn vay
- Kiểm tra các nghiệp vụ trả nợ tiền vay và lãi vay: Việc tính toán
đúng đắn chính xác lãi vay với kỳ hạn thanh toán. Kiểm tra các
nghiệp vụ vay tiền và hoàn trả tiền vay, lãi vay trong trường hợp
vay, trả bằng ngoại tệ (thậm chí là vàng, bạc, đá quý) còn cần chú
ý đối với việc tính toán, quy đổi về tiền Việt Nam để ghi sổ kế toán.
( PS, TT-ĐG)
- Khi kiểm tra, KTV cần kết hợp xem xét hoặc tham chiếu với quá
trình khảo sát đối với các nghiệp vụ thu, chi tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng và các nghiệp vụ liên quan khác ( các CSDL)
(KTV thường kiểm tra 100% nghiệp vụ và kiểm tra từng nghiệp vụ
từ đầu đến cuối)
Khi cần thiết, KTV có thể đối chiếu với thông tin lq đến kiểm toán

tiền mặt, TGNH, TSCĐ để khẳng định tính có thật của các khoản
vay.


8.2.2.3. Kiểm tra chi tiết
số dư các tài khoản vay vốn
 Số dư các tài khoản vay vốn thể hiện các khoản nợ về tiền vay đố i v ới các
chủ nợ (ngườ i cho vay) tại thời điểm khóa sổ kế toán mà đơ n v ị có ngh ĩa
vụ phải hoàn trả.
 Mỗi khoản nợ tiền vay gắn liền với một hợp đồ ng vay vốn với những th ỏa
thuận hay điều kiện cụ thể. Bởi vậy, để thẩm đị nh thông tin về tiền vay
đã trình bày trên báo cáo tài chính, kiểm toán viên c ần ph ải ti ến h ành
kiểm tra chi tiết về số dư tài khoản – kiểm tra chi tiết về từng khoản nợ
tiền vay tại thời điểm báo cáo.
 Các mục tiêu kiểm toán về số dư tài khoản tiền vay, về nguyên tắc cũng
tươ ng tự như đố i với các tài khoản khác, bao gồm:Các yếu tố CSDL


8.2.2.3. Kiểm tra chi tiết
số dư các tài khoản vay vốn
Các mục tiêu kiểm toán về số dư tài khoản tiền vay, về nguyên tắc
cũng tương tự nhưđối với các tài khoản khác, bao gồm:

• Các khoản nợ tiền vay thực tế tồn tại và đều được
phản ánh đầy đủ, rõ ràng, đúng đắn).
• Các khoản tiền vay và lãi vay còn nợ đều được
tính toán, đánh giá đúng đắn.
• Các khoản tiền vay và lãi vay phải trả đã được
tổng hợp và trình bày (công bố) đúng đắn.



×