Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

đề thi cuối năm môn lịch sử địa lí lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.8 KB, 13 trang )

Trường TH Phan Bội Châu
Lớp 4:
Họ và tên:……………………
……………………………….
Điểm số………………..
Ghi bằng chữ:………………...
……………………………….

KIỂM TRA CUỐI NĂM
MÔN:LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ-LỚP 4
NĂM HỌC: 2015-2016
Thời gian: 35 phút
Ngày……tháng 5 năm 2016
Nhận xét của giáo viên:
……………………………………………..
……………………………………………..
………………………………………………
……………………………………………….

Chữ kí
GT1&2

Chữ kí phụ
huynh

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
I/ LỊCH SỬ:5 điểm
1/ Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn.
a. Đúng
b. Sai
2/ cuối năm 1789, Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế, hiệu là Quang Trung, kéo quân ra Bắc đánh


quân Thanh.
a. Đúng
b. Sai
3/ Lịch sử gọi Bộ luật do nhà Nguyễn ban hành là:
a. Bộ luật Minh Mạng
b. Bộ luật Gia Long
c. Bộ luật Hồng Đức
d.Bộ luật nhà Nguyễn
4/ Đồn Ngọc Hồi bị mất, quân Thanh bị quân ta phục kích trên đường chạy về đâu?
a. Hà Hồi
b. Thăng Long
c. Đống Đa
d. Trung Quốc
5/ Hãy chọn các từ ngữ: Ngọc Hồi, Hoàng đế, Quân Thanh, Thăng Long để điền vào chỗ
trống thích hợp ở đoạn văn dưới đây:
..........................xâm lược nước ta. Chúng chiếm Thăng Long.
Nguyễn Huệ lên ngôi ........................., kéo quân ra Bắc đánh đuổi quân Thanh. Ở Hà
Hồi,........................, Đống Đa, ta thắng lớn. Quân Thanh ở ........................,.hoảng loạn, bỏ chạy
về nước.
6/ Nối các ô chữ ô ở cột A chỉ năm đúng với các ô chữ cột B chỉ sự kiện.
A
B
1/ Năm 1792
2/ Năm 1802
3/ Năm 1789
4/ Năm 1788

a/ Nguyễn Ánh lật đổ Tây Sơn
b/ Quang Trung mất
c/ Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế

d/QuangTrung đại phá quân Thanh

7/ Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………


……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
II/ĐỊA LÍ: 5 điểm
1/ Cố đô Huế sắp được công nhận là di sản văn hóa thế giới.
a. Đúng
b. Sai
2/.Đà Nẵng có nhiều bãi biển đẹp liền kề núi non nước, có bảo tàng Chăm là nơi hấp dẫn khách
du lịch.
a. Đúng
b. Sai
3/ Dải đồng bằng duyên hải miền Trung kéo dài từ:
a. Thanh Hóa đến thành phố Hố Chí Minh
b. Thanh Nghệ đến Ninh Thuận
c. Tỉnh Thanh Hóa đến hết tỉnh Đồng Nai
d. Tỉnh Thanh Hóa đến hết tỉnh Bình Thuận
4/ Điểm du lịch nào sau đây nằm trên sông Hương?
a. Lăng Tự Đức
b. Nhà lưu niệm Bác Hồ
c. Núi Ngự Bình
d. Chùa Thiên Mụ
5/ Chọn các từ ngữ:đồng bằng, Nguyễn, đồi thấp, không xa, dãy Trường Sơn điền vào chỗ
trống cho phù hợp đoạn văn dưới đây:

Huế nằm trên vùng chuyển tiếp từ......................sang .............................Huế ở cách
biển ..............................và tựa lưng vào ......................................... Cố đô Huế nổi tiếng với nhiều
công trình kiến trúc của các vua chúa triều ..............................
6/ Nối các ô chữ ô ở cột A chỉ địa danh đúng với các ô chữ cột B chỉ đơn vị hành chánh.
A
1/ Núi Bạch Mã
2/ Núi Bà
3/ Chùa Thiên Mụ
4/ Đèo Hải Vân

B

a/ Huế - Đà Nẵng
b/ Thành phố Hồ Chí Minh
c/ Huế
d/ Tây Ninh

7/ Nêu đặc điểm của khí hậu vùng đồng bằng duyên hải miền Trung?
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………


……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..

Trường TH Phan Bội Châu
Lớp 4:
Họ và tên:……………………

……………………………….
Điểm số………………..
Ghi bằng chữ:………………...
……………………………….

KIỂM TRA CUỐI NĂM
MÔN:KHOA HỌC-LỚP 4
NĂM HỌC: 2015-2016
Thời gian: 35 phút
Ngày……tháng 5 năm 2016
Nhận xét của giáo viên:
……………………………………………..
……………………………………………..
………………………………………………
……………………………………………….

Chữ kí
GT1&2

Chữ kí phụ
huynh

I/ Đọc câu hỏi, rồi chọn và khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
1/ Chạm tay vào một vật lấy từ tủ lạnh ra, tay ta thấy mát lạnh vì nhiệt từ tay ta
truyền tới vật?
a. Đúng
b. Sai
2/ Đọc sách dưới ánh sáng quá mạnh hay quá yếu thì cũng đều có hại cho mắt.
a. Đúng
b. Sai

3/ Nhiệt độ nào sau đây có thể là nhiệt độ của một ngày trời nóng?
a. 10oc
b. 25oc
c. 35oc
d. 100oc
4/ Việc làm nào dưới đây là để tránh tác hại do ánh sáng gây ra đối với mắt?
a. Nhìn trực tiếp vào mặt trời.
b. Nhìn trực tiếp vào ánh lửa hàn.
c. Đội mũ rộng vành, che ô, đeo kính râm khi đi ra ngoài trời nắng
d. Cả a, b và c.
5Trường hợp nào sau đây có hại cho mắt:
a. Mặt trời
b. Ngọn đèn pin
c.Ngọn đèn pha xe máy
d. Tất cả các trường hợp trên.
6.Viết 4 việc em nên làm để tránh tác hại do ánh sáng gây ra đối với mắt:
…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………..........
…………………………………………………………………….............
7/ Hãy chọn các từ ngữ: quá mạnh, ánh sáng, máy tính, quá lâu điền vào chỗ
trống thích hợp ở đoạn văn dưới đây:


Học, đọc sách dưới ………………………..quá yếu hay………………..đều có
hại cho mắt. Nhìn ............................vào màn hình máy tính, ....................cũng làm
hại mắt.
8/ Hãy điền vào ô trống chữ Đ trước câu đúng và chữ S trước câu sai.
a/ Đọc sách dưới ánh sáng quá mạnh thì sẽ làm hại mắt còn ánh sáng yếu thì chỉ
nhìn không rõ chứ không có hại cho mắt.
b/ Các động vật đều có nhu cầu về thức ăn như nhau.

c/ Voi là động vật ăn thực vật.
d d/ Nhiệt độ cơ thể của người khỏe mạnh vào khoảng 37oc.
9/ Nối các ô chữ ô ở cột A chỉ động vật đúng với các ô ở cột B nhu cầu thức ăn.
A

B

1/con cáo,con rắn, con báo

a/ ăn thực vật

2/ hươu, nai, dê, thỏ

b/ ăn tạp

3/ con gà, con vịt, con chuột

c/ ăn động vât

4/ con lợn, con chó, con mèo

d/ không ăn

10/ Tự luận:
a/ Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước vào ấm?
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………


b/Tại sao khi bị sốt người ta lại dùng túi nước đá chườm lên trán?
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………


……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Trường TH Phan Bội Châu
Lớp 4:
Họ và tên:……………………
……………………………….

Điểm số………………..
Ghi bằng chữ:……………
……………………………….

KIỂM TRA CUỐI NĂM
MÔN:TIẾNG VIỆT ĐỌC-LỚP 4
NĂM HỌC: 2015-2016
Thời gian: 35 phút
Ngày……tháng 5 năm 2015

Chữ kí
GT1&2

Chữ kí phụ
huynh


Nhận xét của giáo viên:
……………………………………………..
……………………………………………..
………………………………………………
……………………………………………….

Đọc thầm bài :”Sầu riêng” SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 trang và khoanh tròn vào
chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
1/Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
a. Miền Bắc
b.Miền Trung

c. Miền Nam

d. Cả 3 miền

2/ Hoa sầu riêng có gì đặc biệt?
a. Hương thơm ngát như hương cau, hương bưởi.
b. Hoa đậu từng chùm màu trắng ngà.
c. Cành hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con.
d. Cả ba câu trên đều đúng.
3/ Dòng nào không miêu tả hương vị đặc biệt của quả sầu riêng?
a. Lủng lẳng dưới cành, trông như những rổ kiến.
b.Mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan trong không khí.
c. Thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, hương cau.
d. Béo cái béo của trứng gà, ngọt cái ngọt của mật ong già hạn.
4/ Câu văn nào không trực tiếp thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sâu riêng?
a. Sầu riêng là loại trái quý của miền nam.
b. Hương vị quyến rũ đến kì lạ.
c. Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm.

d.Vậy mà khi trái chín, hương tỏa ngào ngạt, vị ngọt đến đam mê.
5/ Tác giả miêu tả sự thiếu hấp dẫn của dáng cây và lá sầu riêng nhằm mục đích gì?
a. Chê cây sầu riêng không đẹp.
b. Nhấn mạnh mùi vị đặc biệt lạ lùng của quả sầu riêng.
c. Thể hiện tình cảm yêu mến của tác giả.
d. Cả a, b và c đều đúng.


6/ Trong các câu dưới đây, câu nào có từ lạc quan được dùng với nghĩa là lòng tin
tưởng ở tương lai tốt đẹp:
a. Lạc quan là liều thuốc bổ.
b. Chú ấy sống rất lạc quan.
c. Tình hình đội tuyển rất lạc quan.
d.Câu a và b.
7/ Tìm 5 từ có tiếng vui nói về: Lạc quan - yêu đời:
………………………………………………………………………………………...
.......................................................................................................................................
8/ Đặt câu với một trong các từ em vừa tìm được ở câu 7:
……………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
9/ Tìm câu có trạng ngữ trong đoạn văn sau rồi xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ
trong câu vừa tìm được:
Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em
bé H mông,, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi
đùa trước sân. Hoàng hôn, áp phiên của phiên chợ thị trấn, người ngựa dập dìu chìm
trong sương núi tím nhạt.
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………


Trường TH Phan Bội Châu
Lớp 4A
Họ và tên:……………………
……………………………….
Điểm số………………..
Ghi bằng chữ:………………...
……………………………….

KIỂM TRA CUỐI NĂM
MÔN:TIẾNG VIỆT VIẾT-LỚP 4
NĂM HỌC: 2015-2016
Thời gian: 40 phút
Ngày……tháng 5 năm 2016
Nhận xét của giáo viên:
……………………………………………..
……………………………………………..
………………………………………………
……………………………………………….

Chữ kí
GT1&2

Chữ kí phụ
huynh

I/ CHÍNH TẢ: Bài viết: Sầu riêng
……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………


……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
II/ TẬP LÀM VĂN:

Đề bài: Em hãy tả một cây bóng mát mà em yêu thích và nêu cảm nghĩ của em về
cây này.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………


……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Trường TH Phan Bội Châu
Lớp 4A

Họ và tên:……………………
……………………………….

KIỂM TRA CUỐI NĂM
MÔN:TOÁN-LỚP 4
NĂM HỌC: 2015-2016
Thời gian: 40 phút
Ngày……tháng 5 năm 2016

Điểm số………………..
Ghi bằng chữ:……………
……………………………….

Chữ kí
GT1&2

Chữ kí phụ
huynh

Nhận xét của giáo viên:
……………………………………………..
……………………………………………..
………………………………………………
……………………………………………….

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
1/ Có 7 viên bi màu đỏ, 8 viên bi màu xanh và 12 viên bi màu vàng. Tỉ số của số bi
vàng so với tổng số bi là:
12
8

12
27
a.
b
c.
d.
8
12
27
12
2/ Cặp phân số nào sau đây bằng nhau?
12
99
11
9
và 18 : 2
và 1

a.
b.
c.
d. cả a và b
1
11
15
99
2
3/ Diện tích của hình bình hành là 450 dm , chiều cao là 18 dm. Độ dài đáy là:
a. 25dm
b. 25cm

c. 25dm2
d. 25cm2
13 13
.... Dấu thích hợp điền vào ô trống là :
4/
20 15
a. <
b. >
c. =
d.không có dấu nào
1
5/ Một hình thoi có độ dài một cạnh là 18 cm, chiều cao bằng m. Diện tích hình
5
thoi đó:
a. 360 m2
b. 360cm2
c. 180m2
d. 180cm2
9 5 2 7
4 6 3 7

6/ Xếp các phân số sau ; ; ; theo thứ tự từ bé đến lớn.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
7/ Tính :
456 x 38
6185 : 38
9732 - 4158
2657 + 6543
………………………………………………………………………………………



……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
.......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
8/ Tính nhanh:
a/ 234 x 167 - 67 x 234

b/

4 9 20 5
X X
X . = ............................................................................
3 12 10 4

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….......
...................................................................................................................................
9/ Tìm a:
a/

5
9
x a= 2
3


b/ 4 – a =

5 2
+
2 3

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
10/ Đúng ghi Đ, Sai ghi S.
a. 56m2 4 dm2 = 5640dm2
b.

3
2

m2 = 15000 cm2

c.

4 3 4 2 4 3 2
X + X = X X
9 8 9 8 9 8 8

d. 1 <

45
50

11/ Toán đố :

Hai kho thóc có tất cả 3240 kg. Kho thứ nhất có số thóc bằng

4
số thóc kho thứ hai.
5

Hỏi mỗi kho có bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
Bài giải:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………

ĐÁP ÁN:
MÔN LỊCH SỬ:
Câu 1- câu 4 : 2đ, mỗi câu 0,5đ
1a ; 2b ; 3b ; 4b
Câu 5:1đ, mỗi từ điền đúng 0,25 đ
Thứ tự các từ cần điền: quân Thanh, hoàng đế, Ngọc Hồi, Thăng Long
Câu 6: 1đ, mỗi từ nối đúng 0,25đ
1b ; 2a ; 3d ; 4c.
Câu 7: 1đ. HS nêu được các ý: Sau khi vua Quang Trung mất, triều Tây Sơn suy

yếu. Lợi dụng hoàn cảnh đó, Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công lật đổ nhà Tây Sơn
và lập ra nhà Nguyễn.

MÔN ĐỊA LÍ:
Câu 1- câu 4 : 2đ, mỗi câu 0,5đ
1b ; 2a ; 3d ; 4d.
Câu 5:1đ, mỗi từ điền đúng 0,25 đ
đồi thấp, đồng bằng,không xa, dãy Trường Sơn.
Câu 6: 1đ, mỗi từ nối đúng 0,25đ
1a ;2d ; 3c ; 4a
Câu 7: 1đ. HS nêu được các ý: Vào mùa hạ, đồng bằng miền Trung mưa ít, không
khí khô, nóng và hạn hán. Cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ ngập lụt. Khu
vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnhc

MÔN KHOA HỌC


Câu 1- câu 5 : 2,5đ, mỗi câu 0,5đ
1b ; 2a ; 3c ; 4a ; 5d.
6/ 1đ HS nêu được một số việc làm như: không nhìn trực tiếp vào ánh lửa hàn,
ngọn đèn pin, mặt trời, không đọc sách nơi không có đủ ánh sáng, không xem ti vi
quá lâu........
Câu 7: 1đ- thứ tự các từ cần điền: ánh sáng, quá mạnh, quá lâu,ti- vi.
Câu 8: 1đ. a: s ; b.S ; c. Đ ; d. Đ
Câu 9: 2đ. 1c ;2a ; 3b ; 4b.
Câu 10:2,5đ. HS nêu được các ý như:
a/Khi đun nước không nên đổ đầy ấm vì nước ở nhiệt độ cao thì nở ra. Nếu nước
quá đầy ấm sẽ tràn ra ngoài có thể gây bỏng hay tắt bếp...
b. Khi bị sốt nhiệt độ cơ thể trên 37oc, có thể gây nguy hiểm đến tính mạng. Muốn
giảm nhiệt độ của cơ thể ta dùng túi nước đá chườm lên trán. Túi nước đá sẽ truyền

nhiệt sang cơ thể, làm giảm nhiệt độ của cơ thể.
MÔN TIẾNG VIỆT ĐỌC
Câu 1- câu 8: 4đ, mỗi câu 0,5đ
1c ; 2d ; 3a ; 4c ; 5b; 6d.
Câu 7: vui vẻ, vui sướng, vui mừng, vui lòng, vui tính,.....
Câu 8: tùy HS đặt câu
Câu 6:Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu.
TN
CN
VN
Câu 7: Thành ngữ: gan vàng dạ sắt; vào sinh ra tử…
Câu 9: 1đ HS tìm một trong hai câu: Câu 1 hoặc câu 4 của đoạn văn.
Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ.
TN
CN
VN
Hoàng hôn, áp phiên của phiên chợ thị trấn, người ngựa dập dìu chìm trong sương
TN1
TN2
CN
VN
núi tím nhạt.

CHÍNH TẢ KHỐI 4: BÀI: Sầu riêng
Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. Hương vị của nó hết sức đặc biệt, mùi
thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí. Còn hàng chục mét mới tới nơi để
sầu riêng, hương đã ngào ngạt xông vào cánh mũi. Sầu riêng thơm mùi thơm của


mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị ngọt của mật

ong già hạn. Hương vị quyến rũ đến kì lạ. Mùa trái rộ vào dạo tháng tư, tháng năm
ta.
MÔN TOÁN
Câu 1 – câu 6: 3đ, mỗi câu 0,5đ
1c ; 2d ; 3a ; 4a ; 5c;
Câu 6: 0,5đ 2/3 ; 5/6 ; 7/7 ; 9/4.
Câu 7: 2đ a.17328
b. 162 dư 29
c. 5574
5
Câu 8: 1đ a) 23400
b)
2
27
5
Câu 9: 1đ .a)
b)
10
6
Câu 10: 1đ a Đ ; b Đ ; c. S ; d S.
Câu 11: 2đ Bài giải:
Tổng số phần: 4 + 5 = 9(phần)
Kho 1 chứa số thóc là: 3240 : 9 x 4 = 1440 ( kg )
Kho 1 chứa số thóc là : 3240 - 1440 =1800 ( kg )
ĐS: Kho 1: 1440 kg thóc
Kho 2: 1800 kg thóc

d. 9200




×