Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại XNK TCSV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (400.32 KB, 62 trang )

HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
KHOA VẬN TẢI HÀNG KHÔNG

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU
THÀNH CÔNG SONG VÕ
Giảng viên hướng dẫn :

Sinh viên thực hiện :

CN. LÊ THỊ HẠNH AN

NGUYỄN HỮU THỨC
Mã số SV :1311.010.071
Lớp : Quản trị kinh doanh 1- Khóa 6

TP.Hồ Chí Minh - 2016
1


LỜI CÁM ƠN

Trước hết em xin gửi lời cám ơn chân thành nhất đến toàn thể Quý thầy cô tại Học
viện Hàng không Việt Nam, Quý thầy cô khoa Vân tải hàng không đã dạy dỗ, truyền đạt
những kiến thức quý báu cho em trong suốt ba năm học tập và rèn luyện tại trường.
Đồng thời, em cũng xin chân thành cám ơn Cô giáo Lê Thị Hạnh An – Giảng viên
tại Học viện Hàng không Việt Nam, người đã nhiệt tình hướng dẫn em thực hiện tốt báo
cáo thực tập tố nghiệp này.


Cuối cùng, em xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo và các anh chị trong Công ty
TNHH Thương mại Xuất nhập khẩu Thành Công Song Võ đã tạo mọi điều kiện thuận lợi
cho em được thực tập tại công ty, được tiếp xúc thực tế, giải đáp thắc mắc, giúp em có
thêm hiểu biết về công việc xuất nhập khẩu trong suốt quá trình thực tập.
Với vốn kiến thức hạn hẹp và thời gian thực tập tại công ty có hạn nên em không
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phê bình của
quý thầy cô và anh chị trong công ty. Đó sẽ là hành trang quý giá giúp em hoàn thiện
kiến thức của mình sau này.

2


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng báo cáo thực tập này là do chính tôi thực hiện, các số liệu
thu thập và kết quả phân tích trong báo cáo là trung thực, không sao chép từ bất kỳ
đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Ngày……tháng……năm……
Sinh viên thực hiện
(ký và ghi họ tên)

3


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


4


Ngày……tháng……năm……
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

5


-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày……tháng……năm……
Giáo viên hướng dẫn
(ký và ghi họ tên)

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------6


---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Ngày……tháng……năm……
Giáo viên phản biện
(ký và ghi họ tên)

7


MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN..........................................................................................................2
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................3
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP...............................................................4
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN....................................................5
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN.......................................................6
MỤC LỤC................................................................................................................8
DANH MỤC BẢNG BIỂU...................................................................................10
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ...........................................................................11
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................12
PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................13
1.Lý do chọn đề tài.............................................................................................13
2.Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................14
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................14
4.Kết quả nghiên cứu dự kiến............................................................................15
5. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................15
6.Kết cấu của báo cáo thực tập tốt nghiệp........................................................16

Chương 1: GIỚI THIỆU......................................................................................17
VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU THÀNH CÔNG
SONG VÕ.......................................................................................................17
1.1.Thông tin và quá trình hình thành phát triển................................................17
Sơ nét về thông tin Công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Thành Công

Song Võ....................................................................................................17
Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại Xuất nhập
khẩu Thành Công Song Võ......................................................................18
1.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại Xuất
nhập khẩu Thành Công Song Võ...........................................................18
8


2.4. Đặc điểm công tác Marketing trong Công ty TNHH Thương mại Xuất nhập
khẩu Thành Công Song Võ....................................................................20
2.5. Hoạt động quản lý chất lượng dịch vụ của Công ty TNHH Thương mại Xuất
nhập khẩu Thành Công Song Võ...........................................................21
1.3.Tình hình lao động trong Công ty TNHH Thương mại Xuất nhập khẩu
Thành Công Song Võ.............................................................................22
1.4.Tình hình về Tài sản-Nguồn vốn của Công ty.............................................24
1.4.1.Tình hình về tài sản của Công ty..............................................................24
1.4.2.Tình hình nguồn vốn của Công ty.............................................................26

Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU THÀNH CÔNG SONG VÕ
.........................................................................................................................29
2.3. Đặc điểm kinh doanh dịch vụ của Công ty TNHH Thương mại Xuất nhập
khẩu Thành Công Song Võ....................................................................45
2.6. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại
Xuất nhập khẩu Thành Công Song Võ..................................................46
2.6.1. Đánh giá tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty...............46
2.6.2. Đánh giá các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công
ty...............................................................................................................52


Chương 3 : NHẬN XÉT- KẾT LUẬN.................................................................55
3.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH
Thương mại Xuất nhập khẩu Thành Công Song Võ..............................55
3.1.1. Thuận lợi khó khăn trong quá trình kinh doanh của Công ty...................55
3.1.2. Đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty.....................................................................................................56
3.2. Kết luận.......................................................................................................59
3.3. Kiến nghị.....................................................................................................60
3.3.1. Đối với Nhà nước.....................................................................................60
3.3.2. Đối với Công ty.........................................................................................61
9


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Tình hình lao động trong Công ty (Năm 2013-2015)……………………
16
Bảng 2.2: Tình hình tài sản trong Công ty (Năm 2013-2015)………………………
19
Bảng 2.3: Tình
…………………..21

hình

nguồn

vốn

trong


Công

ty

(Năm

2013-2015)

Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty (Năm 2013-2015)
…………..39
Bảng 2.5: Biến động chỉ tiêu Doanh thu của Công ty (Năm 2013-2015)
…………...41
Bảng 2.6: Tổng hợp chi phí hoạt động kinh doanh trong kỳ của Công ty
(Năm 2013-2015)……………………………………………………………………
43
Bảng 2.7:Biến động tỷ trọng chi phí kinh doanh so với doanh thu của Công ty
(Năm
…………………………………………………………………….44

2013-2015)

Bảng 2.8: Biến động chỉ tiêu lợi nhuận của Công ty (Năm 2013-2015)
…………….45
Bảng 2.9: Phân tích chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh của Công
ty…………...46

10


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ


Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty……………………………16
Biểu đồ 1.2: Biến động cơ cấu tài sản của Công ty………………………………..19
Biểu đồ 1.3: Biến động cơ cấu nguồn vốn theo tính chất………………………….21
Biểu đồ 1.4: Biến động cơ cấu theo nguồn hình thành……………………………21

11


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

TNHH: Trách Nhiệm Hữu Hạn
TNT: Thomas Nationwide Transport
DHL: Dalsey, Hillblom và Lynn
UPS: Uninterruptible Power System
FEDEX: Federal Express
TSLĐ: Tài Sản Lưu Động
VCSH: Vốn Chủ Sở Hữu
IATA: International Air Transport Association
AFTA: ASEAN Free Trade Area
WTO: World Trade Organization
HĐKD: Hoạt Động Kinh Doanh
HĐTC: Hoạt Động Tài Chính
VLĐ: Vốn Lưu Động
VCĐ: Vốn Cố Định
BH & CCDV: Bán Hàng & Cung Cấp Dịch Vụ
PR: Public Relations

12



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường với sự hoạt động, kinh doanh của nhiều doanh nghiệp
trong và ngoài nước thì sự cạnh tranh của các doanh nghiệp ngày càng gay gắt. Để tồn tại
và phát triển đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải độc lập tự chủ, năng động sáng tạo trong vấn
đề kinh doanh của mình. Do đó việc nắm bắt , thu thập và xử lý thông tin để đánh giá kết
quả sản xuất kinh doanh là rất quan trọng và cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thể hiện năng lực hoạt động trong quá
trình hoạt động kinh doanh, đánh dấu sự phát triển của doanh nghiệp qua mỗi thời kỳ.
Như vậy hiệu quả kinh doanh rất quan trọng đối với nhà quản trị doanh nghiệp trong việc
lập kế hoạch cho tương lai và khắc phục những tồn tại còn thiếu sót.
Trong quá trình hoạt động do những nguyên nhân chủ quan cũng như nguyên nhân khách
quan tác động mà kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bị ảnh hưởng. Đánh giá hiệu quả
kinh doanh giúp doanh nghiệp thấy được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác
động của từng nhân tố. Từ đó đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hơn nữa kết quả đạt
được.
Công ty TNHH Thương mại Xuất Nhập Khẩu Thành Công Song Võ là một doanh nghiệp
tư nhân được thành lập hoạt động trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ. Phát triển trong
thị trường khu vực miền Nam. Trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình công ty
đã có những bước phát triển quan trọng thể hiện thể hiện sự tồn tại của mình trong môi
trường cạnh tranh khốc liệt và có những biến động của nền kinh tế trong thời kỳ suy
thoái. Trước những khó khan chung của nền kinh tế kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty luôn có sự biến động. Do đó để hoạt động kinh doanh diễn ra hiệu quả thì vấn đề
13


quan trọng hàng đầu của công ty là đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh. Đó là lý do
em chọn đề tài “Đánh giá Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương
mại Xuất nhập khẩu Thành Công Song Võ” làm đề tài chính cho bài báo cáo thực tập

của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu
1.1.

Mục tiêu nghiên cứu chung

Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại Xuất nhập
khẩu Thành Công Song Võ để thấy rõ xu hướng biến động kết quả kinh doanh của công
ty qua các năm cũng như những nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh, từ đó đề xuất
một số giải pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
1.2.

Mục tiêu nghiên cứu cụ thể

Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Đánh giá kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại Xuất nhập khẩu
Thành Công Song Võ qua các năm
Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh, phân tích các yếu tố ảnh hưởng và mức
độ ảnh hưởng của các yếu tố đến kết quả kinh doanh của Công ty trong thời gian
qua.
Đề xuất một số phương hướng và giải pháp chủ yếu nhằm tổ chức kinh doanh có
hiệu quả cho công ty trong những năm tới.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.

Đối tượng nghiên cứu

Đề tài tập trung vào đánh giá các vấn đề liên quan đến kết quả kinh doanh của công

ty, các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh đó.
3.2.

Phạm vi nghiên cứu

14


Về không gian: Tiến hành thu thập thông tin tại Công ty TNHH Thương mại Xuất
nhập khẩu Thành Công Song Võ, kết hợp với điều tra khảo sát thị trường xuất nhập
khẩu để đánh giá thực trạng và tiềm năng của công ty trong thời gian tới.
Về thời gian: Số liệu nghiên cứu trong 3 năm 2013, 2014, 2015.
Thời gian thực hiện nghiên cứu từ 01/03/2016 đến 15/04/2016.

4. Kết quả nghiên cứu dự kiến
Phân tích, đánh giá các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh như: số lượng hàng
gửi, doanh thu, lợi nhuận,…
Phân tích, đánh giá về môi trường và các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kinh
doanh của Công ty trong thời gian gần đây qua đó chỉ ra những mặt mạnh, mặt yếu,
những lợi nhuận và khó khăn mà Công ty gặp phải trong thời gian gần đây.
Tổng hợp những phân tích đánh giá về tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty
trong 3 năm gần đây từ đó đưa ra những giải pháp cụ thể cho hoạt động kinh doanh
của Công ty.

5.

Phương pháp nghiên cứu

5.1. Phương pháp chung
Sử dụng hai phương pháp là phương pháp biện chứng và phương pháp duy

vật lich sử để xem xét, phân tích đánh giá các vấn đề một cách khoa học và khách
quan. Ở đề tài này, đó là việc đánh giá và xem xét mối quan hệ giữa các yếu tố đầu
vào, đầu ra, yếu tố thuộc về môi trường hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH
Thương mại Xuất nhập khẩu Thành Công Song Võ.
5.2. Phương pháp cụ thể
• Phương pháp thống kê kinh tế
Phương pháp này dùng để thu thập các thông tin, tổng hợp, phân loại, phân
tích số liệu phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty trên cơ sở đánh
giá mức độ, tình hình biến động cũng như mối quan hệ ảnh hưởng lẫn nhau của các
hiện tượng.
15


• Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu trực tiếp tại Công ty thông qua các báo cáo tài chính trong 3
năm (2013-2015), số liệu từ sổ cái, số tổng hợp, số chi tiết phục vụ nội dung nghiên
cứu qua 3 năm của công ty.
Thu thập tài liệu những lý luận cơ bản về kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp qua sách báo, tạp chí có liên quan
• Phương pháp so sánh
Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích để đánh giá kết
quả, xác định vị trí và xu hướng biến động của các chỉ tiêu phân tích. Áp dụng
phương pháp này cần đảm bảo các điều kiện về sự đồng bộ nội dung, phương pháp,
thời gian và đơn vị tính, bao gồm:
 So sánh bằng số tuyệt đối: Cho biết khối lượng, quy mô doanh nghiệp
đạt được so với các chỉ tiêu kinh tế giữa kỳ phân tích với kỳ gốc.
 So sánh bằng số tương đối: Phản ánh kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát
triển và mức độ phổ biến của các chỉ tiêu kinh tế.
 So sánh số trung bình: Đánh giá mức độ mà đơn vị đạt được


6. Kết cấu của báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bên cạnh phần mở đầu, tài liệu tham khảo và phụ lục, báo cáo thực tập tốt
nghiệp được chia làm 3 chương sau đây:
 Chương 1: Giới thiệu về Công ty TNHH Thương mại Xuất nhập khẩu Thành
Công Song Võ
 Chương 2: Thực trạng hoạt động và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
của Công ty TNHH Thương mại Xuất nhập khẩu Thành Công Song Võ
 Chương 3: Nhận xét và kết luận

16


Chương 1: GIỚI THIỆU
VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU THÀNH
CÔNG SONG VÕ
1.1. Thông tin và quá trình hình thành phát triển
Sơ nét về thông tin Công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Thành Công
Song Võ
Tên công ty bằng tiếng Việt: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU THÀNH CÔNG SONG VÕ
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: THANH CONG SONG VO IMPORT
EXPORT TRADING COMPANY LIMITED
Địa chỉ trụ sở chính: 111/1 Hoàng Hoa Thám– Phường 13 – Quận Tân Bình–
Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 08.38.426.182– Email:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0312483070 do Sở Kế hoach và Đầu
tư TP. Hồ Chí Minh cấp
Loại hình công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ
Người đại diện theo pháp luật: Ông Võ Ngọc Tuấn
Chức vụ: Giám đốc

Ngành nghề kinh doanh chính theo giấy phép kinh doanh:
-

Đại lý, môi giới, đấu giá
Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt và đường bộ
Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
Vốn pháp định: 1.790.000.000 đồng (Một tỷ bảy trăm chín mươi triệu đồng)

17


Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại Xuất nhập khẩu
Thành Công Song Võ
Công ty TNHH Thương mại Xuất nhập khẩu Thành Công Song Võ là một
doanh nghiệp tư nhân,có tài khoản ngân hàng và sử dụng con dấu riêng theo quy
định của nhà nước, ngành nghề kinh doanh chủ yếu là đại lý, môi giới,đấu giá phục
vụ cho hoạt động xuất nhập khẩu trong vấn đề logistic.
Được thành lập năm 2013 sau hơn 3 năm đi vào hoạt động với những khó
khăn nhất định như nguồn vốn có hạn, thị trường có nhiều đối thủ cạnh tranh, nền
kinh tế thế giới và trong nước những năm qua gặp khủng hoảng và suy thoái nhưng
trước những khó khăn đó Công ty vẫn không ngừng phát triển và đi lên.
Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại dịch vụ với nhiệm
vụ chính là làm đại lý chuyên nhận hàng hóa chuyển đi nước ngoài nên quan hệ với
hãng như TNT, DHL, UPS, FedEx là vấn đề quan trọng có ý nghĩa thành bại đến sự
phát triển của Công ty. Công ty TNHH Thương mại Xuất nhập khẩu Thành Công
Song Võ luôn đặt uy tín lên hàng đầu và không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ
khách hàng do đó cho đến nay công ty đã có chỗ đứng trên thị trường, khả năng
cạnh tranh ngày càng nâng cao.


1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại
Xuất nhập khẩu Thành Công Song Võ
Căn cứ vào đặc điểm của quá trình kinh doanh, quy mô kinh doanh đồng thời
để phát huy ngày càng cao vai trò quản lý đối với quá trình kinh doanh. Công ty
TNHH Thương mại Xuất nhập khẩu Thành Công Song Võ đã tổ chức bộ máy gọn
nhẹ, hiệu quả, hiệu quả công việc giữa các bộ phận chức năng. Quá trình thông tin
nhanh, kiểm tra định hướng, phân công giải quyết công việc kịp thời qua đó tạo
điều kiện nhanh chóng tháo gỡ những trở ngại và khó khăn trong công tác hoạt
động kinh doanh và quan hệ hợp tác làm ăn với bạn hàng.
Công ty gồm một ban giám đốc và ba phòng chức năng giúp ban giám đốc
điều hành Công ty các hoạt động của công ty
• Ban lãnh đạo Công ty
Giám đốc: là người có quyền điều hành lớn nhất trong Công ty, là người chịu
trách nhiệm chung về các hoạt động kinh doanh. Là người quyết định mục tiêu,
18


định hướng phát triển của toàn bộ công ty, quyết định thành lập các bộ phận trực
thuộc, bổ nhiệm các trưởng phó bộ phận, quản lý giám sát điều hành các bộ phận
thông qua các trợ lý, phòng ban. Các phòng ban chịu sự phân công và thực hiện do
Giám đốc chỉ đạo.


Phó giám đốc: Công ty chỉ có một phó giám đốc là người giúp việc cho giám

đốc, phụ trách một số mặt công tác được giám đốc ủy quyền và là người tham mưu
cho giám đốc về hoạt động kinh doanh trong công ty.
Giám Đốc

Phó giám đốc


Phòng kế toán

Phòng kinh doanh

Phòng kỹ thuật

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty
• Các phòng ban chức năng
 Phòng kế toán: Có nhiệm vụ giúp giám đốc quản lý tài sản, tiền vốn và quỹ của
công ty trong quá trình kinh doanh, thực hiện các biện pháp quản lý để bảo toàn và
phát triển vốn. Đồng thời tính toán và theo dõi các khoản giao nộp cho nhà nước
theo nghĩa vụ, công nợ với khách hàng, thu chi tiền mặt đảm bảo đúng chế độ
chính sách, chế độ pháp lệnh kế toán thống kê của nhà nước quy định.
 Phòng kinh doanh: Với nhiệm vụ xây dựng kế hoạch kinh doanh, lập bảng giá gửi
hàng cho công ty, tìm kiếm nhiều khách hàng tiềm năng cho công ty và giữ liên
lạc với những khách hàng thân thiết.
 Phòng kỹ thuật: Thực hiện việc xếp dỡ hàng, vận chuyển hàng, đóng gói nhãn hàng,
lưu kho, dịch vụ gom hàng tận nơi, gom hàng lẻ…

19


2.4.

Đặc điểm công tác Marketing trong Công ty TNHH Thương mại Xuất
nhập khẩu Thành Công Song Võ
Như chúng ta biết, Xuất nhập khẩu không phải là ngành nghề kinh doanh nên khi

đăng ký kinh doanh doanh nghiệp không phải đăng ký ngành nghề kinh doanh xuất nhập

khẩu cụ thể cái gì. Khi doanh nghiệp muốn hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu thì Doanh
nghiệp chỉ kê khai đăng ký thông tin đăng ký thuế là có hoạt động "Xuất nhập khẩu". Thông
tin về việc doanh nghiệp có đăng ký hoạt động xuất nhập khẩu hay không được thể hiện tại
mạng đăng ký kinh doanh quốc gia.v.v… đồng thời được liên thông với nhiều cơ quan như
cơ quan Thuế, Hải quan ...
Tuy nhiên, hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu là lĩnh vực kinh doanh có điều
kiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành; doanh nghiệp có đủ điều kiện mới được
hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu, cụ thể:
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, thương nhân muốn xuất khẩu, nhập khẩu
phải có giấy phép của Bộ Thương mại hoặc các Bộ quản lý chuyên ngành.
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải bảo đảm các quy định liên quan về kiểm dịch động thực
vật, an toàn vệ sinh thực phẩm và tiêu chuẩn, chất lượng, phải chịu sự kiểm tra của các cơ
quan quản lý nhà nước chuyên ngành trước khi thông quan.
- Các hàng hóa khác không thuộc Danh mục cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, hàng hoá
cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu và các hàng hóa không thuộc quy định tại các khoản
1, 2 Điều 5 Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/11/2006 của Chính phủ Quy định chi tết
thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động và các
hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
Trên nền tảng kiến thức ngành cùng với bối cảnh nền kinh tế thị trường hiện nay,
việc đứng vững và tồn tại trong môi trường cạnh tranh gay gắt là một khó khăn, thách thức
đối với mỗi doanh nghiệp. Trong xu thế hội nhập vào nền kinh tế thế giới nền kinh tế nước
ta ngày càng có những bước biến đổi rõ rệt. Thương mại ngày một phát triển, thêm vào đó
là một số lượng lớn các doanh nghiệp đang tồn tại và hoạt động nên để tìm chỗ đứng ổn
định cho mình mỗi doanh nghiệp phải tạo sự khác biệt với đối thủ cạnh tranh.

20


Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, Công ty đã có nhiều kế hoạch chi tiết
nhằm ổn định và phát triển thị trường của mình, đồng thời tìm kiếm các khách hàng mới,

khuếch trương uy tín của Công ty trên thị trường. Nhiệm vụ này được Ban Giám đốc công
ty lên kế hoạch và giao cho cán bộ công nhân viên trong Công ty thực hiện. Cụ thể việc tìm
kiếm khách hàng mới được giao cho Phòng Kinh doanh đảm nhận thông qua các mối quan
hệ với bạn hàng cũ, đồng thời thông qua phương tiện thông tin báo chí, Internet, các phương
tiện quảng cáo có thể đưa hình ảnh của Công ty đến gần với khách hàng hơn.
Trong những năm qua, Công ty đều cho đăng quảng cáo về Công ty trên các báo
chuyên ngành. Các phòng ban của Công ty tích cực tìm hiểu nghiên cứu thị trường và khách
hàng nhằm tìm hiểu nhu cầu của khách hàng và thị trường để từ đó có thể đáp ứng được tốt
nhất nhu cầu của thị trường. Với phương châm “Khách hàng là tài sản vô giá của Công ty”,
với mục tiêu cam kết sẽ cung cấp cho tất cả khách hàng chất lượng dịch vụ vận chuyển quốc
tế uy tín đảm bảo đáp ứng các nhu cầu của khách hàng với các dịch vụ cạnh tranh, giao
nhận một cách hoàn hảo với mức giá cạnh tranh nhất.
Để phát triển được trong một môi trường cạnh tranh như hiện nay thì việc hoàn
chỉnh kênh phân phối là một điều tất yếu để có được thành công. Tuy nhiên, hiện nay Công
ty cũng gặp nhiều khó khăn trong việc hoàn chỉnh kênh phân phối của mình. Công ty tập
trung vào những đơn hàng có giá trị lớn do phòng Kinh doanh đảm nhận phụ trách.

2.5.

Hoạt động quản lý chất lượng dịch vụ của Công ty TNHH Thương mại
Xuất nhập khẩu Thành Công Song Võ
Để có thể thu hút được khách hàng, Công ty không chỉ đáp ứng được nhu cầu

của khách hàng về mặt số lượng mà chất lượng dịch vụ còn là một vấn đề quan trọng
bậc nhất. Đặc biệt là trong kinh doanh thương mại dịch vụ thì vai trò này là nhân tố
quyết định, nó ảnh hưởng trực tiếp đến khách hàng và uy tín của Công ty. Nhận thức
được tầm quan trọng của vấn đề, Công ty có kế hoạch nhằm nâng cao chất lượng dịch
vụ của mình bằng cách lựa chọn những đối tác nổi tiếng uy tín trên khắp thế giới đó
là những công ty lớn trong ngành vận chuyển hàng không quốc tế như DHL, UPS,
TNT,FEDEX,… Công ty luôn tìm kiếm giải pháp tiết kiệm và linh động cho từng

kiện hàng nhằm đảm bảo quyền lợi tốt nhất cho mỗi khách hàng.
21


Tại Thành Công Song Võ, với dịch vụ của mình có thể cung cấp thời gian mà
người nhận chắc chắn sẽ nhận được và toàn bộ hành trình của bưu phẩm cũng như
toàn bộ về thông tin, thủ tục mà bưu phẩm phải vượt qua, vị trí bưu phẩm đã đi tới…
tất cả đều hiển thị trên trang web của Công ty theo số vận đơn riêng của từng lô hàng.
Dịch vụ chuyển phát nhanh mang lại nhiều hơn mong đợi của khách hàng thì
tất yếu giá cước cao hơn với dịch vụ thông thường, do đó nhu cầu sử dụng dịch vụ có
độ co dãn lớn. Đặc biệt sự nhạy cảm của cầu dịch vụ trên thị trường giá cao. Các dịch
vụ chuyển phát nhanh nói chung mang lại hiệu quả kinh tế cao, đầu tư không lớn
nhưng khả năng thu hồi vốn nhanh, mang lại lợi nhuận cao so với các dịch vụ chuyển
phát nhanh truyền thống. Đây cũng là một trong những nguyên nhân cơ bản dẫn đến
sự cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường quốc tế và Việt Nam.

1.3. Tình hình lao động trong Công ty TNHH Thương mại Xuất nhập
khẩu Thành Công Song Võ
Trong bất kỳ lĩnh vực kinh doanh nào dù là sản xuất hay dịch vụ thì lao động
cũng là một yếu tố không thể thiếu để tiến hành các hoạt động của đơn vị mình. Lao
động là yếu tố chính để tạo ra của cải vật chất nhằm thỏa mãn nhu cầu cần thiết của
con người, đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh được diễn ra một cách liên
tục. Do vậy muốn đạt được hiệu quả cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh thì
đòi hỏi doanh nghiệp phải biết kết hợp và sử dụng nguồn lực một cách hợp lý và có
hiệu quả. Tình hình lao động của công ty trong 3 năm nghiên cứu (2013-2015) được
thể hiện rõ qua bảng 2.1.

Năm 2013

Tổng số lao động

I.Theo giới tính
1.Lao động Nam

Năm 2014

Năm 2015

Số lượng



Số



Số



(người)

cấu

lượng

cấu

lượng

cấu


15
15
11

(%)
100,00
100,00
73,33

(người)
21
21
15

(%)
100,00
100,00
71,43

(người)
23
23
16

(%)
100,00
100,00
69,57


22

Tốc độ phát triển (%)

14/13
140,00
140,00
136,36

14/15
91,30
91,30
93,75

BQ
115,65
115,65
115,06


2.Lao động Nữ
II.Theo tính chất
1.LĐ trực tiếp
2.LĐ gián tiếp
III.Theo trình độ
1.Đại học
2.Cao đẳng
3.Trung cấp
4.LĐ phổ thông


4
15
13
2
15
6
3
2
4

26,67
100,00
86,67
13,33
100,00
40,00
20,00
13,33
26,67

6
21
18
3
21
9
4
3
5


28,57
100,00
85,71
14,29
100,00
42,86
19,05
14,29
23,80

7
23
20
3
23
9
4
4
6

30,43
100,00
86,96
13,04
100,00
39,13
17,39
17,39
26,09


150,00
140,00
138,46
150,00
140,00
150,00
133,33
150,00
125,00

85,71
91,30
90,00
100,00
91,30
100,00
100,00
75,00
83,33

Bảng 2.1: Tình hình lao động trong Công ty (Năm 2013-2015)
Nguồn: Phòng kế toán Công ty
Lao động trong công ty có thể phân theo rất nhiều tiêu thức khác nhau như
phân theo giới tính, theo trình độ, theo tính chất. Qua bảng 2.1 ta thấy lao động
trong Công ty thay đổi trong các các năm. Cụ thể, năm 2013 tổng số lao động trong
công ty là 15 người đến năm 2014 số lượng này tăng lên là 21 người tăng 40% so
với năm 2013 đến năm 2015 tổng số lao động trong công ty so với năm 2014 chỉ
tăng lên 2 người tức 23 người tăng 9,52%. Như vậy tốc độ tăng lao động trung bình
mỗi năm của Công ty là 15,65%.
Khi phân công lao động của công ty theo giới tính ta thấy số lao động nam

trong công ty qua 3 năm nghiên cứu đều chiếm tỷ lệ cao hơn số lao động nữ. Trong
năm 2013 số lao động nam trong công ty là 11 người chiếm 73,33% và số lao động
nữ là 4 người chiếm 26,67 %. Đến năm 2015 số lao động nam tăng lên là 16 người
chiếm 69,57% và số lao động nữ là 7 người chiếm 30,43%. Bình quân trong 3 năm
số lao động nam tăng 15,06% và số lao động nữ tăng 17,86%.
Khi phân công lao động theo tính chất công việc thì lao động trực tiếp bình
quân tăng 14,23%.
Trình độ lao động là chỉ tiêu vô cùng quan trọng khi phân công lao động
trong công ty. Công ty TNHH Thương mại Xuất nhập khẩu Thành Công Song Võ
là một công ty có quy mô nhỏ, do vậy đòi hỏi lao động có trình độ để hoạt động
kinh doanh có hiệu quả. Phần lớn lao động trong công ty là lao động có trình độ từ
trung cấp trở lên, lao động phổ thông chiếm tương đối do yêu cầu về kĩ thuật của
23

117,86
115,65
114,23
125,00
115,65
125,00
116,67
112,50
104,17


hàng hóa, chất lượng lao động của công ty trung bình qua các năm tăng, cụ thể:
Năm 2014 trình độ đại học tăng 50,00% so với năm 2013 tức 3 người và lao động
phổ thông năm 2014 tăng so với năm 2013 là 25,00. Điều này phản ánh vẫn cần một
lực lượng phổ thông để thực hiện việc gom hàng, đóng hàng cho Công ty.


1.4. Tình hình về Tài sản-Nguồn vốn của Công ty
1.4.1. Tình hình về tài sản của Công ty
Tài sản là một trong những yếu tố không thể thiếu được đối với bất kỳ doanh
nghiệp nào dù lớn hay nhỏ, dù là doanh nghiệp nhà nước hay doanh nghiệp tư nhân
và các hình thức doanh nghiệp khác. Nó là tiền đề cơ sở vật chất cho sự ra đời, tồn
tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Tài sản tồn tại dưới mọi hình thức nhưng
được phân làm hai loại: tài sản cố định và tài sản lưu động.
Tài sản cố định là những tài sản tồn tại trong doanh nghiệp trong thời gian
dài, bao gồm tài sản cố định hữu hình và các khoản đầu tư dài hạn.
Tài sản cố định là những tài sản thuộc quyền sở hữu của công ty, có thời gian
sử dụng, thu hồi luôn chuyển một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh. Tài sản cố định
bao gồm vốn bằng tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu và hàng tồn
kho.
Tình hình biến động tài sản của công ty trong 3 năm 2013- 2015 được thể
hiện rõ qua bảng 2.2 và biểu đồ 1.2.
Qua bảng 2.2 ta thấy: tài sản cố định và đầu tư ngắn hạn của công ty chiếm
tỷ trọng lớn. Năm 2013 chiếm 86,30%, năm 2014 chiếm 85,89% và năm 2015
chiếm 83,25% trong đó các khoản phải thu và hàng tồn kho chiếm phần lớn.

24


120
100

83.25

85.89

86.30


80
60
40
20

16.75

14.11

13.70

0

Tài sản lưu động

Năm

Tài sản cố định

Biểu đồ 1.2: Biến động cơ cấu tài sản của Công ty
Tổng tài sản của Công ty TNHH Thương mại Xuất nhập khẩu Thành Công
Song Võ tăng nhanh trong các năm đầu, năm 2014 tăng 27,40% so với năm 2013
tức tăng 480.078.114 đồng, trong đó tăng chủ yếu là do hàng tồn kho và tài sản cố
định tăng, Năm 2015 tổng tài sản của công ty giảm 10,95% tức 244.352.029 đồng
so với năm 2014 do các khoản phải thu và hàng tồn kho giảm là chủ yếu. Điều này
chứng tỏ công tác tìm kiếm thị trường mới ngày càng gia tăng.
Hiệu quả hoạt động ngày càng cao. Về tài sản cố định hữu hình nguyên giá
của tài sản cố định hữu hình năm 2014 tăng so với năm 2013 là 70,21% tức
165.616.113 đồng đến năm 2015 tăng so với năm 2014 là 2,47% tức là 10.000.000

đồng.
Bảng 2.2:Tình hình tài sản trong Công ty (Năm 2013-2015)
(Nguồn: Báo cáo Kết quả sản xuất kinh doanh-Phòng kinh doanh)

Năm 2013
Giá trị


Năm 2014
Giá trị


Năm 2015
Giá trị


(đồng)

(đồng)

(đồng)

cấu
(%)

cấu
(%)

Tốc độ phát triển(%)


cấu
(%)

14/13

15/14

BQ

83,25

126,80

86,32

106,56

I.TSLĐ và
đầu tư ngắn

1.512.138.637

86,30

1.917.344.887

85,89

25


1.654.980.772


×