Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

nâng cao công tác kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng tai ̣ ngân hà ng tmcp ngoai ̣ thương viêt ̣ nam – chi nhánh kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 129 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
----------

NGUYỄN VŨ HOÀI NAM
NÂNG CAO CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI NGHIỆP VỤ TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀ NG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI
NHÁNH KIÊN GIANG
Chuyên ngành: Tài chính - ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
GVHD: TS. NGUYỄN THANH SƠN

TP.HCM, tháng 04 năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Nâng cao công tác kiểm soát nội bộ đối với nghiệp
vụ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Kiên Giang”
là công trình nghiên cứu của tôi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và
nghiên cứu thực tiễn dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Thanh Sơn.
Các thông tin, số liệu được sử dụng trong luận văn là trung thực. Kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn chưa từng được công bố trong các công trình nghiên
cứu nào khác.
TP. HCM, ngày 06 tháng 04 năm 2016
Tác giả

Nguyễn Vũ Hoài Nam



LỜI CẢM ƠN
Hoàn thành được luận văn thạc sĩ này, ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân trong
quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn và bày tỏ lòng tri ân đến sự
giảng dạy nhiệt tình và hướng dẫn chu đáo đầy trách nhiệm của quý thầy cô.
Chân thành cảm ơn các thầy, cô đang công tác tại Trường Đại học Tài chính –
Marketing đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành tốt khóa học.
Đặc biệt rất chân thành cảm ơn Thầy TS. Nguyễn Thanh Sơn, người hướng dẫn
khoa học của luận văn đã giúp tôi hoàn thành tốt luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến những người bạn, những người đồng
nghiệp và những người thân đã tận tình hỗ trợ, hợp tác, góp ý, giúp đỡ tôi trong quá
trình học tập và nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn!
Học viên thực hiện

Nguyễn Vũ Hoài Nam


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
TP. HCM, ngày 06 tháng 04 năm 2016
Giáo viên hướng dẫn

TS. NGUYỄN THANH SƠN


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
NHTM
TMCP
KSNB
TCTD
Vietcombank
Vietcombank Kiên Giang
COSO

IFAC
CIC
TSBĐ
HSC
CBTD
NHNN
CSTD
TSTC
TNHH
CBKH
QLN
QLRR

FTP
CBTD
UOB
HSBC
Vietinbank
BIDV
TD
RRTD
NH

Giải thích thuật ngữ
Ngân hàng Thương mại
Thương mại cổ phần
Kiểm soát nội bộ
Tổ chức tín dụng
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Kiên
Giang
Committee of Sponsoring Organization
Ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về chống gian lận
trong Báo cáo tài chính
Internatonal Faderation of Accountants
Liên đoàn Kế toán quốc tế
Credit Information Center
Trung tâm thông tin tín dụng
Tài sản bảo đảm
Hội sở chính
Cán bộ tín dụng
Ngân hàng Nhà nước
Chính sách tín dụng

Tài sản thế chấp
Trách nhiệm hữu hạn
Cán bộ khách hàng
Quản lý nợ
Quản lý rủi ro
Fund Transfer Pricing
Cán bộ tín dụng
United Overseas Bank
HongKong and Shanghai Banking Corporation
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Ngân hàng TMCP Đầu tư phát triển Việt Nam
Tín dụng
Rủi ro tín dụng
Ngân hàng


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Nguồn vốn huy động tại Vietcombank Kiên Giang (2012 – 2015) .............. 34
Bảng 2.2. Bảng cơ cấu cho vay phân theo kỳ hạn 2012-2015 ...................................... 36
Bảng 2.3. Cơ cấu cho vay theo chủ thể 2012 – 2015 .................................................... 39
Bảng 2.4. Cơ cấu cho vay theo thành phần kinh tế 2012 - 2015 ................................... 40
Bảng 2.5. Cơ cấu cho vay phân theo nhóm nợ của Vietcombank Kiên Giang 2012 –
2015 ............................................................................................................................... 40
Bảng 2.6. Nợ xấu của Vietcombank Kiên Giang 2012-2014 ........................................ 41
Bảng 2.7. Trích lập dự phòng từ 2012 – 2015............................................................... 43
Bảng 2.8. Kết quả hoạt động kinh doanh từ 2012 – 2015 ............................................. 44


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Bộ 17 nguyên tắc của COSO 2013 .............................................................. 16

Sơ đồ 1.2. Mô hình tổ chức KSNB nghiệp vụ tín dụng tại NHTM............................... 17
Sơ đồ 1.3. Các hình thức rủi ro tín dụng ....................................................................... 20
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức Vietcombank Kiên Giang ........................................ 33
Sơ đồ 2.2. Mô hình tổ chức tín dụng tại Vietcombank Kiên Giang .............................. 47
Biểu đồ 2.1. Dư nợ cho vay phân theo kỳ hạn 2012-2015 ............................................ 36
Biều đồ 2.2. Cơ cấu cho vay phân theo nhóm nợ của Vietcombank Kiên Giang 20122014 ............................................................................................................................... 42
Biểu đồ 2.3. Kết quả khảo sát về vị trí công tác ............................................................ 60
Biểu đồ 2.5. Thời gian công tác của những người trả lời bảng câu hỏi ........................ 61


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI NGHIỆP VỤ TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................. 6
1.1. KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......................... 6
1.1.1. Kiểm soát nội bộ ............................................................................................... 6
1.1.2. Hệ thống lý luận KSNB trong ngân hàng theo báo cáo Basel .......................... 7
1.1.2.1. Sự hình thành và hoạt động của Ủy ban Basel ..................................... 7
1.1.2.2. Mục tiêu của KSNB trong ngân hàng ................................................... 8
1.1.2.3. Các nguyên tắc KSNB trong ngân hàng ............................................... 9
1.2. KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI NHTM .......... 11
1.2.1. Mục tiêu của KSNB nghiệp vụ tín dụng trong các NHTM ............................ 11
1.2.2. Nhiệm vụ KSNB nghiệp vụ tín dụng trong các NHTM ................................ 12
1.2.3. KSNB đối với hoạt động tín dụng .................................................................. 12
1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến KSNB nghiệp vụ tín dụng.................................... 14
1.2.5. Thiết kế hoạt động KSNB nghiệp vụ tín dụng tại NHTM .............................. 17
1.2.5.1. Mô hình tổ chức công tác KSNB nghiệp vụ tín dụng tại NHTM......... 17
1.2.5.2. Yêu cầu tổ chức hoạt động KSNB nghiệp vụ tín dụng ........................ 17
1.3. RỦI RO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ....................................................................... 18
1.3.1. Khái niệm và bản chất của rủi ro tín dụng ...................................................... 18

1.3.2. Phân loại rủi ro tín dụng ................................................................................. 19
1.3.3. Nguyên nhân và hậu quả của rủi ro tín dụng .................................................. 21
1.3.4. Quản lý rủi ro tín dụng .................................................................................... 22
1.3.4.1. Khái niệm ............................................................................................ 22
1.3.4.2. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng ....................................................... 22
1.4. MỘT SỐ KINH NGHIỆM KSNB NGHIỆP VỤ TD TẠI CÁC NH VÀ BÀI
HỌC KINH NGHIỆM CHO VIETCOMBANK .......................................................... 26
1.4.1. Một số kinh nghiệm KSNB đối với nghiệp vụ TD tại các NH ....................... 26
1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho Vietcombank.......................................................... 29


KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................................ 30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ NGHIỆP VỤ TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
KIÊN GIANG .................................................................................................................. 30
2.1. TỔNG QUAN VỀ VIETCOMBANK KIÊN GIANG ........................................... 31
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................................... 31
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy ................................................................................... 32
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI VIETCOMBANK KIÊN
GIANG .............................................................................................................................. 34
2.2.1. Nguồn vốn huy động tại Vietcombank Kiên Giang ....................................... 34
2.2.2. Hoạt động tín dụng tại Vietcombank Kiên Giang .......................................... 35
2.2.2.1. Tăng trưởng tín dụng .......................................................................... 35
2.2.2.2. Chất lượng tín dụng ............................................................................ 40
2.2.2.3. Trích lập dự phòng .............................................................................. 43
2.3. THỰC TRẠNG KSNB HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI VIETCOMBANK KIÊN
GIANG .............................................................................................................................. 45
2.3.1. Cơ sở pháp lý và quy định nội bộ về KSNB tại Vietcombank ....................... 45
2.3.2. Xây dựng và vận hành hoạt động KSNB nghiệp vụ tín dụng tại Vietcombank
Kiên Giang ......................................................................................................................... 46

2.3.2.1. Mô hình tổ chức hoạt động tín dụng tại VietcomQbank Kiên Giang . 46
2.3.2.2. Quy trình cấp tín dụng ........................................................................ 47
2.3.2.3. Quy trình KSNB nghiệp vụ TD tại Vietcombank Kiên Giang ............. 52
2.3.2.4. Hoạt động kiểm soát ngoài quy trình .................................................. 53
2.3.3. Đánh giá hoạt động KSNB nghiệp vụ TD tại Vietcombank Kiên Giang ....... 54
2.3.3.1. Một số sai phạm do thanh tra, kiểm toán phát hiện thông qua hoạt
động thanh tra, kiểm tra tín dụng ...................................................................................... 54
2.3.3.2. Một số trường hợp điển hình trong công tác KSNB nghiệp vụ tín dụng
tại Vietcombank Kiên Giang ............................................................................................. 56


2.3.3.3. Kết quả khảo sát thực trạng KSNB nghiệp vụ tín dụng tại Vietcombank
Kiên Giang ......................................................................................................................... 58
2.3.3.4. Những kết quả đạt được ..................................................................... 67
2.3.3.5. Những hạn chế .................................................................................... 69
2.3.3.6. Nguyên nhân của những hạn chế ........................................................ 72
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................................ 75
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC KSNB NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
TẠI VIETCOMBANK KIÊN GIANG .......................................................................... 76
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÔNG TÁC KSNB NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI
VIETCOMBANK KIÊN GIANG .................................................................................. 76
3.1.1. Định hướng chung .......................................................................................... 76
3.1.2. Định hướng nâng cao công tác KSNB nghiệp vụ tín dụng tại Vietcombank
Kiên Giang ......................................................................................................................... 77
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO KSNB NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI
VIETCOMBANK KIÊN GIANG .................................................................................. 77
3.2.1. Các giải pháp về môi trường kiểm soát .......................................................... 77
3.2.2. Các giải pháp về công tác đánh giá rủi ro tín dụng ........................................ 79
3.2.3. Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động kiểm soát tín dụng ........................ 81
3.2.4. Giải pháp nâng cao chất lượng thông tin và truyền thông .............................. 84

3.2.5. Giải pháp nâng cao hoạt động giám sát .......................................................... 85
3.3. KIẾN NGHỊ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC KSNB
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI VIETCOMBANK KIÊN GIANG ........................... 86
3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ............................ 86
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ......................................................... 88
3.3.3. Kiến nghị đối với Hiệp Hội Ngân hàng .......................................................... 90
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................................ 91
KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. i
PHỤ LỤC .......................................................................................................................... iv


LỜI MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Cùng với tiến trình đổi mới nền kinh tế, hệ thống ngân hàng Việt Nam cũng đánh
dấu những bước phát triển mạnh mẽ, hội nhập sâu hơn vào ngành tài chính - ngân hàng
toàn cầu. Tuy nhiên, với quy mô hoạt động và tiềm lực tài chính hạn chế, các ngân hàng
thương mại Việt Nam đang đứng trước nguy cơ gánh chịu nhiều rủi ro hơn, có thể dẫn
đến các tổn thất lớn hoặc gây nên đổ vỡ dây chuyền trong toàn hệ thống, đặc biệt trong
bối cảnh nền kinh tế thế giới đang có nhiều bất ổn như hiện nay.
Hoạt động kinh doanh Ngân hàng là hoạt động kinh doanh có nhiều rủi ro, dễ bị
tổn thất khi có gian lận và sai sót, việc đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh
ngân hàng được các nhà quản lý Ngân hàng quan tâm. Trong các loại rủi ro Ngân hàng
gặp phải thì rủi ro tín dụng là rủi ro đặc trưng tiêu biểu nhất và dễ xảy ra nhất trong hoạt
động ngân hàng. Thực trạng này có liên quan chặt chẽ đến chất lượng hệ thống kiểm
soát trong hoạt động tín dụng.
Thời gian vừa qua, hoạt động kinh doanh của một số NHTM đã bộc lộ nhiều yếu
kém, việc quản trị và điều hành vi phạm nghiêm trọng quy định của pháp luật và đã
được Ngân hàng Nhà nước mua lại với giá 0 đồng, điều này cho thấy Chính phủ rất
quyết liệt thực hiện tái cơ cấu hệ thống ngân hàng nhằm tạo ra môi trường kinh doanh

hiệu quả hơn.
Việc xử lý nợ xấu trong hệ thống các tổ chức tín dụng hiện nay là vấn đề cần quan
tâm và được chỉ đạo quyết liệt. Do đó, để ngăn ngừa các tổn thất và những rủi ro có thể
xảy ra trong hoạt động tín dụng, ngoài các biện pháp thanh tra, kiểm tra, giám sát của
các cơ quan quản lý nhà nước, trước hết đòi hỏi các Ngân hàng thương mại phải có
những biện pháp hữu hiệu. Bên cạnh việc hoàn thiện các biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ
thì việc thiết kế và vận hành một hệ thống KSNB hiệu quả sẽ góp phần quan trọng trong
việc hạn chế những rủi ro đồng thời thúc đẩy hoạt động tín dụng phát triển một cách an
toàn và lành mạnh. Xuất phát từ thực tế trên, tôi chọn đề tài: “Nâng cao công tác kiểm
soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
– Chi nhánh Kiên Giang” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình.

1


2. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY
Quản lý rủi ro tín dụng và nâng cao công tác KSNB đối với nghiệp vụ tín dụng
đang là vấn đề được sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu. Một số nghiên cứu trước
đây về KSNB đối với quản lý rủi ro tín dụng và nghiệp vụ tín dụng trong NHTM:
- Phan Thụy Thanh Thảo, 2007, Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ đối với
nghiệp vụ tín dụng tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Dương, Luận
văn thạc sĩ, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Trong đề tài này, tác giả đã sử
dụng bảng câu hỏi để khảo sát thực trạng hệ thống KSNB đối với nghiệp vụ tín dụng tại
7 NHTM trên địa bàn tỉnh Bình Dương, đồng thời tác giả đã thảo luận với một số nhà
quản lý, kiểm toán viên nội bộ và các CBTD tại các ngân hàng này. Kết quả khảo sát đã
cho thấy các ưu điểm và tồn tại của hệ thống KSNB đối với nghiệp vụ tín dụng từ đó
đưa ra kiến nghị để hoàn thiện hệ thống KSNB tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Bình
Dương.
- Đặng Trần Vân Anh, 2013, Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ đối với hoạt
động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam, Luận văn thạc sĩ,

Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Trong đề tài này, tác giả đã nêu được những
cơ sở lý luận về hệ thống KSNB trong hoạt động tín dụng, đồng thời đánh giá được thực
trạng hệ thống KSNB đối với hoạt động tín dụng tại BIDV. Tác giả sử dụng bảng câu
hỏi để khảo sát về hệ thống KSNB nhằm đối phó với rủi ro tín dụng, từ đó nêu ra những
giải pháp để hoàn thiện hệ thống KSNB đối với hoạt động tín dụng tại BIDV.
- Huỳnh Tấn Phi, 2015, Giải pháp hoàn thiện KSNB hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam, Luận văn thạc sĩ, Đại học Kinh tế Thành
phố Hồ Chí Minh. Trong đề tài này, tác giả đã phát ra 100 bảng khảo sát cho 100 cán
bộ trực tiếp làm các công việc liên quan đến hoạt động tín dụng (cán bộ khách hàng và
cán bộ quản lý rủi ro) tại Sở giao dịch 2 và chi nhánh BIDV khu vực Thành phố Hồ Chí
Minh, trong đó có 80 phiếu hợp lệ. Bảng câu hỏi sử dụng thang đo Likert 5 mức độ từ
hoàn toàn không đồng ý đến hoàn toàn đồng ý, tác giả đã sử dụng phần mềm SPSS để
phân tích. Kết quả nghiên cứu nêu ra được những hạn chế và giải pháp khắc phục những
hạn chế đó.
- Trần Trung Tường, 2011, Quản trị tín dụng của các Ngân hàng TMCP trên địa
bàn Tp. HCM, luận án Tiến sỹ Kinh tế, đã hệ thống hóa những lý luận cơ bản về quản

2


trị TDNH đối với phát triển KT-XH, đặc biệt là làm rõ khía cạnh tăng trưởng bền vững
lợi nhuận và gắn phát triển thị phần với kiểm soát tín dụng, hạn chế rủi ro, đề cập đến
các công cụ thực hiện quản trị NHTM. Điểm mới của luận án là đề nghị hoàn thiện chính
sách quản lý tín dụng phù hợp với các chuẩn mực và thông lệ quốc tế; thiết lập, điều
chỉnh các tỷ lệ an toàn tín dụng phù hợp với điều kiện kinh doanh của các ngân hàng
TMCP trên địa bàn TP. HCM; thiết lập chính sách phát triển hệ thống bán buôn trong
hoạt động tín dụng, đổi mới chính sách quản lý và điều hành tín dụng.
- Trương Đông Lộc, 2010, nghiên cứu “ Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng
của các NHTM nhà nước ở khu vực ĐB SCL”. Bài viết được đăng trên Tạp chí Kinh tế
& Phát triển này đã sử dụng mô hình Logit, kết quả phân tích cho thấy rủi ro tín dụng

sẽ tăng khi tỷ lệ số tiền vay trên giá trị tài sản bảo đảm tăng. Tương tự, rủi ro tín dụng
sẽ tăng khi mục đích của người đi vay là nuôi trồng thủy sản và sản xuất nông nghiệp.
Tuy nhiên, rủi ro tín dụng có mối tương quan nghịch với các yếu tố: khả năng tài chính
của người vay, quá trình kiểm tra, giám sát của ngân hàng, kinh nghiệm của cán bộ tín
dụng và kinh nghiệm của người vay.
- Abhiman Das and Saibal Ghosh ( 2007), “Determinants of Credit Risk in Indian
State-owned Banks: An Empirical Investigation”. Bài viết nghiên cứu về các nhân tố
ảnh hưởng đến nợ có vấn đề của các ngân hàng thuộc sở hữu nhà nước tại Ấn Độ giai
đoạn 1994 – 2005.
Trên cơ sở những ưu và nhược điểm của các đề tài đã tham khảo, tác giả viết đề
tài “Nâng cao công tác kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Kiên Giang” theo nguyên tắc kế thừa
những ưu điểm và khắc phục những hạn chế của các đề tài trên, cụ thể: đề tài đã hệ
thống hóa được các văn bản quy định của Vietcombank liên quan đến hoạt động tín
dụng; khảo sát toàn bộ những nhân viên có liên quan đến hoạt động tín dụng tại
Vietcombank Kiên Giang (gồm cả nhân viên của 02 phòng khách hàng, các cán bộ tín
dụng tại 06 Phòng giao dịch, kiểm soát viên nội bộ, các cán bộ Quản lý nợ, các Lãnh
đạo phòng có liên quan đến hoạt động tín dụng và Ban Giám đốc Vietcombank Kiên
Giang). Đề tài đã tập trung nghiên cứu các yếu tố cấu thành KSNB, khảo sát và phân
tích thực trạng hoạt động KSNB đối với nghiệp vụ tín dụng tại Vietcombank Kiên
Giang, từ đó nêu ý kiến và các giải pháp nhằm nâng cao công tác KSNB đối với nghiệp

3


vụ tín dụng tại Vietcombank Kiên Giang.
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích thực trạng công tác KSNB nghiệp
vụ tín dụng của Vietcombank Kiên Giang trong giai đoạn 2012-2015. Đồng thời, đánh
giá kết quả đạt được và hạn chế trong công tác KSNB nghiệp vụ tín dụng tại

Vietcombank Kiên Giang, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao công tác
KSNB nghiệp vụ tín dụng tại Chi nhánh.
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu: công tác KSNB đối với nghiệp vụ tín dụng.
- Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu thực trạng công tác KSNB nghiệp vụ tín dụng
tại Vietcombank Kiên Giang.
- Thời gian nghiên cứu: từ năm 2012 - 2015.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn được tiến hành nghiên cứu dựa theo phương pháp định tính bao gồm
mô tả, thống kê, so sánh, đối chiếu, phân tích và tổng hợp số liệu qua đó phản ánh thực
trạng hoạt động liên quan đến hoạt động KSNB nghiệp vụ tín dụng tại Vietcombank
Kiên Giang nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục tiêu đặt ra trong luận văn.
6. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA LUẬN VĂN
Kết quả nghiên cứu của đề tài này sẽ giúp Vietcombank Kiên Giang nhận ra
những tồn tại, yếu kém trong hoạt động KSNB đối với nghiệp vụ tín dụng, nguyên nhân
phát sinh nợ có vấn đề và nợ xấu tại Chi nhánh nhằm giúp các nhà lãnh đạo Vietcombank
Kiên Giang khắc phục những tồn tại và hoàn thiện KSNB đối với nghiệp vụ tín dụng
nhằm giảm thiểu rủi ro đối với hoạt động này tại chi nhánh.
7. BỐ CỤC, KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Ngoài Phần mở đầu, kết luận, Mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục
các từ viết tắt và Phụ lục, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng tại Ngân
hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát nội bộ nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Kiên Giang.

4


Chương 3: Giải pháp nâng cao công tác KSNB nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng

TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Kiên Giang.

5


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ
ĐỐI VỚI NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1.

KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1 Kiểm soát nội bộ
Với các nhà quản lý, kiểm soát là phương sách để đạt được mục tiêu đề ra. Căn

cứ vào phạm vi kiểm soát phân thành kiểm soát từ bên ngoài và KSNB. Kiểm soát bên
ngoài được thực hiện bởi những người bên ngoài đơn vị, còn KSNB được thực hiện bởi
những người bên trong đơn vị. Có nhiều khái niệm liên quan đến KSNB.
Theo quan điểm của COSO (Ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về chống
gian lận trong báo cáo tài chính) nhìn nhận KSNB khá toàn diện, đây là khái niệm được
chấp nhận rộng rãi trên thế giới và được IFAC thừa nhận vì nó đáp ứng được yêu cầu
minh bạch của các công ty (đặc biệt là các công ty niêm yết): “Kiểm soát nội bộ là quá
trình do người quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị chi phối, nó được
thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện các mục tiêu dưới đây:
Đảm bảo sự tin cậy của báo cáo tài chính;
Đảm bảo sự tuân thủ của các quy định và luật lệ;
Đảm bảo các hoạt động được thực hiện hiệu quả”
Theo COSO 1992, KSNB bao gồm 05 bộ phận cấu thành: Môi trường kiểm soát;
Đánh giá rủi ro; Hoạt động kiểm soát; Thông tin và truyền thông; Hoạt động giám sát
(Chi tiết xem Phụ lục số 01: Các bộ phận cấu thành KSNB theo Báo cáo COSO 1992).
Theo COSO 2004, KSNB bao gồm 08 bộ phận được cấu thành: Môi trường nội

bộ, Thiết lập mục tiêu, Nhận dạng các sự kiện, Đánh giá rủi ro, Đối phó với rủi ro, Hoạt
động kiểm soát, Thông tin và truyền thông, Giám sát. Như vậy, 03 bộ phận mới của
KSNB COSO 2004 so với Báo cáo COSO 1992 là: Thiết lập mục tiêu, Nhận dạng các
sự kiện, Đối phó với rủi ro (Chi tiết xem Phụ lục số 02: Các bộ phận cấu thành KSNB
theo Báo cáo COSO 2004).
Từ khi ban hành vào năm 1992, sau một thời gian hơn 20 năm, nội dung của
COSO không chỉ phục vụ cho công tác tài chính, kế toán mà còn mở rộng đối với phạm

6


vi toàn doanh nghiệp. Những thay đổi cơ bản của văn bản mới ban hành tập trung vào 7
điểm chính như sau:
- Tiếp cận theo hướng mong đợi vào việc quản trị công ty ở tầm vĩ mô.
- Hướng đến sự toàn cầu hóa của thị trường và hoạt động kinh doanh mở rộng.
- Sự thay đổi trong mô hình kinh doanh phù hợp với biến động của thế giới.
- Đáp ứng nhu cầu, mức độ phức tạp, quy định và các chuẩn mực.
- Tăng các chiến lược cạnh tranh và trách nhiệm giải trình trước xã hội.
- Sử dụng sự phát triển của công nghệ hiện đại.
- Ngăn ngừa hoặc giảm đi hoặc phát hiện gian lận trong doanh nghiệp.
Dựa vào 7 khía cạnh chính nêu trên mà COSO 2013 đã điều chỉnh, từ đó bản
hướng dẫn này đã giới thiệu 17 nguyên tắc mở rộng theo mô hình kết cấu bởi 5 thành
phần cấu thành một hệ thống KSNB dựa vào bản gốc năm 1992. Dù gắn liền với 5 thành
phần cơ bản của KSNB nhưng cần phải khẳng định rằng 17 nguyên tắc này khác biệt cơ
bản với các nhân tố tạo thành những thành phần của kiểm soát nội bộ theo những hướng
dẫn trước đây do COSO công bố, đồng thời những nhân tố này có phạm vi rộng hơn
trong toàn doanh nghiệp (Phụ lục số 03: Các nguyên tắc KSNB theo báo cáo COSO
2013).
1.1.2


Hệ thống lý luận KSNB trong ngân hàng theo báo cáo Basel
1.1.2.1. Sự hình thành và hoạt động của Ủy ban Basel

Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng là một diễn đàn cho sự hợp tác thường xuyên
về các vấn đề liên quan đến giám sát hoạt động ngân hàng. Mục tiêu của Ủy ban là hiểu
rõ hơn về các vấn đề mấu chốt trong việc giám sát và nâng cao chất lượng giám sát hoạt
động ngân hàng trên toàn cầu.
Đầu năm 1975, một nhóm các Ngân hàng Trung ương và cơ quan giám sát của 10
nước phát triển đã thành lập một Ủy ban về các quy định ngân hàng và thực tiễn giám
sát tại thành phố Basel, Thụy Sỹ nhằm tìm cách ngăn chặn sự sụp đổ hàng loạt của các
ngân hàng vào thập kỷ 80. Sau đó đổi tên thành Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng.

7


Năm 1988, Hiệp ước vốn Basel đầu tiên (Basel I) ra đời và có hiệu lực từ 1992.
Mục đích của Basel I là: Củng cố sự ổn định của toàn bộ hệ thống ngân hàng quốc tế;
thiết lập một hệ thống ngân hàng quốc tế thống nhất, bình đẳng nhằm giảm cạnh tranh
không lành mạnh giữa các ngân hàng quốc tế. Đến năm 1996, Basel I được bổ sung
thêm rủi ro thị trường, tuy nhiên hiệp ước cũng còn nhiều điểm hạn chế.
Theo Ủy ban Basel đã phát hành tài liệu “Khuôn khổ cho Hệ thống Kiểm soát nội
bộ trong các Ngân hàng”. Khuôn khổ KSNB trong tài liệu này được thiết kế cho các
ngân hàng quốc tế, nội dung nhất quán với báo cáo của COSO về Kiểm soát nội bộ.
1.1.2.2. Mục tiêu của KSNB trong ngân hàng
Theo Basel: “Kiểm soát nội bộ là quá trình được thực hiện bởi Hội đồng quản trị,
Ban điều hành và toàn thể nhân viên. Đó không chỉ là một thủ tục hoặc một chính sách
được thực hiện tại một thời điểm nào đó, mà còn tiếp diễn ở các cấp ngân hàng. Hội
đồng quản trị và Ban điều hành thiết lập môi trường văn hóa tạo thuận lợi cho quá trình
kiểm soát nội bộ được hiệu quả và việc theo dõi sự hiệu quả đó được diễn ra liên tục.
Mỗi cá nhân trong một tổ chức phải tham gia vào quá trình đó. Những mục tiêu chủ yếu

của quá trình kiểm soát nội bộ có thể được phân loại như sau:
 Những hoạt động có hữu hiệu và hiệu quả (mục tiêu hoạt động);
 Sự đáng tin cậy, đầy đủ và kịp thời của các thông tin quản trị và tài chính (mục
tiêu thông tin);
 Tuân thủ các quy định và luật hiện hành (mục tiêu tuân thủ).
Mục tiêu hoạt động của KSNB đi đôi với sự hữu hiệu và hiệu quả của các ngân
hàng trong việc sử dụng tài sản, những nguồn lực khác đồng thời bảo vệ ngân hàng khỏi
các tổn thất. Nhà quản lý thiết lập các chính sách và thủ tục nhằm đảm bảo tất cả nhân
viên trong ngân hàng đang làm việc đạt được những mục tiêu, đó là sự hiệu quả, toàn
vẹn và không vượt quá chi phí cho phép.
Mục tiêu thông tin là kịp thời, đáng tin cậy những báo cáo có liên quan cần thiết
cho việc đưa ra quyết định đúng đắn của nhà quản lý. Các báo cáo tài chính, thuyết minh
tài chính có liên quan khác cũng được cung cấp một cách trung thực cho cổ đông, người
giám sát và các thành phần khác. Ngoài ra, những chính sách, chỉ thị của Hội đồng quản

8


trị và nhà quản lý cấp cao cũng được truyền đạt đầy đủ và rõ ràng để tất cả nhân viên
ngân hàng thực hiện đúng với trách nhiệm của họ.
Mục tiêu tuân thủ đảm bảo chắc chắn rằng tất cả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng phải theo đúng các quy định của pháp luật, yêu cầu của ngân hàng nhà nước, và
các chính sách và thủ tục của tổ chức. Mục tiêu này nhằm để bảo vệ quyền lợi và danh
tiếng của ngân hàng.
1.1.2.3. Các nguyên tắc KSNB trong ngân hàng
Basel đề ra 13 nguyên tắc thiết kế và đánh giá hệ thống KSNB ngân hàng. Về cơ
bản, các nguyên tắc này tương tự như các yếu tố cấu thành hệ thống KSNB theo báo cáo
của COSO. Cụ thể như sau:
 Giám sát điều hành và văn hóa kiểm soát
- Nguyên tắc 1: Hội đồng quản trị phải có trách nhiệm phê duyệt và kiểm tra định

kỳ toàn bộ chiến lược kinh doanh và các chính sách quan trọng của ngân hàng, hiểu rõ
những rủi ro trọng yếu của ngân hàng, xây dựng những mức độ có thể chấp nhận được
đối với các rủi ro này và đảm bảo rằng Ban điều hành đã thực hiện các công việc vần
thiết để xác định, đo lường, theo dõi và kiểm tra những rủi ro này; xét duyệt cơ cấu tổ
chức; đảm bảo rằng Ban điều hành đang giám sát sự hiệu quả của Ban kiểm soát nội bộ.
Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm sau cùng về việc thiết lập và duy trì một hệ thống
kiểm soát nội bộ đầy đủ và hiệu quả.
- Nguyên tắc 2: Ban điều hành chịu trách nhiệm thực hiện những chiến lược và
chính sách mà Hội đồng quản trị đã phê duyệt; nâng cao việc xác định, đo lường, theo
dõi và kiểm soát những rủi ro phát sinh trong hoạt động của ngân hàng; duy trì một cơ
cấu tổ chức trong đó có sự phân công rõ ràng về trách nhiệm, quyền hạn và các mối
quan hệ giữa các bộ phận; đảm bảo rằng đã thực hiện nhiệm vụ một cách hiệu quả; thiết
lập những chính sách kiểm soát nội bộ thích hợp, kiểm tra sự đầy đủ và hiệu quả của hệ
thống kiểm soát nội bộ.
- Nguyên tắc 3: Hội đồng quản trị và ban điều hành chịu trách nâng cao đạo đức
và tính liêm chính, thiết lập văn hóa trong đó nhấn mạnh và làm cho tất cả nhân viên
thấy rõ tầm quan trọng của kiểm soát nội bộ. Tất cả nhân viên ngân hàng cần hiểu rõ vai
trò của mình trong quá trình kiểm soát nội bộ và thực sự tham gia vào quá trình đó.

9


 Nhận biết và đánh giá rủi ro
- Nguyên tắc 4: Một hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả đòi hỏi rằng phải nhận
biết và đánh giá liên tục những rủi ro trọng yếu có thể ảnh hưởng đến việc hoàn thành
kế hoạch của ngân hàng. Sự đánh giá này phải bao trùm tất cả các rủi ro hoạt động của
ngân hàng (rủi ro tín dụng, rủi ro chính sách quốc gia, rủi ro thị trường, rủi ro lãi suất,
rủi ro thanh khoản, rủi ro vận hành, rủi ro pháp lý và rủi ro thương hiệu). Kiểm soát nội
bộ cần xem lại những rủi ro chưa được kiểm soát trước nay cũng như mới phát sinh.
 Hoạt động kiểm soát và sự phân công, phân nhiệm

- Nguyên tắc 5: hoạt động kiểm soát phải là một công việc quan trọng trong các
hoạt động hàng ngày của ngân hàng. Một hệ thống kiểm soát hiệu quả đòi hỏi thiết lập
một cơ cấu kiểm soát thích hợp, trong đó sự kiểm soát được xác định ở mỗi mức độ hoạt
động. Những điều này bao gồm kiểm tra ở mức độ cao nhất, kiểm tra hoạt động đối với
các bộ phận, phòng ban khác nhau, kiểm kê, kiểm tra sự tuân thủ những quy định ban
hành và theo dõi sự không tuân thủ; một hệ thống đã được phê duyệt; một hệ thống kiểm
tra và đối chiếu.
- Nguyên tắc 6: Một hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả đòi hỏi phân công hợp lý,
các công việc của nhân viên không mâu thuẫn với nhau. Những xung đột về quyền lợi
phải được nhận biết, giảm thiểu tối đa và tùy thuộc vào sự kiểm soát độc lập và thận
trọng.
- Nguyên tắc 7: Một hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả đòi hỏi có dữ liệu đầy đủ
và tổng hợp về sự tuân thủ, về tình hình hoạt động và tình hình tài chính cũng như những
thông tin về thị trường bên ngoài có thể ảnh hưởng đến việc đưa ra quyết định. Thông
tin đáng tin cậy, kịp thời, có thể sử dụng được và trình bày theo biểu mẫu.
- Nguyên tắc 8: Một hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả đòi hỏi kênh trao đổi thông
tin hiệu quả để đáp ứng cho hầu hết các hoạt động chủ yếu của ngân hàng. Hệ thống này
phải lưu trữ và sử dụng dữ liệu bằng máy tính, an toàn, được theo dõi độc lập và được
kiểm soát đột xuất, đầy đủ.
- Nguyên tắc 9: Một hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả đòi hỏi kênh trao đổi thông
tin hiệu quả để đảm bảo bằng tất cả nhân viên đã hiểu đầy đủ và tuân thủ triệt để các
chính sách và các thủ tục có liên quan đến trách nhiệm và nhiệm vụ của họ và đảm bảo

10


rằng những thông tin cần thiết khác cũng được phổ biến đến các nhân viên khác có liên
quan.
 Giám sát và sửa chữa những sai sót
- Nguyên tắc 10: Hiệu quả toàn diện của hệ thống kiểm soát nội bộ là việc theo

dõi, kiểm tra phải liên tục. Việc theo dõi những rủi ro trọng yếu phải là công việc hàng
ngày của ngân hàng cũng như là việc đánh giá định kỳ của bộ phận kinh doanh và kiểm
toán nội bộ.
- Nguyên tắc 11: Phải có kiểm toán nội bộ toàn diện, hiệu quả và thực hiện bởi
những người có năng lực, đào tạo thích hợp để có thể làm việc độc lập. Công việc kiểm
toán nội bộ cũng là việc theo dõi hệ thống kiểm soát nội bộ phải được báo cáo trực tiếp
cho Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát và Ban điều hành.
- Nguyên tắc 12: Những sai sót của hệ thống kiểm soát được phát hiện bởi bộ phận
kinh doanh, kiểm toán nội bộ hoặc các nhân viên khác thì phải được báo cáo kịp thời
cho cấp quản lý thích hợp và ghi nhận ngay lập tức. Những sai sót trọng yếu của kiểm
soát nội bộ phải được báo cáo cho Ban điều hành và Hội đồng quản trị.
- Nguyên tắc 13: Cán bộ thanh tra ngân hàng đòi hỏi tất cả các ngân hàng cần có
hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả, phù hợp với bản chất, sự phức tạp, rủi ro vốn của
hoạt động ngân hàng và thích nghi được với sự thay đổi môi trường, điều kiện của ngân
hàng. Các thanh tra sẽ xác định hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng có hiệu quả và
đầy đủ không, khi đó các thanh tra ngân hàng sẽ đưa ra cách xử lý thích hợp.
1.2.

KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI NHTM
1.2.1. Mục tiêu của KSNB nghiệp vụ tín dụng trong các NHTM
- Chu trình xét duyệt tín dụng, giám sát tín dụng được thực hiện đầy đủ, kịp thời,

có hiệu quả, ngăn ngừa kịp thời những thiếu sót trong hệ thống xử lý nghiệp vụ.
- Phát hiện, ngăn chặn rủi ro trong tín dụng nhằm ngăn ngừa thất thoát tài sản và
có dự phòng rủi ro hợp lý.
- Bảo đảm tuân thủ pháp luật và các quy chế, quy trình nghiệp vụ, quy định nội bộ.
- Kiến nghị đối với Hội đồng quản trị và Ban điều hành của ngân hàng trong việc
sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các cơ chế, quy chế nhằm tăng cường biện pháp
đảm bảo an toàn tài sản, tăng hiệu quả hoạt động.


11


1.2.2. Nhiệm vụ KSNB nghiệp vụ tín dụng trong các NHTM
Với những mục tiêu như trên thì KSNB trong các NHTM được thiết lập và vận
hành có hiệu quả có các nhiệm vụ sau:
- Hạn chế những thiếu sót trong hoạt động xử lý nghiệp vụ: nhằm giúp các NHTM
phát hiện sai sót, gian lận trong quá trình thực hiện và xử lý các nghiệp vụ liên quan đến
hoạt động tín dụng để kiểm soát rủi ro, hoàn thành mục tiêu đề ra.
- Đảm bảo sự tuân thủ: kiểm tra, đánh giá sự tuân thủ của các nguyên tắc hoạt động
và quản lý tín dụng, đặc biệt là sự tuân thủ luật pháp, chính sách, quy định của ngành và
của cơ quan.
- Bảo vệ ngân hàng trước những thất thoát tài sản có thể tránh: phát hiện những
gian lận, yếu kém trong quản lý tín dụng, trong bảo vệ tài sản, nguồn vốn và các nguồn
lực khác của ngân hàng để có những biện pháp kiểm soát đảm bảo an toàn tài sản, tăng
hiệu quả hoạt động kinh doanh.
- Đưa ra giải pháp, kiến nghị: kiểm tra, đánh giá tính phù hợp, tính hiệu quả của
hệ thống KSNB trong ngân hàng, phát hiện và đưa ra những kiến nghị nhằm hoàn thiện
hơn hoạt động KSNB của ngân hàng nói chung và hoạt động KSNB nghiệp vụ tín dụng
nói riêng.
1.2.3. Kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng
Tín dụng được xem là một hoạt động quan trọng và đem lại nhiều lợi nhuận cho
ngân hàng đồng thời cũng chứa nhiều rủi ro nhất. Để quản lý rủi ro tín dụng, ngoài việc
sử dụng các biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ để kiểm soát và ngăn ngừa những yếu tố bên
ngoài nhằm đảm bảo chất lượng tín dụng thì việc xây dựng một hệ thống KSNB hữu
hiệu và hiệu quả đối với hoạt động tín dụng sẽ có tác dụng rất lớn trong việc ngăn ngừa
và giảm thiểu các nguyên nhân chủ quan gây ra rủi ro tín dụng. Hệ thống KSNB được
thiết kế và vận hành phải đạt được các yêu cầu sau:
Hệ thống KSNB của NHTM phải tồn tại sự kiểm tra lại việc thẩm định của nhân
viên tín dụng để tránh tình trạng phân tích tín dụng dựa trên những thông tin không xác

thực và không đầy đủ.
Hệ thống KSNB của NHTM phải thiết kế quy trình tín dụng với cá thủ tục kiểm
soát chặt chẽ sao cho đảm bảo sự an toàn về pháp lý cho ngân hàng, xét duyệt cho vay

12


và giải ngân đúng đắn nhằm giảm thiểu các sai sót đồng thời có thể ngăn chặn những
hành vi gian lận của khách hàng.
Hệ thống KSNB của ngân hàng phải đảm bảo về khả năng phát hiện và ngăn chặn
kịp thời các sai phạm của người thực hiện nghiệp vụ.
Hệ thống KSNB của NHTM phải đặt ra những quy định chặt chẽ, có hiệu quả về
các hoạt động giám sát đối với hoạt động tín dụng và tạo lập hệ thống thông tin và truyền
thông hiệu quả trong ngân hàng. Đây là biện pháp để hạn chế các nguyên nhân dẫn đến
rủi ro do quản lý, giám sát khoản vay yếu kém.
Hệ thống KSNB của NHTM cũng bao gồm việc tái đánh giá định kỳ về các rủi ro
tín dụng, những sai sót nhằm có biện pháp khắc phục, giảm thiểu rủi ro.
Như vậy, để kiểm soát hoạt động tín dụng có hiệu quả đồng thời ngăn ngừa và
kiểm soát được rủi ro tín dụng, NHTM phải thực hiện các biện pháp sau:
Mỗi ngân hàng đều thiết kế cho mình một quy trình tín dụng khác nhau tùy thuộc
vào đặc điểm hoạt động kinh doanh, cơ cấu tổ chức và yêu cầu kiểm soát. Quy trình tín
dụng là bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn của
khách hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết định cho vay, giải ngân và thanh lý hợp
đồng tín dụng. Hầu hết các NHTM đều tự thiết kế cho mình một quy trình tín dụng cụ
thể, bao gồm nhiều bước đi khác nhau với kết quả cụ thể từng bước đi.
Việc thiết lập quy trình tín dụng chặt chẽ và hợp lý có ý nghĩa vô cùng quan trọng
đối với các NHTM vì nó giúp ngân hàng nâng cao chất lượng tín dụng, đáp ứng yêu cầu
về vốn tín dụng và giảm thiểu rủi ro tín dụng. Bên cạnh đó, quy trình tín dụng là cơ sở
giúp NHTM kiểm soát quá trình tín dụng, điều chỉnh chính sách tín dụng cho hợp lý
đồng thời nhà quản lý dựa vào đó để phát hiện những sai sót và có những biện pháp sửa

chữa kịp thời.
Như vậy, có thể thấy trong quy trình nghiệp vụ tín dụng tại các NHTM có thể xảy
ra nhiều sai phạm gây thiệt hại lớn cho ngân hàng. Để ngăn chặn các sai phạm này, ban
giám đốc các ngân hàng cần thiết kế hệ thống KSNB chặt chẽ với các thủ tục kiểm soát
được thiết kế đầy đủ và vận hành thường xuyên, liên tục.

13


1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến KSNB nghiệp vụ tín dụng
Sau khi tìm hiểu, nghiên cứu nội dung báo cáo COSO, quan điểm về KSNB trong
ngân hàng của Basel và thực tế hoạt động KSNB tại các NHTM ở Việt Nam hiện nay,
tác giả đưa ra 05 yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động KSNB nghiệp vụ tín dụng tại NHTM
như sau:
Môi trường kiểm soát: là văn hóa của một đơn vị, phản ánh sắc thái chung của
đơn vị đó, nó tác động đến ý thức kiểm soát của mọi thành viên trong đơn vị và là nền
tảng cho các bộ phận còn lại của KSNB. Các nhân tố chính của môi trường KSNB là
tính chính trực và giá trị đạo đức của quản lý, phải xây dựng được những chuẩn mực
đạo đức, các hành vi ứng xử, văn hóa nhằm làm gương. Sự đảm bảo về năng lực (nhà
quản lý tuyển dụng nhân viên có kiến thức và kinh nghiệm phù hợp với nhiệm vụ được
giao) giúp nhân viên có được kỹ năng và hiểu biết cần thiết về nghiệp vụ tín dụng, phát
huy được hết khả năng của mình để hoàn thành nhiệm vụ. Triết lý và phong cách điều
hành của nhà quản lý tác động nhiều đến việc đặt ra mục tiêu và phấn đấu hoàn thành
mục tiêu của đơn vị; Hội đồng quản trị và ủy ban kiểm toán có vai trò giám sát sự tuân
thủ và khả năng đạt mục tiêu giám sát việc tuân thủ, việc trình bày và công bố báo cáo
tài chính; giữ sự độc lập của kiểm toán nội bộ; Cơ cấu tổ chức đóng vai trò quan trọng
trong việc chỉ đạo và kiểm soát hoạt động tín dụng. Sự phân chia quyền hạn và trách
nhiệm giữa các bộ phận liên quan trong nghiệp vụ tín dụng là thực sự cần thiết trong
NHTM. Mỗi cá nhân và bộ phận đều phải rất nỗ lực nhằm hướng tới mục tiêu chung
của đơn vị: nâng cao chất lượng tín dụng, giảm thiểu rủi ro về tài sản và con người. Xác

định công việc và trách nhiệm rõ ràng trong từng bộ phận nhằm tránh những xung đột,
nhầm lẫn không đáng có. Ngân hàng cần có hệ thống văn bản thống nhất quy định chi
tiết việc tuyển dụng, đào tạo, đánh giá nhân viên, đề bạt, trả lương, ... để khuyến khích
nhân viên làm việc liêm chính, hiệu quả. Bên cạnh đó, hàng năm cần phải đào tạo, tập
huấn công việc thường xuyên, nâng cao kỹ năng cho nhân viên.
Đánh giá rủi ro: Đánh giá rủi ro là một quy trình động và tác động lẫn nhau
nhằm nhận diện và phân tích các rủi ro để đạt được các mục tiêu của tổ chức, hình thành
nền tảng cho việc quyết định các rủi ro nên được quản lý như thế nào. Nhà quản lý cân
nhắc những thay đổi có thể xảy ra của môi trường bên ngoài cũng như bên trong tổ chức;
những thay đổi này có thể cản trở khả năng đạt được mục tiêu. Nhằm hạn chế các rủi ro

14


ở mức thấp nhất các nhà quản lý thực hiện quá trình đánh giá rủi ro theo các bước sau:
Thiết lập mục tiêu tín dụng cụ thể hàng tháng, hàng quý, hàng năm và dài hạn; Thiết lập
cơ chế nhằm nhận diện rủi ro tín dụng; Phân tích và đánh giá rủi ro nhằm hạn chế rủi ro
ở mức chấp nhận được.
Hoạt động kiểm soát: là các hành động được thiết lập bởi các chính sách và thủ
tục để đảm bảo những chỉ dẫn của nhà quản lý trong việc giảm thiểu rủi ro để đạt các
mục tiêu, các hoạt động kiểm soát được thực hiện tại tất cả các cấp độ của tổ chức và tại
rất nhiều giai đoạn của quá trình hoạt động, bao gồm cả môi trường công nghệ. Phân
chia nhiệm vụ và chức năng của từng bộ phận có liên quan đến nghiệp vụ tín dụng; thực
hiện nhiệm vụ có kiểm tra chéo, không cho phép một nhân viên giải quyết nhiều khâu
trong nghiệp vụ nhằm phát hiện sai sót kịp thời hoặc phòng ngừa gian lận, vi phạm đạo
đức nghề nghiệp; kiểm soát quá trình xử lý thông tin và các nghiệp vụ; Kiểm soát hệ
thống chứng từ sổ sách đảm bảo việc phê chuẩn nghiệp vụ tín dụng trong phạm vi quyền
hạn cho phép.
Thông tin và truyền thông: là điều kiện quyết định đến việc thiết lập, duy trì và
nâng cao năng lực kiểm soát trong đơn vị thông qua việc hình thành các báo cáo nhằm

cung cấp thông tin về hoạt động cho các đối tượng sử dụng bên trong và bên ngoài đơn
vị. Chất lượng thông tin phải thích hợp, kịp thời, đáng tin cậy. Trong hệ thống thông tin
thì hệ thống thông tin kế toán là một phân hệ quan trọng, bao gồm các thủ tục và tài liệu
được thiết kế để thu thập, xử lý và báo cáo các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng
đến khả năng của các nhà quản lý trong việc đưa ra quyết định hợp lý để kiểm soát các
hoạt động của đơn vị nhằm đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tài chính cùng hiệu quả hoạt
động. Thông tin và truyền đạt thông tin đầy đủ và chính xác đến các nhân viên để nhân
viên tiếp nhận đầy đủ và chính xác chỉ thị cấp trên, hiểu rõ mối quan hệ giữa các thành
viên. Các thông tin báo cáo từ bên ngoài cũng cần được truyền đạt kịp thời, đảm bảo
độ tin cậy. Các thông tin thu thập từ bên ngoài phải được ghi nhận trung thực, đầy đủ.
Việc này ảnh hưởng rất lớn đến nghiệp vụ tín dung, việc thu thập thông tin sai hoặc
không kịp thời dễ dẫn đến sai lầm trong quyết định tài trợ hoặc không tài trợ tín dụng.
Truyền thông giúp các nhân viên hiểu được các trách nhiệm KSNB và tầm quan trọng
của họ trong việc đạt được các mục tiêu.

15


×