Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

ĐỀ THI CHUYÊN HOÁ CÓ HƯỚNG DẪN CHI TIẾT PHẦN ĐẠI CƯƠNG VÔ CƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.66 KB, 27 trang )

TUYỂN TẬP BÀI TẬP PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN-KHOÁ LUẬN
ĐÊ THI CHUYÊN HOÁ. PHẦN ĐẠI CƯƠNG-VÔ CƠ

1


Tỉnh An Giang
Trường : THPT Chuyên THOẠI NGỌC HẦU
Môn : HÓA
Tên giáo viên biên soạn :
Số mật mã :
Phần này là phách
Số mật mã :
DANH MỤC TẠI LIỆU ĐÃ ĐĂNG
Kính giới thiệu đến quý bạn đọc bộ tài liệu cá nhân về các lĩnh vực đặc biệt là Hóa học. Hy vọng
bộ tài liệu sẽ giúp ích cho quý vị trong công tác, trong học tập, nghiên cứu. Mong quý anh chị góp ý, bổ
sung, chia sẽ! Mọi thông tin xin chia sẽ qua email:
GIỚI THIỆU CHUNG
Bộ tài liệu sưu tập gồm nhiều Bài tập THCS, THPT, Giáo án, Luận văn, Khoá luận, Tiểu luận…và nhiều Giáo
trình Đại học, cao đẳng. Đây là nguồn tài liệu quý giá đầy đủ và rất cần thiết đối với các bạn sinh viên, học
sinh, quý phụ huynh, quý đồng nghiệp và các giáo sinh tham khảo học tập. Xuất phát từ quá trình tìm tòi, trao
đổi tài liệu, chúng tôi nhận thấy rằng để có được tài liệu mình cần và đủ là một điều không dễ, tốn nhiều thời
gian, vì vậy, với mong muốn giúp bạn, giúp mình tôi tổng hợp và chuyển tải lên để quý vị tham khảo. Qua đây
cũng gởi lời cảm ơn đến tác giả các bài viết liên quan đã tạo điều kiện cho chúng tôi có bộ sưu tập này. Trên
tinh thần tôn trọng tác giả, chúng tôi vẫn giữ nguyên bản gốc.
Trân trọng.
ĐỊA CHỈ DANH MỤC TẠI LIỆU CẦN THAM KHẢO
/>hoặc Đường dẫn: google -> 123doc -> Nguyễn Đức Trung -> Tất cả (chọn mục Thành viên)
A. HOÁ PHỔ THÔNG
CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC HÓA HỮU CƠ PHẦN 1, PDF


CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC HÓA HỮU CƠ PHẦN 1, Word
CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC HÓA HỮU CƠ PHẦN 2. PHẦN HỢP CHẤT CÓ
NHÓM CHỨC
4.
CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC HÓA HỌC VÔ CƠ PHẦN 1. CHUYÊN Đề TRÌNH
HÓA VÔ CƠ 10 VÀ 11
5.
CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC HÓA HỮU CƠ PHẦN 2. PHẦN HỢP CHẤT CÓ
NHÓM CHỨC
6.
BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC 1-40
7.
BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC 41-70
8.
ON THI CAP TOC HỌC HÓA HỮU CƠ PHẦN 1, PDF
9.
TỔNG HỢP KIẾN THỨC HÓA HỌC PHỔ THÔNG
10.
70 BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC, word
11.
CHUYÊN ĐỀ VÔ CƠ, LỚP 11 – 12. ĐẦY ĐỦ CÓ ĐÁP ÁN
12.
Bộ câu hỏi LT Hoá học
13.
BAI TAP HUU CO TRONG DE THI DAI HOC
14.
CAC CHUYEN DE LUYEN THI CO DAP AN 48
15.
GIAI CHI TIET CAC TUYEN TAP PHUONG PHAP VA CAC CHUYEN DE ON THI DAI
HOC. 86

1.
2.
3.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Tỉnh An Giang
Trường : THPT Chuyên THOẠI NGỌC HẦU
Môn : HÓA
Tên giáo viên biên soạn :
Số mật mã :
Phần này là phách
Số mật mã :
16.
17.
18.
19.
20.

PHUONG PHAP GIAI NHANH BAI TAP HOA HOC VA BO DE TU LUYEN THI HOA HOC
274
TỔNG HỢP BÀI TẬP HÓA HỌC LỚP 12
PHAN DANG LUYEN DE DH 20072013 145
BO DE THI THU HOA HOC CO GIAI CHI TIET.doc
Tuyển tập Bài tập Lý thuyết Hoá học luyện thi THPT Quốc gia

B. HỌC SINH GIỎI
1.
Bồi dưỡng Học sinh giỏi Hoá THPT Lý thuyết và Bài tập

2.
Tài liệu hướng dẫn thí nghiệm thực hành học sinh giỏi-olympic Hoá học 54
3.
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HOÁ LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP 17
4.
ĐỀ THI CHUYÊN HOÁ CÓ HƯỚNG DẪN CHI TIẾT PHẦN ĐẠI CƯƠNG VÔ CƠ

C. HOÁ SAU ĐẠI HỌC
1.
ỨNG DỤNG CỦA XÚC TÁC TRONG HÓA HỮU CƠ
2.
CƠ CHẾ PHẢN ỨNG TRONG HÓA HỮU CƠ-TIỂU LUẬN
3.
TL HÓA HỌC CÁC CHẤT MÀU HỮU CƠ
4.
GIÁO TRÌNH HÓA HỮU CƠ DÀNH CHO SINH VIÊN CĐ, ĐH,
Hóa học Hữu cơ, tập 1 của tác giả Đỗ Đình Rãng
Hóa học Hữu cơ, tập 2 của tác giả Đỗ Đình Rãng
Hóa học Hữu cơ, tập 3 của tác giả Đỗ Đình Rãng
Hóa học Hữu cơ, tập 1 của tác giả Thái Doãn Tĩnh
Hóa học Hữu cơ, tập 2 của tác giả Thái Doãn Tĩnh
Hóa học Hữu cơ, tập 3 của tác giả Thái Doãn Tĩnh
Cơ chế Hóa học Hữu cơ, tập 1 của tác giả Thái Doãn Tĩnh
Cơ chế Hóa học Hữu cơ, tập 2 của tác giả Thái Doãn Tĩnh
Cơ chế Hóa học Hữu cơ, tập 3 của tác giả Thái Doãn Tĩnh
5.

1.

VAI TRÒ SINH HỌC CỦA CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ 44


D. HIỂU BIẾT CHUNG
TỔNG HỢP TRI THỨC NHÂN LOẠI

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Tỉnh An Giang
Trường : THPT Chuyên THOẠI NGỌC HẦU
Môn : HÓA
Tên giáo viên biên soạn :
Số mật mã :
Phần này là phách
Số mật mã :
2.
3.
4.
5.
6.

557 BÀI THUỐC DÂN GIAN
THÀNH NGỬ-CA DAO TỤC NGỬ ANH VIỆT
CÁC LOẠI HOA ĐẸP NHƯNG CỰC ĐỘC
GIAO AN NGOAI GIO LEN LOP
Điểm chuẩn các trường năm 2015

E. DANH MỤC LUẬN VĂN-KHOÁ LUẬN…
1. Công nghệ sản xuất bia
2. Nghiên cứu chiết tách và xác định thành phần hóa học trong hạt tiêu đen
3. Giảm tạp chất trong rượu

4. Tối ưu hoá quá trình điều chế biodiesel
5. Tinh dầu sả
6. Xác định hàm lượng Đồng trong rau
7. Tinh dầu tỏi
8. Tách phẩm mầu
9. Một số phương pháp xử lý nước ô nhiễm
10.Tinh dầu HỒI
11.Tinh dầu HOA LÀI
12.Sản xuất rượu vang
13.VAN DE MOI KHO SGK THI DIEM TN
14.TACH TAP CHAT TRONG RUOU
15.Khảo sát hiện trạng ô nhiễm arsen trong nước ngầm và đánh giá rủi ro lên sức khỏe cộng đồng
16.REN LUYEN NANG LUC DOC LAP SANG TAO QUA BAI TAP HOA HOC 10 LV 151
17.Nghiên cứu đặc điểm và phân loại vi sinh vật tomhum
18.Chọn men cho sản xuất rượu KL 40
19.Nghiên cứu sản xuất rượu nho từ nấm men thuần chủng RV 40
F. TOÁN PHỔ THÔNG
1. TUYEN TAP CAC DANG VUONG GOC TRONG KHONG GIAN
G. LÝ PHỔ THÔNG
1. GIAI CHI TIET DE HOC SINH GIOI LY THCS

Câu 1 : (2,5 điểm)

CẤU TẠO CHẤT

1. Biết năng lượng ion hóa thứ nhất của quá trình Li → Li+ + e (I1 ),
I1 = 5,39 eV và
2+
quá trình Li → Li
+ 2e cần cung cấp năng lượng E = 81,01 eV. Tính I 2 và I3 từ đó suy

3+
ra năng lượng cần cung cấp để xảy ra quá trình Li → Li
+ 3e.
2. Dựa vào cấu tạo phân tử, hãy trình bày các lập luận để trả lời các câu hỏi sau:
a. Trong dãy các hiđro halogenua HX, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Tỉnh An Giang
Trường : THPT Chuyên THOẠI NGỌC HẦU
Môn : HÓA
Tên giáo viên biên soạn :
Số mật mã :
Phần này là phách
Số mật mã :
b. So sánh momen lưỡng cực và nhiệt độ sôi của CCl4 và CHCl3 .
c. Trong các chất sau: CH4 , C2 H5 Cl, NH3 và H2 S chất nào dễ tan trong nước nhất? Giải
thích.
HƯỚNG DẪN CHẤM
1. Xét quá trình ion hóa:
Li
Li

Li

→ Li
+
2+

→ Li


+

+ 1e

(I1 )

2+

→ Li

+ 1e

(I2 )

3+

+ 1e (I3 )
Từ các quá trình trên, ta có:
E = I1 +
I2
I2 = E – I 1
= 81,01 – 5,39 = 75,62 eV
(0,50)
Năng lượng của Li

2+

Z2


32

E1 = -13,6 2 = -13,6 2 = -122,40 eV
n
2
Vì Li

2+

→ Li

3+

+ 1e

(0,50)

I3 = -E1 = 122,40 eV

3+

Từ đó: Li → Li
+ 3e
Có I = I1 + I2 + I3 = E + I3 = 81,01 +122,40 = 203,41 eV
(0,50)
2. a. Nhiệt độ sôi của HCl thấp nhất.
Giải thích:
* Từ HCl → HI (M tăng) → tS tăng

(0,25)


* HF có liên kết hiđro giữa các phân tử mạnh hơn HCl nên tS : HF > HCl

(0,25)

3

b. CCl4 và CHCl3 , cacbon ở trạng thái lai hóa sp .

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Tỉnh An Giang
Trường : THPT Chuyên THOẠI NGỌC HẦU
Môn : HÓA
Tên giáo viên biên soạn :
Số mật mã :
Phần này là phách
Số mật mã :



Trong CCl4 :∑ μ=0
Trong CHCl3 , có 1 liên kết C – H có độ phân cực khác với các liên kết C – Cl
 

tS : CCl4

Vậy µCCl4 < µCHCl3


∑ μ ≠ 0vì có diện tích tiếp xúc và khối lượng phân tử CCl
> CHCl
3

(0,25)

(0,25)
4

> CHCl3

(0,25)
c. NH3 dễ tan trong nước nhất vì tạo được liên kết hiđro với H2 O.

(0,25)

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Tỉnh An Giang
Trường : THPT Chuyên THOẠI NGỌC HẦU
Môn : HÓA
Tên giáo viên biên soạn : Đặng Cừu
Số mật mã :
Phần này là phách
Số mật mã :

Câu 2 : (3,0 điểm)

DUNG DỊCH – SỰ ĐIỆN LI – pH


1. Tính pH và độ điện li của dung dịch NaCN 0,1M (dung dịch A)
2. pH và độ điện li thay đổi ra sao khi:
a. Có mặt NaOH 0,005M
b. Có mặt HCl 0,002M
c. Có mặt NaHSO4 0,010M
d. Trộn 50 ml dung dịch A với 150 ml HCOONa 0,1M
Cho Ka(HCN) = 10-9,35, Ka(HSO4- ) = 1,0.10-2, Ka(HCOOH) = 10-3,75.
HƯỚNG DẪN CHẤM
1. NaCN → Na
0,1M

+

+ CN
0,1M



-

CN + H2 O
[ ] 0,1-x
K= [HCN][OH ]
-

-

[CN ]


=

pOH = -lg 1,5.10
(0,25)

HCN + OH
x

x 2 = 2, 24.10−5
(0,1-x)
–3

= 2,82

độ điện li α = x 1,5.10-3

C

x

=

10

-1

-

K =10-14
10-9,35


= 10-4,65 = 2, 24.10−5

x = 1,5.10

–3

M

pH = 11,18
(0,25)

= 1,5.10-2 =1,5%

2. a. Khi có mặt NaOH 0,005M
NaOH
5.10

+



Na +

–3

M

OH
5.10



–3

M



[ ] mol.L

-1

CN + H2 O

HCN + OH

0,1-y1

y1

K = y1 (y1 +1,5.10-3 )
-

[OH ] = 5,4.10

–0,1-y
3 1

độ điện li α1 =y1


M

= 2,24.10−5

pOH = 2,27

4.10-4
= -1 = 4.10− 3 = 0, 4%
C 10



y1 + 5.10

-3

y1 = 4.10 – 4M
pH = 11,73

(0,25)
(0,25)


Tỉnh An Giang
Trường : THPT Chuyên THOẠI NGỌC HẦU
Môn : HÓA
Tên giáo viên biên soạn : Đặng Cừu
Số mật mã :
Phần này là phách
Số mật mã :

b. Khi có mặt HCl 0,002M
NaCN + HCl → NaCl +
2.10

–3

2.10

HCN

–3

–3

2.10

Dung dịch sau phản ứng:
HCN: 2.10

–3

M



CN : 0,098 M


CN + H2 O
[ ] mol.L


-1

(0,25)
HCN + OH

0,098-y2

0,002+y2

K = (0,02+y 2 )y 2
0,098-y2

–4

y2
y2 = 7,8.10

= 2, 24.10−5

pOH = -lg 7,8.10



= 3,11

–4

M


pH = 10,89

(0,25)

độ điện li α2 =[HCN] 0,0028
=
= 2,8.10−2 = 2,8%
0,1
CCN c. Khi có mặt NaHSO4 0,01M
+

(0,25)

-

NaHSO4 → Na + HSO4
0,01M
-

HSO4 + CN

-

2–

HCN

+ SO4
Cân bằng trên xem như tổ hợp các cân bằng
-


HSO4

H

+

H + CN

+



2-

SO4

K1 = 10

-

- 1

-

-

2–

0,01


HCN

K′ = 107,35

+ SO4
K′ quá lớn, phản ứng xem như hoàn toàn
HSO4 + CN



HCN

0,01
còn 0,09

0,01


[ ] mol.L

-1

2–

+ SO4

CN + H2 O
0,09-y3


K = (0,01+y3 )y3 = 2,24.10−5
0,09-y3

–2

KH C N = 109,35

HCN

-

HSO4 + CN

+

K′

HCN + OH
0,01+y3



y3

y3 = 2.10 – 4 M

(0,25)


Tỉnh An Giang

Trường : THPT Chuyên THOẠI NGỌC HẦU
Môn : HÓA
Tên giáo viên biên soạn : Đặng Cừu
Số mật mã :
Phần này là phách
Số mật mã :
pOH = -lg 2.10
(0,25)

–4

= 3,7

pH = 10,3

độ điện li α3 =[HCN] 0,01+0,0002
=
= 0,102 = 10, 2%
0,1
CCN

(0,25)

d. Trộn 50 ml dung dịch A với 150 ml HCOONa 0,1M
(1)
(2)

CN




+ H2 O

HCOO

K ≫ K˝



HCN + OH

+ H2 O
HCOOH + OH
(2) không đáng kể


CN + H2 O
[ ] mol.L

-1

HCN + OH

0,025-y4

y4

Nồng độ vừa mới trộn của CN
K=






y
= 2,24.10−5
(0,25-y 4 )
–4

CCN

=

-

0,025

K˝ = 4.10-14
-3,75

10

= 4.10−10,25



y4

y4 = 7,4.10 – 4 M


= 3,13

độ điện li α4 =[HCN] 7,4.10-4



= 0,025M

2
4

pOH = -lg 7,4.10
(0,25)

K=10-4,65

pH = 10,87

= 0,0296 = 2,96%

(0,25)


Tỉnh An Giang
Trường : THPT Chuyên THOẠI NGỌC HẦU
Môn : HÓA
Tên giáo viên biên soạn : Đặng Cừu
Số mật mã :
Phần này là phách
Số mật mã :

Câu 3 : (2,0 điểm)

TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG – CÂN BẰNG HÓA HỌC

Ure được điều chế từ phản ứng nhiệt phân amonixianat
H2N

NH4 OCN

C NH2

O
Lấy 30,0 gam amonixianat hòa tan trong 1,00 lít nước. Lượng urê thu được theo thời gian qua
thực nghiệm như sau:
t (phút)

0

20

50

65

150

mure (gam)

0


9,4

15,9

17,9

23,2

1. Tính nồng độ mol của amonixianat ở từng thời điểm trên
2. Chứng minh phản ứng trên có bậc 2 và tính hằng số tốc độ k
3. Khối lượng của amonixianat còn lại bao nhiêu sau 30 phút?
HƯỚNG DẪN CHẤM
1. Nồng độ của amonixianat ở các thời điểm
no =30 = 0,5 mol

Co 0,5
=

60 tích dung dịch là 1L
Do thể

Ct = m t mol.L
Thay 60
số:
t (phút)
CNH OCN
(mol.L

1


; mt = 30 – mure (lúc t)

0,5

-1

= 0,5 mol.L

–1

0

4

(0,50)
–1

20

50

0,343

0,235

65

150

0,202


0,113

)

2. Để chứng minh phản ứng trên có bậc 2, ta kiểm chứng
k= 1  1 1  1  Co -Ct 
- = 


t  C t Co  t  Co .C t 
Giá trị của k trong các khoảng thời gian tương ứng
Δt (phút)
k
–1 (L.mol
ph
1
)

20
0,0458

Vậy phản ứng trên có bậc 2,

50
0,0451

65
0,0454


(0,25)
(0,50)
150
0,0457


Tỉnh An Giang
Trường : THPT Chuyên THOẠI NGỌC HẦU
Môn : HÓA
Tên giáo viên biên soạn : Đặng Cừu
Số mật mã :
Phần này là phách
Số mật mã :

k=

0,0458+0,0451+0,0454+0,0457
–1
–1
= 0,0455 L.mol .ph
4

(0,25)

3. Khối lượng của amonixianat sau 30 phút tính bằng công thức
với t = 30
1
1
= +kt
Ct Co

1
1
=
+0,0455.30=3,365
Ct 0,5
–1
Ct = 1
= 0,297 mol.L
3,365
(0,25)
m(NH4 OCN) (tại t = 30 phút) = 60. 0,297 = 17,82g

(0,25)


Tỉnh An Giang
Trường : THPT Chuyên THOẠI NGỌC HẦU
Môn : HÓA
Tên giáo viên biên soạn : Đặng Cừu
Số mật mã :
Phần này là phách
Số mật mã :

Câu 4 : (2,0 điểm)

NHIỆT HÓA HỌC – ĐỘNG HÓA HỌC

Xét cân bằng

2NOCl(k)


2NO(k) + Cl2 (k)

Các số liệu nhiệt động cho ở bảng:
NOCl

NO

Cl2

ΔH° (kJ.mol-1)

51,71

90,25

0

S° (J.mol-1.K-1)

26,4

21,1

22,3

Cho rằng ΔH, ΔS thay đổi theo nhiệt độ không đáng kể.
1. Tính Kp của phản ứng ở 298K
2. Tính K′p của phản ứng ở 475K
3. Một cách cẩn thận, cho 2,00 gam NOCl vào bình chân không có thể tích 2,00 lít. Tính áp suất

trong bình lúc cân bằng ở 298K và ở 475K
HƯỚNG DẪN CHẤM
1. Phản ứng 2NOCl (k)
Kp =

2NO (k) + Cl2 (k)

- ΔG

e RT

Với ΔG = ΔH – T.ΔS
ở 298K :
ΔH°pứ = ΔH°Cl2 +2ΔH°NO – 2ΔH°NOCl
=

0

+ 2.90,25 – 2.51,71

= 77,08.10

3

J.mol

–1

= 77,08 kJ.mol


–1

.

ΔS°pứ = 223 + 2. 211 – 2. 264 = 117 J.mol

–1

.K

ΔG°pứ = 77080 – 298.117 = 42214 J.mol

–1

.

–1

42214
Kp = - 8,314.298 = - 17,04 = 3,98.10− 8
(0,50)
Phương pháp đúng, sai số cỡ <5% chấp nhận được
2. Áp dụng phương trình Van΄t Hoff.

e

ln K p(T2 ) ΔH  1 1 

K p(T )
1


=

 - 
R  T1 T2 

e


Tỉnh An Giang
Trường : THPT Chuyên THOẠI NGỌC HẦU
Môn : HÓA
Tên giáo viên biên soạn : Đặng Cừu
Số mật mã :
Phần này là phách
Số mật mã :

 1 1 
77080  1 1 
 
K p(T ) ΔH


 T1 T2 


R
2



=e
= e 8,314  298 475  = 108335
K p(T )

1

K
(0,50)p(T2 )

= Kp′ = 4,31.10

–3

Phương pháp đúng, sai số cỡ <5% chấp nhận được
3. Số mol NOCl cho vào bình
nNOCl = 2,00 = 0,3 mol
65,5K = 3,98.10 – 8 (quá nhỏ), xem như NOCl chưa bị phân hủy
• ở 298K,
p



P1 =nRT 0, 03.0, 082.298
=
– 32
V

ở 475K, Kp = 4,31.10

(RT)∆n


2NOCl (k)

2NO (k) + Cl2 (k) có Δn = 1

Kc = 4,31.10-3 = 1,1.10
0,082.475
(0,25)
2NOCl (k)
Ban đầu (mol)

0,03

Cân bằng (mol)
[ ] mol.L

–1

(0,25)

Kc = K p

Từ Kp = Kc RTΔn
Phản ứng

= 0,367 atm

–4

mol.L


–1

2NO (k) + Cl2 (k)
-

-

0,03 – 2x

2x

x

0,015 – x

x

0,5x

(vì V = 2L)

x 2 (0,5 x)
–4
Kc =(0,015-x)2 = 1,1.10

Giải phương trình được

x=0,003 mol


nNOCl = 0,024 mol
nNO = 0,006 mol

nhh = 0,033 mol

(0,25)


Tỉnh An Giang
Trường : THPT Chuyên THOẠI NGỌC HẦU
Môn : HÓA
Tên giáo viên biên soạn : Đặng Cừu
Số mật mã :
Phần này là phách
Số mật mã :
nCl2

= 0,003 mol
Sai số <5% chấp nhận được
0,033.0,082.475
2

P2 =

= 0,68 atm

(0,25)


Tỉnh An Giang

Trường : THPT Chuyên THOẠI NGỌC HẦU
Môn : HÓA
Tên giáo viên biên soạn : Đặng Cừu
Số mật mã :
Phần này là phách
Số mật mã :
Câu 5 : (2,0 điểm)

HÓA VÔ CƠ

Cho từ từ đến dư dung dịch KCN vào dung dịch FeSO 4 thu được kết tủa (A) màu vàng nâu, sau
đó kết tủa tan dần tạo dung dịch màu vàng, đem cô cạn dung dịch thu được tinh thể ngậm nước
(B). Khi phân tích, thấy tỉ lệ nước trong phân tử chất (B) chiếm 12,796% về khối lượng. Đun nóng
(B) ở nhiệt độ khoảng 90°C thì nó mất nước biến thành muối khan (C) màu trắng, nếu tiếp tục đun
đến 100°C thì (C) bị phân hủy. Ở điều kiện thường, chất (C) bền với oxi trong không khí và với
dung dịch kiềm, nhưng tác dụng được với clo tạo chất (D) có màu vàng.
1. Xác định công thức của (B), gọi tên các chất (A), (C), (D) và viết các phương trình hóa học
biểu diễn các chuyển hóa trên.
2. Ion phức trong (C) có tính nghịch từ. Hãy cho biết trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm
và dạng hình học của ion phức này.
HƯỚNG DẪN CHẤM
1. Xác định công thức của (B)
2KCN + FeSO4

K2 SO4 + Fe(CN)2

4KCN + Fe(CN)2
(0,25)
(B):


K4 [Fe(CN)6 ]

K4 [Fe(CN)6 ].nH2 O

%H2 O = 12,796%

n=3

(B): K4 [Fe(CN)6 ].3H2 O

(0,25)
K4 [Fe(CN)6 ].3H2 O

K4 [Fe(CN)6 ] + 3H2 O

K4 [Fe(CN)6 ]

4KCN + Fe(CN)2

2K4 [Fe(CN)6 ] +Cl2
(A) : Fe(CN)2

(0,25)

2K3 [Fe(CN)6 ] + 2KCl

: sắt (II) xianua

(0,25)


(C): K4 [Fe(CN)6 ] : kaliferoxianua hay kalihexaxianoferat (II)

(0,25)

(D): K3 [Fe(CN)6 ] : kaliferixianua hay kalihexaxianoferat (III)

(0,25)


Tỉnh An Giang
Trường : THPT Chuyên THOẠI NGỌC HẦU
Môn : HÓA
Tên giáo viên biên soạn : Đặng Cừu
Số mật mã :
Phần này là phách
Số mật mã :

6

2. 2 6 Fe : [Ar] 3d 4s
Fe → Fe
→ Fe

2+

2+

2

+ 2e


: [Ar] 3d

[Ar] ↑↓ ↑ ↑ ↑

6

3d
↑↓ ↑↓ ↑↓



4s

4p

(0,25)

3d 6
Fe


2+

, Fe

trong ion phức không có electron độc thân, nên để tạo liên kết với 6 phối tử CN

2+


2

3

sẽ ở trạng thái lai hóa d sp .

Phức chất bát diện.

(0,25)


Tỉnh An Giang
Trường : THPT Chuyên THOẠI NGỌC HẦU
Môn : HÓA
Tên giáo viên biên soạn : Đặng Cừu
Số mật mã :
Phần này là phách
Số mật mã :

Câu 6 : (2,0 điểm)

ĐẠI CƯƠNG HÓA HỌC HỮU CƠ

1. Cho cân bằng sau ở 25°C

HX (aq) + RCOO (aq)


RCOOH (aq) + X (aq)


trong đó, HX là một axit mạnh.
Hãy xếp thứ tự giảm dần về độ phản ứng của muối của các axit trong bảng sau:

axit

CH3COOH

HCOOH

pKa

4,76

3,75

CH2ClCOOH
2,87

4,21

3,44

Giải thích.
2. Có 2 axit: Axit – 4 – brombixiclo [2.2.2] octan – 1 – cacboxylic (A)
và Axit – 5 – brompentanoic
(B)
a. Viết công thức cấu tạo của 2 axit trên
b. So sánh độ mạnh axit của chúng. Giải thích
HƯỚNG DẪN CHẤM
1. Độ phản ứng của axit mạnh HX với RCOO – giảm theo thứ tự









CH3 COO > C6 H5 COO > HCOO >

> CH2 Cl – COO .

(0,50)

Xếp sai 1 vị trí: 0 điểm
Giải thích


HX (aq) + RCOO (aq)



RCOOH (aq) + X (aq) phản ứng xảy ra càng dễ nếu



RCOO càng dễ nhận proton, nghĩa là có tính bazơ càng mạnh. Do tính axít (pKa càng nhỏ, axit
càng mạnh)
CH2 ClCOOH >
(0,25)


suy ra tính bazơ

> HCOOH >

>CH3 COOH


Tỉnh An Giang
Trường : THPT Chuyên THOẠI NGỌC HẦU
Môn : HÓA
Tên giáo viên biên soạn : Đặng Cừu
Số mật mã :
Phần này là phách
Số mật mã :






CH3 COO > C6 H5 COO > HCOO >



> CH2 Cl – COO .

(0,25)

2. a. CTCT của hai axit

(A)

(0,25)
Axit-4-brombixiclo[2.2.2]octan-1-cacboxilic
(B)
(0,25)
Axit-5-brompentanoic
b. Tính axít: (A) > (B)
Giải thích
Trong (A), brom gây hiệu ứng –I theo 3 hướng
Trong (B), brom gây hiệu ứng –I chỉ một hướng

(0,25)
(0,25)


Tỉnh An Giang
Trường : THPT Chuyên THOẠI NGỌC HẦU
Môn : HÓA
Tên giáo viên biên soạn : Đặng Cừu
Số mật mã :
Phần này là phách
Số mật mã :

Câu 7 : (2,5 điểm)

TỔNG HỢP HỮU CƠ – CƠ CHẾ PHẢN ỨNG

1. Bằng phản ứng SN 2 chọn chất nucleophin và chất nền thích hợp để tổng hợp các hợp chất
sau:

a. CH3 OCH3 b. C6 H5 COOCH2 C6 H5
c.
d.
2. Đixeten là tác nhân thường được dùng tổng hợp hữu cơ bởi cơ chế sau:
RO

C

CH2 C

O

O

CH3

Hãy giải thích

3. Từ cumen

viết phản ứng điều chế coumarin

HƯỚNG DẪN CHẤM
1. a.

b.

Chất nucleophin

CH3 ONa


Chất nền

CH3 Cl

Chất nucleophin

(0,25)

Chất nền

(0,25)


Tỉnh An Giang
Trường : THPT Chuyên THOẠI NGỌC HẦU
Môn : HÓA
Tên giáo viên biên soạn : Đặng Cừu
Số mật mã :
Phần này là phách
Số mật mã :
c.

Chất nucleophin và chất nền ClCH2 CH2 CH2 CH2 ONa

d.

Chất nucleophin và chất nền CH2 ClCH2 ONa

(0,25)


(0,25)

2.

Từ cơ chế trên (đề bài)

(0,50)

3.

Từ cumen viết các phản ứng điều chế coumarin
a.

(8×0,125 = 1,0)
+ CH3 COCH3

b. CH3 COCH3 + 3Cl2 + 4NaOH → CH3 COONa + CHCl3 + 3NaCl + 3H2 O
c. CH3 COONa + HCl → CH3 COOH + NaCl
d. 2CH3 COOH

+ H2 O

e.

+ CHCl3 + 4NaOH

f.

+ HCl →


g.
h.

+



+ NaCl

+ 3NaCl +

3H2 O


Tỉnh An Giang
Trường : THPT Chuyên THOẠI NGỌC HẦU
Môn : HÓA
Tên giáo viên biên soạn : Đặng Cừu
Số mật mã :
Phần này là phách
Số mật mã :
e → phản ứng Riemer – Tiemann, g→ phản ứng ngưng tụ Perkin


Tỉnh An Giang
Trường : THPT Chuyên THOẠI NGỌC HẦU
Môn : HÓA
Tên giáo viên biên soạn : Đặng Cừu
Số mật mã :

Phần này là phách
Số mật mã :
Câu 8 : (2,0 điểm)

AMINO AXIT – HỢP CHẤT DỊ VÒNG

1. Cho một số amino axit
CH3 NH2 COOH (Gly)

HOOCCH2 CHNH2 COOH (Asp)

HOCH2 CHNH2 COOH (Ser)

HOOCCH2 CH2 CHNH2 COOH (Glu)

CH2 NH2 [CH2 ]3 CHNH2 COOH (Lys)

(Pro)

Gọi tên các amino axit trên theo danh pháp thay thế biết
có tên là pirolidin. Sắp xếp
các amino axit trên theo trình tự tăng dần pHI (không cần giải thích)
2. Từ một nguồn thiên nhiên, bằng phản ứng thủy phân người ta thu được một số amino axit
pKa
Ile

CH3 CH2 CH(CH3 )CH(NH2 )COOH

Glu


HOOCCH2 CH2 CH(NH2 )COOH

2,33
2,19

9,67
4,25

9,67
Lys

CH2 NH2 [CH2 ]3 CHNH2 COOH

2,18

8,95

10,63
His

1,87

6,05

9,15

a. Viết công thức Fischer của các amino axit ở pH I , trên đó có ghi pK bên cạnh nhóm chức
thích hợp biết C2 H5 COOH có pK = 4,8
b. Tính pHI của từng amino axit
c. His


Histamin. Viết công thức cấu tạo của histamin và so sánh tính bazơ của

các nguyên tử N trong phân tử.


Phần này là phách

HƯỚNG DẪN CHẤM

1. CH2 NH2 COOH
(Gly)
CH2 OHCH(NH2 )COOH

Axit-2-aminoetanoic
(hay Axit aminoetanoic)
Axit-2-amino-3-hiđroxipropanoic

(Ser)
CH2 NH2 [CH2 ]3 CH(NH2 )COOH Axit-2,6-điaminohexanoic
(Lys)
HOOCCH2 CH(NH2 )COOH
Axit-2-aminobutanđioic
(Asp)
HOOC[CH2 ]2 CH(NH2 )COOH

(0,50)

Axit-2-aminopentanđioic


(Glu)
Axit piroliđin-2-cacboxilic
pHI : Asp < Glu < Ser < Gly < Prop < Lys

(0,25)

2. a. Công thức Fischer của các amino axit ở pHI trên đó có ghi pK

(0,50)


Phần này là phách

b.
Amino axit

pHI

(0,50)

Ile

pK1 +pK 2 2,33+9,67
=
=6,00
2
2
Glu
pK1 +pK 2 2,19+4,25
=

=3,22
2
2
Lys
pK 2 +pK3 8,95+10,63
=
=9,79
2
2
His
pK 2 +pK 3 6,05+9,15
=
=7,60
2
2
c. Histamin có công thức cấu tạo:

Tính bazơ (1) < (2) < (3)

(0,25)


Tỉnh An Giang
Trường : THPT Chuyên THOẠI NGỌC HẦU
Môn : HÓA
Tên giáo viên biên soạn : Đặng Cừu
Số mật mã :
Phần này là phách
Số mật mã :


Câu 9 : (2,0 điểm)

CACBOHYĐRAT

Hợp chất hữu cơ (A) chứa C, H, O có M (A) = 180. Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất (A) thấy
nO2 cháy = nCO2 =nH2 O.
1. Xác định công thức phân tử của (A). Biết (A) có nhóm chức –CHO còn lại là các nhóm –OH.
Xác định số đồng phân quang học của (A).
2. Một trong những đồng phân quang học trên là (B). Cấu hình của (B) có thể được xác định dựa
vào các dữ kiện sau:
Thoái phân Wolh dựa vào biến đổi sau

Khi thực hiện thoái phân Wolh, (B) cho chất (C) có 5 nguyên tử cacbon. Oxi hóa (C) bằng
HNO3 thu được axit trihiđroxiđicacboxilic có 3 nguyên tử C bất đối và có tính quang hoạt.
Tiếp tục thực hiện thoái phân Wolh với chất (C) ở trên, sau đó oxi hóa bằng HNO 3 thu được
axit D-tactric có tính quang hoạt.
Oxi hóa (B) thu được một axit tetrahiđroxidicacboxilic không có tính quang hoạt.
Xác định cấu hình của (B).
HƯỚNG DẪN CHẤM
1. a
Cx H y O z + ( y z ) O 2
x+ 4 2
Theo đề:
y z
y
x+ - =x =
4 2
2
y = 2z
y = 2x

x:y:z=1:2:1
CTĐG nhất CH2 O
CTPT (CH2 O)n

→ xCO2y +
2

MA = 30n = 180

→ CTPT của A là C6H12O6

H2 O

n=6
(0,25)


×