Tải bản đầy đủ (.doc) (115 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ phần Thương mại Vinh Quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 115 trang )

Học Viện Tài Chính

i

Luận Văn Tốt Nghiệp

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi, chưa có trong tài liệu
nghiên cứu nào. Số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình
hình thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn

SV:Trương Thị Phương Hoa

Lớp: CQ49/21.01


Học Viện Tài Chính

ii

Luận Văn Tốt Nghiệp

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..........................................................................................................i
MỤC LỤC..................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.........................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ ..................................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BIỂU SỐ......................................................................................vi
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................1


CHƯƠNG 1................................................................................................................... 4
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI................................4
1.1.Sự cần thiết phải tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh.........................................................4
doanh trong các DN..............................................................................................................................................4
1.1.1.Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong DN.............................................................................4
1.1.2. Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong DN thương mại...............5
1.1.3. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong DN thương mại........6
1.2. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán............................................................................7
1.2.1. Các phương thức bán hàng..................................................................................................................7
1.2.1.1 Bán hàng trong nước.....................................................................................................................7
1.2.1.2 Bán hàng ngoài nước (xuất khẩu).................................................................................................9
1.2.2. Phương thức thanh toán....................................................................................................................11
1.3. Kế toán giá vốn hàng bán...........................................................................................................................12
1.3.1. Phương pháp tính trị giá vốn hàng xuất bán.....................................................................................12
1.3.2.Tài khoản sử dụng ............................................................................................................................14
1.3.3. Phương pháp kế toán giá vốn hàng xuất bán..................................................................................15
1.4.Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu.................................................................................17
1.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng...............................................................................................................17
1.4.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................................................19
1.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ............................................................................................................20
1.5.1. Kế toán chi phí bán hàng ....................................................................................................................20
1.5.2. Kế toán chí phí quản lý doanh nghiệp................................................................................................21
1.5.3. Trình tự kế toán CP quản lý kinh doanh.............................................................................................21
1.6. Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính.........................................................................................23
1.7. Kế toán thu nhập và chi phí khác...............................................................................................................25
1.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.............................................................................................28
1.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.........................................................................................................29

SV:Trương Thị Phương Hoa


Lớp: CQ49/21.01


Học Viện Tài Chính

iii

Luận Văn Tốt Nghiệp

1.10. Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong điều kiện ứng dụng máy vi
tính .....................................................................................................................................................................31
1.11. Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính................................................................................................32
1.11.1.Trình bày thông tin trên báo cáo kế toán tài chính...........................................................................32
1.11.2.Trình bày thông tin trên báo cáo kế toán quản trị............................................................................33

CHƯƠNG 2.................................................................................................................34
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CPTM VINH QUANG....................................................34
2.1. Quá trình hình thành, phát triển của công ty và những thành tựu đạt được...........................................35
2.1.1. Quá trình hình thành, phát triển công ty...........................................................................................35
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty...........................................................................37
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh................................................................................................39
2.1.5. Đặc điểm phần mềm kế toán mà công ty đang sử dụng...................................................................50
2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CPTM Vinh
Quang.................................................................................................................................................................52
2.2.1. Các phương thức bán hàng................................................................................................................52
2.2.1.1. Phương thức bán buôn..............................................................................................................52
2.2.1.2. Phương thức bán lẻ....................................................................................................................52
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu.......................................................52

2.2.2.1. Kế toán doanh thu......................................................................................................................53
2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu......................................................................................67
2.2.2.3. Kế toán thuế GTGT.....................................................................................................................68
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán....................................................................................................................74
2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp................................................................81
2.2.5. Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính.................................................................................84
2.2.6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ..............................................................................................88
2.2.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................................................................88
2.2.8. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh...............................................................................91
2.2.9. Trình bày thông tin báo cáo kế toán tài chính....................................................................................95
2.2.9.1. Trên bảng cân đối kế toán..........................................................................................................95
2.2.9.2. Trình bày kết trên báo cáo kết quả kinh doanh.........................................................................95
2.2.9.3. Trên thuyết minh báo cáo tài chính...........................................................................................97

CHƯƠNG 3................................................................................................................. 98
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CPTM VINH QUANG......98
3.1. Một số nhận xét chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CPTM
Vinh Quang ........................................................................................................................................................98
3.1.1. Những ưu điểm..................................................................................................................................98
3.1.2. Những hạn chế...................................................................................................................................99
3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
công ty CPTM Vinh Quang................................................................................................................................100

KẾT LUẬN...............................................................................................................104

SV:Trương Thị Phương Hoa

Lớp: CQ49/21.01



Học Viện Tài Chính

iv

Luận Văn Tốt Nghiệp

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................105
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CPTC: Chi phí tài chính
CPTM: Cổ phần thương mại
DN: Doanh nghiệp
DTTC: Doanh thu tài chính
HĐKD: Hoạt động kinh doanh
TK: Tài khoản
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ: Tài sản cố định

DANH MỤC CÁC BẢNG

SV:Trương Thị Phương Hoa

Lớp: CQ49/21.01


Học Viện Tài Chính

v

Luận Văn Tốt Nghiệp


BẢNG 2.1.BẢNG THỐNG KÊ MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH........................36
TÌNH HÌNH SXKD CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2012 – 2014............................37
BẢNG 2.2. CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO GIỚI TÍNH CỦA CÔNG TY.............44
BẢNG 2.3. CƠ CẤU NHÂN SỰ THEO TRÌNH ĐỘ CỦA CÔNG TY..................44

SV:Trương Thị Phương Hoa

Lớp: CQ49/21.01


Học Viện Tài Chính

vi

Luận Văn Tốt Nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Trình tự kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp .........................15
kê khai thường xuyên.................................................................................................15
Sơ đồ 1.2: Trình tự kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp ........................16
kiểm kê định kỳ...........................................................................................................16
Sơ đồ 1.3: Trình tự kế toán DTBH và các khoản giảm trừ doanh thu...................18
Sơ đồ 1.4: Trình tự kế toán CPBH và chi phí QLDN..............................................21
Sơ đồ 1.5. Trình tự kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính.......................24
Sơ đồ 1.6. Trình tự kế toán thu nhập khác ..............................................................27
Sơ đồ 1.7: Trình tự kế toán chi phí khác .................................................................27
Sơ đồ 1.9: Trình tự xác định kết quả kinh doanh....................................................30
SƠ ĐỒ 2.1: TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY ............................39
SƠ ĐỒ 2.2. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CÔNG TY ........................46

CPTM VINH QUANG...............................................................................................46
SƠ ĐỒ 2.3. TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC ......................48
NHẬT KÝ CHUNG....................................................................................................48

DANH MỤC CÁC BIỂU SỐ

SV:Trương Thị Phương Hoa

Lớp: CQ49/21.01


Học Viện Tài Chính

vii

Luận Văn Tốt Nghiệp

Biểu số 2.1: Trích Nhật ký chung..............................................................................58
Biểu số 2.2: Trích bảng kê bán hàng ........................................................................61
Biểu số 2.3: Trích Bảng chi tiết tài khoản 511..........................................................62
Biểu số 2.4: Trích bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ bán ra ...............................63
Biểu số 2.5 : Trích sổ cái Doanh thu bán hàng ........................................................65
Biểu số 2.6: Bảng kê chi tiết tài khoản 131...............................................................67
Biểu số 2.7 : Trích sổ chi tiết Thuế Giá trị gia tăng phải nộp..................................69
Biểu số 2.8: Trích Sổ cái TK 632 – Giá vốn hàng bán .............................................79
Biểu số 2.9 : Phiếu xuất kho ......................................................................................80
Biểu số 2.10: Trích Sổ chi tiết Tài khoản 6421.........................................................83
Biểu số 2.11: Trích Sổ chi tiết Tài khoản 6422........................................................84
Biểu số 2.12: Trích sổ cái TK 635 – Chi phí tài chính .............................................86
Biểu số 2.13: Trích sổ cái TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính ......................86

Biếu số 2.14: Trích Sổ cái TK 821- Chi phí thuế TNDN .........................................90
Biểu số 2.15: Trích sổ cái K 911...........................................................................94
Biểu số 2.16: Trích bảng cân đối kế toán năm 2014.................................................95
Biểu số 2.17: Trích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý IV năm 2014....96

SV:Trương Thị Phương Hoa

Lớp: CQ49/21.01


Học Viện Tài Chính

1

Luận Văn Tốt Nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Với bối cảnh nền kinh tế toàn cầu và trong nước vẫn trong đà suy giảm và lạm phát
còn cao, các doanh nghiệp Việt Nam đang phải đương đầu với không ít những thách
thức và khó khăn, để tồn tại và đứng vững trên con đường hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình thì kế toán là một phần không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp.
Thông qua chức năng thu nhận, cung cấp và xử lý thông tin về các quá trình kinh tế tài chính của doanh nghiệp, về tình hình tiêu thụ trên thị trường đồng thời đánh giá cắt
lớp thị trường từ đó kế toán giúp cho các nhà quản lý đề ra các quyết định đúng đắn và
có hiệu quả trong sản xuất, tiêu thụ và đầu tư. Tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả
kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của tất cả các doanh nghiệp nói chung và doanh
nghiệp thương mại nói riêng. Thực tiễn cho thấy để thích ứng với mỗi cơ chế quản lý,
tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh được thực hiện bằng
các hình thức khác nhau. Và trong nền kinh tế thị trường hiện nay, với sự điều tiết vĩ
mô của nhà nước, với sự cạnh tranh khốc liệt vốn có của nó, các doanh nghiệp nói

chung và doanh nghiệp thương mại nói riêng đã thực sự phải vận động để có thể tồn tại
và phát triển bằng chính khả năng của mình. Có thể nói, doanh nghiệp thương mại là
huyết mạch của nền kinh tế thị trường, với chức năng chính là lưu thông hàng hóa từ
sản xuất đến tiêu dùng, là cầu nối trung gian giữa tái sản xuất và thỏa mãn nhu cầu tiêu
dùng của xã hội.
Do vậy, để quản lý có hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
đều cần đến các công cụ quản lý khác nhau và một trong những công cụ quản lý không
thể thiếu được là công tác hạch toán kế toán. Hạch toán kế toán là môn khoa học thu
nhận, xử lý và cung cấp thông tin về tài sản và sự vận động của tài sản trong đơn vị
nhằm theo dõi toàn bộ các quá trình, hoạt động kinh tế - tài chính của đơn vị. Trong đó,
việc hạch toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là một điều rất cần thiết trong
doanh nghiệp thương mại. Nó không những góp phần nâng cao hiệu quả của công tác

SV:Trương Thị Phương Hoa

Lớp: CQ49/21.01


Học Viện Tài Chính

2

Luận Văn Tốt Nghiệp

kế toán mà còn giúp nhà quản trị nắm bắt chính xác thông tin và phản ánh kịp thời tình
hình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Những thông tin ấy là
cơ sở để phân tích, đánh giá, lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả nhất.
Tóm lại, với mỗi doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp thương mại thì tiêu thụ là
vấn đề đầu tiên cần giải quyết, là khâu then chốt trong mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh, nó quyết định sống còn của doanh nghiệp.

Nhận thức được tầm quan trọng của tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng, vận dụng lý luận đã học tập và nghiên cứu tại trường, kết hợp với
thực tế thu nhận được từ tổ chức công tác kế toán tại công ty CPTM Vinh Quang, em
đã chọn đề tài: "Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ
phần Thương mại Vinh Quang” cho bài luận văn của mình.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .
Đối tượng nghiên cứu là công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty CPTM Vinh Quang , đưa ra giải pháp và kiến nghị.
3. Mục tiêu nghiên cứu .
Vận dụng cơ sở lý luận về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh vào việc
nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
CPTM Vinh Quang .
4. Phương pháp nghiên cứu :
Đề tài sử dụng các phương pháp của chủ nghĩa duy vật biện chứng :
-

Phương pháp biện chứng : Xét các mối liên hệ biện chứng của các đối tượng

kế toán tiêu thụ sản phẩm trong thời gian, không gian cụ thể
-

Phương pháp điều tra, thống kê, tổng hợp, phân tích để đưa ra mô hình kế

toán tiêu thụ sản phẩm trong điều kiện cụ thể .

SV:Trương Thị Phương Hoa

Lớp: CQ49/21.01



Học Viện Tài Chính

3

Luận Văn Tốt Nghiệp

Bố cục của luận văn .
Ngoài Lời mở đầu, kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo, mục lục, nội dung
chính của luận văn chia thành 3 chương:
Chương 1 : Những vấn đề lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại các doanh nghiệp Thương mại.
Chương 2 : Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty CPTM Vinh Quang .
Chương 3 : Giải pháp hoàn thiện tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty CPTM Vinh Quang.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng luận văn tốt nghiệp của em vẫn không thể tránh
khỏi những thiếu sót,do trình độ còn hạn chế. Em rất mong nhận được ý kiến và được
sự quan tâm chỉ bảo giúp đỡ tận tình của các Thầy cô giáo trong Nhà trường đặc biệt
là cô giáo – Ths. Bùi Thị Thúy và các anh chị trong Phòng Kế toán của Công ty CPTM
Vinh Quang để giúp em hoàn thiện hơn Báo cáo của mình..
Em xin chân thành cảm ơn !

SV:Trương Thị Phương Hoa

Lớp: CQ49/21.01


Học Viện Tài Chính

4


Luận Văn Tốt Nghiệp

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1.Sự cần thiết phải tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong các DN
1.1.1.Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong DN
Trong nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, các doanh nghiệp tiến hành hoạt
động sản xuất, kinh doanh tạo ra các loại sản phẩm và cung cấp dịch vụ nhắm thỏa
mãn nhu cầu của thị trường với mục tiêu là lợi nhuận. Để thực hiện mục tiêu đó, doanh
nghiệp phải thực hiện được giá trị sản phẩm, hàng hóa thông qua hoạt động bán hàng.
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với phần lớn lợi
ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán. Quá trình bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh
doanh, nó có ý nghĩa quan trọng đối với các doanh nghiệp bởi vì đây là quá trình
chuyển hóa vốn từ hình thái vốn sản phẩm, hàng hóa sang hình thái vốn tiền tệ hoặc
vốn trong thanh toán, giúp doanh nghiệp thu hồi vốn để tiếp tục quá trình sản xuất kinh
doanh tiếp theo.
Mối quan hệ trao đổi giữa doanh nghiệp với người mua là quan hệ "thuận mua vừa
bán" Doanh nghiệp với tư cách là người bán phải chuyển giao sản phẩm cho người
mua theo đúng các điều khoản quy định trong hợp đồng kinh tế đã ký giữa hai bên.
Quá trình bán hàng được coi là kết thúc khi đã hoàn tất việc giao hàng và bên mua đã
trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán cho số sản phẩm hàng hoá đó. Khi quá trình bán
hàng chấm dứt doanh nghiệp sẽ có một khoản doanh thu về tiêu thụ sản phẩm, vật tư
hàng hoá hay còn gọi là doanh thu bán hàng.
Như chúng ta đã biết hoạt động bán hàng là một trong những cơ sở để xác định kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp, thông qua hoạt động bán hàng doanh nghiệp có thể
biết được lợi nhuận cao hay thấp? Từ đó sẽ biết được tình hình sản xuất kinh doanh và


SV:Trương Thị Phương Hoa

Lớp: CQ49/21.01


Học Viện Tài Chính

5

Luận Văn Tốt Nghiệp

kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình như thế nào để có phương hướng
quản lý tốt hơn.
1.1.2. Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong DN thương mại
* Đối với công tác bán hàng:
Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu của các doanh nghiệp là thu được nhiều lợi
nhuận. Doanh nghiệp thương mại không những cần bán được hàng hoá mà phải bán
được nhiều thì mới có khả năng thu được doanh lợi cao, đứng vững và phát triển. Tăng
nhanh quá trình tiêu thụ (bán được nhiều hàng với thời gian ngắn) sẽ tăng nhanh vòng
quay vốn lưu động, tiết kiệm vốn, tránh phải sử dụng các nguồn vốn như vốn vay, vốn
chiếm dụng... đảm bảo thu hồi nhanh.
Trong mối quan hệ với các doanh nghiệp khác, việc cung cấp sản phẩm kịp thời
đúng qui cách phẩm chất ... sẽ giúp doanh nghiệp đó hoàn thành tốt kế hoạch sản xuất,
góp phần tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Từ đó, ta thấy trong công tác quản lý nghiệp vụ bán hàng phải thoả mãn các yêu
cầu sau:
- Nắm bắt, theo dõi kịp thời chặt chẽ từng phương thức bán.
- Về giá vốn hàng xuất bán trong kỳ: đối với doanh nghiệp thương mại giá vốn hàng

xuất kho bao gồm giá mua thực tế và chi phí thu mua của số hàng đã xuất kho. Đây là cơ
sở xác định giá bán và tính toán hiệu quả kinh doanh.
- Về chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: thuộc loại chi phí có ảnh
hưởng trực tiếp tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, do vậy cần phân bổ cho từng
loại hang hoá và có biện pháp giảm thiểu tối đa.
- Về phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán.
Tuỳ thuộc vào từng khách hàng, từng loại hàng hoá mà áp dụng hình thức thanh
toán (bằng tiền mặt, séc...) và thời hạn thanh toán sao cho hợp lý đảm bảo thu hồi vốn
đảm bảo chi phí.

SV:Trương Thị Phương Hoa

Lớp: CQ49/21.01


Học Viện Tài Chính

6

Luận Văn Tốt Nghiệp

- Về giá bán và doanh thu: phải sử dụng giá bán như một công cụ cạnh tranh, tăng
số lượng hàng bán ra, tăng doanh thu.
* Đối với công tác xác định kết quả kinh doanh :
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là phần thu nhập lớn nhất (so với kết quả
hoạt động tài chính và kết quả hoạt động bất thường ) với bất kỳ doanh nghiệp thương
mại nào. Và nếu công tác bán hàng được quản lý một cách chặt chẽ, hợp lý và khoa
học tất yếu sẽ có được kết quả kinh doanh cao. Đồng thời để xác định kết quả kinh
doanh chính xác, yêu cầu đặt ra là việc xác định đúng và tập hợp đầy đủ chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong quá trình bán hàng, phân bổ chi

phí hợp lý cho số hàng còn lại cuối kỳ và kết chuyển chi phí cho hàng tiêu thụ trong kỳ
1.1.3. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong DN thương mại
Để quản lý tốt các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, không phân
biệt doanh nghiệp đó thuộc thành phần kinh tế, lĩnh vực hoạt động hay hình thức sở
hữu nào, đều phải sử dụng đồng thời hàng loạt các công cụ quản lý khác nhau, trong đó
kế toán được coi là công cụ hữu hiệu nhất. đặc biệt trong nền kinh tế thị trường hiện
nay, kế toán được sử dụng như một công cụ đắc lực không thể thiếu đối với doanh
nghiệp cũng như đối với sự quản lý vĩ mô nhà nước.
Trong công tác quản lý hàng hoá và xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp,
kế toán có vai trò vô cùng quan trọng. Kế toán phản ánh tình hình biến động của quá
trình bán hàng, xác định chính xác, đúng đắn và kịp thời các khoản doanh thu và thu
nhập mà doanh nghiệp đã thu được trong kỳ. Cung cấp nhiều thông tin, số liệu có giá
trị phục vụ cho quản lý kinh tế của bản thân doanh nghiệp cũng như công tác quản lý
của các cơ quan chức năng của nhà nước. Thông qua các thông tin này, các nhà quản lý
nắm vững tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, biết được hiệu quả sản xuất
kinh doanh, từ đó lựa chọn phương án kinh doanh tối ưu, mang lại hiệu quả cao nhất.

SV:Trương Thị Phương Hoa

Lớp: CQ49/21.01


Học Viện Tài Chính

7

Luận Văn Tốt Nghiệp

Từ những phân tích đó cho thấy việc tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác

định kết quả bán hàng có vai trò vô cùng quan trọng đối với tổ chức kế toán doanh
nghiệp.
Kế toán là một công cụ quản lý tích cực, có hiệu quả đối với tài sản của doanh
nghiệp. trong công tác bán hàng kế toán có vai trò đặc biệt quan trọng. Vì vậy để đảm
bảo tốt yêu cầu đó, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng phải thực hiện tốt
những nhiệm vụ sau:
- Ghi chép đầy đủ, kịp thời khối lượng hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ bán ra và
tiêu thụ nội bộ doanh nghiệp.
- Tính toán đúng đắn trị giá vốn của hàng đã bán ra, khoản giảm trừ, phản ánh
đúng đắn các chi phí phát sinh như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
theo dõi tình hình thanh toán tiền hàng và thanh toán với ngân sách nhà nước.
- Xác định chính xác, kịp thời kết quả bán hàng của từng mặt hàng, từng sản phẩm
cũng như toàn bộ lợi nhuận về tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá.
- Tiến hành lập báo cáo, gửi báo cáo kết quả kinh doanh đúng chế độ.
- Cung cấp các thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan, đồng thời
phân tích hoạt động kinh tế đối với hoạt động tiêu thụ và xác định kết quả.
Việc tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng một cách
khoa học hợp lý phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp là hết sức cần thiết có
ý nghĩa trong việc thu nhận, xử lý, cung cấp thông tin cho doanh nghiệp, giám đốc điều
hành, cơ quan chủ quản, quản lý tài chính, thuế…
1.2. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán
1.2.1. Các phương thức bán hàng
1.2.1.1 Bán hàng trong nước
a. Bán buôn:
b. Bán buôn là sự vận động ban đầu của hàng hóa từ lĩnh vực sản xuất đến lĩnh
vực tiêu dùng,Trong khâu này hàng hóa mới chỉ thực hiện được một phần giá trị,chưa
thực hiện được giá trị sử dụng.Bán buôn được chia thành 2 loại:
*Phương thức bán buôn qua kho:

SV:Trương Thị Phương Hoa


Lớp: CQ49/21.01


Học Viện Tài Chính

8

Luận Văn Tốt Nghiệp

Theo phương thức bán hàng này, hàng hóa được xuất bán cho khách hàng từ kho
dự trữ của doanh nghiệp và thực hiện theo hai hình thức:
+

Hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này, định kỳ căn cứ vào hợp đồng

kinh tế và kế hoạch giao hàng, doanh nghiệp xuất hàng gửi đi cho khách hàng và giao
tại địa điểm đã ký trong hợp đồng (nhà ga, bến cảng, kho của khách hàng). Hàng hóa
gửi đi vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán. Chỉ khi khách hàng thông báo nhận được
hàng và chấp nhận thanh toán thì khi đó mới được xác định là bán hàng và doanh
nghiệp được ghi nhận doanh thu thu bán hàng.
+ Hình thức xuất bán trực tiếp: Theo hình thức này,doanh nghiệp xuất hàng giao
trực tiếp cho khách hàng tại kho hoặc nơi bảo quản hàng hóa của doanh nghiệp. Khách
hàng ủy quyền cho cán bộ nghiệp vụ nhận hàng tại kho của doanh nghiệp hoặc nơi bảo
quản hàng của doanh nghiệp. Hàng hóa được coi là bán và hình thành doanh thu bán
hàng khi người được ủyquyền nhận đủ hàng và ký vào hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn
GTGT, phiếu xuất kho do bên bán lập.
*Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng:
Bán buôn vận chuyển thẳng là hình thức bán hàng mà bên bán mua hàng của nhà
cung cấp để bán cho khách hàng, hàng hóa không qua kho của bên bán. Phương thức

bán hàng vận chuyển thẳng được chia làm hai hình thức:
+ Bán buôn giao tay ba (Bán buôn vận chuyển thẳng trực tiếp): Theo hình thức
này, doanh nghiệp thương mại mua hàng của bên cung cấp để giao bán thẳng cho
người mua do bên mua ủy nhiệm đến nhận hàng trực tiếp tại địa điểm do hai bên thỏa
thuận. Hàng hóa được coi là bán khi người mua đã nhận đủ hàng và ký xác nhận trên
chứng từ bán hàng của doanh nghiệp.
+ Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này
doanh nghiệp thương mại mua hàng của bên cung cấp và chuyển hàng đi để bán thẳng
cho bên mua hàng. Hàng hóa gửi đi bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, khi
nào bên mua xác nhận đã nhận được đủ hàng hoặc chấp nhận thanh toán thì lúc đó mới
xác định là tiêu thụ.
c. Bán lẻ

SV:Trương Thị Phương Hoa

Lớp: CQ49/21.01


Học Viện Tài Chính

9

Luận Văn Tốt Nghiệp

Bán lẻ là khâu vận động cuối cùng của hàng hóa từ lĩnh vực sản xuất tới lĩnh vực
tiêu dùng. Tại khâu này, hàng hóa kết thúc lưu thông, thực hiện được toàn bộ giá trị và
giá trị sử dụng. Bán lẻ thường bán với khối lượng ít, giá bán ổn đinh. Bán lẻ thường có
các phương thức sau:
*Bán hàng thu tiền trực tiếp: Theo phương thức này nghiệp vụ bán hàng hoàn
thành trực diện với khách hàng. Khách hàng thanh toán tiền,người bán hàng giao hàng

cho khách.
*Bán hàng thu tiền tập trung: Theo hình thức này khách hàng nộp tiền cho người
thu tiền và nhận hóa đơn để nhận hàng tại quầy giao hàng do một nhân viên bán hàng
khác đảm nhận.
*Bán hàng theo hình thức khách hàng tự chọn: Theo hình thức này, khách hàng tự
chọn mặt hàng mua trong các siêu thị và thanh toán tiền hàng tại các cửa thu tiền của
siêu thị.
*Bán hàng theo phương thức đại lý: Theo hình thức này, doanh nghiệp bán ký hợp
đồng với cơ sở đại lý, giao hàng cho các cơ sở này bán và dành hoa hồng bán hàng cho
họ.
*Bán hàng theo phương thức trả góp, trả chậm: Theo phương thức này, doanh
nghiệp chỉ thu một phần tiền hàng của khách hàng, phần còn lại khách hàng sẽ trả dần
và phải chịu số tiền lãi nhất định. Doanh thu ghi nhận theo phương pháp này là giá bán
trả ngay tại thời điểm bán.
*Bán hàng theo phương thức đổi hàng: Doanh nghiệp mang hàng của mình để đổi
lấy hàng của khách hàng theo đúng thỏa thuận của hai bên. Giá của hàng hóa đem đổi
là giá hàng hóa đó trên thị trường.
Ngoài ra còn có các hình thức bán hàng khác như bán hàng qua mạng, qua truyền
hình…
1.2.1.2 Bán hàng ngoài nước (xuất khẩu)
Phương pháp bán hàng ngoài nước có các phương thức sau:
a. Phương thức xuất khẩu trực tiếp

SV:Trương Thị Phương Hoa

Lớp: CQ49/21.01


Học Viện Tài Chính


10

Luận Văn Tốt Nghiệp

Là phương thức mà các doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu trực tiếp đàm phán kí
kết hợp đồng với nước ngoài, trực tiếp giao hàng và thu tiền hàng.
b. Phương thức xuất khẩu ủy thác
Là phương thức mà đơn vị xuất khẩu không đứng ra trực tiếp đàm phán với nước
ngoài mà phải nhờ qua một đơn vị xuất khẩu có uy tín thực hiện hoạt động xuất khẩu
cho mình.
Có hai bên tham gia trong hoạt động xuất khẩu ủy thác:
+ Bên giao ủy thác xuất khẩu (Bên ủy thác)
+ Bên nhận ủy thác xuất khẩu (Bên nhận ủy thác): Là bên đứng ra thay mặt bên ủy
thác ký kết hợp đồng với nước ngoài và hưởng phí ủy thác theo sự thỏa thuận của hai
bên trong hợp đồng ủy thác.
Mặt hàng xuất khẩu phải thuộc diện kinh doanh của doanh nghiệp, được nhà nước
cho phép kinh doanh. Trong xuất khẩu hàng hóa, giá cả hàng xuất khẩu, điều kiện về
thanh toán, phương tiện vận chuyển đều được quy định rõ và tuân thủ theo các quy tắc
và điều lệ thương mại quốc tế. Cụ thể:
*Giá cả trong thanh toán: Chủ yếu là dùng 2 loại giá sau:
+ Giá FOB: Người bán chịu mọi trách nhiệm làm các thủ tục thông quan xuất
khẩu và mọi chi phí cho đến khi hàng hóa qua lan can tàu tại cảng bốc quy định do
người mua chỉ định. Cụ thể giá FOB là giá bán tại cửa khẩu, không gồm chi phí vận
tải, chi phí bảo hiểm từ cửa khẩu xuất đến. Theo giá này người mua phải chịu mọi phí
tổn và rủi ro về mất mát, hư hỏng của hàng hóa trên đường vận chuyển.
+ Giá CIF: Điều kiện giao hàng này có nghĩa là người bán giao hàng khi hàng hóa
đã qua lan can tàu tại cảng gửi hàng. Giá CIF là giá mua thực tế của khách hàng tại cửa
khẩu nhập bao gồm giá của bản thân hàng hóa, chi phí vận chuyển hàng hóa, chi phí
bảo hiểm hàng hóa đến cảng quy định. Người bán phải có trách nhiệm làm thủ tục
thông quan xuất khẩu và trả các phí tổn và cước vận chuyển cần thiết để đưa hàng tới

cảng quy định nhưng mọi rủi ro, mất mát, hư hại về hàng hóa cũng như mọi chi phí

SV:Trương Thị Phương Hoa

Lớp: CQ49/21.01


Học Viện Tài Chính

11

Luận Văn Tốt Nghiệp

phát sinh thêm do các tình huống xảy ra sau thời điểm giao hàng được chuyển từ người
bán sang người mua.
*Đồng tiền trong thanh toán: có thể dùng đồng tiền của nước nhập,nước xuất hoặc
nước thứ ba. Điều kiện thanh toán có thể là: Trả tiền trước, trả tiền ngay sau khi giao
hàng hoặc trả tiền sau.
*Phương thức thanh toán:
+

Phương thức chuyển tiền.

+

Phương thức ghi sổ hay phương thức mở tài khoản.

+

Phương thức nhờ thu.


+

Phương thức thanh toán bằng thư tín dụng L/C.

Tùy theo hợp đồng ký kết giữa người bán và người mua mà các điều kiện trên
được thỏa thuận. Tuy nhiên việc xác nhận doanh thu cho hàng xuất khẩu chỉ khi lô
hàng đã hoàn tất thủ tục xuất khẩu ( làm giấy tờ hải quan) đang trên đường đi đến nước
nhập khẩu và được bên mua chấp nhận thanh toán.
1.2.2. Phương thức thanh toán
Thanh toán ngay: là hình thức thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua
ngân hàng
Thanh toán bù trừ: Khi khách hàng đã ứng trước cho doanh nghiệp một khoản tiền
hàng, sau khi nhận hàng thì số tiền còn phải trả được tính bằng tổng giá thanh toán trừ
đi số tiền hàng đã ứng trước.
Cho nợ: đối với những khách hàng truyền thống, thường xuyên hoặc khách hàng
có uy tín, doanh nghiệp có thể bán chịu trong một khoảng thời nhất định được ghi
trong hợp đồng. Nếu khách hàng thanh toán trước thời hạn thì sẽ được hưởng chiết
khấu thanh toán theo quy định của doanh nghiệp (nếu có). Tuy nhiên trong trường hợp
có những bằng chứng đáng tin cậy về việc khách hàng không có khả năng thanh toán
(phá sản, giải thể....) thì doanh nghiệp phải tiến hành trích lập dự phòng cho những

SV:Trương Thị Phương Hoa

Lớp: CQ49/21.01


Học Viện Tài Chính

12


Luận Văn Tốt Nghiệp

khoản phải thu khó đòi vào cuối niên độ kế toán trước khi lập báo cáo tài chính. Mức
lập dự phòng phải thu khó đòi phải phù hợp với chế độ kế toán hiện hành.
Trả góp: Đây là một hình thức tín dụng của doanh nghiệp cho phép khách hàng
được trả số tiền hàng thành nhiều lần theo thời gian nhất định được ghi rõ trong hợp
đồng. Mức trả và thời gian thanh toán do doanh nghiệp quyết định. Số tiền trả góp
thường bằng số tiền trả ngay cộng với một khoản lãi nhất định do trả chậm.
1.3. Kế toán giá vốn hàng bán
1.3.1. Phương pháp tính trị giá vốn hàng xuất bán
Giá vốn hàng bán là toàn bộ các chi phí liên quan đến quá trình bán hàng, bao gồm
giá trị giá vốn của hàng xuất kho đã bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp phân bổ cho hàng đã bán trong kỳ.
Đối với doanh nghiệp thương mại thì trị giá vốn hàng xuất kho để bán bao gồm:
Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán và chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng
đã bán.
Theo chuẩn mực 02 - Hàng tồn kho, việc tính trị giá HTK được áp dụng một trong
4 phương pháp sau:
- Phương pháp tính theo giá đích danh: Theo phương pháp này khi xuất kho thành
phẩm thì căn cứ vào số lượng xuất kho thuộc lô nào và giá thành thực tế nhập kho của
lô đó để tính giá trị xuất kho.
- Phương pháp nhập trước, xuất trước: Với giả thiết thành phẩm nào nhập kho
trước thì sẽ xuất trước, thành phẩm nhập kho theo giá nào thì xuất kho theo giá đó, sau
đó căn cứ vào số lượng xuất kho để tính thực tế xuất kho. Như vậy giá vốn thực tế của
thành phẩm tồn kho cuối kỳ được tính theo giá thành thực tế của thành phẩm thuộc các
lần nhập sau cùng.
- Phương pháp nhập sau, xuất trước: Với giả thiết thành phẩm nào nhập kho sau thì
xuất trước, thành phẩm nhập theo giá nào thì xuất theo giá đó, sau đó căn cứ vào số


SV:Trương Thị Phương Hoa

Lớp: CQ49/21.01


Học Viện Tài Chính

13

Luận Văn Tốt Nghiệp

lượng xuất kho để tính ra giá trị xuất kho. Như vậy giá vốn thực tế của thành phẩm tồn
kho được tính theo giá thành thực tế của thành phẩm thuộc các lần nhập đầu tiên.
- Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này trị giá vốn
của hàng hóa xuất kho để bán được căn cứ vào số lượng hàng hóa xuất kho và đơn
giá bình quân gia quyền (giá thành sản xuất thực tế đơn vị bình quân).
Ngoài ra có thể tính theo đơn giá bình quân gia quyền liên hoàn (đơn giá bình quân
được xác định sau mỗi lần nhập).
Mỗi phương pháp tính giá thành thực tế của hàng hóa xuất kho trên đều có ưu
điểm, nhược điểm riêng. Lựa chọn phương pháp phù hợp nhất thì doanh nghiệp phải
căn cứ vào tình hình thực tế yêu cầu hạch toán của doanh nghiệp, đồng thời đảm bảo
nguyên tắc nhất quán để các báo cáo tài chính có thể so sánh được và đảm bảo nguyên
tắc công khai.
Chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán: Do chi phí mua hàng liên quan đến
nhiều chủng loại hàng hoá, liên quan cả đến khối lượng hàng hoá trong kỳ và hàng hoá
đầu kỳ, cho nên cần phân bổ chi phí mua hàng cho hàng đã bán trong kỳ và hàng tồn
cuối kỳ.
Tiêu chuẩn phân bổ chi phí mua hàng được lựa chọn bao gồm: Số lượng, Trọng
lượng, Trị giá mua thực tế của hàng hoá.
(Hàng hoá tồn cuối kỳ bao gồm: hàng hoá tồn kho, hàng hoá đã mua nhưng còn đang đi

trên đường và hàng hoá gửi đi bán nhưng chưa được chấp nhận).
Chi phí mua
hàng phân bổ
cho hàng hoá
đã bán trong
kỳ

=

Chi phí mua
hàng của HH
tồn kho đầu kỳ

Chi phí mua hàng
+ của HH phát sinh
trong kỳ

Tổng tiêu thức phân bổ của HH tồn cuối
kỳ và HH đã xuất bán trong kỳ

* Theo phương pháp kiểm kê định kỳ:

SV:Trương Thị Phương Hoa

Lớp: CQ49/21.01


Học Viện Tài Chính

14


Luận Văn Tốt Nghiệp

Theo phương pháp này, cuối kỳ doanh nghiệp kiểm kê hàng tồn kho và tính trị
giá vốn thực tế hàng xuất kho theo công thức sau:
Trị giá vốn thực tế
Trị giá vốn thực tế Trị giá vốn thực tế Trị giá vốn
của hàng hoá
= của hàng hóa
+ của hàng hóa
- của hàng hoá
xuất kho trong kỳ
tôn kho đầu kỳ
nhập kho đầu kỳ tồn kho cuối kỳ
1.3.2.Tài khoản sử dụng
-TK 632- Giá vốn hàng bán: dùng để phản ánh trị giá vốn thực tế của hàng hoá
xuất bán đã được chấp nhận thanh toán hoặc đã được thanh toán và kết chuyển trị giá
vốn hàng bán sang TK 911- xác định kết quả kinh doanh.
- TK156- hàng hoá(phương pháp KKĐK). tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
TK156- hàng hoá: dùng để phản ánh tình hình nhập, xuất và tồn kho của hàng hoá theo
trị giá vốn thực tế.
TK156 gồm 2 tài khoản cấp hai:
TK1561- Trị giá mua hàng hoá
TK1562- Chi phí mua hàng hóa
-TK157- hàng hoá gửi bán: Dùng để phản ánh trị giá hàng hoá đã gửi đi hoặc
chuyển đến cho khách hàng, hàng hoá gửi bán đại lý, ký gửi chưa được chấp nhận
thanh toán.
- TK 611-Mua hàng: phản ánh trị giá vốn của hàng hoá luân chuyển trong tháng.
Tài khoản này được sử dụng trong doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp KKĐK.


SV:Trương Thị Phương Hoa

Lớp: CQ49/21.01


Học Viện Tài Chính

15

Luận Văn Tốt Nghiệp

TK 632
TK 331,111,112

TK 911



Mua về bán

thẳng hoặc gửi
TK 157
Cuối kỳ k/c để xác
1.3.3. Phương
pháp
bán hoặc
giaokế toán giá vốn hàng xuất bán
định KQKD
tay ba.

a. Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX
TK 156, 153


Sơ đồ 1.1: Trình tự kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp



Nhập kho
hàng hóa

K/C khi xác
kê khai
thường
định
tiêu thụxuyên


Xuất kho
gửi bán



TK 3381

Xuất bán xác định tiêu thụ ngay
6a

TK 1381


KK thừa
6b
KK thiếu

SV:Trương Thị Phương Hoa



Nhập kho hàng bị trả lại

Lớp: CQ49/21.01


Học Viện Tài Chính

16

Luận Văn Tốt Nghiệp

611 (6112)
TK b.
151,
151, 156,
157KKĐK
Đối156,
với157
doanh nghiệp TK
hạch
toán hàng tồn kho theoTKphương
pháp


Sơ đồ 1.2:
 Trình tự kế toán giá vốn hàng
bán theo phương pháp
Hàng hóa hiện
có đầu kỳ

kiểm kêHàng
địnhhóa
kỳ hiện có
cuối kỳ

TK 331, 111, 112…

TK 133
TK 111, 112, 331


VAT
(KT)

Tổng giá
thanh toán



Các khoản
giảm trừ
Hàng hóa
mua vào

nhập kho

TK 133

TK 911
Trị gá
hàng
mua


SV:Trương Thị Phương Hoa

Kết chuyển giá
vốn hàng hóa
xuất bán

TK 632

6

Lớp:
CQ49/21.01
K/C để
xác định
KQKD


Học Viện Tài Chính

17


Luận Văn Tốt Nghiệp

1.4.Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
1.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng
*Về tổ chức chứng từ kế toán:
Kế toán với chức năng giúp chủ doanh nghiệp trong công tác tổ chức kế toán,
thống kê nhằm cung cấp được những thông tin về hoạt động kinh tế - tài chính của
doanh nghiệp một cách đầy đủ, kịp thời. Do đó, cần phải tổ chức kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng theo đúng quy định của chế độ kế toán hiện hành. Kế toán
trưởng cần hướng dẫn nhân viên kế toán sử dụng hoá đơn, chứng từ bao gồm:
+ Hoá đơn GTGT ( mẫu 01 – GTKT )
+ Hoá đơn bán hàng ( mẫu 02 – GTTT )
+ Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi ( mẫu 14 – BH )
+ Thẻ quầy hàng ( mẫu 15 – BH )
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
+ Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
+ Báo cáo bán hàng
+ Bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ
+ Các chứng từ thanh toán ( phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, uỷ nhiệm
thu, Giấy báo Có Ngân hàng, bảng sao kê của Ngân hàng,… )
+ Tờ khai thuế GTGT ( mẫu 07A/GTGT )

SV:Trương Thị Phương Hoa

Lớp: CQ49/21.01


Học Viện Tài Chính


18

Luận Văn Tốt Nghiệp

+ Chứng từ kế toán liên quan khác như phiếu nhập kho hàng trả lại
Đối với các Doanh nghiệp thuộc diện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
khi bán hàng hàng hoá, dịch vụ phải sử dụng “ Hoá đơn GTGT” do Bộ Tài chính phát
hành (trừ trường hợp được dùng chứng từ ghi giá thanh toán là giá có thuế GTGT).
Đối với các Doanh nghiệp thuộc diện nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp,
khi bán hàng hoá, dịch vụ phải sử dụng “ Hoá đơn bán hàng” do Bộ tài chính phát
hành.
*Tài khoản kế toán sử dụng:
Để kế toán doanh thu bán hàng, kế toán sử dụng các tài khoản sau đây:
Thứ nhất, TK 511- Doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này
dùng đẻ phản ánh tổng doanh thu bán hàng thực tế cùng các khoản giảm trừ doanh thu,
từ đó xác định được doanh thu thuần trong kỳ của doanh nghiệp.
Tài khoản 511 cuối kỳ không có số dư và có mở các tài khoản cấp hai :
TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá.
TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm.
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
TK 5118: Doanh thu khác
Sơ đồ 1.3: Trình tự kế toán DTBH và các khoản giảm trừ doanh thu
TK 111,112,131

TK 521
(5)

TK 511

TK 111,112


(6)
(2,3,4)
TK 3332,3333

(2a)
(7)
TK131

TK 33311
(5)

SV:Trương Thị Phương Hoa

(2b)

(1)

(8)

Lớp: CQ49/21.01


×