Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

TÌM HIỂU và ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH SXKD, TÌNH TÌNH tài CHÍNH và CÔNG tác tổ CHỨC kế TOÁN TIỀN LƯƠNG và các KHOẢN TRÍCH THEO LUƠNG của CÔNG TY TNHH MTV môi TRƯỜNG đô THỊ hải PHÒNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.53 KB, 19 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, tiền lương có một ý nghĩa vơ cùng to lớn
cả về mặt kinh tế cũng như mặt xã hội. Trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế thì
tiền lương là sự cụ thể hố của q trình phân phối vật chất do người lao động
làm ra. Do đó việc xây dựng hệ thống trả lương phù hợp để tiền lương thực sự
phát huy được vai trò khuyến khích vật chất và tinh thần cho người lao động là
hết sức cần thiết, quan trọng đối với mọi doanh nghiệp sản xuất - kinh doanh
trong cơ chế thị trường. Về phía người lao động, tiền lương là một khoản thu
nhập chủ yếu đảm bảo cuộc sống của họ và gia đình, thúc đẩy người lao động
trong cơng việc, đồng thời là tiêu chuẩn để họ quyết có làm việc tại một doanh
nghiệp hay khơng? Về phía doanh nghiệp, tiền lương chiếm tỉ trọng khá lớn
trong tổng chi phí doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành sản xuất - kinh doanh. Do
đó các doanh nghiệp ln tìm cách đảm bảo mức tiền lương tương xứng với
kết quả của người lao động để làm động lực thúc đẩy họ nâng cao năng suất
lao động gắn bó với doanh nghiệp nhưng cũng đảm bảo tối thiểu hố chi phí
tiền lương trong giá thành sản phẩm, tốc độ tăng tiền lương nhỏ hơn tốc độ
tăng năng suất lao động để tạo thế cạnh tranh cho doanh nghiệp trên thị trường.
Để làm được điều đó thì cơng tác hoạch tốn kế tốn tiền lương cần phải được
chú trọng, có như vậy mới cung cấp đầy đủ, chính xác về số lượng, thời gian,
và kết quả lao động cho các nhà quản trị từ đó các nhà quản trị sẽ có những
quyết định đúng đắn trong chiến lược sản xuất-kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác hạch tốn kế tốn tiền lương và
các khoản trích theo lương trong các doanh nghiệp cùng với sự hướng dẫn của cô
giáo , em đã chọn đề tài : "TÌM HIỂU VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH SXKD,
TÌNH TÌNH TÀI CHÍNH VÀ CƠNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TỐN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LUƠNG CỦA CÔNG TY TNHH
MTV MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ HẢI PHỊNG "cho chun đề thực tập của mình
với mong muốn được góp phần hồn thiện hơn nữa tình hình SXKD, tình hình tài
chính và cơng tác hạch tốn kế tốn tiền lương sao cho đúng với chế độ và phù


hợp với điều kiện đặc thù của Công ty.
Bài báo cáo của em gồm 3 chương:
Chương I. Tìm hiểu chung về cơng ty.
Chương II. Phân tích tình hình thực hiện các chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh,
tình hình tài chính của cơng ty

Sinh viên : Bùi Thị Huyền

1

Lớp: QTK53-ĐH3


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

- Phòng Tổ chức – hành chính
-Phịng Kế hoạch – Tổng hợp
-Phịng kế tốn tài vụ
Phó TGĐ
-Phịng tiền lương – tiền cơng
-Ban cơng nghệ thơng tin và tuyên truyền cộng đồng -Phòng kỹ thuật và cơng nghệ mơi trường
-Phịng quản lý vật tư
-Phịng QL phương tiện và thiết bị
- Phịng thanh tra MT đơ thị
Xí nghiệp vận tải –cơ khí & Xây dựng
xí nghiệp quản lý và xử lý chất thải Đình vũ
Các xí nghiệp môi trường đô thị

1. Chức năng nhiệm vụ của các phịng ban:
Chủ tịch cơng ty: Trong cơng ty, chủ tịch là người đứng đầu công tyy,

nhân danh chủ sở hữu công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu
công ty; thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty; chịu trách nhiệm trước
pháp luật và chủ sở hữu công ty về thực hiện các quyền và nhiệm vụ được
giao.

Sinh viên : Bùi Thị Huyền

2

Lớp: QTK53-ĐH3


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Giám đốc Công ty: Là chủ thể quản lý doanh nghiệp theo chế độ một
thủ trưởng, nên có quyền quyết đinh và điều hành mọi hoạt động của cơng ty,
theo đúng kế hoạch, chính sách pháp luật của nhà nước. Giám đốc chịu trách
nhiệm trước Nhà nước và tập thể lao động về kết quả hoạt động kinh doanh
của Công ty

Sinh viên : Bùi Thị Huyền

3

Lớp: QTK53-ĐH3


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

4.3. Lập phiếu chi lương.

Sau khi tính xong bảng lương, kế tốn trình giám đốc xem xét và ký
duyệt. Khi giám đốc đã ký và duyệt bảng lương kế toán lập phiếu chi tiền
lương theo mẫu quy định. Trên phiếu chi ghi rõ người nhận tiền, lý do chi tiền,
số tiền bằng số, bằng chữ và ký tên người lập phiếu sau đó trình cho giám đốc
ký. Sau khi nhận phiếu chi từ giám đốc, kế toán chuyển phiếu chi cho thủ quỹ
chi tiền sau đó chuyển cho người nhận tiền ký vào.
Việc trả lương cho nhân viên phải kèm theo bảng và thanh toán lương và
do người lập phiếu chi tiến hành trả. Sau khi phát lương yêu cầu nhân viên ký
vào bảng thanh tốn lương. Bảng chấm cơng, Bảng tính và thanh tốn lương,
phiếu chi lương của mỗi tháng phải được kẹp vào 1 tập và chuyển cho kế toán
trưởng lưu trữ.
Đơn vi:………..
Bộ phận:……….

Liên 1
Mẫu số: 02 - TT
(Ban hành theo thông tư 200/2014/TT- BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
Số chứng từ: PC0079
Nợ: 33411 6.761822.600
3342
7.800.000
3343 190.800.000
3344 211.800.000
Có: 11214 7.172.222.600

PHIẾU CHI
Ngày 26 tháng 1 năm 2016

Họ và tên người nhận tiền: Công ty Môi trường đơ thị Hải Phịng


Địa chỉ: Số 1 Lý Tự Trọng, Hồng Bàng, Hải Phòng
Lý do chi: Chi tiền trả lương T1/2016 cho CBCNV
Số tiền: 7.172.222.600 (viết bằng chữ): Bảy tỷ một trăm bảy mươi hai triệu hai
trăm hai mươi hai nghìn sáu trăm đồng
Kèm theo: .................chứng từ gốc.
Ngày 26 tháng 01 năm 2016
Giám đốc
(Ký, họ tên,
đóng dấu)

Kế tốn
trưởng
(Ký, họ tên)

Sinh viên : Bùi Thị Huyền

Thủ
quỹ
(Ký, họ
tên)

4

Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)

Người nhận
tiền

(Ký, họ tên

Lớp: QTK53-ĐH3


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

4.4. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (Mẫu số 11- LĐTL)
a. Mục đích: Dùng để tập hợp và phân bổ tiền lương tiền công thực tế
phải trả (gồm tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp), bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế và kinh phí cơng đồn phải trích nộp trong tháng cho các đối
tượng sử dụng lao động (ghi Có TK 334, TK 335, TK 338 (3382, 3383, 3384).
b. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
- Kết cấu và nội dung chủ yếu của bảng phân bổ này gồm có các cột dọc
ghi Có TK 334, TK 335, TK 338 (3382,3383,3384), các dòng ngang phản ánh
tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn tính cho các đối
tượng sử dụng lao động.
- Cơ sở lập:
+ Căn cứ vào các bảng thanh toán lương, thanh toán làm đêm, làm thêm
giờ... kế toán tập hợp, phân loại chứng từ theo từng đối tượng sử dụng tính
tốn số tiền để ghi vào bảng phân bổ này theo các dịng phù hợp cột ghi Có TK
334 hoặc có TK 335.
+ Căn cứ vào tỷ lệ trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng
đồn và tổng số tiền lương phải trả (theo quy định hiện hành) theo từng đối
tượng sử dụng tính ra số tiền phải trích BHXH, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng
đồn để ghi vào các dịng phù hợp cột ghi Có TK 338 (3382, 3383, 3384).
Số liệu của bảng phân bổ này được sử dụng để ghi vào các bảng kê,
Nhật ký- Chứng từ và các sổ kế tốn có liên quan tuỳ theo hình thức kế tốn áp
dụng ở đơn vị (như Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ cái TK 334, 338...), đồng thời
được sử dụng để tính giá thành thực tế sản phẩm, dịch vụ hoàn thành.

4. 5. Các chứng từ khác.
Việc tính và tính lương trong tháng của kế tốn là một quy trình có
nhiều khâu khác nhau. Trong tháng có thể phát sinh một số các nghiệp vụ như

Sinh viên : Bùi Thị Huyền

5

Lớp: QTK53-ĐH3


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

công nhân tạm ứng lương, nghỉ tai nạn, thai sản hưởng BHXH. Vì vậy ngồi
những chứng từ kể trên, kế tốn cịn phải lập một số chứng từ sau:
- Giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi tạm ứng.
+ Trong tháng khi xuất hiện nghiệp vụ tạm ứng, người đề nghị tạm ứng
làm giấy đề nghị tạm ứng theo mẫu quy định, ghi rõ tên người tạm ứng, lý do
và số tiền tạm ứng.
+ Kế toán xem xét giấy đề nghị tạm ứng và trình cho giám đốc ký. Sau
khi giám đốc ký, kế toán lập phiếu chi tạm ứng.
- Phiếu thanh toán trợ cấp BHXH , phiếu nghỉ hưởng BHXH, phiếu chi
thanh toán.
+ Khi người lao động nghỉ do ốm đau, thai sản…thì phải xin giấy chứng
nhận nghỉ ốm, thai sản…nộp vào cho kế toán.
+ Nhận được các giấy này, kế tốn xem xét tính xác thực và lập phiếu
thanh toán trợ cấp BHXH, phiếu nghỉ hưởng BHXH… và sau đó trình cho
giám đốc ký duyệt.
+ Khi giám đốc đã ký, kế toán tiến hành lập phiếu chi và thanh toán cho
người lao động.

4.6. Vào các sổ kế toán liên quan
a. Sổ Nhật ký chung
Sổ nhật ký chung là sổ ghi và theo dõi chi tiết các nghiệp vụ diễn ra hàng
ngày của công ty. Đối với nghiệp vụ tiền lương, kế toán ghi chép vào sổ nhật
ký chung các nghiệp vụ tính lương, chi tiền lương và trích nộp BHXH cho
người lao động theo đúng các chứng từ đã lập. Các nghiệp vụ vào sổ nhật ký
chung như sau:
- Hạch toán tiền lương phải trả cho nhân viên các phịng ban:
Nợ TK 6421:
Có TK 334:
- Hạch toán tiền lương phải trả cho khối sản xuất:

Sinh viên : Bùi Thị Huyền

6

Lớp: QTK53-ĐH3


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Nợ TK 622:
Có TK 334:
- Hạch toán tiền lương phải trả cho khối gián tiếp:
Nợ TK 627:
Có TK 334:
-Trích BHXH của BPQL
Nợ TK 6421:
Nợ TK 334:
Có TK 338:

-Trích BHXH của khối sản xuất
Nợ TK 622:
Nợ TK 334:
Có TK 338:
-Trích BHXH của khối gián tiếp
Nợ TK 627:
Nợ TK 334:
Có TK 338:
-Thanh tốn tiền lương cho CBCNV
Nợ TK 334 :
Có TK 11214:

Sinh viên : Bùi Thị Huyền

7

Lớp: QTK53-ĐH3


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

5. Nghiệp vụ cụ thể
Vũ Duy Quỳnh là trưởng phịng kinh doanh có hệ số lương cơ bản là 2,86
Theo bảng chấm cơng ta có:
- Ngày công quy định: 26 ngày
- Ngày công làm việc thực tế: 26 ngày, trong đó có 2 ngày lễ
- Mức lương tối thiểu Nhà nước quy định: 1,150,000
- Hệ số lương theo quy định: 4,2
- Hệ số tăng: 0,4
- Hệ số trách nhiệm: 0,3

- Ăn ca: 540.000
Từ đó ta có thể tính:
Lương thời
gian

=

1,150,000 x 4,2

28 = 5.201.538

x

26

- Phụ cấp trách nhiệm = 1,150,000x 0,3 = 345,000
- Hệ số tăng = 5.201.538x 0,4 = 2,006,307
- Tổng lương = 5.201.538 + 345,000 + 2,006,307+ 540.000 = 8.092.845
Tiền lương phép:
Lương nghỉ phép =

Bậc lương x 1,150,000 x số ngày nghỉ phép
26 ngày cơng

Ngày lễ tết được tính trả cho cơng nhân viên bẳng tiền lương thực tế 1 ngày
cơng.

b. Các khoản trích theo lương
Số tiền khấu trừ vào lương của người lao động:
Số BHXH phải nộp = (Hệ số lương cơ bản + Hệ số phụ cấp) x Mức lương tối

thiểu x 6%
Số tiền DN trả tính vào chi phí sản xuất kinh doanh:
Số BHXH phải nộp = (Hệ số lương cơ bản + Hệ số phụ cấp) x Mức lương tối
thiểu x 16%

Sinh viên : Bùi Thị Huyền

8

Lớp: QTK53-ĐH3


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Ví dụ:
Tính số tiền BHXH Bà Đào Thu Trang – Nhân viên phòng Kế tốn và
Cơng ty phải nộp trong tháng 12 năm 2013.
- Nhân viên nộp = ( 4,2 + 0,3) x 1,150,000 x 6% = 310,500
- Công ty nộp = ( 4,2 + 0,3) x 1,150,000 x 16% = 828,000
* Trợ cấp bảo hiểm xã hội
Đối với những cán bộ công nhân viên đã tham gia đóng BHXH khi bị tai nạn,
ốm đau sẽ được hưởng trợ cấp BHXH
Công thức:
Số tiền trợ cấp = Số ngày nghỉ tính BHXH x Lương cấp bậc x Tỷ lệ %
BHXH
Tỷ lệ BHXH do Luật bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm
2006 quy định:
- Chế độ trợ cấp ốm đau:
+ Đã đóng BHXH dưới 15 năm: hưởng 30 ngày/năm.
+ Đã đóng 15 năm + Đã đóng BHXH trên 30 năm: hưởng 50 ngày/năm.

Cán bộ công nhân viên mắc chứng bệnh điều trị dài ngày theo Danh mục của
Bộ Y Tế thì được hưởng BHXH trong thời gian điều trị
- Chế độ trợ cấp thai sản:
+ Trong thời gian có thai được nghỉ việc đi khám thai 3 lần, mỗi lần 1 ngày.
+ Trong thời gian sẩy thai thì được nghỉ 20 ngày nếu thai dưới 3 tháng, 30
ngày nếu thai từ 3 tháng trở lên.
+ Nghỉ hộ sản 4 tháng để nuôi con.
- Chế độ trợ cấp nuôi con ốm:
+ 20 ngày/năm đối với các con dưới 3 tuổi.
+ 15 ngày/năm đối với các con từ 4-7 tuổi.
- Chế độ trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp:
Người lao động bị tai nạn trong các trường hợp sau đây được hưởng trợ cấp
tai nạn lao động:

Sinh viên : Bùi Thị Huyền

9

Lớp: QTK53-ĐH3


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
+ Bị tai nạn trong giờ làm việc, tại nơi làm việc kể cả làm việc ngoài giờ do
yêu cầu của người sử dụng lao động.
+ Bị tai nạn ngoài nơi làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của
người sử dụng lao động.
+ Bị tai nạn trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm.
Các trường hợp trên tuỳ theo mức suy giảm khả năng lao động mà hưởng các
mức trợ cấp theo quy định
- Chế độ hưu trí

Người lao động được hưởng chế độ hưu trí hàng tháng lúc nghỉ việc khi có
một trong các điều kiện sau:
+ Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi.
+ Nếu đóng BHXH đủ 15 năm thì được hưởng trợ cấp 2%
- Chế độ tử tuất:
Người lao động đang làm việc, người lao động nghỉ việc chờ giải quyết chế
độ hưu trí, người lao động đang hưởng lương hưu hoặc trợ cấp tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp hàng tháng, khi chết người lao động được hưởng tiền mai táng
bằng 8 tháng lương tối thiểu.
+ Đối với trường hợp nghỉ việc chăm sóc con ốm thì mức trợ cấp trả lương BHXH
với tỷ lệ hưởng là 75%.
Mức trợ cấp =

Lương cơ bản x Hệ số cấp bậc
26

x

75% x Số ngày nghỉ

+ Đối với trường hợp sẩy thai, tai nạn lao động thì mức trợ cấp trả lương thay BHXH
là 100%.
Mức trợ cấp =

Lương cơ bản x Hệ số cấp bậc
26

x

100% x Số ngày nghỉ


+ Đối với trường hợp nghỉ việc sinh con hoặc nuôi con:
Mức trợ cấp = Lương cơ bản x Hệ số cấp bậc x Số tháng nghỉ

Sinh viên : Bùi Thị Huyền
ĐH3

10

Lớp: QTK53-


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Ví dụ 2:
Chị Trần Thị Phượng – nhân viên phòng TCHC xin nghỉ 3 ngày để chăm sóc
con ốm. Tính mức trợ cấp BHXH chị Phượng được hưởng:
Mức trợ cấp =

Sinh viên : Bùi Thị Huyền
ĐH3

1,150,000 x 4,51

x

26

11

75% x 3= 448,832


Lớp: QTK53-


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Tên cơ sở y tế

Mẫu số C65 – HD
(Ban hành theo QĐ số 51/2007/QĐ-BTC ngày
22/06/2007 của Bộ Tài chính)

GIẤY CHỨNG NHẬN
NGHỈ VIỆC HƯỞNG BHXH
Quyển số: 9
Số: 1452
Họ và tên: HOÀNG THỊ TRANG
Năm sinh: 04/10/1979
Đơn vị công tác: Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị Hải Phịng
Lý do nghỉ việc: Chăm sóc con ốm.
Số ngày nghỉ việc: 3 ngày
(Từ ngày 09/11/2015 đến hết ngày 11/11/2015)
Ngày 09 tháng 11 năm 2015
Xác nhận của phụ trách đơn vị Y,

Bác sĩ KCB

Mặt sau của tờ giấy xác nhận nghỉ ốm:
Phần BHXH:
Số sổ BHXH:...
Số ngày thực nghỉ: 3 ngày.

Luỹ kế ngày nghỉ cùng chế độ ... ngày
Lương tháng đóng BHXH: 3.887.273
Lương bình quân ngày: 143.973
Tỷ lệ hưởng BHXH: 75%
Số tiền hưởng BHXH: 448,832
Ngày 15 tháng 11 năm 2015
Cán bộ cơ quan BHXH

Phụ trách BHXH của đơn

vị
Biểu : Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH.

Sinh viên : Bùi Thị Huyền
ĐH3

12

Lớp: QTK53-


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Biểu : Bảng thanh toán trợ cấp BHXH.
Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị Hải Phịng
BẢNG THANH TỐN TRỢ CẤP BHXH
Tháng 11 năm 2015
ST

Họ tên


T

Đơn vị

Lý do

công tác

hưởng

Cơ quan BHXH duyệt

nhận
Số ngày

1

2

Mức trợ

Số tiền

nghỉ
Nghỉ ốm 2

cấp
75%

trợ cấp

221,596

75%

448,832

Bùi Văn

Phịng

Chung

KTKT

Hồng Thị

& ĐT
Phịng

Chăm

Trang

TCHC

con ốm

Cộng

& PC





Sinh viên : Bùi Thị Huyền
ĐH3



3

17

13

4,020,300

Lớp: QTK53-


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Căn cứ để tính BHYT
Khi người lao động đóng tiền BHYT sẽ được cấp thẻ BHYT để phục vụ cho
việc khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế. Quỹ BHYT thanh toán 80% tiền khám chữa
bệnh người lao động chỉ phải trả 20%
Số tiền khấu trừ vào lương của người lao động:
Số BHYT phải nộp = (Hệ số lương cơ bản + Hệ số phụ cấp) x Mức lương tối
thiểu x
1,5%
Số tiền DN trả tính vào chi phí sản xuất kinh doanh:

Số BHYT phải nộp = (Hệ số lương cơ bản + Hệ số phụ cấp) x Mức lương tối
thiểu x 3%
- Ví dụ
Tính số tiền BHYT Bà Lê Thị Ánh – Nhân viên phịng Kế tốn và
Cơng ty phải nộp trong tháng 11 năm 2013.
- Nhân viên nộp = ( 4,2 + 0,3) x 1,150,000 x 1,5% = 77,625
- Công ty nộp = ( 4,2 + 0,3) x 1,150,000 x 3% = 155,250
BHTN là số tiền được trích để trợ cấp cho người lao động bị mất việc làm.
-Điều kiện hưởng trợ cấp BHXH
+ Người lao động đã đóng BHTN 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng
trước khi mất việc làm.
+ Người lao động đã đăng ký BHTN với tổ chức BHXH.
+ Người lao động chưa tìm được việc sau 15 ngày kể từ ngày đăng ký thất
nghiệp.
- Căn cứ để tính và trích BHXH
Số tiền khấu trừ vào lương của người lao động:
Số BHYT phải nộp = (Hệ số lương cơ bản + Hệ số phụ cấp) x Mức lương tối thiểu x
1%
Số tiền DN trả tính vào chi phí sản xuất kinh doanh:
Số BHYT phải nộp = (Hệ số lương cơ bản + Hệ số phụ cấp) x Mức lương tối thiểu x
1%

Sinh viên : Bùi Thị Huyền
ĐH3

14

Lớp: QTK53-



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
-Ví dụ
Tính số tiền BHTN Bà Lê Thị Ánh – Nhân viên phịng Kế tốn và Công ty
phải nộp trong tháng 11 năm 2013.
- Nhân viên nộp = ( 4,2 + 0,3) x 1,150,000 x 1% = 51,750
- Công ty nộp = ( 4,2 + 0,3) x 1,150,000 x 1% = 51,750
-Căn cứ để trích và tính BHXH
Tiền lương thực tế phải trả cho người lao động x 2%
DN tính 2% này vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
-Ví dụ 1:
Căn cứ vào tiền lương thực tế của Bà Lê Thị Ánh – Nhân viên phịng Kế tốn,
tính số tiền KPCĐ Cơng ty phải nộp trong tháng 11 năm 2013.
Công ty nộp = ( 4,2 + 0,3) x 1,150,000 x 2% = 103,500

Sinh viên : Bùi Thị Huyền
ĐH3

15

Lớp: QTK53-


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
-Ví dụ 2:
Ngày 24/12/2015 Cơng ty nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN tháng 12/2015 cho
cơ quan có thẩm quyền bằng tiền gửi ngân hàng.
Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn VN
GIẤY BÁO NỢ
Ngày 24 tháng 12 năm 2013
Kính gửi: Cơng ty TNHH MTV Mơi trường đơ thị Hải Phịng

Hơm nay, chúng tơi xin báo đã ghi NỢ tài khoản của quý khách với nội dung sau:
Số tài khoản ghi NỢ: 2112 201 022 230
Số tiền bằng số: 37.455.956
Số tiền bằng chữ: Ba mươi bẩy triệu, bốn trăm năm mươi lăm ngàn chín trăm năm
mươi sáu đồng./.
Nội dung: Nộp BHXH, BHYT, BHTN tháng 12 năm 2015.
KẾ TOÁN

KIỂM SOÁT

(Ký, họ tên)

Sinh viên : Bùi Thị Huyền
ĐH3

(Ký, họ tên)

16

Lớp: QTK53-


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Công ty TNHH MTV Môi trường đơ thị

Mẫu số 01 – TT

Hải Phịng

Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC

PHIẾU THU Số : 19/11
Ngày 27 tháng 12 năm 2015
Tài khoản nợ : 111
Tài khoản có : 338
Họ tên người nộp : Đỗ Hồng Nga
Địa chỉ :

Xí nghiệp Mơi trường đơ thị Hồng Bàng

Lý do thu :

Nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN năm 2015.

Số tiền :

32.514.000 VNĐ.

Bằng chữ :
Giám đốc

(Viết bằng chữ) Ba hai triệu năm tăm mười bốn ngàn đồng chẵn ./.
Kế toán trưởng

Thủ quỹ

Người nộp

tiền

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ ) :Ba hai triệu năm tăm mười bốn ngàn đồng chẵn

Tương tự như vậy phòng tiền lương tiền cơng tổng hợp và tính tốn
lương cho các nhân viên còn lại của phòng kinh doanh tập hợp vào bảng tổng
hợp lương đưa sang phịng Kế tốn tài vụ.

Sinh viên : Bùi Thị Huyền
ĐH3

17

Lớp: QTK53-


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Sau khi nhận đựơc bảng tổng hợp lương của cán bộ công nhân viên trong cơng
ty. Phịng kế tốn tài vụ sẽ tiến hành hạch tốn vào sổ tiền lương và các khoản
trích theo lương.
Ví dụ, hạch toán tiền lương phải trả cho nhân viên các phịng ban tháng 1/2016
Nợ TK 6421: 708191944
Có TK 334: 708191944
- Hạch toán tiền lương phải trả cho khối sản xuất:
Nợ TK 622: 4722103421

Có TK 334: 4722103421
- Hạch tốn tiền lương phải trả cho khối gián tiếp:
Nợ TK 627: 319351508
Có TK 334: 319351508
-Trích BHXH của BPQL
Nợ TK 6421: 119770200
Nợ TK 334: 74360154
Có TK 338: 194130354
-Trích BHXH của khối sản xuất
Nợ TK 622: 861768600
Nợ TK 334: 495820859
Có TK 338: 1357589459
-Trích BHXH của khối gián tiếp
Nợ TK 627: 64766160
Nợ TK 334: 33531908
Có TK 338: 98298068
-Thanh toán tiền lương cho CBCNV
Nợ TK 334 : 5145933951
Có TK 11214: 5145933951


Vào sổ kế tốn

Sinh viên : Bùi Thị Huyền
ĐH3

18

Lớp: QTK53-




×