Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

DẤU HIỆU CHẤN THƯƠNG GAN TRÊN CT SCANNER

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.94 MB, 25 trang )

DU HIU CHN THNG GAN
TRấN CT SCANNER


Đụng dập: Tăng giảm tỷ trọng không đều trớc và sau tiêm thuốc cản quang


DẤU HIỆU CHẤN THƯƠNG GAN
TRÊN CT SCANNER


Tụ máu trong nhu mô : Vùng tăng tỷ trọng tự nhiên trước tiêm và không ngấm thuốc cản quang sau tiêm.


DẤU HIỆU CHẤN THƯƠNG GAN
TRÊN CT SCANNER


Tụ máu dưới bao: Hình thấu kính lồi ở ngoại vi, tăng tỷ trọng tự nhiên trước tiêm, sau tiêm không ngấm thuốc nằm giữa bao gan và nhu mô


DẤU HIỆU CHẤN THƯƠNG GAN
TRÊN CT SCANNER


Hình đường vỡ : Hình ảnh một đường hoặc hình cành cây giảm tỷ trọng trước tiêm và không ngấm thuốc sau tiêm.


DẤU HIỆU CHẤN THƯƠNG GAN
TRÊN CT SCANNER



Tổn thương mạch: Hình ảnh thoát thuốc cản quang ra ngoài mạch máu.


DẤU HIỆU CHẤN THƯƠNG GAN
TRÊN CT SCANNER


Hình ảnh phù nề quanh cửa : Dấu hiệu gián tiếp, hình ảnh giảm tỷ trọng quanh các nhánh của tĩnh mạch cửa và quanh rốn gan.


Phân độ vỡ gan
I:
II :
III :
IV :
V:

VI:

Tụ máu dới bao < 10 % bề mặt
Rách nhu mô: Đờng vỡ sâu < 1cm
Tụ máu : Dới bao 10-50 % bề mặt
Trong nhu mô ĐK < 10cm
Đờng vỡ: sâu 1- 3 cm, dới 10cm chiều dài
Tụ máu : Dới bao > 50% bề mặt
Trong nhu mô đờng kính > 10cm
Đờng vỡ : sâu vào nhu mô > 3cm
Tách rời 25-75% nhu mô của một thuỳ gan hoặc
1-3 hạ

phân thuỳ trong một thuỳ gan.(Couinaud)
Tách rời > 75% nhu mô của một thuỳ hoặc > 3 hạ phân thuỳ
trong một thuỳ
Mạch máu: tổn thơng TM lớn: TMCD, Các tĩnh mạch gan
lớn.
Đứt cuống gan.


Gi¶i phÉu gan


Gi¶i phÉu gan


Gi¶i phÉu gan


Gi¶i phÉu gan









III




BIẾN CHỨNG CỦA CHẤN THƯƠNG
GAN
Xảy ra ở 20% bệnh nhân chấn thương gan:







Vỡ gan muộn (hiếm)
Chảy máu đường mật
Thông động tĩnh mạch
Giả phình mạch
Khối tụ dịch mật trong nhu mô hoặc trong ổ bụng
Áp xe gan.


BIẾN CHỨNG CỦA CHẤN THƯƠNG
GAN
Giả phình động mạch


Biloma

BIẾN CHỨNG CỦA CHẤN THƯƠNG
GAN



KẾT LUẬN

•Trong tất cả các kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh, CLVT có
vai trò lớn nhất trong chẩn đoán và theo dõi tổn thương
do chấn thương bụng kín
•Phân loại tổn thương, giúp cho các nhà lâm sàng lựa
chọn phương pháp điều trị ( tắc mạch hoặc phẫu thuật
hoặc điều trị bảo tồn )
•Làm giảm tỷ lệ mổ bụng thăm dò xuống dưới 5% (Luigia
Romano)
•Theo dõi ở những bệnh nhân điều trị bảo tồn không
mổ, giúp phát hiện các biến chứng.



×