Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Các phương pháp tạo giống vi sinh vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.25 MB, 27 trang )

ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM

KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
MÔN: Công nghệ chế biến thực phẩm

ĐỀ TÀI: Các

phương pháp tạo giống
vi sinhvật



Các tiêu chí để chọn giống vi sinh vật
cho sản xuất công nghiệp
Các phương pháp tạo giống vi sinh
vật:


Chủng vi sinh vật phải thuần, không chứa vi sinh
vật gây nhiễm khác
Phải đảm bảo khả năng tạo thành sản phẩm với
năng suất cao, chất lượng tốt, không tạo ra sản
phẩm phụ không mong muốn.
Khả năng sử dụng nguyên liệu dễ kiếm, rẻ tiền.
Khả năng tách dễ dàng các tế bào, sản phẩm
lên men


Phải thể hiện tính không mẫn cảm với vi sinh vật
tạp nhiễm và thực khuẩn thể
Cùng với thời gian chủng sản xuất phải bảo


toàn được đặc tính hoá sinh ban đầu
Chủng vi sinh vật có khả năng thay đổi đặc tính
bằng các kỹ thuật đột biến, kỹ thuật gen để
không ngừng nâng cao năng suất.


2.2 Tạo giống bằng kĩ thuật gen


Phân lập từ nguồn tự nhiên như:


Nguyên lý của phương pháp này

Kiễm tra sơ bộ hỗn hợp giống vi sinh
vật lấy từ tự nhiên như đất nước


Nguyên lý của phương pháp này

Pha loãng: 1/10 ->1/100


Nguyên lý của phương pháp này

Cấy vi sinh vật kiểm định trong hộp petri chứa
thạch dinh dưỡng có tác dụng đối khoáng


Nguyên lý của phương pháp này


Cấy vi sinh vật vào đĩa petri đã cấy vi sinh vật
kiểm định


Thường dùng 2 kiểu kỷ thuật:
Lấy một mẫu thử

Lấy nhiều mẫu thử

tác dụng với nhiều

tác dụng với một

chủng kiểm định

chất kiễm định


Cho phép nhanh chống xác đinh tính khoáng
khuẩn khoáng nấm virus hoặc khoáng ung thư
của một chủng được phân lập.
Được sử dụng trong việc tìm chủng sản xuất
các chất kháng sinh.
Vừa nhanh, vừa hiệu quả



2.2 TẠO GiỐNG BẰNG KỈ THUẬT GEN
Các tác nhân gây đột biến chia thành


2 nhóm:


2.2 TẠO GiỐNG BẰNG KỈ THUẬT GEN
Phương pháp dùng chất tương
đồng chống chất trao đổi
Phương pháp trợ dưỡng


2.2 TẠO GiỐNG BẰNG KỈ THUẬT GEN

Phương pháp dùng chất tương đồng chống
chất trao đổi
Tham gia vào quá trình trao đổi chất, không làm đầy
đủ các chức năng nên chất giả này thường gây tác
dụng:


2.2 TẠO GiỐNG BẰNG KỈ THUẬT GEN

Phương pháp dùng chất tương đồng chống
chất trao đổi
Nguyên nhân gây ra sự
Tham gia vào cấu trúc enzyme làm cho
enzyme này bất hoạt.
Cạnh tranh với chất trao đổi về trung tâm hoạt
động của enzyme-> ngăn cản sự chuyển hoá
của chất trao đổi
Xuất hiện ở sản phẩm cuối cùng của một

chuỗi tổng hợp kết hợp với enzyme dị lập thể
->sự trao đổi bị ngăn cản


2.2 TẠO GiỐNG BẰNG KỈ THUẬT GEN

Phương pháp dùng chất tương đồng chống
chất trao đổi

Nguyên tắc :
Cấy trên thạch dinh dưỡng có
bổ sung chất chống chất trao
đổi một huyền dịch tế bào
đặc biệt ( khoảng 108 tế bào/
đĩa ) đã được xử lý bằng một
tác nhân gây đột biến


2.2 TẠO GiỐNG BẰNG KỈ THUẬT GEN

Phương pháp dùng chất tương đồng chống
chất trao đổi

Ứng dụng:
Phân biệt được các thể đột biến bị hư hại trong sự
ức chế bằng sản phẩm cuối cùng
Phân biệt các thể đột biến bị rối loạn về cơ chế
kiềm chế



2.2 TẠO GiỐNG BẰNG KỈ THUẬT GEN

Phương pháp trợ dưỡng
Mục
Mục đích
đích
Nguyên
Nguyên tắc
tắc
Ứng
Ứng dụng
dụng


2.2 TẠO GiỐNG BẰNG KỈ THUẬT GEN

Phương pháp trợ dưỡng
Mục
Mục đích:
đích:
Phân lập được các thể hồi biến từ các thể đột biến
trợ dưỡng sản phẩm cuối cùng
Thể hồi biến với trung tâm xúc tác trở lại hoạt
động bình thường
Trung tâm điều hoà không trở lại hoạt động bình
thường


2.2 TẠO GiỐNG BẰNG KỈ THUẬT GEN


Phương pháp trợ dưỡng
Nguyên
Nguyên tắc:
tắc:
Tiến hành cấy khoảng 1010 tế bào dột biến trợ
dưỡng lên môi trường dinh dưỡng tối thiểu =>
một số ít phục hồi lại khả năng tổng hợp sản
phẩm cuối cùng thì mọc được
Nhận biết các thể này nhờ vòng khuẩn lạc vệ tinh.
Nhận được các thể đột biến có chứa các enzyme
nhưng đã mất tính mẫn cảm dị lập thể.


2.2 TẠO GiỐNG BẰNG KỈ THUẬT GEN

Phương pháp trợ dưỡng
Ứng
Ứng dụng
dụng
Chọn được nhiều chủng có năng xuất lên men cao
dùng trong sản xuất enzyme, acid amin, vitamin,
các chất kháng sinh
Tạo giống vi sinh vật công nghiệp bằng đột biến từ
tế bào trần
tế bào trần là tế bào loại bỏ thành tế bào => Protoplast
hai tế bào trần dung hợp

nuôi cấy tế bào lai trong môi trường dinh dưỡng thích hợp trong 5 – 10 ngày, bắt đầu hỉnh thành màng tế bào và phân chia.



2.2 TẠO GiỐNG BẰNG KỈ THUẬT GEN

Phương pháp trợ dưỡng


×