Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.54 KB, 18 trang )

Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ đầy đủ thủ tục theo quy định.
* Bước 2: Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký đầu tư - Sở Kế hoạch và
Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh, số 32 Lê Thánh Tôn, quận 1:
Thời gian làm việc:
• Các ngày thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần: Sáng từ 7:30 đến 11:30; Chiều từ 13:00
đến 17:00.
• Thứ 7: Sáng từ 7:30 đến 11:30
+ Cách thức nộp hồ sơ: Nhà đầu tư đến Phòng Đăng ký đầu tư nộp hồ sơ tại
bàn tiếp nhận, chuyên viên nhận hồ sơ của Phòng Đăng ký đầu tư kiểm tra hồ sơ, nếu
hồ sơ hợp lệ (hồ sơ có đủ giấy tờ theo thủ tục và được kê khai đầy đủ theo quy định),
chuyên viên tiếp nhận sẽ nhận hồ sơ vào và cấp giấy Biên nhận cho Nhà đầu tư.
* Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy Biên nhận, Nhà đầu tư đến Phòng
Đăng ký đầu tư để nhận kết quả giải quyết hồ sơ.
Ghi chú : Trong trường hợp Nhà đầu tư ủy quyền cho người khác đi nộp hồ sơ
và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính thì người làm thủ tục nộp hồ sơ và
nhận kết quả giải quyết thủ tục đăng ký đầu tư phải xuất trình Giấy chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác và giấy tờ
sau:
1. Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa Nhà đầu tư và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ
sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ,
nhận kết quả; hoặc
2. Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy
định của pháp luật.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Đăng ký đầu tư - Sở Kế hoạch và
Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh, số 32 Lê Thánh Tôn, quận 1.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ; hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
b) Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm đề nghị điều chỉnh
dự án đầu tư;


c) Quyết định về việc điều chỉnh dự án đầu tư của nhà đầu tư;
d) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu
tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác


nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức (trường hợp điều chỉnh nội dung có
liên quan);
e) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục
tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời
hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác
động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án (trường hợp điều chỉnh nội dung có liên
quan);
f) Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà
đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức
tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực
tài chính của nhà đầu tư (trường hợp điều chỉnh nội dung có liên quan);
g) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa
thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm
để thực hiện dự án đầu tư (trường hợp điều chỉnh nội dung có liên quan);
i) Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1
Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy
trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và
dây chuyền công nghệ chính (trường hợp điều chỉnh nội dung có liên quan);
k) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC (trường
hợp điều chỉnh nội dung có liên quan).
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối
với hồ sơ không thuộc diện phải quyết định chủ trương đầu tư.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ

Chí Minh .
- Cơ quan phối hợp (nếu có): các bộ ngành, cơ quan có liên quan.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng
nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh: Mẫu I-9 của Công văn số
4326/BKHĐT-ĐTNN của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 30 tháng 6 năm 2015 về việc
thủ tục tiếp nhận và biểu mẫu thực hiện hoạt động theo Luật Đầu tư.
+ Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm đề nghị điều chỉnh:
Mẫu I-10 của Công văn số 4326/BKHĐT-ĐTNN của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 30


tháng 6 năm 2015 về việc thủ tục tiếp nhận và biểu mẫu thực hiện hoạt động theo Luật
Đầu tư
+ Đề xuất dự án đầu tư: Mẫu I-2 của Công văn số 4326/BKHĐT-ĐTNN của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 30 tháng 6 năm 2015 về việc thủ tục tiếp nhận và biểu
mẫu thực hiện hoạt động theo Luật Đầu tư.
+ Đề xuất nhu cầu sử dụng đất thực hiện dự án: Mẫu I-4 của Công văn số
4326/BKHĐT-ĐTNN của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 30 tháng 6 năm 2015 về việc
thủ tục tiếp nhận và biểu mẫu thực hiện hoạt động theo Luật Đầu tư.
+ Giải trình về công nghệ thực hiện dự án đầu tư: Mẫu I-5 của Công văn số
4326/BKHĐT-ĐTNN của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 30 tháng 6 năm 2015 về việc
thủ tục tiếp nhận và biểu mẫu thực hiện hoạt động theo Luật Đầu tư.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đầu tư 2014 có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.
+ Công văn số 4366/BKHĐT-PC của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 30 tháng 6
năm 2015 về việc triển khai thi hành Luật Đầu tư.
+ Công văn số 4326/BKHĐT-ĐTNN của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 30
tháng 6 năm 2015 về việc thủ tục tiếp nhận và biểu mẫu thực hiện hoạt động theo Luật
Đầu tư (văn bản đính kèm).

+ Công văn số 5122/BKHĐT-ĐTNN của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 24
tháng 7 năm 2015 về việc triển khai thi hành Luật Đầu tư.
+ Công văn số 4211/BKHĐT-ĐTNN của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 26
tháng 6 năm 2015 về việc hướng dẫn áp dụng quy định về đăng ký doanh nghiệp.


Mẫu I.9
Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/
Giấy chứng nhận đầu tư/ Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh
(Điểm a Khoản 2 Điều 40 Luật Đầu tư)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU
TƯ/GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ/GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ/GIẤY PHÉP KINH
DOANH
Kính gửi: Cơ quan đăng ký đầu tư
Nhà đầu tư đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư với các nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên (ghi họ tên bằng chữ in hoa): …………………Giới tính: ....…………….
Sinh ngày: …….../...../.....………….Quốc tịch: .............………………………...
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: .........................................................................
Ngày cấp: ................./...../.........Nơi cấp: ...............................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ........................................
Số giấy chứng thực cá nhân: ....................................................................................
Ngày cấp: ................./...../.........Ngày hết hạn: ......../....../...... Nơi cấp: ................
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………
Điện thoại: …………….Fax: ……………….Email: ………………………

b) Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức: .................................................................................
Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp
hoặc mã số doanh nghiệp hoặc số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư: .....................................................


Ngày cấp ................................................Cơ quan cấp:........................................
Địa chỉ trụ sở: .............................................................................................
Điện thoại: …………… Fax: ……………… Email: ……… Website: ………..

Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu
tư, gồm:
Họ tên (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ...............................................Giới tính: ........
Chức danh:…………………Sinh ngày: …….../…../…….Quốc tịch: .......................
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: .........................................................................
Ngày cấp: ................./...../.........Nơi cấp: ...............................................................
Địa chỉ thường trú: …………………..…………………………………………
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………..
Điện thoại: …………….Fax: ……………….Email: ………………………
2. Nhà đầu tư tiếp theo:thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư
thứ nhất
II. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH:
Đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư ....(tên dự án)........ với nội dung như sau:
1. Các Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu
tư/Giấy phép kinh doanh đã cấp:
STT

Tên giấy Số giấy/Mã
số dự án


Ngày cấp

Cơ quan
cấp

Ghi chú
(Còn hoặc hết hiệu
lực)

2. Nội dung điều chỉnh:
2.1. Nội dung điều chỉnh 1:
- Nội dung đã quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu
tư/Giấy phép đầu tư/ Giấy phép kinh doanh: .............................................
- Nay đăng ký sửa thành: ................................................................................
- Lý do điều chỉnh: ..........................................................................................


2.2. Nội dung điều chỉnh tiếp theo (ghi tương tự như nội dung điều chỉnh 1):
3. Các văn bản liên quan đến nội dung điều chỉnh (nếu có).
III. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ CAM KẾT:
a) Về tính chính xác của nội dung của hồ sơ đầu tư
b) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư


IV. HỒ SƠ KÈM THEO
1. Các văn bản quy định tại Điểm b, c, d Khoản 2 Điều 40 Luật Đầu tư;
2. Bản sao các Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép
đầu tư/ Giấy phép kinh doanh đã cấp.

Làm tại ……., ngày ….. tháng …..năm……
Nhà đầu tư
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên,chức danh và
đóng dấu (nếu có)


Mẫu I.10
Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm đề nghị điều chỉnh
(Điểm a Khoản 2 Điều 40 Luật Đầu tư)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính gửi: Cơ quan đăng ký đầu tư
Nhà đầu tư/các nhà đầu tư (nêu tên của các nhà đầu tư) báo cáo về tình hình hoạt
động của dự án (tên dự án) đến ngày......tháng......năm ...... với các nội dung cụ thể
dưới đây:
1. Tiến độ dự án: Giải phóng mặt bằng, tái định cư; xây dựng; sử dụng đất;
trang bị máy móc, thiết bị; vận hành, sản xuất, kinh doanh:
2. Tiến độ thực hiện vốn đầu tư:
- Vốn góp (ghi cụ thể số vốn đã góp của từng nhà đầu tư):
- Vốn vay: ghi số giá trị đã vay và nguồn vốn
- Vốn khác:
3. Tiến độ thực hiện các nội dung khác được quy định tại Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư:
4. Sơ lược tình hình tài chính, kết quả sản xuất kinh doanh đến thời điểm
báo cáo:
- Nợ ngắn hạn, nợ dài hạn:
- Các khoản nộp ngân sách:
- Vốn chủ sở hữu:
- Lợi nhuận:

- Ưu đãi đầu tư được hưởng:


- Số lao động sử dụng: Tổng số lao động, người Việt nam, người nước ngoài
(nếu có)
5. Những khó khăn tồn tại trong quá trình thực hiện dự án:
6. Những kiến nghị cần giải quyết:
II. TÀI LIỆU KÈM THEO
1. Báo cáo tài chính năm trước liền kề
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/văn bản quyết định chủ trương
đầu tư.

Làm tại ……., ngày ….. tháng …..năm……
Nhà đầu tư
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên,chức danh và
đóng dấu (nếu có)


Mẫu I.2
Đề xuất dự án đầu tư
(Trường hợp dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư)
(Điểm c Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
____________________
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ

(Kèm theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Ngày .... tháng ... năm....)
I. TÊN NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ

(Ghi tên từng nhà đầu tư hoặc Tổ chức kinh tế)
Đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:
II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI NỘI DUNG SAU
1. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự án:
1.1. Tên dự án: ............................................................
1.2. Địa điểm thực hiện dự án: …………………..
(Đối với dự án ngoài KCN, KCX: ghi số nhà, đường phố/xóm, phường/xã,
quận/huyện, tỉnh/thành phố. Đối với dự án trong KCN, KCX: ghi số, đường hoặc
lô…, tên khu, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
2. Mục tiêu đầu tư:
STT

Mục tiêu hoạt động

Mã ngành theo VSIC
(Mã ngành cấp 4)

3. Quy mô đầu tư:
Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:
- Diện tích đất sử dụng:
- Công suất thiết kế:

Mã ngành CPC
(đối với các ngành nghề có
mã CPC, nếu có)


- Sản phẩm đầu ra:
- Quy mô kiến trúc xây dựng:
Trường hợp dự án có nhiều giai đoạn, từng giai đoạn được miêu tả như trên

4. Vốn đầu tư:
4.1. Tổng vốn đầu tư, gồm vốn cố định và vốn lưu động.
a) Vốn cố định: ……..
Trong đó bao gồm:
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư (nếu có):
- Chi phí thuê đất, mặt nước,…:
- Chi phí xây dựng công trình:
- Chi phí máy móc, thiết bị, công nghệ, thương hiệu, chuyển giao công nghệ
và các chi phí khác hình thành tài sản cố định theo quy định của pháp luật về tài
chính:
- Chi phí khác:
b) Vốn lưu động: …………..
4.2. Nguồn vốn đầu tư:
a) Vốn góp (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):
STT

Tên nhà đầu tư

Số vốn góp
VNĐ

Tỷ lệ (%)

Tương
đương USD

Phương Tiến độ góp
thức góp
vốn
vốn (*)


Ghi chú:
(*): Phương thức góp vốn: ghi giá trị bằng tiền mặt, máy móc thiết bị, giá trị quyền
sử dụng đất, bí quyết công nghệ,………
b) Vốn huy động: ghi rõ số vốn, phương án huy động và tiến độ dự kiến (vay từ tổ
chức tín dụng/công ty mẹ,…).
c) Vốn khác: …………..
5. Thời hạn thực hiện dự án: (số năm dự án hoạt động).
6. Tiến độ thực hiện dự án:


6.1. Dự kiến tiến độ chuẩn bị đầu tư, đền bù giải phóng mặt bằng, thời gian xây
dựng, thời gian vận hành sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ…
6.2. Dự kiến tiến độ huy động vốn (tách riêng theo từng nguồn khác nhau).
7. Nhu cầu về lao động: (nêu cụ thể số lượng, chất lượng lao động cần cho dự án
theo từng giai đoạn cụ thể).
8. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
8.1. Đánh giá sự phù hợp của dự án với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã
hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch sử dụng đất:
(Đánh giá sự phù hợp của dự án với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
cả nước, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của vùng hoặc địa phương,
quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành (nếu có), quy hoạch, kế hoạch phát triển lĩnh
vực kết cấu hạ tầng, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng. Nội dung phân
tích phải chỉ rõ sự phù hợp của dự án với quy hoạch định hướng hay quy hoạch cụ
thể đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, dẫn chiếu các cơ sở pháp lý).
8.2. Đánh giá sự tác động của dự án với phát triển kinh tế - xã hội
- Những tác động quan trọng nhất do dự án mang lại cho phát triển kinh tế xã hội và ảnh hưởng của các tác động đó đến phát triển của ngành, của khu vực,
đáp ứng các nhu cầu thiết yếu và khả năng tiếp cận của cộng đồng.
- Đóng góp của dự án với ngân sách, địa phương, người lao động;
- Tác động tiêu cực của dự án có thể gây ra và cách kiểm soát các tác động

này.
- Cách đánh giá tác động của dự án đối với người dân tộc thiểu số (nếu có).
- Kế hoạch tái định cư (nếu dự án liên quan đến tái định cư).
- Khả năng dự án gây ra thay đổi về mặt xã hội.
8.3. Đánh giá sơ bộ tác động của dự án tới môi trường:
- Các tác động chính thuộc dự án ảnh hưởng tới môi trường thiên nhiên
(không khí, nước và đất), sức khỏe của con người và an toàn môi trường (cho từng
giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án, vận hành khai thác công trình dự án
hoặc giải trình về việc thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường).
- Các vấn đề quan tâm có liên quan có thể gây rủi ro cho dự án trong tương
lai và các biện pháp giảm thiểu rủi ro.
- Nội dung chính của kế hoạch quản lý môi trường và mức độ bao trùm của
kế hoạch đó.


- Các kiến nghị về tác động môi trường được phản ánh và hỗ trợ trong thiết
kế và thực hiện dự án (kể cả trong phân tích kinh tế và các biện pháp thay thế).
8.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án:
8.5. Đánh giá tác động của dự án tới an ninh - quốc phòng:
- Có đánh giá sơ bộ về ảnh hưởng dự án về đảm bảo quốc phòng, an ninh,
giữ gìn biên giới, lãnh thổ và hải đảo (nếu có).
- Ý kiến của cơ quản lý chuyên môn về ảnh hưởng của dự án tới quốc
phòng, an ninh (nếu có).
III. ĐỀ XUẤT ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ (ghi rõ cơ sở pháp lý của đề xuất
ưu đãi đầu tư)
1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):..
Điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có):....................................................................
2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:
Cơ sở pháp lý của ưu đãi(ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng): ..

Điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có):.....................................................................
3. Ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng): .
Điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có): .....................................................................
4. Đề xuất hỗ trợ đầu tư (nếu có): ..................................................................
IV. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:
a) Về tính chính xác của nội dung của hồ sơ đầu tư
b) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy
định của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Làm tại ……., ngày ….. tháng …..năm……
Nhà đầu tư
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên,chức danh
và đóng dấu (nếu có)


Mẫu số I.4
Đề xuất nhu cầu sử dụng đất thực hiện dự án
(Áp dụng đối với dự án có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất)
(Căn cứ Điểm đ, Khoản 1, Điều 33 Luật Đầu tư)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐỀ XUẤT NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN
(kèm theo văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Ngày ..... tháng ..... năm .......)
I. KHU ĐẤT DỰ KIẾN THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Thực trạng sử dụng khu đất:
- Giới thiệu tổng thể về khu đất (ranh giới, vị trí địa lý, quá trình hình
thành…);

- Tình hình thực trạng sử dụng khu đất.
2. Đánh giá sự phù hợp của việc sử dụng khu đất để thực hiện dự án
với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch sử dụng đất.
3. Cơ sở pháp lý xác định khu đất:
4. Kế hoạch, tiến độ chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp với quy
định của pháp luật về đất đai (nếu có).
5. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt
bằng, tái định cư (nếu có):
Khi dự án có yêu cầu giải phóng mặt bằng, đền bù, tái định cư, cần phải lập
kế hoạch giải phóng mặt bằng, tái định cư, đảm bảo tiến độ thực hiện dự án.
Kế hoạch giải phóng mặt bằng phải xem xét đầy đủ từ góc độ môi trường
và xã hội, gồm các nội dung sau:
- Phạm vi giải phóng mặt bằng và tác động của vấn đề tái định cư;
- Chính sách đền bù;
- Tổ chức thực hiện (có thể lập một tiểu dự án riêng phục vụ công tác giải
phóng mặt bằng, tái định cư);
- Tiến độ, nguồn vốn thực hiện.


Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư bao gồm
các phương án cụ thể sau:
- Phương án tổ chức thống kê đối tượng phải đền bù: diện tích từng loại đất,
nhà cửa, công trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước, cây cối, hoa
màu và các tài sản khác theo quy định;
- Phương án tài chính cụ thể cho từng đối tượng phải đền bù;
- Phương án tạo lập cơ sở hạ tầng, tái định canh, định cư;
- Phương án tổ chức, hỗ trợ tái định canh, định cư;
- Phương án đào tạo nghề, tạo việc làm đảm bảo cuộc sống cho đối tượng
có đất bị thu hồi.
- Nguồn vốn, và cơ chế thanh toán cho giải phóng mặt bằng, tái định canh,

định cư.
II. KẾT LUẬN
Nhà đầu tư/các nhà đầu tư đề nghị được sử dụng khu đất, để thực hiện dự
án (tên dự án) với các nội dung chính sau:
1. Địa điểm khu đất, ranh giới địa lý rõ ràng (tọa độ xác định):
2. Tổng diện tích, cơ cấu sử dụng đất:
3. Hiện trạng sử dụng đất (tóm tắt):
4. Tóm tắt phương án chuyển đổi mục đích sử dụng (nếu có):
5. Tóm tắt phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định canh, tái
định cư, đào tạo nghề cho người có đất bị thu hồi phục vụ dự án, dự toán chi phí
(chi phí này phải phù hợp với chi phí nêu tại Đề xuất dự án):


Mẫu số I.5
Giải trình về công nghệ thực hiện dự án đầu tư
(Đối với dự án sử dụng công nghệ
thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao)
(Căn cứ Điểm e, Khoản 1, Điều 33 Luật Đầu tư)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

GIẢI TRÌNH VỀ CÔNG NGHỆ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(kèm theo văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Ngày ..... tháng ..... năm .......)
I. TÓM TẮT DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ
1. Tên dự án:
2. Vốn đầu tư: Tổng vốn đầu tư, trong đó vốn mua máy móc, thiết bị, công
nghệ, bản quyền...
3. Thời hạn hoạt động của dự án:
- Số năm dự án hoạt động:

- Năm hoạt động của máy móc, thiết bị, công nghệ:
4. Tiến độ mua, lắp đặt vận hành chạy thử, đào tạo, huấn luyện sử
dụng máy móc, thiết bị, công nghệ:
5. Nhu cầu về lao động (Nêu cụ thể số lượng, chất lượng lao động, trong
đó nêu rõ nhu cầu số lượng, chất lượng lao động phù hợp với trình độ công nghệ
đăng ký):
II. GIẢI TRÌNH VỀ SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ
1. Tên công nghệ:
2. Xuất xứ công nghệ:
3. Sơ đồ quy trình công nghệ:
4. Thông số kỹ thuật chính:
5. Tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ
chính:


6. Nêu rõ những khiếm khuyết (nếu có) và lý do chấp nhận của thiết bị,
công nghệ được lựa chọn.
7. Kế hoạch đào tạo, chuyển giao, bảo hành.
(Khi thuyết minh về giải pháp lựa chọn kỹ thuật, công nghệ phải nêu rõ cơ
sở xác định các tiêu chuẩn, quy chuẩn; số lượng giải pháp kỹ thuật công nghệ.
Trong trường hợp có nhiều giải pháp kỹ thuật, công nghệ, nêu căn cứ lựa chọn
giải pháp kỹ thuật, công nghệ đã được chọn).




×