Tải bản đầy đủ (.ppt) (79 trang)

VÀI HÌNH ẢNH BỆNH lý PHỔI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.6 MB, 79 trang )

VAỉI HèNH ANH BENH LY PHOI

1


Chấn thương ngực
-Thành ngực:
+Tràn khí dưới da.
+Gãy xương:Gãy cung sườn,Csống,xương ức
-Màng phổi:Tràn khí hoặc dòch nhiều hoặc ít.
-Nhu mô: Dập,rách hoặc tụ máu trong mô phổi.
-Trung thất:
+Vỡ khí-PQ Rách, đứt  Tràn khí trung thất…
+Tràn khí hoặc dòch  Trung thất hoặc màng tim
+Rách vòm hoành Thoát vò
+Vỡ thực quản Tràn khí trung thất,viêm trung thất.
+Vỡ mạch máu lớn Rộng trung thất.
2


3


Chấn thương ngực
XQ Hia mức khí dòch (T)
CTMức khí dòch cũa DD và
quai ruột trong ngực (T).  

4



Chấn thương với bóng khí
XQ đông đặc phởi
CT Nhiều bóng khí chức dòch-khí trong
vùng đông đặc và tràn khí màng phổi
XQ về sau Giảm nhiều đông đặc phổi
5


Chấn thương ngực
Dập phổi kèm bóng khí (Rách mô phổi)

6


BENH LY THAỉNH NGệẽC

7


U XƯƠNG &PHẦN MỀM
Hình CT
-Hủy, biến dạng xương / Tổn thương phần mềm/ Xóa
lớp mỡ ngòai màng phổi (+/-)
-Cần khảo sát có cản quang.
Vai trò CT
-Đánh giá tốt vò trí, mức độ, liên quan tổn thương
với các cấu trúc khác ngực (phổi, màng phổi, trung
thất)
8



K thaäân di caên xs
9


(Osteochondroma)

Beänh Kahler
10


(Lipoma)
11


VIÊM NHIỄM THÀNH NGỰC
-Viêm xương tủy xương của xương ,
phần mềm hay từ phổi-màng phổi
(lao, nấm)
Hình PL
-Thay đổi xương cấu trúc, hình dáng
-Xóa lớp mỡ ngòai màng phổi (+/-)
CE
Tăng quang mạnh thường ở
thành tổn thương
Vai trò CT: Đánh giá vò trí, mức độ,
liên quan các cấu trúc trong lồng ngực

(Osteomyelitis)


12


BEÄNH LYÙ MAØNG PHOÅI

13


TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
Nguyên nhân: Suy tim, viêm nhiễm, u..
Hình ảnh
-Dòch ở phía sau khi bệnh nhân nằm ngữa
-Đậm độ dòch: cao trong chảy máu, dòch có protein cao
-Màng phổi có thể dày, bắt quang sau tiêm cản quang (dày
đều trong viêm, dày nốt thô, không đều trong u..)
Vai trò CT:
-Đánh giá mức độ, loại (khu trú, tự do), vò trí tràn dòch
-Gợi ý nguyên nhân (viêm, u..)
-Phân biệt: Tràn dòch màng phổi>14


Tràn dòch màng phổi tự do: dòch tự do
khoang màng phổi, ép gây xẹp phổi
thụ động

Tràn mủ màng phổi khu trú: dòch khu
trú ở các t màng phổi dính nhau,
tăng quang các thành túi này sau tiêm
cản quang

15


TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
Nguyên nhân:
Hình ảnh CT
-Hình vùng tràn khí đậm độ thấp (khí), không có nhu mô
phổi, phổi xẹp bò đẩy vào trong.
Vai trò CT:
-Chẩn đoán xác đònh (khí ít), khu trú, phân biệt với bulla
-Tổn thương phổi kèm theo (blebs, bệnh lý mô kẻ, dính màng
phổi, tràn dòch máu kết hợp..)
-Đánh giá biến chứng, theo dõi hiệu quả điều trò
16


TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI

Tràn khí màng phổi [P]: đậm độ thấp (khí), không có
nhu mô phổi, phổi xẹp bò đẩy vào trong.

17


U màng phổi
*U xơ màng phổi :
Thường 80% lành tính,20% xâm lấn (chỉ 1 ổ).
-Khối đơn độc đáy màng phổi, nhiều múi,bờ rõ.
-Xâm lấn ngực dạng xâm lấn.
-Có thể phát triển vào rãnh màng phổi.

*U màng phổi ác tính
-Dày màng phổi lan toả.
-Tràn dòch màng phổi.
-Di căn phổi.
*Phân biệt:Tràn dòch khu trú(CE)…
18


19


20

U XÔ MAØNG PHOÅI LAØNH TÍNH.


U MAØNG PHOÅI AÙC TÍNH
21


U aùc tính maøng phoåi
PA, decubitus

22


U xô maøng phoåi

23



U xô laønh tính maøng phoåi

24


BEÄNH LYÙ TRUNG THAÁT

25


×