Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Thuyết minh báo cáo kinh tế kỹ thuật Khu gia đình Quân nhân Sư đoàn 372 (giai đoạn 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (440.12 KB, 39 trang )

Thuyết minh báo cáo kinh tế kỹ thuật

Khu gia đình Quân nhân Sư đoàn 372 (giai đoạn 1)

MỤC LỤC
*) Dây chảy cho cầu chì tự rơi:.......................................................................................................................27
- Dây chảy cho cầu chì tự rơi trạm biến áp 250kVA: 10K..............................................................................27

Công ty CP Tư vấn đầu tư xây dựng Thành Minh Anh

Trang 1/39


Thuyết minh báo cáo kinh tế kỹ thuật

CHƯƠNG 1:

Khu gia đình Quân nhân Sư đoàn 372 (giai đoạn 1)

SỰ CẦN THIẾT VÀ MỤC TIÊU ĐẦU TƯ

I. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ:
- Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội
khoá XI, kỳ họp thứ 4;
- Nghị định 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về việc
hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây
dựng;
- Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình;


- Nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý
chất lượng công trình xây dựng;
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14/12/2004 để áp
dụng thang lương bảng lương A1-8;
- Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ quy định
mức lương tối thiểu vùng;
- Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16/07/2007 của Bộ Xây dựng về việc
ban hành định mức dự toán xây dựng công trình;
- Văn bản số 1777/BXD-VP ngày 16/07/2007 của Bộ Xây dựng về việc
ban hành định mức dự toán xây dựng công trình phần lắp đặt;
- Quyết đinh 957/QD-BXD ngày 14/10/2009 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
- Văn bản số 324/UBND-QLĐTư ngày 16/01/2008 của UBND TP Đà
Nẵng về việc Công bố đơn giá xây dựng công trình phần xây dựng và phần lắp
đặt;
- Văn bản số 325/UBND-QLĐTư ngày 16/01/2008 của UBND TP Đà
Nẵng về việc Công bố giá ca máy và thiết bị thi công;
- Văn bản số 326/UBND-QLĐTư ngày 16/01/2008 của UBND TP Đà
Nẵng về việc Công bố đơn giá khảo sát xây dựng;
- Thông báo số 11/TB-UBND ngày 15/01/2013 của UBND TP Đà Nẵng về
việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu vùng quy
định tại Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ trên địa
bàn TP Đà Nẵng;
- Công bố số 4886/SXD-KTXD ngày 25/11/2013 của Sở Xây dựng TP Đà
Nẵng về giá vật liệụ chủ yếu tháng 10/2013 trên địa bàn TP Đà Nẵng;
- Quy trình thiết kế đường đô thị 22 TCN 104-07;
- Quy trình thiết kế áo đường mềm 22 TCN 211-06;
Công ty CP Tư vấn đầu tư xây dựng Thành Minh Anh


Trang 2/39


Thuyt minh bỏo cỏo kinh t k thut

Khu gia ỡnh Quõn nhõn S on 372 (giai on 1)

- Quy trỡnh thi cụng v nghim thu cp phi ỏ dm 22 TCN 334-06;
- Quy trỡnh thi cụng v nghim thu BTN TCN 249-98;
- Kt cu bờ tụng v bờ tụng ct thộp ton khi : TCXDVN 4453-1995;
- Kt cu thộp - Tiờu chun thit k
: TCXDVN 338:2005;
- Kt cu thộp: Gia cụng, lp rỏp v nghim thu: TCXDVN 170:2007;
- Tiờu chun thit k h thng thoỏt nc
: TCVN 7957-2008;
- Tiờu chun thit k h thng cp nc
: TCXDVN 33-2006;
- Cp nc - Mng li ng ng v cụng trỡnh - Tiờu chun thit k:
TCXDVN33-2006;
- Quy phm thi cụng cỏc cụng trỡnh in 01.84.20.TCN ngy 22/12/1984
ca B in lc;
- Quy phạm trang bị điện 11 TCN -18,19,20,21 -84;
- Quyết định số 1545/EVN/ĐL3 ngày 7 tháng 05 năm 2001 của Giám Đốc
Công ty Điện Lực 3 về việc ban hành Tiêu chuẩn công tác lới điện phân phối;
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam 1997;
- Quy phạm về nối đất và nối không các thiết bị điện TCVN 4756-89;
- Quyết định số 2607/QĐ-EVN-TĐ ngày 12/08/2002 của tổng giám đốc
tổng công ty điện lực Việt Nam về việc qui định thành phần, nội dung và biên
chế đề án thiết kế;

- Cỏc quy trỡnh, quy phm thi cụng hin hnh khỏc ca Nh nc;
- Cn c Quyt nh s 7619/Q-UB ngy 01/11/2013 ca Ch tch UBND
thnh ph Nng v vic phờ duyt iu chinh tng mt bng quy hoch chi
tit TL 1:500 Khu gia ỡnh quõn nhõn S on 372 (giai on 1)
- Cn c hp ng kinh t s:
/2013/HKT ngy /..../2013 gia S
on 372 v Cụng Ty CP TVTXD Thnh Minh Anh v/v kho sỏt thit k lp
bỏo cỏo kinh t k thut cụng trỡnh khu gia ỡnh Quõn nhõn S on 372 (giai
on 1).
II. S CN THIấT PHAI U T:
S on 372 l S on Khụng quõn ch lc úng quõn trờn a bn thnh
ph Nng, cú nhim v bo v vựng tri Min Trung ca t quc. Lc lng
s quan, cỏn b chin s ca s on trờn a bn thnh ph rt ụng, t ú nhu
cu v t cng rt ln.
T thc t trờn, UBND thnh ph Nng v Quõn chng PK-KQ ó
thng nht b trớ t xõy dng nh cho khu gia ỡnh quõn nhõn s on nm
trong phm vi khu gia ỡnh Quõn nhõn S on 372 thuc khu vc phớa Tõy sõn
bay Nng.
- Khu t ó c UBND thnh ph Nng phờ duyt ti Quyt nh s
7619/Q-UB ngy 01/11/2013 ca Ch tch UBND thnh ph Nng v vic
phờ duyt ỏn quy hoch chi tit xõy dng.
III. MC TIấU U T:
Cụng ty CP T vn u t xõy dng Thnh Minh Anh

Trang 3/39


Thuyết minh báo cáo kinh tế kỹ thuật

Khu gia đình Quân nhân Sư đoàn 372 (giai đoạn 1)


Xây dựng các hạng mục công trình gồm: san nền, đường giao thông, thoát
nước, cấp nước, cấp điện, tường rào nhằm hình thành cụm hạ tầng kỹ thuật đầy
đủ phục vụ cho việc xây dựng nhà cửa, ổn định cuộc sống lâu dài của sỹ quan,
cán bộ chiến sỹ sư đoàn theo chủ trương.

CHƯƠNG II:

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG

Công ty CP Tư vấn đầu tư xây dựng Thành Minh Anh

Trang 4/39


Thuyết minh báo cáo kinh tế kỹ thuật

Khu gia đình Quân nhân Sư đoàn 372 (giai đoạn 1)

I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ:
Công trình khu gia đình Quân nhân Sư đoàn 372 (giai đoạn 1) do Sư đoàn
372 làm chủ đầu tư nằm ở phía Tây sân bay, thuộc Phường Hòa Thuận Tây,
quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng, có tổng diện tích mặt bằng 27.641 m2, có
ranh giới theo bản vẽ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã dược UBND
thành phố Đà Nẵng phê duyệt tại Quyết định số 7619/QĐ-UB của UNBD thành
phố Đà Nẵng ngày 01/11/2013.
Công trình có ranh giới theo các toạ độ quy hoạch ranh giới R1, R2,
.....,R21 như sau:
- Phía Bắc giáp
: Khu gia đình quân nhân nhà máy A32;

- Phía Nam giáp
: Khu gia đình quân nhân Sư đoàn 372 (Giai đoạn 2)
- Phía Tây giáp
: Khu dân cư hiện hữu và đường Trần Thái Tông;
- Phía Đông giáp : Khu dân cư phía Tây sân bay Đà Nẵng.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:
2.1. Điều kiện khí hậu, khí tượng, thuỷ văn:
Nhiệt độ:
- Nhiệt độ trung bình năm
: 25°6C
- Nhiệt độ cao nhất trung bình
: 29°0C
- Nhiệt độ thấp nhất trung bình
: 22°7C
- Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối
: 40°9C
- Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối
: 10°2C
- Biên độ dao động nhiệt giữa các ngày và các tháng liên tiếp trong năm
khoảng từ 3-5°C.
Độ ẩm không khí:
- Độ ẩm không khí trung bình năm
: 82%
- Độ ẩm không khí cao nhất trung bình
: 90%
- Độ ẩm không khí thấp nhất trung bình
: 75%
- Độ ẩm không khí thấp nhất tuyệt đối
: 10%
Mưa:

- Lượng mưa trung bình năm
: 2.066mm
- Lượng mưa năm lớn nhất (1964)
: 3.307mm
- Lượng mưa năm lớn nhất (1974)
: 14.000mm
- Lượng mưa ngày lớn nhất
: 332mm
- Số ngày mưa trung bình năm
: 144 ngày
- Số ngày mưa trung bình nhiều nhất
: 22 ngày (vào tháng 10 hàng
năm)
Nắng:
- Số giờ nắng trung bình
: 2.158 giờ/năm
Công ty CP Tư vấn đầu tư xây dựng Thành Minh Anh

Trang 5/39


Thuyết minh báo cáo kinh tế kỹ thuật

Khu gia đình Quân nhân Sư đoàn 372 (giai đoạn 1)

- Số giờ nắng trung bình nhiều nhất
: 248 giờ/tháng
- Số giờ nắng trung bình ít nhất
: 120 giờ/tháng
Bốc hơi mặt nước:

-Lượng bốc hơi trung bình
: 2.107mm/năm
-Lượng bốc hơi trung bình nhiều nhất
: 241mm/năm
-Lượng bốc hơi trung bình thấp nhất
: 119mm/năm
Mây:
-Trung bình lưu lượng toàn thể
: 5,3
-Trung bình lưu lượng hạ tầng
: 3,3
g. Gió:
-Hướng gió thịnh hành mùa hè (tháng 4-9) : gió Đông
-Tốc độ gió trung bình
: 3,3m/s; 14m/s
-Hướng gió thịnh hành mùa Đông (tháng 10-3): gió Bắc, gió Tây Bắc
-Tốc độ gió mạnh nhất
: 20-25m/s
Trong một số trường hợp có bão, tốc độ lên tới 40m/s
h. Bão: Bão ở Đà Nẵng thường xuất hiện ở các tháng 1, 10 - 12; bão
thường là cấp 9-10, kéo theo mưa to, kéo dài và gây lũ lụt.
2.2. Địa hình:
Địa hình khu vực đầu tư xây dựng là vùng vành đai sân bay Đà Nẵng, có
địa hình tương đối bằng phẳng, đất nền cố kết lâu năm, một số vị trí là ao hồ có
diện tích không lớn, cây bóng mát và cây công nghiệp được trồng xung quanh
với cây bụi có mật độ dày.
2.3. Điều kiện địa chất:
Theo kết quả khoan khảo sát địa chất được tiến hành ở 2 lỗ khoan thăm dò
với chiều sâu trung bình 7m/1 lỗ khoan, kết hợp với thí nghiệm SPT hiện trường
và thí nghiệm trong phòng, đánh giá điều kiện địa tầng khu vực khảo sát được

phân chia các lớp từ trên xuống như sau:
+ Lớp A: Cát lẫn rễ cây và tạp chất hữu cơ.
+ Lớp 1: Cát hạt mịn, màu xám vàng, trạng thái bão hoà, kết cấu xốp,
không có khả năng chịu tải. R< 1,0 kg/cm2.
+ Lớp 2: Cát hạt mịn, màu nâu đỏ, trạng thái bão hoà, kết cấu xốp, khả
năng chịu tải thấp. R = 1,0 kg/cm2.
III. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG:
Hiện trạng khu đất thuộc vùng vành đai phía Tây sân bay. Phạm vi quy
hoạch có cây bóng mát và cây công nghiệp với mật độ dày. Quá trình triển khai
cần phá dỡ và hoàn trả các công trình sau:
- Cổng gác 2 + nhà trực ban.
- Nhà trung đội cảnh vệ.

Công ty CP Tư vấn đầu tư xây dựng Thành Minh Anh

Trang 6/39


Thuyết minh báo cáo kinh tế kỹ thuật

Khu gia đình Quân nhân Sư đoàn 372 (giai đoạn 1)

Khu vực lân cận khu gia đình quân nhân Sư đoàn 372 có dân cư sinh sống
đông đúc, các khu nhà ở gia đình quân đội đã được thành phố Đà Nẵng phê
duyệt quy hoạch và đang triển khai đầu tư xây dựng.

Công ty CP Tư vấn đầu tư xây dựng Thành Minh Anh

Trang 7/39



Thuyết minh báo cáo kinh tế kỹ thuật

Khu gia đình Quân nhân Sư đoàn 372 (giai đoạn 1)

CHƯƠNG III: QUY MÔ XÂY DỰNG VÀ LỰA CHỌN HÌNH THỨC
ĐẦU TƯ
I. QUY MÔ ĐẦU TƯ:
- Tổng diện tích quy hoạch
: 27.641m2.
+ Đất ở chia lô liền kề
: 11.313 m2. (40,93%)
+ Đất hạ tầng kỹ thuật
: 11.747m2. (42,50%)
+ Đất thương mại - dịch vụ
: 2.745m2 . (9,93%)
+ Đất cây xanh
: 1.836m2 . (6,64%)
- Đầu tư xây dựng các hạng mục hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết
đã phê duyệt với quy mô như trên.
II. HÌNH THỨC ĐẦU TƯ:
1. Tên công trình: Khu gia đình quân nhân Sư đoàn 372 (giai đoạn 1).
2. Địa điểm xây dựng: Phường Hòa Thuận Tây, Quận Hải Châu, Tp Đà
Nẵng.
3. Chủ đầu tư: Sư đoàn 372 – Quân chủng Phòng không Không quân.
4. Hình thức đầu tư: Xây dựng mới
5. Quản lý sử dụng: Sư đoàn 372.
6. Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
7. Thời gian thực hiện: Theo kế hoạch của Chủ đầu tư.


Công ty CP Tư vấn đầu tư xây dựng Thành Minh Anh

Trang 8/39


Thuyết minh báo cáo kinh tế kỹ thuật

Khu gia đình Quân nhân Sư đoàn 372 (giai đoạn 1)

CHƯƠNG IV:
CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
I. PHƯƠNG ÁN VỀ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG:
Khu vực thực hiện dự án không có dân cư sinh sống, chỉ có nhà trực ban và
nhà trung đội cảnh vệ thuộc quản lý Sư đoàn 372 nên phương án đền bù giải
phóng mặt bằng không có. Trong quá trình đầu tư xây dựng dự án cần hoàn trả
lại các nhà đã phá dỡ cho Sư đoàn 372 về vị trí khác.
II. PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH:
2.1. Nguyên tắc thiết kế:
- Tuân thủ tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm thiết kế và thi công hiện hành.
Sử dụng các giải pháp, công nghệ hiện có, tận dụng tốt nhất nguồn nhân lực và
vật liệu hiện có tại địa phương.
- Tuân thủ đúng theo các bản vẽ: Quy hoạch chi tiết 1/500, Quy hoạch
chiều cao và thoát nước đã được phê duyệt.
2.2. Hạng mục thiết kế:
Các hạng mục công trình thiết kế bao gồm:
- San nền, có diện tích mặt bằng khoảng 16.435,08m2.
- Đường giao thông, có diện tích khoảng 11.206,78m2.
- Tường rào, có chiều dài khoảng 254,75m.
- Hệ thống thoát nước.
- Hệ thống cấp nước.

- Hệ thống cấp điện và điện chiếu sáng.
2.3. Phương án thiết kế:
2.3.1 Giải pháp thiết kế hạng mục san nền:
2.3.1.1 Cốt san nền:
- Căn cứ vào cao độ khống chế các điểm T1 đến T10 thể hiện trên bản vẽ
quy hoạch chiều cao, thoát nước được phê duyệt.
- Cao độ san nền lấy theo cao độ mép trong vỉa hè của các tuyến đường.
- Phạm vi san nền chỉ tính từ ranh giới quy hoạch dự án đến mép trong vỉa
hè. Phần còn lại tính theo kết cấu nền đường.
2.3.1.2 Giải pháp san nền:
- Phát quang cây cỏ khu vực san lấp, dọn dẹp mặt bằng.
- Vét hữu cơ.
- Đắp đất hoàn trả chiều sâu vét hữu cơ và đắp san nền theo từng lớp. Sau
mỗi lớp đắp tiến hành đầm nén, lu lèn để đạt độ chặt theo yên cầu K ≤ 0.90.
- Thiết kế san nền theo bình đồ lưới ô vuông với kích thước ô bằng
(10x10)m, các ô lưới vùng biên của lô đất có hình dạng và kích thước khác nhau
phụ thuộc vào hình dạng của đường biên lô đất.
2.3.1.3 Các vấn đề lưu ý trong quá trình thi công:
- Cao độ thiết kế phải dẫn từ mốc cao độ đặt ngoại phạm vi thi công.
Công ty CP Tư vấn đầu tư xây dựng Thành Minh Anh

Trang 9/39


Thuyết minh báo cáo kinh tế kỹ thuật

Khu gia đình Quân nhân Sư đoàn 372 (giai đoạn 1)

- Trong quá trình thi công nếu thấy điểm nào không phù hợp với thực tế
hoặc có biến cố kỹ thuật, đơn vị thi công phải báo ngay cho các đơn vị liên quan

để kịp thời phối hợp xử lý.
2.3.2 Giải pháp thiết kế hạng mục giao thông.
- Cao trình trong khu dân cư được khống chế theo cao trình quy hoạch
được Sở Xây dựng thành phố Đà Nẵng phê duyệt. Thiết kế trắc dọc các tuyến
đường và bố trí các nút giao ngã ba, ngã tư theo cao trình quy hoạch đã được
duyệt và đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật của tuyến đường theo các quy trình quy
phạm hiện hành.
- Cắt ngang các tuyến đường trong khu dân cư được thiết kế nhằm thoả
mãn được nhu cầu giao thông cho các phương tiện ra vào khu dân cư và đảm
bảo hài hoà cho các công trình xây dựng hai bên đường.
2.3.2.1 Bình đồ tuyến:
Theo quy hoạch chi tiết 1/500 đã được duyệt mặt bằng quy hoạch trong
khu dân cư bố trí gồm có 5 tuyến:
- Tuyến 1: Từ T4 đến T5 : L=154.44 m
- Tuyến 2: Từ T6 đến T8 : L=111.33 m
- Tuyến 3: Từ T4 đến T9 : L=137.65 m
- Tuyến 4: Từ T5 đến T1 : L=272.73 m
- Tuyến 6: Từ T3 đến T2 : L=140.93 m
Các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu được thể hiện ở bảng sau:
TT
Chỉ tiêu kỹ thuật
1 Vận tốc thiết kế (km/h)
20
2 Vận tốc thiết kế tại nút(km/h)
10
3 Tải trọng: - Công trình
H30 – XB80
- Nền mặt đường
Trục xe 10 T
4 Tần suất thiết kế tuyến

Được thiết kế theo quy hoạch.
5 Tần suất tính toán thủy văn
50 %
6 Tầm nhìn dừng xe tối thiểu (m)
20
7 Tầm nhìn ngược chiều tối thiểu (m)
20
8 Độ dốc dọc tối đa (%)
0,36
9 Bán kính đường cong nằm Min (m)
10,75
10

11
12
13

Bán kính đường cong đứng Min (m)
+ Lồi
+ Lõm
Kết cấu mặt đường
Độ dốc ngang (%)
Moduyn đàn hồi yêu cầu(daN/ cm2)

Không bố trí
Cấp cao A2
2
950

2.3.2.2 Mặt cắt ngang:

Công ty CP Tư vấn đầu tư xây dựng Thành Minh Anh

Trang 10/39


Thuyết minh báo cáo kinh tế kỹ thuật

Khu gia đình Quân nhân Sư đoàn 372 (giai đoạn 1)

- B = 20,50 m ( 5m + 10,50m +5m) tuyến 4 (T5 – T1).
- B = 15,00 m ( 4.5m + 7,50m +3m) tuyến 1 (T4 – T5).
- B = 11,50 m ( 3m + 5,50m + 3m) tuyến 2,3,6(T6-T8, T4-T9,T3- T2).
2.3.2.3 Trắc dọc:
- Cao độ thiết kế trắc dọc và độ dốc dọc tuân thủ theo quy hoạch cao độ
đã được phê duyệt.
2.3.2.4 Kết cấu nền - mặt đường - vỉa hè - bó vỉa - hố trồng cây:
- Nền đường thi công trên nền đất tự nhiên có đặc điểm cát pha nhẹ lẫn
hữu cơ, có màu vàng xám trạng thái bão hòa, kết cấu xốp phân bố không đồng
đều, cường độ chịu tải yếu. Do đó tiến hành bóc lớp đất hữu cơ, đắp đất lu lèn
đạt độ chặt K=0,95 cho đến đáy áo đường.
- Đối với các tuyến chạy trên nền đường cũ, có KCAĐ như thiết kế mới.
- Kết cấu mặt đường cấp cao A2, bê tông nhựa chặt rải nóng. Mặt đường
có Eyc = 950 daN/cm2 với kết cấu áo đường gồm các lớp theo thứ tự từ trên
xuống như sau:
+ Bê tông nhựa hạt trung dày 7cm.
+ Cấp phối đá dăm loại 1 Dmax 25 dày 25cm.
+ Cấp phối sỏi đồi dày 30cm.
- Vỉa hè: Gạch 300x300, tiếp đến là lớp cát hạt thô đầm chặt dày 10cm.
- Bó vỉa: Gờ bó vỉa bằng bê tông M200- M250 đá 1x2 lắp ghép, dưới là
lớp vữa M100 dày 1,5 cm. Gờ vỉa thiết kế cao 15cm. Thân bó vỉa đổ tại chỗ làm

bằng bê tông M200 đá 1x2 cao 20 cm rộng 55 cm, dưới là lớp dăm đệm dày
10cm.
- Hố trồng cây: Hố trồng cây bố trí khoảng cách 5m, bố trí ở 2 bên vỉa hè.
Hố trồng cây được thiết kế lắp ghép bằng bê tông M250 đá 1x2. Hố có diện tích
(100 x100)cm, thành hố dày 8 cm( chi tiết xem bản vẽ).
2.3.3 Giải pháp thiết kế thoát nước.
2.3.3.1 Cống thoát nước dọc: đường 5.5m cống được bố trí 1 bên vỉa hè, đường
10.5m và 7.5m cống được bố trí 2 bên vỉa hè, đối với vỉa hè 3m: tim cống cách
mép ngoài bó vỉa 1,5m , đối với vỉa hè 5m: tim cống cách mép ngoài bó vỉa
2,5m. Kết cấu như sau: Kết cấu ống bê tông ly tâm D600, D800 và D1000.
- Lớp lót ống cống dăm sạn đệm dày 30 cm.
- Hố thu nước mặt đường bằng BTCT M150 đá 2x4, thân hố thu dày
30cm, móng hố thu dày 30 cm, xung quanh miệng hố ga niềng bằng thép góc
L80x80x6.
- Đan hố thu bằng BTCT M200 đá 1x2 dày 8cm, xung quanh được niềng
bằng thép góc L80x80x6.
- Cửa thu nước có tấm chắn mùi hôi bằng composit ( chi tiết xem bản vẽ).
2.3.3.2 Cống ngang đường: Cống D= 600mm, D= 800mm, D= 1000mm sử
dụng ống cống bê tông chịu lực đá 1x2, M300. Tải trọng cho phép H30.
Công ty CP Tư vấn đầu tư xây dựng Thành Minh Anh

Trang 11/39


Thuyết minh báo cáo kinh tế kỹ thuật

Khu gia đình Quân nhân Sư đoàn 372 (giai đoạn 1)

2.3.3.3 Mương sau nhà: là dạng mương hở đậy đan B= 350 mm, đan mương
bằng BTCT M200 đá 1x 2 dày 6 cm .

- Thân mương và móng mương bằng bê tông M150 đá 2x4 , thân mương
dày 20 cm, móng mương dày 10 cm, bê tông lót M100 dá 4x6 dày 10 cm.
- Hố thu nước bằng BTCT M150 đá 2x4, thân hố thu dày 20 cm và móng
dày 20 cm, bê tông lót M100 dá 4x6 dày 10 cm.
- Đan hố thu bằng BTCT M200 đá 1x2 dày 6cm.
2.3.4 Giải pháp thiết kế cấp nước:
2.3.4.1 Hiện trạng.
- Toàn bộ khu vực chưa có hệ thống nước sạch.
2.3.4.2 Giải pháp thiết kế.
Dựa trên diện tích mặt bằng hiện trạng khu đất, kết hợp với yêu cầu của Chủ đầu
tư. Công trình bao gồm các hạng mục có quy mô như sau:
1) Phần đầu tư giai đoạn 1: Bao gồm tuyến ống DN90 HDPE với chiều dài
20m và DN63 HDPE với chiều dài 598m. Từ nút 04-41, 05-51-5253,06-61-62-63-64.
2.3.4.3. Phương hướng thiết kế:
- Phương hướng tuyến ống: Lắp đặt tuyến ống chính đi trên vĩa hè, ống
D≥100 chạy dọc vĩa hè cách chỉ giới đường đỏ 1m, ống D<100, chạy dọc vĩa hè
và cách chỉ giới đường đỏ 0,5m. Độ chôn sâu từng ống xem bản vẽ mặt cắt
ngang đường.
2.3.4.4. Nguồn vật liêu:
1. Nguồn vật liệu:
- Các chủng loại vật tư lấy theo thông báo giá Liên sở tài chính TP Đà
Nẵng tháng 08 năm 2013.
2. Tổ chức xây dựng.
- Nguồn nước thi công lấy từ giếng đào, khoan hoặc nước của dân.
- Nguồn cung cấp vật tư chủ yếu trên địa bàn Tp Đà Nẵng.
2.3.4.5. Biện pháp thi công:
Công tác cắm tuyến:
- Cắm biển báo hiệu tại 2 đầu và dọc tuyến cần thi công. Trong trường
hợp thi công tại những nút giao thông đông người qua lại phải làm từng nửa
đường một và có người phân luồng giao thông (nếu là ban ngày). Sử dụng các

loại máy kinh vĩ để xác định cao độ của tuyến, từ đó có thể tính toán được độ
sâu chôn ống, chiều sâu cần đào. Nếu công trường thi công đi qua ruộng, đất
trồng thì ta phải căng dây hoặc đổ cọc bê tông để đánh dấu tuyến.

Công ty CP Tư vấn đầu tư xây dựng Thành Minh Anh

Trang 12/39


Thuyết minh báo cáo kinh tế kỹ thuật

Khu gia đình Quân nhân Sư đoàn 372 (giai đoạn 1)

Công tác đào đất:
Đào đất mương đặt ống đúng độ sâu thiết kế yêu cầu. Với độ sâu >1.2m
cần lưu ý các biện pháp kỹ thuật để đảm bảo an toàn cho công nhân.
Đất đào lên nên để 1 bên, ống và phụ tùng để 1 bên.
Đổ cát, tưới nước đầm chặt lớp đáy (nếu có).
Lắp đặt ống và phụ tùng (kể cả điểm đấu nối).
Đây là công tác rất quan trọng. nó quyết định chất lượng của công trình,
độ an toàn, độ bền cũng như điều kiện để bảo dưỡng cho tuyến ống sau này. Đặc
biệt chú ý các công tác sau:
Việc vận chuyển, cẩu dỡ ống phải đảm bảo an toàn, không để xảy ra va
đập vì có thể làm ống bị rạn, nứt mà mắt thương không nhận thấy được.
Công tác hạ ống xuống mương có thể là thủ công hoặc cơ giới (tùy theo
đường kính và trọng lượng ống). Tuy nhiên hết sức chú trọng công tác an toàn
lao động , buộc néo ống thật cẩn thận.
Công tác lắp ống và phụ tùng:
Với mối nối miệng bát: phải làm sạch miệng bát và đầu ống, kiểm tra
gioăng cao su xem có bị lỗi không, đầu nối phải đảm bảo độ vát theo đúng tiêu

chuẩn, không có các cạnh sắc có thể làm xé rách gioăng, gây rỏ rỉ sau này, tiếp
theo là bôi mỡ đặc dụng vào mặt trong của miệng bát và đầu nối cho đến vạch
quy định. Sử dụng các thiết bị treo buộc để đưa ống xuống đúng cao độ và đầu
nối khớp với đầu bát. Dùng tời tay hoặc tời máy để ép ống cho đến khi đầu nối
được lắp vào miệng bát đến vạch chuẩn. Dùng dụng cụ đo độ hở (feeler gauge)
để kiểm tra khe hở giữa đầu nối và miệng bát.
Với mối nối cơ khí: mối nối cơ khí có khả năng làm việc rất cao. Trình tự
tiến hành như sau:
Lau sạch miệng loe và phần ống trơn, bôi dầu mỡ vào miệng loe, đầu nối
và gioăng cao su.
Đặt kiềng bích ép trước, sau đó lồng tiếp giăng cao su vào đầu ống trơn.
Đưa phần ống trơn vào trong miệng loe một cách chắc chắn và đều, tránh
làm chệch về một bên nào đó vì khi xiết có thể sẽ nghiến lên gioăng cao su làm
sứt hay đứt quãng gioăng.
Đẩy kiềng bích ép về phía miệng loe và cân chỉnh sao cho nó nằm chính
giữa, đầu phần dưới phải ép chặt vào gioăng cao su. Sau đó bắt đầu lắp ống qua
các lỗ khoan sẵn và vặn chặt sơ bộ bằng tay. Kiểm tra lại xem mối nối có bị lệch
không rồi mới xiết chặt ốc bằng các dụng cụ cơ khí. Xiết phía dưới đáy trước,
sau đó là đỉnh, tiếp theo là 2 bên thành ống rồi cuối cùng vặn chặt tất cả các ốc
còn lại. Tiến hành kiểm tra lại độ chặt của con ốc bằng thiết bị văn xoắn.
Mối nối mặt bích: 2 đầu ống có bích, ta cũng tiến hành nối mối nối cơ khí.
Điều chủ yếu là cách lắp giăng vào giữa bích, khi cắt giăng bích phải để 2 tai
thừa ra 2 bên để có thể điều chỉnh giăng vào đúng vị trí. Mối nối bích là mối nối
cứng, không cho phép có độ nghiêng lệch.
Mối nối hàn:
Với ống thép: đầu nối ống là 2 đầu trơn, được làm sạch bụi bẩn và đảm
bảo khô ráo. Sử dụng các thiết bị treo buộc để đưa ống vào vị trí, đưa 2 đầu ống
Công ty CP Tư vấn đầu tư xây dựng Thành Minh Anh

Trang 13/39



Thuyết minh báo cáo kinh tế kỹ thuật

Khu gia đình Quân nhân Sư đoàn 372 (giai đoạn 1)

tiếp xúc nhau. Yêu cầu các đầu ống phải nối khít với nhau, nếu chưa khít thì
phải mài hoặc cắt lại. Sau đó hàn chấm máy mũi để cố định ống lại, lấp một ít
cát để giữ ống được chặt rồi bắt đầu tiến hành hàn ống. Lưu ý với ống thép có
lớp bảo vệ bên trong là lòng xi măng và bảo vệ bên ngoài là là lớp chống rỉ hoặc
bi tum thì phải đập bỏ hoặc cạo sạch lớp bảo vệ cách điểm hàn ít nhất 20 cm để
không làm hỏng mối hàn.
Với ống HDPE. Yêu cầu đường kính và chiều dày ống hoặc phụ tùng cần
nối là tương ứng. Hai đầu hàn phải đựợc cắt phẳng với tốc độ cắt vừa phải để
tránh làm nóng nguyên liệu, sau đó làm sạch 2 đầu. Tiếp theo gia nhiệt 2 đầu
cần hàn đến nhiệt độ nóng chảy sau đó ép chặt vào nhau cho đến khi mối hàn
bền chắc. Tốt nhất nên sử dụng máy hàn điện vì kiểm soát được nhiệt độ, mối
hàn có độ tin cậy cao hơn.
Lưu ý : Hết 1 ngày thi công phải bịt đầu ống lại
Công tác xây dựng gối đỡ:
Tại các vị trí van tê cút phải xây dựng gối đỡ để đảm bảo chịu áp lưc cho
đất, tránh trường hợp ống bị ép làm xê dịch gây bung đường ống . Ống có thể
xây gạch hoặc đổ bê tong tuỳ theo quy định của bản vẽ thiết kế.
Công tác thử áp lực, khử trùng đường ống:
Việc thử áp lực phải được tiến hành trước khi lấp đất nhưng nền móng
ống đã ổn định, các gối đỡ bằng bê tông đã đủ cường độ chịu lực. Có thể thử với
từng đoạn ống riêng biệt, từng tuyến ống hay nhiều tuyến ống gần nhau. Áp lực
thử ≥1,5m áp lực công tác. Thời gian thử đảm bảo ít nhất là 2 giờ. Trong khoảng
thời gian thử, sự chênh lệch áp lực không vượt quá ±0.35 bar.
Các thiết bị cần thiết cho việc thử áp lực: Bơm pít tông, đồng hồ áp lực,

thiết bị định lượng, ống hút, ống nối, ống chảy tràn, van, vòi…
Lưu ý quá trình bơm nước vào ống rất từ từ để đảm bảo khí đã thoát hết ra
ngoài. Trong khi bơm, nếu phát hiện rò rỉ thì phải sửa chữa ngay lập tức. Sau khi
bơm nước vào ống đạt áp lực yêu cầu, ta phải ngừng bơm và để trong 1 giờ. Sau
đó tiếp tục bơm nước vào với áp lực nâng thêm từ 1-2 bar để bù vào trị số áp lực
đã bị sụt trong 1 giờ vừa rồi. Sau một giờ nữa ta lại lặp lại các bước tiến hành,
cộng lượng nước bơm vào trong 2 giờ ta có được lượng nước thất thoát.
Công tác lấp đất hoàn thiện:
Đổ cát xuống , đầm theo lớp dày 30cm. Đầm thật kỹ (tưới nước kết hợp
với đầm là tốt nhất). Cuối cùng mới lấp trả lớp đất đá nguyên thuỷ.
Công tác súc xả khử trùng:
Sau khi hoàn thành công tác thử áp lực, đường ống phải được súc xả để
tẩy rửa sạch đất cát hoặc các dị vật nằm trong đường ống. Vận tốc nước súc xả
lấy bằng 1,1-1,2 vận tốc lớn nhất khi đường ống làm việc. Sau khi súc xả, đường
ống phải được sát trùng bằng clor nồng độ 40-50mg/l và ngâm trong đường ống
từ 4-6 giờ, sau đó xả đi và rửa bằng nước sạch. Quá trình này kết thúc khi hàm
lượng clo còn lại trong nước rửa đạt 0,4-0,5mg/l.
Công tác bàn giao đưa vào sử dụng:
Khi tiếp nhận đường ống mới đưa vào sử dụng phải phối hợp với cơ quan
thi công và thiết kế kiểm tra xem việc thi công có đúng yêu cầu thiết kế hay
không. Tất cả các sai sót hoặc điều chỉnh thiết kế phải ghi vào bỉên bản bàn giao
Công ty CP Tư vấn đầu tư xây dựng Thành Minh Anh

Trang 14/39


Thuyết minh báo cáo kinh tế kỹ thuật

Khu gia đình Quân nhân Sư đoàn 372 (giai đoạn 1)


cùng với bản vẽ hoàn công, bản vẽ thiết kế ban đầu và phải được cơ quan quản
lý cất giữ.
2.3.5 Giải pháp thiết kế cấp điện và điện chiếu sáng.
Công trình được xây dựng mới sẽ cấp điện được cho 105 hộ dân (giai
đoạn 1), dịch vụ công cộng và chiếu sáng….
Xây dựng mới tuyến đường dây hạ thế và điện chiếu sáng để cấp điện cho
các khu dân cư.
* Chiều dài tuyến:
+ Trung thế 22kV đi nổi cải tạo : 0,235 km.
+ Hạ thế nổi 0,4KV
: 0.843 km
+ Số lượng trạm biến áp
: 01 trạm có công 1x250KVA-22/0,4KV
+ Chiếu sáng nổi
: 0.813 km
2.3.5.1 Tính toán nhu cầu phụ tải điện.
a. Cơ sở và phương pháp dự báo phụ tải:
Việc tính toán nhu cầu sử dung điện và dự báo phụ tải của khu tái định cư
dựa trên cơ sở sau:
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế Đà Nẵng giai đoạn 2010-2015
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập 1-Năm 2008
- Theo văn bản số 01013/NL/ĐL3/4 ngày 22/5/1991 của giám đốc công ty
Điện Lực 3
- Điều lệ quản lý xây dựng theo đồ án qui hoạch chi tiết.
b. Nhu cầu phụ tải:
- Phân loại phụ tải:
Theo mặt bằng kiến trúc, khu vực nghiên cứu chủ yếu là thiết kế cung cấp
điện cho sinh hoạt, chiếu sáng, dịch vụ công cộng...do đó phụ tải trên địa bàn
khu tái định cư được chia theo các thành phần sau:
+ Anh sáng sinh hoạt.

+ Điện chiếu sáng.
+ Dịch vụ công cộng
- Phân vùng cụm phụ tải:
Để tiến hành dự báo phụ tải điện cho trạm biến áp phân phối, ta phải tiến
hành phân vùng phụ tải theo quan điểm cụm phụ tải điện. Cụm phụ tải điện
gồm: Ánh sáng sinh hoạt; điện chiếu sáng, dịch vụ công cộng. Tất cả các phụ tải
này nằm trong bán kính cấp điện cho phép của một trạm biến áp phân phối.
Dựa vào đặc điểm phân bố dân cư theo bản đồ quy hoạch chi tiết và khả
năng phát triển kinh tế, xã hội của khu tái định cư. Qua khảo sát sơ bộ tại địa
phận xây dựng công trình, tuyến đường dây cấp điện cho Khu tái định cư có thể
phân thành 02cụm phụ tải điện như sau:
+ Cụm phụ tải giai đoạn 1: Có tổng số 105 hộ dân
+ Cụm phụ tải giai đoạn 2: Có tổng số 87 hộ dân
c. Tính toán các thành phần phụ tải:
+ Phụ tải điện cho sinh hoạt, dân cư và chiếu sáng được tính theo
định mức với khu vực đô thị loại I.
+ Định mức phụ tải sinh hoạt lấy 1.5Kw /1 hộ (trong 5 năm đầu)
Công ty CP Tư vấn đầu tư xây dựng Thành Minh Anh

Trang 15/39


Thuyết minh báo cáo kinh tế kỹ thuật

Khu gia đình Quân nhân Sư đoàn 372 (giai đoạn 1)

+ Hệ số điền đầy tăng dần theo từng năm, mổi năm tăng 20%
+ Phụ tải chiếu sáng lấy 5% phụ tải ánh sáng sinh hoạt.
+ Phụ tải dịch vụ tính10% phụ tải ánh sáng sinh hoạt.
* Bảng tổng hợp phụ tải sinh hoạt, chiếu sáng công cộngvà các dịch vụ khác:

Phụ tải
Phụ tải tính toán
Số hộ
Số hộ cần sinh hoạt Phụ tải chiếu
tổng
quy
Hệ số
Năm
cấp điện
Psh
sáng
Ptt=0,7(Psh+Pcsc
hoạch đầy tải %
(hộ)
1.5kW/1 Pcscc=5(kW)
c+Pdv)
(hộ)
hộ (kW)
(kW)
2013
192
20
38
57
5
39.9
2014
192
40
77

115.5
5
84.35
2015
192
60
115
172.5
5
124.25
2016
192
80
154
231
5
165.2
2017
192
100
192
288
5
205.1
* Tổng hợp phụ tải
* Tổng hợp phụ tải (theo các loại phụ tải) và điện năng:
Công suất tính toán max của các phụ tải theo từng cụm phụ tải được tính
theo qui định kỹ thuật lưới điện nông thôn ĐNT.QĐKT-09/2000 của bộ công
nghiệp.
Công thức: Ptt/max = Kđt x(Passh + Pcscc + Pdv)

Trong đó:
+ P tt : Công suất tính toán tổng, sử dụng tính toán cống suất
tiêu thụ của máy biến áp cụm dân cư tương ứng.
+ Passh : Công suất tính toán tiêu thụ về ánh sáng sinh hoạt.
+ Pcscc : Công suất tính toán tiêu thụ về chiếu sáng công cộng.
+ Pdv : Công suất tính toán tiêu thụ về dịch vụ.
+ Kđt = 0.7 : Hệ số đồng thời khu vực.
Công suất máy biến áp (Smba) cần lắp đặt được tính theo công thức sau:
Smba = Ptt /Cosϕ
Trong đó : Cosϕ : là hệ số công suất lấy bằng 0.85.
Công suất của máy biến áp được tính chọn ở mức công suất thoả mãn điều
kiện sau 5 năm lắp đặt mới đầy tải. Tính chọn và quy về gam công suất phổ biến
của máy biến áp
Năm
TRẠM BIẾN ÁP
Ptt
Stt
Sđm(KVA)
2017
205.1
241
250
2.3.5.2 Phương án cung cấp điện.
Căn cứ vào hiện trạng nguồn và lưới điện khu vực, quy hoạch lưới điện
của khu vực, quy hoạch phát triển đường giao thông, quy hoạch dân số và quy
hoạch phát triễn kinh tế xã hội của khu dân cư . Ta thấy chỉ có 1 phương án duy
nhất cấp điện cho Khu gia đình quân nhân Sư đoàn 372:
* Đường dây trung áp cải tạo:
Công ty CP Tư vấn đầu tư xây dựng Thành Minh Anh


Trang 16/39


Thuyết minh báo cáo kinh tế kỹ thuật

Khu gia đình Quân nhân Sư đoàn 372 (giai đoạn 1)

+ Cấp điện áp : 22KV.
+ Kết cấu đường dây: Mạng 3 pha 3 dây.
+ Tổng chiều dài tuyến đường dây trung thế cải tạo
: 235 mét.
* Trạm biến áp phân phối:
Với tổng nhu cầu phụ tải đã tính (xem phụ lục tính toán), cần phải đặt 01
trạm biến áp , công suất trạm biến áp là 250KVA.
* Đường dây hạ áp:
Lưới điện hạ thế sau mỗi trạm biến áp cấp điện cho các cụm phụ tải tương
ứng trong bán kính cấp điện và tổn thất điện áp cho phép.
* Đường dây chiếu sáng:
Lưới điện chiếu sáng sau mỗi tủ điện cấp điện chiếu sáng công cộng cho
các tuyến đường trong khu dân cư.
2.3.5.3 Lựa chọn phương án đường dây và trạm biến áp.
2.3.5.3.1 Phương án tuyến đường dây:
Căn cứ vào hiện trạng nguồn và lưới điện khu vực, quy hoạch lưới điện
của khu vực, quy hoạch phát triển đường giao thông, quy hoạch dân số và quy
hoạch phát triễn kinh tế xã hội của Khu dân cư. Ta thấy chỉ có 1 phương án duy
nhất cấp điện cho Khu tái định cư: Cải tạo di dời đường dây trung thế hiện có
phù hợp với quy hoạch giao thông và cấp nguồn cho Khu dân cư.
+ Cấp điện áp : 22KV.
+ Kết cấu đường dây: Mạng 3 pha 3 dây.
Điểm đầu tuyến: Tại vị trí trụ số 52.6.4

Điểm cuối tại vị trí trụ số 52.6.10.
+ Tổng chiều dài tuyến đường dây trung thế cải tạo 235 mét.
Tại vị trí trụ số 52.6.4 đặt trạm biến áp dưới tuyến để cấp điện cho Khu
dân cư
* Tóm lại: phương án tuyến như đã chọn là phương án tối ưu và là
phương án duy nhất, thuận tiện cho việc thi công cũng như quản lý vận hành.
2.3.5.3.2 Mô tả sơ bộ phương án tuyến đường dây được chọn:
Tuyến đường dây trung thế được đấu nối chọn có các ưu điểm: Là tuyến
đường dây ngắn nhất. Bắt đầu từ vị trí trụ số 52.6.4 tuyến đi trên vĩa hè đường
quy hoạch mặt cắt 1 -1 của Khu dân cư đến vị trí trụ số 52.6.10 hiện trạng.
2.3.5.3.3 Xác định số lượng và vị trí trạm biến áp:
Xem bản vẽ mặt bằng
Toàn bộ công trình có 01 trạm biến áp cấp điện cho 2 cụm phụ tải.
2.3.5.3.4 Mô tả các tường đường dây hạ thế sau các trạm biến phân phối .
Đường dây hạ thế gồm 1 xuất tuyến phân bố trí đi qua trung tâm của cụm
phụ tải.
Đường dây hạ thế sau các TBA.
- Dây dẫn dùng cho hạ thế được tính toán trên cơ sở có dự phòng phụ tải
cho phát triển 5 ÷ 10 năm vẫn đảm bảo chế độ tổn thất điện áp < 5 % cuối
nguồn.
Tổng chiều dài các tuyến hạ thế sau trạm biến áp (gđ1): 819 mét.
Công ty CP Tư vấn đầu tư xây dựng Thành Minh Anh

Trang 17/39


Thuyết minh báo cáo kinh tế kỹ thuật

Khu gia đình Quân nhân Sư đoàn 372 (giai đoạn 1)


2.3.5.4 Các giải pháp kỹ thuật phần đường dây:
2.3.5.4.1 Điều kiện khí hậu tính toán:
Theo bản đồ phân vùng áp lực gió trong tiêu chuẩn: TCVN 2737 - 1995
thì khu vực xây dựng công trình nằm trong vùng gío IIB với áp lực gió ở độ cao
tiêu chuẩn là 95 daN/m2.
Các điều kiện khí hậu tính toán kết hợp chế độ làm việc khác nhau cuả
đường dây và trạm cho trong bảng sau :
STT

Các chế độ tính toán

Áp lực gió daN/m2

Nhiệt độ 0C

1
Nhiệt độ không khí thấp nhất
0
5
2
Tải trọng ngoài lớn nhất
95
25
3
Nhiệt độ trung bình năm
0
25
4
Nhiệt độ không khí cao nhất
0

40
5
Quá điện áp khí quyển
7
20
2.3.5.4.2 Lựa chọn dây dẫn điện:
Đường dây trung áp 22kV:
Tận dụng lại dây dẫn hiện có của đường dây hiện trạng
Đường dây hạ áp 0,4kV:
Đường dây hạ thế đi dọc vỉa hè đường quy hoạch nên dùng dây bọc
+ Dây dẫn:
Tuyến đi nổi: Dùng cáp vặn xoắn ABC-LV(4x95)/XLPE - 1000V.
2.3.5.4.3 Lựa chọn cách điện - phụ kiện:
Đường dây trung áp 22kV:
a.Cách điện :
- Căn cứ vào điều kiện vận hành và môi trường sinh thái, trong toàn bộ
công trình này sử dụng 2 loại cách điện :
- Cách điện néo ( thuỷ tinh hoặc bằng chuổi Polyme) theo tiêu chuẩn Việt
Nam hoặc loại có tính năng kỹ thuật tương tư, sứ chuổi néo dùng để néo dây
dẫn tại các vị trí néo góc, néo thẳng, néo cuối, cầu dao.
+ Đây là KDC gần biển (<5km) nên chịu ảnh hưởng cuả muối mặn nên
dùng sứ chuổi chống nhiễm mặn.
- Đối với cách điện đứng được dùng loại có khả năng chống nhiễm mặn
b. Phụ kiện :
- Toàn bộ phụ kiện đường dây đều được chế tạo theo tiểu chuẩn Việt Nam
và đều được mạ kẽm nhúng nóng.
Đường dây hạ áp 0,4kV:
- Toàn bộ dây dẫn treo lên trụ nhờ các thiết bị chuyên dùng: Tại vị trí đỡ
thẳng và góc nhỏ dùng khoá treo (kẹp treo cáp). Tại với vị trí néo cuối, góc lớn
dùng khóa néo (siết cáp).

* Các phụ kiện dây dẫn, phụ kiện lắp ráp được chế tạo theo tiêu chuẩn
Việt Nam hoặc tiêu chuẩn tương đương.
Đường dây chiếu sáng:

Công ty CP Tư vấn đầu tư xây dựng Thành Minh Anh

Trang 18/39


Thuyết minh báo cáo kinh tế kỹ thuật

Khu gia đình Quân nhân Sư đoàn 372 (giai đoạn 1)

- Toàn bộ dây dẫn treo lên trụ nhờ các thiết bị chuyên dùng: Tại vị trí đỡ
thẳng và góc nhỏ dùng khoá treo (kẹp treo cáp). Tại với vị trí néo cuối, góc lớn
dùng khóa néo (siết cáp).
* Các phụ kiện dây dẫn, phụ kiện lắp ráp được chế tạo theo tiêu chuẩn
Việt Nam hoặc tiêu chuẩn tương đương.
2.3.5.4.4 Các biện pháp bảo vệ đường dây:
Đường dây trung áp 22kV
- Dây dẫn : Cáp nổi nhôm bọc XLPE – 12.7KV
+ Bảo vệ đường dây : Bằng cầu chì tự rơi FCO-22KV.
+ Tại tất cả cột trên tuyến phải đánh số thứ tự cột và biển báo cấm trèo ở
phía mặt cột dễ thấy nhất.
+ Làm thoáng hành lang tuyến theo Nghị định số 54/1999/NĐ-CP ngày
08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ.
. Đường dây hạ áp 0,4kV:
- Để đảm bảo an toàn cho vận hành trên các tuyến hạ thế có bố trí tiếp địa
trung tính lặp lại.
+ Cứ 200 ÷ 250 m đặt 1 bộ tiếp địa, ưu tiên cho các vị trí cuối rẽ nhánh

chuyển xà.
- Hành lang tuyến thực hiện theo quy phạm hiện hành.
2.3.5.4.5 Các giải pháp xây dựng chính:
Đường dây trung áp 22kV:
Cột : Dùng cột BTLT 14C cho các vị trí néo, đỡ góc và TBA.
Dùng cột BTLT 14A cho vị trí đỡ thẳng .
Xà : Sử dụng xà bằng thép hình mạ kẽm nhúng nóng , có bề dày lớp mạ ≥
80µm. Chiều dài xà được tính toán theo khoảng cách pha phụ thuộc vào cấp
điện áp và chiều dài khoảng cột bố trí .
Móng cột: Móng cột đúc tại chổ .
Đường dây hạ áp 0,4kV:
Cột : + Dùng cột bê tông ly tâm cao 8,4A mét tại các vị trí đỡ thẳng.
+ Dùng cột bê tông ly tâm 8,4c tại các vị trí cuối tuyến (vị trí dài
trên 100m)
Móng : Khối bằng bê tông đúc tại chỗ mác 150 cho đường dây trên
không.
2.3.5.5 Các giải pháp kỹ thuật phần trạm:
2.3.5.5.1 Sơ đồ nối điện và biện pháp bảo vệ
Ở đây nguồn cung cấp có cấp điện áp 22kV. Vì vậy máy biến áp được sử
dụng là:
+ Máy biến áp 3 pha: Cấp điện áp : 22± 2 x 2.5% /0.4 KV, Tổ đấu dây:
∆/Υo -11 .
+ Gam Công suất của máy biến áp được tính chọn quy về gam công suất
chuẩn.
2.3.5.5.2 Sơ đồ nối điện và biện pháp bảo vệ:
* Sơ đồ nối điện chính:
- Phía 22KV : Sử dụng sơ đồ khối " ĐƯỜNG DÂY - TRẠM BIẾN ÁP ".
Công ty CP Tư vấn đầu tư xây dựng Thành Minh Anh

Trang 19/39



Thuyt minh bỏo cỏo kinh t k thut

Khu gia ỡnh Quõn nhõn S on 372 (giai on 1)

- Phớa 0.4 / 0.22 KV : S dng s h thng mt thanh cỏi khụng phõn
on, bo v l tng v cỏc xut tuyn bng Ap tụ mỏt
* Bin phỏp bo v:
- Bo v ngn mch v quỏ ti phớa trung ỏp bng cu chỡ t ri FCO-22
t ngũai tri.
- Bo v súng quỏ in ỏp truyn t ng dõy vo trm bng chng sột
van LA -22KV.
- Bo v ngn mch v quỏ ti phớa h ỏp: Dựng ỏp tụ mỏt cho l tng v
cỏc xut tuyn.
- Mi trm u cú 1 t in h ỏp cú 02 ngn : 01 ngn b trớ cỏc ap tụ
mỏt , 01 ngn b trớ cỏc ng h o m in nng hu cụng, vụ cụng tin
cho vic qun lý, vn hnh sau ny
2.3.5.5.3 Ni t:
Trung tớnh mỏy bin ỏp, chng sột, cỏc cu kin st thộp v v thit b ca
trm u c ni t . S dng h thng ni t cc tia hn hp .
+ Dõy ni t s dng thộp dt 40x4 vó chi tit tip t dựng thộp bn .
+ B tip a : Cc tip a : thộp hỡnh L63x63x 6 = 2một . Tia liờn kt
cỏc cc tip a bng thộp dt -40 x 4. Cc tip a úng thng ng sõu xung
t. u cc v tia liờn kt b trớ sõu cỏch mt t 1một. Liờn kt cc, tia v dõy
ni t v chi tit tip a bng hn in.
+ Tt c dõy ni t, chi tit tip t, cc tip a v tia liờn kt u m
km nhỳng núng, b dy lp m 80àm .
in tr ni t ca trm bin ỏp 3 pha dựng in ỏp dõy phớa s cp, phi
t tr s sau mi thi im trong nm: + Rt 10

2.3.5.5.4 o lng:
- o m hu cụng cho l tng bng cụng t in (Wh) giỏn tip qua bin
dũng (TI) i vi cỏc TBA cú dũng in l tng 75A , bng cụng t in
(Wh) trc tip i vi cỏc TBA cú dũng in l tng < 75A .
- o in ỏp v dũng in l tng bng ng h Vụn ( V ) v Ampe ( A )
giỏn tip qua bin dũng TI .
- Tt c cỏc loi dng c o: TI , Wh , V v A u b trớ trong t in h
th .
- Ch kim tra : theo nh k .
2.3.5.5.5 Cỏc gii phỏp xõy dng chớnh:
+ S dng kiu trm treo trờn ct st, t ngoi tri, khụng cú tng ro
bo v.
+ m bo hnh lang an ton, thun tin u ni cao th.
+ m bo m quan ng ph.
2.3.5.6 Cỏc c tớnh k thut ca vt t, thit bi.
Toàn bộ thiết bị, vật liệu điện đa vào công trình phải đảm bảo tuân thủ
Tiêu chuẩn của Giám đốc Công ty Điện lực 3.
2.3.5.6.1 Cỏch in :
*. Yờu cu k thut:
Cụng ty CP T vn u t xõy dng Thnh Minh Anh

Trang 20/39


Thuyết minh báo cáo kinh tế kỹ thuật

Khu gia đình Quân nhân Sư đoàn 372 (giai đoạn 1)

Đặc tính kỹ thuật sứ đứng 22kV loại pin post dùng cho vùng ô nhiễm sử
dụng trên đường dây phân phối trên không 22kV của Tổng công ty Điện lực

miền Trung. Cách điện sẽ là loại sứ, phù hợp để sử dụng tốt ở vùng khi hậu
nhiệt đới, ẩm ướt, vùng có môi trường nhiễm mặn, sương muối.
- Cách điện đỡ sử dụng cho công trình phải là loại Pin Post không có ty
ngầm trong lòng cách điện.
- Cách điện đỡ được chế tạo theo tiêu chuẩn TCVN 4759-1993, IEC
60383 hoặc các tiêu chuẩn tương đương.
- Chất lượng bề mặt sứ cách điện:
+ Bề mặt cách điện trừ những chỗ để gắn chân kim loại phải được phủ
một lớp men đều, mặt men phải láng bóng, không có vết gợn rõ rệt, vết men
không được nứt, nhăn.
+ Men cách điện không được có vết rạn nứt, sứt, rỗ và có hiện tượng nung
sống.
- Ty sứ kèm bulông, đai ốc, vòng đệm phải được mạ kẽm nhúng nóng để
chống rỉ, bề dày lớp mạ không được nhỏ hơn 80µm.
- Cách điện phải có ký hiệu: Nhà sản xuất, năm sản xuất, số sản xuất trên
bề mặt và không bị mờ sau thời gian sử dụng.
*. Thông số kỹ thuật cách điện Pin Post 22kV:
STT
Hạng mục
Đơn vị
Yêu cầu
1
Nước sản xuất
Nêu cụ thể
2
Nhà sản xuất
Nêu cụ thể
3
Mã hiệu
Nêu cụ thể

4
Điện áp làm việc cực đại
kVrms
24
Chiều dài đường rò trên bề mặt (không
5
mm/kV 25
nhỏ hơn)
Lực phá hủy cơ học của cách điện khi
6
kN
12,5
chịu uốn (không nhỏ hơn)
Điện áp duy trì tần số nguồn ở trạng thái
7
kVrms
85
khô (không nhỏ hơn)
Điện áp duy trì tần số nguồn ở trang thái
8
kVrms
65
ước (không nhỏ hơn)
9
Điện áp đánh thủng không nhỏ hơn
kV
160
10
kVpeak 125
Điện áp chịu đựng xung sét 1,2/50µs

Các phụ kiện đi kèm ty cách điện loại Pin Post gồm: 2 bulông, 1 đệm
phẳng và 1 đệm vênh
2.3.5.6.2 Cách điện treo:
- Cách điện treo sử dụng cách điện polymer được chế tạo theo tiêu chuẩn
ANSI C29.13-2000 hoặc các tiêu chuẩn tương đương. Không chấp nhận vật liệu
thuần MPDE.
- Chất lượng bề mặt cách điện treo: Bề mặt cách điện treo không được có
các khuyết tật sau : Các nếp nhăn rõ rệt, các tạp chất lạ, bọt hở, vết rạn, nứt, rỗ
và vỡ.
Công ty CP Tư vấn đầu tư xây dựng Thành Minh Anh

Trang 21/39


Thuyết minh báo cáo kinh tế kỹ thuật

Khu gia đình Quân nhân Sư đoàn 372 (giai đoạn 1)

- Các phụ kiện, chi tiết bằng thép đi kèm theo cách điện treo phải được mạ
kẽm nhúng nóng, bề dày lớp mạ không được nhỏ hơn 80µm. Các chi tiết và phụ
kiện đi kèm phải chế tạo đảm bảo phù hợp với lực phá huỷ cơ học của cách điện.
- Chuỗi cách điện treo phải đảm bảo một đầu bắt vào xà và một đầu bắt
vào khoá néo (đỡ) dây dẫn.
*.Thông số kỹ thuật chuỗi cách điện treo polymer 22kV lực căng 70kN:
STT

Hạng mục

1
2

3
4
5
6
7
8
9

Nước sản xuất
Nhà sản xuất
Mã hiệu
Loại
Tiêu chuẩn áp dụng
Lực phá huỷ nhỏ nhất
Điện áp định mức
Điện áp làm việc cực đại
Chiều dài đường rò
Kích thước:
* Chiều dài cách điện
10
* Đường kính lỗ upper/lower end
fittings
Điện áp chịu đựng xung tần số công
nghiệp:
10
* Khô trong 1 phút
* ướt trong 10 giây
11 Điện áp chịu đựng xung sét (BIL)
Mô tả chi tiết
12


Đơn vị

Yêu cầu

kN
kV
kV
Mm

Nêu cụ thể
Nêu cụ thể
Nêu cụ thể
Polymer (Silicone rubber)
IEC 1109
70
24
27
600

mm
mm

450
16/17

kVrms
kVrms
kVpeak


130
100
190
Phù hợp với kết cấu sứ
thông thường thép mạ
nhúng nóng kẽm, bề dày
lớp mạ tối thiểu 80µm
8
18

* Vòng treo / chốt bi
* Số tán cách điện
* Đường kính lõi chịu lực

tán
mm

2.3.5.6.3. Dây dẫn:
2.3.5.4.3.1 Cáp nổi trung thế:
a. Yêu cầu chung:
- Tiêu chuẩn chế tạo IEC61089, IEC60502-2, IEC60228.
- Điện áp định mức (Um)
: 12,7/22(24) kV.
- Điện áp chịu đựng xung sét định mức (sóng 1,2/50µs) : 75 kVpeak
- Điện áp chịu đựng tần số nguồn (thí nghiệm mẫu, 4 giờ, 50Hz) 24 kVrms.
- Điện áp chịu đựng tần số nguồn (1phút, 50Hz)
:30 kVrms.
- Cách điện XLPE, bề dày cách điện danh định là
: 2,8mm.
- Nhiệt độ làm việc tối đa cho phép:

Công ty CP Tư vấn đầu tư xây dựng Thành Minh Anh

Trang 22/39


Thuyết minh báo cáo kinh tế kỹ thuật

Khu gia đình Quân nhân Sư đoàn 372 (giai đoạn 1)

+ 90oC khi vận hành bình thường tại dòng định mức.
+ 250 oC Tại dòng ngắn mạch trong thời gian 5s.
b. Cấu tạo: Dây bọc XLPE trung áp có cấu tạo bao gồm:
- Lõi dây dẫn: Dây nhôm hoặc dây đồng bện xoắn, hình tròn.
- Một hệ thống chống thấm nước.
- Một vỏ cách điện XLPE.
1. Lõi dây dẫn.
Lõi dây dẫn bọc được chế tạo bằng các sợi nhôm hoặc đồng bện thành
các lớp đồng tâm (hoặc nén chặt) và có tiết diện hình tròn. Bề mặt của lõi dây
dẫn phải không có mọi khuyết tật có thể nhìn thấy bằng mắt như là các vết
sứt, ...vv.
2. Hệ thống chống thấm nước:
Hợp chất chống thấm nước sẽ được bố trí giữa các sợi và xung quanh các
sợi của lõi dây dẫn, nhằm ngăn ngừa sự xâm nhập của nước vào giữa dây dẫn
bọc, dọc theo lớp vỏ bọc và dây dẫn, tránh được sự ăn mòn sau này khi có hư
hỏng vỏ bọc cách điện bên ngoài.
Hợp chất không được làm suy giảm đặc tính cơ điện của các phụ kiện
cũng như tiếp xúc giữa phụ kiện và lõi dây dẫn có vỏ bọc cách điện. Không cần
dùng dụng cụ hoặc dung môi riêng để lắp đặt các phụ kiện vào dây dẫn có vỏ
bọc.
3. Vỏ cách điện:

Lớp cách điện XLPE có màu đen và chịu đựng được tác động của tia cực
tím, chống được tất cả các tác nhân của môi trường. Bề dày danh định của lớp
vỏ cách điện là 2,8mm. Bề dày cực tiểu và cực đại tại mọi điểm không được nhỏ
hơn 2,5mm và không quá 3,2 mm.
a.3. Ký hiệu:
Mỗi dây dẫn phải có ghi các ký hiệu theo trình tự dưới đây:
- Hãng sản xuất:
- Năm sản xuất (ghi 4 chữ số):
- Ký hiệu dây bọc: AlWB đối với dây nhôm bọc hoặc CuWB đối với dây
đồng bọc chống thấm nước.
- Tiết diện:
- Điện áp định mức: 12,7/22(24)kV.
- Số mét:
Ví dụ: Các ký hiệu phải theo trình tự như trên. Do đó nếu nhà thầu là XE,
tiết diện dây là 185, dây dẫn sản xuất năm 1998 thì ký hiệu là:
XE1998-AlWB-185-12,7kV-....
Các ký hiệu phải được dập nổi hoặc sơn trên bề mặt cách điện, cách nhau
1 mét. Với ký hiệu dập nổi, các chữ và số nổi lên trên bề mặt cách điện và không
làm ảnh hưởng đến lớp cách điện.
4. Yêu cầu kỹ thuật đối với lõi dây dẫn bọc trên không:
Lõi dây dẫn bọc trên không và cáp được chế tạo theo tiêu chuẩn TCVN
5397-1991 có các thông số kỹ thuật như sau:
Công ty CP Tư vấn đầu tư xây dựng Thành Minh Anh

Trang 23/39


Thuyết minh báo cáo kinh tế kỹ thuật

Mặt cắt danh

định
(mm2)
35
50
70

Khu gia đình Quân nhân Sư đoàn 372 (giai đoạn 1)

Số sợi tối thiểu trong ruột
Đồng
7
19
19

Điện trở một chiều ở
200C (Ω/km)
Đồng
Nhôm
0,5240
0,8680
0,3870
0,6410
0,2680
0,4430

Nhôm
7
19
19


Tải trọng phá huỷ tối thiểu của lõi cáp được quy định như sau:
Mặt cắt danh định
Tải trọng phá huỷ tối thiểu (N)
2
(mm )
Dây Nhôm
Dây Đồng
35
5.913
13.141
50
8.198
17.455
70
11.288
27.115
Cho phép hàn nối các sợi đồng hoặc nhôm của lõi dây dẫn, nhưng các mối
hàn không tập trung ở một sợi. Mối hàn phải đều đặn, sau khi hàn phải sửa gờ
cẩn thận theo đúng đường kính sợi gốc. Số lượng mối hàn không được vượt quá
số lượng trong bảng sau. Các mối hàn thực hiện trên cùng một sợi thì yêu cầu
khoảng cách giữa hai mối hàn liên tiếp ít nhất là 50m.

1
L ≤ 1500
1500<
L≤2000
L > 2000

Chiều dài dây dẫn (m)
Số lượng các lớp dây dẫn

2
3

Số lượng mối
hàn cho phép
4
2
3

L ≤ 1500
1500<
L≤2000
2000<
L≤2500
L > 2500

L ≤ 1500
1500<
L≤2000
2000<
L≤2500
2500<
L≤3000
3000<
L≤3500
L > 3500

4
L ≤ 1500


5

1500<
6
L≤2000
2000<
7
L≤2500
2500<
8
L≤3000
3000<
9
L≤3500
3500<
10
L≤4000
L > 4000
11
Số lượng mối hàn cho phép trên một độ dài cho trước
Công ty CP Tư vấn đầu tư xây dựng Thành Minh Anh

Trang 24/39


Thuyt minh bỏo cỏo kinh t k thut

Khu gia ỡnh Quõn nhõn S on 372 (giai on 1)

2.3.5.5.4. Cỏp vn xon h th ABC (Cỏp vn xon chu lc chia u):

a. Yờu cu chung:
Tiờu chun ch to :TCVN 6447:1998, 3560 ca Uc hoc DIN VDE
0211 ca c.
+ Cỏc thụng s chung yờu cu nh sau:
- in ỏp danh nh: 0,6/1 KV.
- in ỏp chu tn s ngun (50Hz): 2KV trong vũng 4 gi gia cỏc
lừi v nc.
- in ỏp chu ng xung 1,2/50ms.
+ 15KV i vi mt ct lừi Ê 35mm2
+ 20KV i vi mt ct lừi > 35mm2
- Cỏch in XLPE.
- Nhit lm vic ti a cho phộp
+ 90oC khi vn hnh bỡnh thng ti dũng nh mc.
+ 2500C trong tỡnh trng ngn mch nhiu pha.
b. Cu to ca cỏp vn xon:
b.1. Lừi dn in :
Lõi các dây dẫn đợc chế tạo bằng các sợi nhôm bện thành các lớp đồng
tâm và có tiết diện hình tròn.
Có thể hàn nối dây nhng các mối hàn không tập trung ở một sợi. Mối hàn
phải đều đặn, sau khi hàn phải sữa gờ cẩn thận theo đúng đờng kính sợi gốc. Các
mối hàn thực hiện trên cùng một sợi thì yêu cầu khoảng cáh giữa 2 mối hàn liên
tiếp ít nhất là 50m.
b.2. Cỏch in:
Cách điện có thể làm bằng XLPE hàm lợng tro không ít hơn 2% đợc thực
hiện bằng phơng pháp ép , đùn. Cách điẹn này có thể bóc ra một cách dể dàng.
b.3. Thụng s k thut ca cỏp:
Cỏc thụng s k thut c trng ca loi cỏp ny l:
- ng sut kộo t nh nht i vi lừi cỏp nhụm l 140N/mm2.
- ng sut kộo cho phộp ln nht ca cỏc lừi cỏp nhụm l 70N/mm 2 (c
xỏc nh bng 50%).

- Ti trng lm vic ln nht ca cỏp ph thuc vo ph kin kp nộo i
kốm. Ph bin, ng sut kộo ln nht cú th truyn qua lp cỏch in ti cỏc kp
nộo ly bng 40N/mm2.
- Cỏc thụng s k thut chi tit nh sau:
TT
1
2
3

4

Hng mc
Dng rut dn
S si nhụm trong
rut dn
ng kớnh rut dn
- Nh nht.
- Ln nht
in tr mt chiu
ln nht 20oC

n
vi

16

Mt ct rut danh inh (mm2)
25 35 50 70 95 120 150
Rut dn in trũn c ộp cht


7

7

7

4,5
4,8

5,8
6,1

6,8
7,2

7

19* 19* 19* 19*

mm
8,0 9,6 11,3 12,8 14,1
8,4 10,1 11,9 13,5 14,9
0,64
0,443 0,32 0,253 0,206
/km 1,91 1,20 0,868
1

Cụng ty CP T vn u t xõy dng Thnh Minh Anh

Trang 25/39



×