Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

kiểm tra định kỳ cuối năm lóp 5 môn tiếng việt ĐỀ 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.8 KB, 5 trang )

Trường Tiểu học TRẦN HƯNG ĐẠO
Họ tên: ........................................................

Số
báo
danh

KTĐK CUỐI NĂM HỌC 2014 – 2015
ĐỌC THÀNH TIẾNG – Lớp 5
Ngày 7/5/2015
Giám thị
Số mật mã
Số thứ tự

Học sinh lớp:...............................................
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Điểm

Nhận xét

Giám khảo

Giám khảo

Số mật mã

Số thứ tự

A. ĐỌC THÀNH TIẾNG:
1.Học sinh bốc thăm và đọc 1 đoạn trong các bài sau
- Bài "Con gái" (Sách Tiếng Việt 5/Tập 2/Trang 112)
+ Đoạn 1: Mẹ sắp sinh em bé…..tức ghê.


+ Đoạn 2: Mẹ phải nghỉ ở nhà……..hú vía.
- Bài "Tà áo dài Việt Nam" (Sách Tiếng Việt 5/Tập 2/Trang 122)
+ Đoạn 1: Phụ nữ Việt Nam…..áo tứ thân.
+ Đoạn 2: Áo năm thân……..thanh thoát hơn.
- Bài "Út Vịnh" (Sách Tiếng Việt 5/Tập 2/Trang 136)
+ Đoạn 1: Mấy năm nay…..như vậy nữa.
+ Đoạn 2: Vịnh đang ngồi……..trong gang tấc.
2. Giáo viên nêu từ 1-2 câu hỏi về nội dung đoạn học sinh đọc và cho học sinh trả lời
Tiêu chuẩn cho điểm đọc
Điểm
1. Đọc đúng tiếng, đúng từ
……………../ 1 đ
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu
……………../ 1 đ
3. Đọc diễn cảm
……………../ 1 đ
3. Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút)
……………../ 1 đ
4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu
……………../ 1 đ
Cộng:
……………../ 5 đ
Hướng dẫn kiểm tra
1/ Đọc sai từ 2- 4 tiếng: 0,5 đ; sai quá 5 tiếng: 0 đ
2/ Ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 2- 3 chỗ: 0,5đ; Ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0đ.
3/ Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5đ; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0đ.
4/ Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút: 0,5đ; đọc quá 2 phút: 0đ.
5/ Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5đ; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0đ.
B. ĐỌC THẦM
1



CHIỀN CHIỆN BAY LÊN
Đã vào mùa thu…
Đám cỏ may đã hết cái thời hoa giăng một dải tím ngắt mặt đê, cỏ đã vào quả để lại
những chấm bạc có đuôi nhọn như kim, găm vào đầy hai ống quần, mỗi khi ai sơ ý đi qua lối
cỏ.
Chim chiền chiện vẫn lang thang kiếm ăn trong các bụi cỏ may già trên đồng, trên bãi.
Chiền chiện giống sẻ đồng nhưng áo không một màu nâu sồng như chim sẻ. Áo của chiền
chiện màu đồng thau, đốm đậm đốm nhạt rất hài hoà. Chiền chiện chân cao và mảnh, đầu rất
đẹp. Trông dáng vẻ của chiền chiện như thể kị sĩ đồng xưa bị tội ở trên trời, nên Thượng đế đã
hoá phép ẩn mình trong kiếp chim bé nhỏ.
Chiều thu buông xuống dần. Đó là lúc chim cũng đã kiếm ăn no nê, trên bãi, trên đồng.
Từ một bờ sông, bỗng một cánh chiền chiện bay lên. Thoạt đầu như một viên đá ném vút lên
trời. Nhưng viên đá như có một sức thần không rơi xuống, nó cứ lao vút, lao vút mãi lên chín
tầng mây…
Chiền chiện bay lên đấy!
Theo với tiếng chim bay lên, từ không trung vọng xuống một tiếng hót trong sáng diệu
kì, giọng ríu ran đổ hồi, âm điệu hài hoà đến tinh tế. Giọng hót vừa đượm vẻ hồn nhiên, vừa
thơi thới, thanh thản … Chim gieo niềm yêu đời vô tư cho những người lam lũ trên mặt đất.
Lúc ấy, trên cánh đồng, vẫn người nào việc ấy. Người làm cỏ vẫn làm cỏ, người xới xáo vẫn
xới xáo, người cày cuốc vẫn cày cuốc … Nhưng tiếng chim hồn hậu đang nhập lặng lẽ vào
tâm hồn họ.
(Theo Ngô Văn Phú)

2


Số
báo

danh

Trường Tiểu học TRẦN HƯNG ĐẠO
Họ tên: ........................................................
Học sinh lớp:...............................................

KTĐK CUỐI NĂM HỌC 2014 – 2015
ĐỌC THẦM – Lớp 5
Ngày 7/5/2015
Thời gian: 30 phút
Giám thị
Số mật mã
Số thứ tự

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Điểm
Nhận xét
Giám khảo
Giám khảo
Số mật mã
Số thứ tự

Em đọc bài “Chim chiền chiện” và khoanh
tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1:…..../0,5đ
A. Gần các ao ven làng.
C. Trong các ruộng lúa đang gặt.

1) Chim chiền chiện kiếm ăn ở đâu?
2) Chim


B. Trong các bụi cỏ may già.
D. Trên mặt đê.

chiền

chiện hót khi
nào?
3) Tác giả miêu tả

Câu 2:…..../0,5đ
A. Khi đã kiếm ăn no nê, đang nghỉ ngơi.
B. Khi đang đi kiếm mồi.
C. Khi đã kiếm ăn no nê và trong lúc bay lên.
D. Bay lên chín tầng mây rồi đi kiếm mồi.

tiếng hót của chim
chiền chiện như

A. Trong veo, lảnh lót, vui tươi và văng vẳng.
B. Trong veo, líu lo,Câu
thánh
thót, như trăm chiếc đàn cùng hoà tấu.
3:…..../0,5đ
C. Lảnh lót, vui tươi, tràn đầy tình yêu cuộc sống.
D. Trong sáng diệu kỳ, giọng ríu ran đổ hồi, âm điệu hài hoà đến tinh tế.
A. Làm cho tâm hồn con người thêm trong sáng.
B. Làm cho tâm hồn con người thêm hồn hậu.
C. Làm cho họ làm việc hứng khởi hơn.
D. Gieo niềm yêu đời
vô4:…..../0,5đ

tư cho những con người đang lam lũ lao động.
Câu

thế nào?
4) Tiếng chim

đã

mang lại điều gì
cho người nông
dân?
5) Qua bài đọc, em
có cảm nhận gì về
chim chiền chiện?

……………………………………………………
…………………………………..
……………………………………………………
…………………………………..
Câu 5:.….../0,5đ
3


 ....................................................................................................................................................................

Câu 6:…..../0,5đ

6) Dấu phẩy trong câu Chiền chiện chân cao và

A. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.

B. Ngăn cách các chủ ngữ trong câu.
C. Ngăn cách các vế của câu ghép.
D. Ngăn cách các vị ngữ trong câu.

A. giọng hót

B. trong sáng

Câu 8:…..../0,5đ

là lúc chim cũng đã kiếm ăn no nê, trên
bãi, trên đồng. được liên kết với nhau

bằng cách nào?

Câu 7:…..../0,5đ

A. Lặp từ ngữ
C. Dùng từ ngữ nối

mảnh, đầu rất đẹp. có tác dụng gì?
7) Hai câu Chiều thu buông xuống dần. Đó

8)

B. Thay thế từ ngữ
D. Dùng đại từ thay thế
C. mặt đê

D. cánh đồng


Từ nào dưới
đây

9)

mang

nghĩa chuyển?
Các vế trong câu
ghép

Nhưng viên

đá như có một sức thần không rơi xuống, nó
Câu 9:…../0,5đ

A. Nối trực tiếp.
B. Nối bằng cặp từ.
C. Nối quan hệ từ.
D. Nối bằng cặp quan hệ từ.
Câu 10:…../0,5đ

cứ lao vút, lao vút mãi lên chín tầng mây…

được nối theo cách nào?
10) Em hãy đặt một câu có dùng cặp quan
hệ từ biểu thị quan hệ nguyên nhân –
kết quả nói về một tấm gương phấn
đấu trong học tập.

………………………………………………
…………………………………
………………………………………………
…………………………………
……………………………………………………
…………………………………..
4


KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM HỌC 2014 - 2015
ĐÁP ÁN
MÔN TIẾNG VIỆT - ĐỌC THẦM – LỚP 5
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

Đáp án
B
C
D
B
Theo suy nghĩ của HS
C
D
C
A
Hs đặt câu dúng yêu cầu.

5



×