Tải bản đầy đủ (.doc) (149 trang)

giáo án môn toán lớp 4 (cả năm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (692 KB, 149 trang )

Môn: Toán

Trường tiểu học Quảng Sơn B

TUẦN 1
Ngày dạy: 22/08/2011
Tiết : 1
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1OO OOO
I.Mục tiêu:
- Đọc, viết được các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số.
-GDHS tính chính xác, cẩn thận.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: (1’)
b.Dạy –học bài mới;(31’)
Bài 1:
Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu - HS nêu yêu cầu .
cầu HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào vở bài
Bài yêu cầu các em làm g ì?
tập.
- GVHD Phần a :


Các số trên tia số được gọi là những số gì ?
- Các số tròn chục nghìn .
Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém
- Hơn kém nhau 10 000 đơn vị.
nhau bao nhiêu đơn vị ?
Phần b :
Các số trong dãy số này được gọi là những số
- Là các số tròn nghìn.
tròn gì ?
Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém - Hơn kém nhau 1000 đơn vị.
nhau bao nhiêu đơn vị ?
Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này
thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm
1000 đơn vị.
Bài 2: Viết theo mẫu
Bài 2: Viết theo mẫu
-Cho HS nêu yêu cầu của bài
-HS nêu yêu cầu của bài
Bài yêu cầu các em làm gì?
-YCHS tự làm bài .
- 2 HS lên bảmg làm bài, HS cả lớp làm vào vở
- YCHS đổi chéo vở để kiểm tra bài với nhau.
- HS kiểm tra bài lẫn nhau.
- Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS 1 đọc các số
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
trong bài, HS 2 viết số, HS 3 phân tích số.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và nhận xét,
sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:

Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu
- HS đọc yêu cầu bài tập .
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài B+b
- HS làm bài B+b
a: Dành cho HS khá, giỏi 3082; 7006
a: Dành cho HS khá, giỏi 3082; 7006
b: Dành cho HS khá, giỏi 6000 + 200 + 30;
b: Dành cho HS khá, giỏi 6000 + 200 + 30; 5000
5000 + 2
+2
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 4:(Dành cho HS khá, giỏi):Tính chu vi
Bài 4:(Dành cho HS khá, giỏi):Tính chu vi các
các hình sau
hình sau
1


Môn: Toán
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào?
- Nêu cách tính chu vi của hình MNPQ ,và giải
thích vì sao em lại tính như vậy ?
- Nêu cách tính chu vi của hình GHIK và giải
thích vì sao em lại tính như vậy ?
- YCHS làm bài .
4.Củng cố- Dặn dò:
Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm như thế

nào?
-GDHS
-Về nhà làm bài và chuẩn bị bài: Ôn tập các số
đến 100000 (TT)
Nhận xét tiết học

Trường tiểu học Quảng Sơn B
- Tính chu vi của các hình.
- Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
- Ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân tổng đó
với 2.
- Ta lấy độ dài cạnh của hình vuông nhân với 4.
- HS làm bài vào vở
-HS trả lời

Ngày dạy: 23/08/2011
Tiết 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( tiếp theo)
I.Mục tiêu:
-Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đến năm chữ; nhân (chia) số có đến năm chữ số
với (cho) số có 1 chữ số.
-Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100000.
-GDHS tính cẩn thận, chính xác.
II.Đồ dùng dạy học:
GV kẻ sẵn bảng số trong bài tập 5 lên bảng phụ.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định: (1’)
2.KTBC: (4’)
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm

- 2 HS lên bảng làm bài .
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của
- 5 HS đem V lên GV kiểm tra.
tiết 1, đồng thời kiểm tra V về nhà của một
7000 + 300 + 50 + 1 = 7351
số HS .
6000 + 200 + 3 = 6203
- GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm cho
6000 + 200 + 30 = 6230
HS.
5000 + 2 = 5002
3.Bài mới: (28’)
a.Giới thiệu bài: (1’)
b.Hướng dẫn ôn tập: (27’)
Bài 1: (3’)Tính nhẩm
Bài 1: Tính nhẩm
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài toán.
-HS nêu yêu cầu của bài toán.
Bài yêu cầu các em làm gì?
Dành cho HS khá, giỏi: 16000 : 2; 8000 x
Dành cho HS khá, giỏi: 16000 : 2; 8000 x 3; 11000 x
3; 11000 x 3; 49000 : 7
3; 49000 : 7
-YCHS nối tiếp nhau thực hiện tính nhẩm - Vài HS nối tiếp nhau thực hiện nhẩm.
trước lớp, mỗi HS nhẩm một phép tính trong
bài.
- GV nhận xét , sau đó yêu cầu HS làm
HS làm vào vở.
vào vở.
Bài 2: Đặt tính rồi tính

Bài 2: Đặt tính rồi tính
-Cho HS nêu yêu cầu của bài
-HS nêu yêu cầu của bài
Bài yêu cầu các em làm gì?
Bài 2b Dành cho HS khá, giỏi
Bài 2b Dành cho HS khá, giỏi
-YCHS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
2


Môn: Toán
bài vào bảng con
- YCHS nhận xét bài làm của bạn , nhận
xét cả cách đặt tính và thực hiện tính.
- GV có thể yêu cầu HS nêu lại cách đặt
tính và cách thực hiện tínhcủa các phép tính
vừa thực hiện.
Bài 3:>, <, =
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
Dành cho HS khá, giỏi: 65000….9530;
100000….99999
- YCHS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
Sau đó yêu cầu HS nêu cách so sánh của một
cặp số trong bài.
- GV nhận xét và ghi điểm.
Bài 4:
-Cho HS nêu yêu cầu và nội dung của bài
Bài a: Dành cho HS khá, giỏi
-YCHS tự làm bài - nhận xét

Vì sao em sắp xếp được như vậy ?
- Cho HS nêu cách sắp xếp
Bài 5: Dành cho HS khá giỏi:Bác Lan ghi
chép việc mua hàng ….
- GV treo bảng số liệu như bài tập 5/ SGK
và hướng dẫn HS vẽ thêm vào bảng số liệu .
Bác Lan mua mấy loại hàng , đó là những
hàng gì ? Giá tiền và số lượng của mỗi loại
hàng là bao nhiêu ?
Bác Lan mua hết bao nhiêu tiền bát ? Em
làm thế nào để tính được số tiền ấy ?
- GV điền số 12 500 đồng vào bảng thống
kê rồi yêu cầu HS làm tiếp.

Trường tiểu học Quảng Sơn B
- HS đặt tính rồi thực hiện các phép tính vào B+b
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS nêu lại cách đặt tính và cách thực hiện tínhcủa các
phép tính vừa thực hiện.
- 4 HS lần lượt nêu phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
Bài 3:>, <, =
- So sánh các số và điền dấu >, <, = .
Dành cho HS khá, giỏi: 65000….9530;
100000….99999
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- HS nêu cách so sánh.

Bài 4:
Bài a: Dành cho HS khá, giỏi
- HS so sánh và xếp theo thứ tự:

a) 56 731; 65 371; 67 351; 75 631.
b) 92 678; 82 697; 79 862; 62 978.
- HS nêu cách sắp xếp.
Bài 5: Dành cho HS khá giỏi:Bác Lan ghi chép việc
mua hàng ….
- HS quan sát và đọc bảng thống kê số liệu .
- 3 loại hàng , đó là 5 cái bát, 2 kg đường và 2 kg thịt.
- Số tiền mua bát là :
2500 x 5 = 12 500 (đồng)
- HS tính :
Số tiền mua đường là:
6 400 x 2 = 12 800 (đồng )
Số tiền mua thịt là :
35 000 x 2 = 70 000 ( đồng)

- Gv chấm bài
4.Củng cố- Dặn dò:(3’)
-GDHS
- HS lắng nghe
- Về nhà làm các bài và chuẩn bị bài: Ôn tập
các số đến 100000 (TT)
Nhận xét tiết học

Ngày dạy : 24/08/2011
Tiết 3: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo)
I.Mục tiêu:
-Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có
đến năm chữ số với (cho) số có 1 chữ số.
-Tính được giá trị của biểu thức.
-GDHS tính cẩn thận, chính xác.

II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3


Môn: Toán
1.Ổn định: (1’)
2.KTBC: (4’)
- GV gọi 4 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 2.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: (28’)
a.Giới thiệu bài: (1’)
b.Hướng dẫn ôn tập:( 27’)
Bài 1:Tính nhẩm
-Cho HS nêu yêu cầu của bài
Bài yêu cầu các em làm gì?
- YCHS tự nhẩm và lên điền kết quả.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
-Cho HS nêu yêu cầu của bài
Bài yêu cầu các em làm gì?
Bài a: Dành cho HS khá, giỏi
- GV cho HS tự thực hiện phép tính.
- YCHS nhận xét bài làm của bạn trên bảng,
sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức
-Cho HS nêu yêu cầu của bài

Bài c, d: Dành cho HS khá, giỏi
Bài yêu cầu các em làm gì?
- GV cho HS nêu thứ tự thực hiện phép tính
trong biểu thức rồi làm bài.

-Cho HS làm B+b
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4 : (Dành cho HS khá, giỏi): T ìm x
-Cho HS nêu yêu cầu và nội dung của bài
Bài yêu cầu các em làm gì?
-YCHS t ự làm bài
- GV chữa bài, có thể yêu cầu HS nêu cách
tìm số hạng chưa biết của phép cộng, số bị trừ
chưa biết của phép trừ, thừa số chưa biết của
phép nhân, số bị chia chưa biết của phép chia.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5 : Dành cho HS khá, giỏi: Giải bài toán
có lời văn
-GV gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
Bài toán thuộc dạng toán gì?
-YCHS làm bài vào vở
- GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò: (3’)
Hỏi lại kiến thức

Trường tiểu học Quảng Sơn B

- 4 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.

5916
6 471
4 162
18 418 4
+ 2358 - 518
x 4
24
4604
8276
5953 16648
018
2
- HS nghe GV giới thiệu bài.
Bài 1:Tính nhẩm
-HS nêu yêu cầu của bài
-HS tự nhẩm và lên điền kết quả.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
-HS nêu yêu cầu của bài
Bài a: Dành cho HS khá, giỏi
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 phép
tính.
- HS nêu cách đặt tính, thực hiện tính cộng, tính trừ,
tính nhân, tính chia trong bài.
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức
-Cho HS nêu yêu cầu của bài
Bài c, d: Dành cho HS khá, giỏi
- 4 HS lần lượt nêu:
+ Với các biểu thức chỉ có các dấu tính cộng và trừ,
hoặc nhân và chia, chúng ta thực hiện từ trái sang
phải.

+ Với các biểu thức có các dấu tính cộng, trừ, nhân,
chia chúng ta thực hiện nhân, chia trước, cộng, trừ
sau.
+ Với các biểu thức có chứa dấu ngoặc, chúng ta
thực hiện trong dấu ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- 4 HS lên bảng thực hiện tính giá trị của bốn biểu
thức, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài 4 : (Dành cho HS khá, giỏi): T ìm x
-HS nêu yêu cầu và nội dung của bài
-Tìm x (x là thành phần chưa biết trong phép tính).
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
- HS trả lời yêu cầu của GV.

Bài 5 : Dành cho HS khá, giỏi: Giải bài toán có lời
văn
-1HS đọc đề bài.
-HS trả lời
- Toán rút về đơn vị.
-HS làm bài vào vở
-HS trả lời
4


Môn: Toán
-GDHS
-Về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài: Biểu
thức có chứa một chữ.
Nhận xét tiết học

Trường tiểu học Quảng Sơn B


Ngày dạy: 25/08/2011
Tiết 4:BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I.Mục tiêu:
-Bước đầu nhận biết được biểu thức chứa 1 chữ.
-Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
-GDHS tính chính xác, nhanh nhẹn.
II.Đồ dùng dạy học:
-Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc bảng giấy.
-GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định: (1’)
2.KTBC: (4’)
-GV gọi 4 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
-4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 3.
nhận xét bài làm của bạn.
Kiểm tra V về nhà của một số HS khác.
56346 43000 13065 65040 5
2854 21308 x 4
15
13008
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
59200 21692 52260
040
3.Bài mới: (27’)
0
a.Giới thiệu bài: (1’)

b.Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ: (11’)
* Biểu thức có chứa một chữ
-GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.
-Lan có 3 quyển vở, mẹ cho Lan thêm … quyển vở.
Lan có tất cả … quyển vở.
Muốn biết bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển -Ta thực hiện phép tính cộng số vở Lan có ban đầu
vở ta làm như thế nào?
với số vở bạn cho thêm.
Nếu mẹ cho bạn Lan thêm 1 quyển vở thì bạn -Lan có tất cả 3 + 1 quyển vở
Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở?
-GV nghe HS trả lời và viết 1 vào cột Thêm,
viết 3 + 1 vào cột Có tất cả.
-GV làm tương tự với các trường hợp thêm 2, -HS nêu số vở có tất cả trong từng trường hợp.
3, 4, … quyển vở.
Lan có 3 quyển vở, nếu mẹ cho Lan thêm a
-Lan có tất cả 3 + a quyển vở.
quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở?
-3 + a được gọi là biểu thức có chứa một chữ.
-Cho HS nhận xét để thấy biểu thức có chứa
một chữ gồm số, dấu tính và một chữ.
* Giá trị của biểu thức có chứa một chữ
Nếu a = 1 thì 3 + a = ?
-HS: Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4
-GV: Khi đó ta nói 4 là một giá trị của biểu
thức 3 + a.
-GV làm tương tự với a = 2, 3, 4, …
-HS tìm giá trị của biểu thức 3 + a trong từng trường
hợp.
Khi biết một giá trị cụ thể của a, muốn tính
-Ta thay giá trị của a vào biểu thức rồi thực hiện

giá trị của biểu thức 3 + a ta làm như thế
tính.
nào ?
-Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì ?
-Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị
của biểu thức 3 + a.
5


Môn: Toán
c. Luyện tập – thực hành: (15’)
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức (theo mâu
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV viết lên bảng biểu thức 6 + b và yêu cầu
HS đọc biểu thức này.
Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 6 + b
với b bằng mấy ?
Nếu b = 4 thì 6 + b bằng bao nhiêu?
Vậy giá trị của biểu thức 6 + b với b = 4 là
bao nhiêu?
-YCHS tự làm các phần còn lại của bài.
Giá trị của biểu thức 115 – c với c = 7 là bao
nhiêu?
Giá trị của biểu thức a + 80 với a = 15 là bao
nhiêu?
Bài 2: Viết vào ô trống (theo mẫu)
-Cho HS đọc bảng
Bài b: Dành cho HS khá, giỏi
Dòng thứ nhất trong bảng cho em biết điều
gì?

Dòng thứ hai trong bảng này cho biết điều gì?
- x có những giá trị cụ thể như thế nào ?
-Khi x = 8 thì giá trị của biểu thức 125 + x là
bao nhiêu ?
-GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần còn lại của
bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
Bài a: Dành cho HS khá, giỏi
-Cho HS nêu biểu thức trong phần a
Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 250 +
m với những giá trị nào của m?
Muốn tính giá trị biểu thức 250 + m với m =
10 em làm như thế nào?
-YCHS cả lớp làm bài vào vở, sau đó kiểm tra
vở của một số HS.
4.Củng cố- Dặn dò: (3’)
Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính đ ược gì?
-GDHS
-Về nhà làm bài và chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học

Trường tiểu học Quảng Sơn B
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức.
-HS đọc.
-Tính giá trị của biểu thức 6 + b với b = 4.
-Nếu b = 4 thì 6 + b = 6 + 4 = 10.
-Vậy giá trị của biểu thức 6 + b với b = 4 là
6 + 4 = 10.

-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào V
-Giá trị của biểu thức 115 – c với c = 7 là
115 – 7 = 108.
-Giá trị của biểu thức a + 80 với a = 15 là
15 +80 = 95.
Bài 2: Viết vào ô trống (theo mẫu)
-HS đọc bảng.
Bài b: Dành cho HS khá, giỏi
-Cho biết giá trị cụ thể của x (hoặc y).
-Giá trị của biểu thức 125 + x tương ứng với từng
giá trị của x ở dòng trên.
-x có các giá trị là 8, 30, 100.
-125 + x = 125 +8 = 133.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS
cả lớp làm bài vào VBT.
-HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài 3:
-1 HS đọc trước lớp.
Bài a: Dành cho HS khá, giỏi
-Biểu thức 250 + m.
-Tính giá trị biểu thức 250 + m với m = 10,
m = 0, m = 80, m = 30.
-Với m = 10 thì biểu thức:
250 + m = 250 + 10 = 260.
-HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài
lẫn nhau. HS có thể trình bày bài như sau:
-HS trả lời

Ngày dạy: 26/08/2011
Tiết 5:


LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu:
-Tính được giá trị của biểu thức chứa 1 chữ khi thay chữ bằng số.
-Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a.
II.Đồ dùng dạy học:
-Đề bài toán 1a, 1b, 3 chép sẵn trên bảng phụ hoặc bảng giấy.
6


Môn: Toán
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
1.Ổn định: (1’)
2.KTBC: (4’)
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 4,
đồng thời kiểm tra V về nhà của một số HS
khác.

-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: (28’)
a.Giới thiệu bài: (1’)
b.Hướng dẫn luyện tập: (27’)
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu)
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung bài
1a và yêu cầu HS đọc đề bài.
Đề bài yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu

thức nào ?
Làm thế nào để tính được giá trị của biểu
thức
6 x a với a = 5 ?
-YCHS tự làm các phần còn lại.
-GV chữa bài phần a, b và yêu cầu HS làm
tiếp phần c, d (Nếu HS chậm, GV có thể yêu
cầu các em để phần c, d lại và làm trong giờ
tự học ở lớp hoặc ở nhà)
Bài 2:Tính giá trị của biểu thức
-YCHS đọc đề bài, sau đó nhắc HS các biểu
thức trong bài có đến 2 dấu tính, có dấu
ngoặc, vì thế sau khi thay chữ bằng số chúng
ta chú ý thực hiện các phép tính cho đúng thứ
tự (thực hiện các phép tính nhân chia trước,
các phép tính cộng trừ sau, thực hiện các
phép tính trong ngoặc trước, thực hiện các
phép tính ngoài ngoặc sau)
Bài b, d: Dành cho HS khá, giỏi
-Cho HS làm B+V
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi :Viết vào ô
trống (theo mẫu)
-YCHS đọc bảng số và hỏi cột thứ 3 trong
bảng cho biết gì ?
Biểu thức đầu tiên trong bài là gì ?
Bài mẫu cho giá trị của biểu thức 8 x c là
bao nhiêu ?
Hãy giải thích vì sao ở ô trống giá trị của
biểu thức cùng dòng với 8 x c lại là 40 ?

-GV hướng dẫn:

Trường tiểu học Quảng Sơn B
Hoạt động của trò
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận
xét bài làm của bạn.
2b.
Y
200
960
1350
Y – 20 200 – 20 960 – 20
1350 – 20
= 180
= 940
= 1330
3b. n=10 thì 873 - n = 873 - 10 = 863
n= 0 thì 873 – n = 873 – 0 = 873
n=70 thì 873 – n = 873 – 70 = 803
n= 300 thì 873 – n = 873 – 300 = 573

Bài 1: Tính giá trị của biểu thức(theo m ẫu)
-1HS đọc.
-Tính giá trị của biểu thức 6 x a.
-Thay số 5 vào chữ số a rồi thực hiện phép tính
6 x 5 = 30.
-2 HS lên bảng làm bài, 1 HS làm phần a, 1 HS làm
phần b, HS cả lớp làm bài vào vở

Bài 2:Tính giá trị của biểu thức

-HS đọc đề bài
-HS nghe GV hướng dẫn, sau đó 4 HS lên bảng làm
bài, HS cả lớp làm bài vào vở

Bài b, d: Dành cho HS khá, giỏi
Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi :Viết vào ô trống (theo
mẫu)
-Cột thứ 3 trong bảng cho biết giá trị của biểu thức.
-Là 8 x c.
-Là 40.
-Vì khi thay c = 5 vào 8 x c thì được 8 x 5 = 40.
-HS phân tích mẫu để hiểu hướng dẫn.
7


Môn: Toán
-YCHS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm.
Bài 4:
-YCHS nhắc lại cách tính chu vi hình
vuông.
Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là
bao nhiêu ?
-GV giới thiệu: Gọi chu vi của hình vuông
là P. Ta có: P = a x 4
-GV yêu cầu HS đọc bài tập 4, sau đó làm
bài.
Bài: a = 5dm, a = 8m Dành cho HS khá,
giỏi
-GV nhận xét và cho điểm.

4.Củng cố- Dặn dò: (3’)
Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được gì?
Mu ốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào?
-GDHS
-V ề làm bài và chuẩn bị bài: Các số có sáu
chữ số.
Nhận xét tiết học.

Trường tiểu học Quảng Sơn B
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
Bài 4:
-Ta lấy cạnh nhân với 4.
-Chu vi của hình vuông là a x 4.
-HS đọc công thức tính chu vi của hình vuông.
-HS đọc bài tập 4
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
Bài: a = 5dm, a = 8m Dành cho HS khá, giỏi

-HS trả lời

TUẦN 2
Ngày dạy: 05/09/2011
Tiết 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I.Mục tiêu:
-Biết mối quan hệ giữa đơn vị và các hàng liền kề.
-Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số.
-GDHS tính chính xác, nhanh nhẹn.
II.Đồ dùng dạy học:
-Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như SGK (nếu có).
-Các thẻ ghi số có thể gắn được lên bảng.

-Bảng các hàng của số có 6 chữ số:
Hàng
Trăm nghìn
Chục nghìn Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
1.Ổn định:(1’)
2.KTBC: (4’)
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 5,
đồng thời kiểm tra bài về nhà của một số HS
khác.

-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: (27’)

Hoạt động của trò
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.
1c và 1d:
a
a + 56
50
50 + 56 = 116
26
26 + 56 = 82
100

100 + 56 = 156
b
97 – b
18
97 – 18 = 79
37
97 – 37 = 60
90
97 – 90 = 7
8


Môn: Toán
a.Giới thiệu bài: (1’)
b.Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục,
nghìn, chục nghìn: (5’)
-YCHS quan sát hình vẽ trang 8 SGK và yêu
cầu các em nêu mối quan hệ giũa các hàng liền
kề;
Mấy đơn vị bằng 1 chục? (1 chục bằng bao
nhiêu đơn vị?)
Mấy chục bằng 1 trăm? (1 trăm bằng mấy
chục?)
Mấy trăm bằng 1 nghìn? (1 nghìn bằng mấy
trăm?)
Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn? (1 chục nghìn
bằng mấy nghìn?)
Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn?(1trăm
nghìn bằng mấy chục nghìn?)
-Hãy viết số 1 trăm nghìn.

Số 100000 có mấy chữ số, đó là những chữ số
nào?
c.Giới thiệu số có sáu chữ số : (8’)
-GV treo bảng các hàng của số có sáu chữ số
như phần đồ dùng dạy – học đã nêu.
* Giới thiệu số 432516
-GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số 100000 là
một trăm nghìn.
Có mấy trăm nghìn?
Có mấy chục nghìn?
Có mấy nghìn?
Có mấy trăm?
Có mấy chục?
Có mấy đơn vị?
-GV gọi HS lên bảng viết số trăm nghìn, số
chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn
vị vào bảng số.
* Giới thiệu cách viết số 432 516
-GV: Dựa vào cách viết các số có năm chữ số,
bạn nào có thể viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục
nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị ?
-GV nhận xét đúng/sai và hỏi: Số 432516 có
mấy chữ số ?
Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ đâu?
-GV khẳng định: Đó chính là cách viết các số
có 6 chữ số. Khi viết các số có 6 chữ số ta viết
lần lượt từ trái sang phải, hay viết từ hàng cao
đến hàng thấp.
* Giới thiệu cách đọc số 432 516
-GV: Bạn nào có thể đọc được số 432516 ?

-Nếu HS đọc đúng, GV khẳng định lại cách
đọc đó và cho cả lớp đọc. Nếu HS đọc chưa
đúng GV giới thiệu cách đọc: Bốn trăm ba
mươi hai nghìn năm trăm mười sáu.

Trường tiểu học Quảng Sơn B

-Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
+10 đơn vị bằng 1 chục. (1 chục bằng 10 đơn vị.)
+10 chục bằng 1 trăm. (1 trăm bằng 10 chục.)
+10 bằng 1 nghìn. (1 nghìn bằng 10 trăm.)
+10 nghìn bằng 1 chục nghìn. (1 chục nghìn bằng 10
nghìn.)
+10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn. (1 trăm nghìn
bằng 10 chục nghìn.)
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp:
100000.
-6 chữ số, đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng bên
phải số 1.
-HS quan sát bảng số.

-Có 4 trăm nghìn.
-Có 3 chục nghìn.
-Có 2 nghìn.
-Có 5 trăm.
-Có 1 chục.
-Có 6 đơn vị.
-HS lên bảng viết số theo yêu cầu.

-2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp

(hoặc bảng con): 432516.
-Số 432516 có 6 chữ số.
-Ta bắt đầu viết từ trái sang phải: Ta viết theo thứ tự
từ hàng cao đến hàng thấp: hàng trăm nghìn, hàng
chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng
đơn vị.

-1 đến 2 HS đọc, cả lớp theo dõi.
-HS đọc lại số 432516.
-Khác nhau ở cách đọc phần nghìn, số 432516 có
9


Môn: Toán
Cách đọc số 432516 và số 32516 có gì giống
và khác nhau?
-GV viết lên bảng các số 12357 và 312357;
81759 và 381759; 32876 và 632876 yêu cầu
HS đọc các số trên.
d. Luyện lập, thực hành : (12’)
Bài 1: Viết theo mẫu
-GV gắn các thẻ ghi số vào bảng các hàng của
số có 6 chữ số để biểu diễn số 313214, số
523453 và yêu cầu HS đọc, viết số này.
-GV nhận xét, có thể gắn thêm một vài số
khác cho HS đọc, viết số.
Bài 2: Viết theo mẫu
-GV yêu cầu HS tự làm bài
-GV gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc các số trong
bài cho HS kia viết số.

-GV hỏi thêm HS về cấu tạo thập phân của
các số trong bài. Ví dụ: Số nào gồm 8 trăm 8
nghìn, 3 chục nghìn, 7 trăm, 5 chục, 3 đơn vị ?
Bài 3: Đọc các số sau: 96315; 796315; …..
-GV viết các số trong bài tập (hoặc các số có
sáu chữ số khác) lên bảng, sau đó chỉ số bất kì
và gọi HS đọc số.
-GV nhận xét.
Bài 4:Viết các số sau
-Cho HS nêu yêu cầu của bài
Bài yêu cầu các em làm gì?
Bài c, d: Dành cho HS khá, giỏi
-GV cho HS làm B+V- Nhận xét
4.Củng cố- Dặn dò: (3’)
-Số 100000 có mấy chữ số? Đó là những chữ
số nào?
Đọc các số: 561823; 903652; 120320
-GDHS
-Dặn dò HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm
và chuẩn bị bài sau: Luyện tập
Nhận xét tiết học

Trường tiểu học Quảng Sơn B
bốn trăm ba mươi hai nghìn, còn số 32516 chỉ có ba
mươi hai nghìn, giống nhau khi đọc từ hàng trăm
đến hết.
-HS đọc từng cặp số.

Bài 1: Viết theo mẫu
-1 HS lên bảng đọc, viết số.

a) 313241
b) 523453
Bài 2: Viết theo mẫu
-HS tự làm bài vào V, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau
đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. (HS có thể
dùng bút chì để làm vào SGK)
-Tám trăm ba mươi hai nghìn bảy trăm năm mươi
ba và lên bảng viết 832753.
Bài 3: Đọc các số sau: 96315; 796315; …..
-HS lần lượt đọc số trước lớp, mỗi HS đọc từ 3 đến
4 số.
-HS cả lớp.
Bài 4:Viết các số sau
-HS nêu yêu cầu của bài
Bài c, d: Dành cho HS khá, giỏi
HS làm B+V- Nhận xét

Ngày dạy: 06/09/2011
Tiết 7:

LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu:
Giúp HS:
- Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số
- GDHS tính cẩn thận khi làm bài
II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò

1.Ổn định: (1’)
2.KTBC: (4’)
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận
bài tập 4 của tiết 6, đồng thời kiểm tra V về
xét bài làm của bạn.
10


Môn: Toán
nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: (30’)
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Viết theo mẫu
-GV kẻ sẵn nội dung bài tập này lên bảng và
yêu cầu 1 HS làm bài trên bảng, các HS khác
dùng bút chì làm bài vào SGK…
Bài 2:
-Cho HS nêu yêu cầu của bài
Bài yêu cầu các em làm gì?
-YCHS làm miệng – nhận xét
Bài 3: Viết các số sau
Bài e, g: Dành cho HS khá, giỏi
-GV yêu cầu HS tự viết số vào V.
Kết quả: a. 4 300 b. 24 316 c. 24 301
d. 180 715 e. 307 421 g. 999 999
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4 :Viết các số thích hợp vào chỗ chấm
Bài c,d,e: Dành cho HS khá, giỏi

-GV yêu cầu HS tự điền số vào các dãy số,
sau đó cho HS đọc từng dãy số trước lớp.

-GV cho HS nhận xét về các đặc điểm của
các dãy số trong bài.
4.Củng cố- Dặn dò: (3’)
Đọc các số : 653267 ; 425736 ; 425301
Chữ số 2 thuộc hàng nào ?
-GDHS
-Dặn dò HS về nhà làm bài tập , chuẩn bị
sau : hàng và lớp
Nhận xét tiết học.

Trường tiểu học Quảng Sơn B
a. 63 115 b. 723 936 c. 943 103 d. 860 372

Bài 1: Viết theo mẫu
-HS làm bài theo yêu cầu.
Bài 2:
-HS nêu yêu cầu của bài
-HS làm miệng – nhận xét
Bài 3: Viết các số sau
Bài e, g: Dành cho HS khá, giỏi
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào V, Sau
đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài
nhau.
Bài 4 :Viết các số thích hợp vào chỗ chấm
Bài c,d,e: Dành cho HS khá, giỏi
-HS làm bài và nhận xét:
a) Dãy các số tròn trăm nghìn.

b) Dãy các số tròn chục nghìn.
c) Dãy các số tròn trăm.
d) Dãy các số tròn chục.
e) Dãy các số tự nhiên liên tiếp.
-HS cả lớp.

Ngày dạy: 07/09/2011
Tiết 8: HÀNG VÀ LỚP
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn
- Biết giá trị của các chữ số theo vị trí của từng số đó trong mỗi số.
- Biết viết số thành tổng theo hàng
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số có sáu chữ số như phần bài học SGK:
Lớp nghìn
Lớp đơn vị
số
Hàng trăm Hàng chục Hàng nghìn Hàng trăm Hàng chục
nghìn
nghìn

Hàng đơn vị

- GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
11


Môn: Toán
III.Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy
1.Ổn định(1’)
2.KTBC: (3’)
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 7 và
kiểm tra VBT về nhà của HS, đồng thời kiểm
tra VBT về nhà của một số HS khác.

-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: (30’)
a.Giới thiệu bài:
b.Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn:
Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ
nhỏ đến lớn ?
-GV giới thiệu: Các hàng này được xếp vào
các lớp. Lớp đơn vị gồm ba hàng là hàng đơn
vị, hàng chục, hàng trăm. Lớp nghìn gồm hàng
nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
-GV vừa giới thiệu, vừa kết hợp chỉ trên bảng
các hàng, lớp của số có sáu chữ số đã nêu ở
phần Đồ dùng dạy – học.
Lớp đơn vị gồm mấy hàng, đó là những hàng
nào ?
-Lớp nghìn gồm mấy hàng, đó là những hàng
nào ?
-GV viết số 321 vào cột số và yêu cầu HS
đọc.
-GV gọi 1 HS lên bảng và yêu cầu: hãy viết
các chữ số của số 321 vào các cột ghi hàng.
-GV làm tương tự với các số: 654000,

654321.
Nêu các chữ số ở các hàng của số 321.
-Nêu các chữ số ở các hàng của số 65 000.
-Nêu các chữ số ở các hàng của số 654321.
c.Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Viết theo mẫu
-YCHS nêu nội dung của các cột trong bảng
số của bài tập.
-Hãy đọc số ở dòng thứ nhất.
-Hãy viết số năm mươi tư nghìn ba trăm
mười hai.
-Nêu các chữ số ở các hàng của số 54312.
-YCHS viết các chữ số của số 54312 vào cột
thích hợp trong bảng.

Trường tiểu học Quảng Sơn B
Hoạt động của trò
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.
Bài 2 -Thực hiện đọc các số: 2453, 65243, 762543,
53620.
- Chữ số 5 ở số 2453 thuộc hàng chục, ở số
65243 thuộc hàng nghìn, ở số 762543 thuộc hàng
trăm, ở số 53620 thuộc hàng chục nghìn.

-HS nêu: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng
nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.

-Gồm ba hàng là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
-Gồm ba hàng đó là hàng nghìn, hàng chục nghìn,

hàng trăm nghìn.
-Ba trăm hai mươi mốt.
-HS viết số 1 vào cột đơn vị, số 2 vào cột chục, số 3
vào cột trăm.
-HS: Số 321 có chữ số 1 ở hàng đơn vị, chữ số 2 ở
hàng chục, chữ số 3 ở hàng trăm.
-Số 654000 có chữ số 0 ở các hàng đơn vị, chục,
trăm, chữ số 4 ở hàng nghìn, chữ số 5 ở hàng chục
nghìn, chữ số 6 ở hàng trăm nghìn.
-Số 654321 có chữ số 1 ở hàng đơn vị, chữ số 2 ở
hàng chục, chữ số 3 ở hàng trăm, chữ số 4 ở hàng
nghìn, chữ số 5 ở hàng chục nghìn, chữ số 6 ở hàng
trăm nghìn.
Bài 1: Viết theo mẫu
-Bảng có các cột: Đọc số, viết số, các lớp, hàng của
số.
-HS đọc: Năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai.
-1 HS lên bảng viết 54312
-Số 54312 có chữ số 2 ở hàng đơn vị, chữ số 1 ở
hàng chục, chữ số 3 ở hàng trăm, chữ số 4 ở hàng
nghìn, chữ số 5 ở hàng chục nghìn.
-1 HS lên bảng viết, cả lớp nhận xét và theo dõi.
12


Môn: Toán
-Số 54312 có những chữ số hàng nào thuộc
lớp nghìn ?
-Các chữ số còn lại thuộc lớp gì ?
-YC HS làm tiếp bài tập.

-GV nhận xét và cho điểm HS.
-Có thể hỏi thêm về các lớp của các số:
+Lớp nghìn của số 45213 gồm những chữ số
nào ?
+Lớp đơn vị của số 654300 gồm những chữ
số nào ?
Bài 2
-GV gọi 1 HS lên bảng và đọc cho HS viết
các số trong bài tập, sau đó hỏi:
+Trong số 46307, chữ số 3 ở hàng nào, lớp
nào ?
+Trong số 56032, chữ số 3 ở hàng nào, lớp
nào ?
+GV hỏi tương tự với các số còn lại.
-GV có thể hỏi thêm về các chữ số khác trong
các số trên hoặc trong các số khác. Ví dụ:
+Trong các số trên, số nào có chữ số 6 ở
hàng chục nghìn ?
+Những số nào có chữ số hàng đơn vị là 7 ?

-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu)
-GV viết lên bảng số 52314 và hỏi: Số 52314
gồm mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy
nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ?
-Hãy viết số 52314 thành tổng các chục
nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.
-GV nhận xét cách viết đúng, sau đó yêu cầu
HS cả lớp làm các phần còn lại của bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 4:( Dành cho HS khá, giỏi)Viết số, biết
số đó gồm
-GV lần lượt đọc từng số trong bài cho HS
viết số.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5:( Dành cho HS khá, giỏi)Viết số thích
hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
-Cho HS làm B+V – Nhận xét
4.Củng cố- Dặn dò: (3’)
-Hỏi lại nội dung bài
_GDHS
-Dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau: So sánh
các số có nhiều chữ số.
Nhận xét tiết học

Trường tiểu học Quảng Sơn B
-Chữ số 5 hàng chục nghìn và 4 hàng nghìn thuộc
lớp nghìn.
-Lớp đơn vị.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT.
-HS nêu.

Bài 2
-1 HS đọc cho 1 HS khác viết các số 46307,
56032, 123517, 305804, 960783.
+Trong số 46307 chữ số 3 ở hàng trăm, lớp đơn vị.
+Trong số 56032 chữ số 3 ở hàng chục, lớp đơn vị.
+HS trả lời.
+Số 960783 có chữ số 6 ở hàng chục nghìn.

+Có hai số có chữ số hàng đơn vị là 7 đó là số
46307 và số 123517.
Bài 3: Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu)
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào V
-Số 52314 gồm 5 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1
chục, 4 đơn vị.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào VBT.
52314 = 50000 + 2000 + 300 + 10 + 4
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào V
-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 4:( Dành cho HS khá, giỏi)Viết số, biết số đó
gồm
-HS viết số.
Bài 5:( Dành cho HS khá, giỏi)Viết số thích hợp
vào chỗ chấm (theo mẫu)
-HS làm B+V

Ngày dạy: 08/09/2011
Tiết 9: SO
I.Mục tiêu: Giúp HS:

SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
13


Môn: Toán
Trường tiểu học Quảng Sơn B
- So sánh được các số có nhiều chữ số.
- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn
-GDHS tính cẩn thận

II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định: (1’)
2.KTBC: (3’)
-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các
-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận
bài tập 2b, 5 đồng thời kiểm tra V về nhà của xét bài làm của bạn.
một số HS.
2b. Gía trị của chữ số 7 trong mỗi số đó l:
- Gv treo bảng phụ bài 2b
67 021
7000; 79 518
70 000
302 671
70; 715 519 700 000
Bài 5:
a. Lớp nghìn của số 603 786 gồm các chữ số: 6;0;3
b. Lớp đơn vị của số 603 786 gồm các chữ số: 7;8;6
c. Lớp đơn vị của số 532 004 gồm các chữ số: 0;0;4
-GV chưa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: (30’)
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn so sánh các số có nhiều chữ
số :
** So sánh các số có số chữ số khác nhau
-GV viết lên bảng các số 99578 và số
99578 nhỏ hơn 10 000
100000 yêu cầu HS so sánh 2 số này với

nhau
-Vì sao ?
-Vì 99578 chỉ có 5 chữ số còn 100000 có 6 chữ số.
-Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ số với -HS nhắc lại kết luận.
nhau, ta thấy số nào có nhiều chữ số hơn thì
lớn hơn và ngược lại số nào có ít chữ số hơn
thì bé hơn.
*So sánh các số có số chữ số bằng nhau
-GV viết lên bảng số 693251 và số 693500, -HS đọc hai số và nêu kết quả so sánh của mình.
yêu cầu HS đọc và so sánh hai số này với
nhau.
-Nếu HS so sánh đúng, GV yêu cầu HS nêu
cách so sánh của mình. Sau đó hướng dẫn HS
cách so sánh như phần bài học của SGK đã
hướng dẫn:
+Hãy so sánh số chữ số của 693251 với
+Hai số cùng là các số có 6 chữ số.
693500.
+Hãy so sánh các chữ số ở cùng hàng của
hai số với nhau theo thứ tự từ trái sang phải.
+Hai số có hàng trăm nghìn như thế nào ?
+Là 6.
+Ta so sánh tiếp đến hàng nào ?
+So sánh đến hàng chục nghìn. Hàng chục nghìn đều
bằng 9.
+Hàng chục nghìn bằng nhau, vậy ta phải
+Đến hàng nghìn, hai số cùng có hàng nghìn
so sánh đến hàng gì ?
là 3.
+Khi đó ta so sánh tiếp đến hàng nào ?

+So sánh tiếp đến hàng trăm nghìn thì được
2 < 5.
-Vậy ta có thể rút ra điều gì về kết quả so
-Vậy 693251 < 693500.
sánh hai số này ?
-Bạn nào có thể nêu kết quả so sánh này
-693500 > 693 251.
theo cách khác ?
14


Môn: Toán
-Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ số với
nhau, chúng ta làm như thế nào ?

c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-YCHS tự làm bài.
-YCHS nhận xét bài làm trên bảng của một
số HS.
-GV yêu cầu HS giải thích cách điền dấu ở
2 đến 3 trường hợp trong bài. Ví dụ:
+Tại sao 43256 < 432510 ?
+Tại sao 845713 < 854713 ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:Tìm số lớn nhất trong các số sau
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Muốn tìm được số lớn nhất trong các số đã
cho chúng ta phải làm gì ?

-YCHS tự làm bài.
Số nào là số lớn nhất trong các số 59876,
651321, 499873, 902011, vì sao ?

Trường tiểu học Quảng Sơn B
-Khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau ta cần:
+So sánh số các chữ số của hai số với nhau, số nào
có nhiều chữ số hơn, thì số đó lớn hơn và ngược lại.
+Hai số có cùng số chữ số thì ta so sánh các cặp chữ
số ở cùng hàng với nhau, lần lượt từ trái sang phải.
Nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn,
nếu chúng bằng nhau ta so sánh đến cặp chữ số ở
hàng tiếp theo.
Bài 1
-So sánh số và điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ
trống.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột, HS cả
lớp làm bài vào V
-HS nhận xét.

+Vì 43256 có năm chữ số còn 432510 có sáu chữ số.
+Vì hai số cùng có sáu chữ số. So sánh đến các cặp số
cùng hàng thì ta thấy hai số cùng có hàng trăm nghìn
là 8, so sánh tiếp đến hàng chục nghìn thì có 4 < 5 nên
845713 < 854713.
Bài 2:Tìm số lớn nhất trong các số sau
-Tìm số lớn nhất trong các số đã cho.
-Phải so sánh các số với nhau.
-HS chép lại các số trong bài vào V rồi khoanh tròn
vào số lớn nhất.

-Số 902011 là số lớn nhất trong các số đó vì:
+Trong các số đã cho, số 59876 là số duy nhất có 5
chữ số nên nó là số bé nhất. Các số còn lại có 6 chữ
số.
+So sánh hàng trăm nghìn của các số còn lại thì có 9
>6>4
+Vậy số 902011 có hàng trăm nghìn lớn nhất nên là
số lớn nhất.
Bài 3: Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.

-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến
lớn.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn.
-Để sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé đến -Phải so sánh các số với nhau.
lớn ta phải làm gì ?
-YCHS so sánh và tự sắp xếp các số.
-1 HS lên bảng ghi dãy số mình sắp xếp được, các HS
khác viết vào V.
Sắp xếp theo thứ tự:
-Vì sao em lại xếp được các số theo thứ tự
2467, 28092, 932018, 943567.
như trên.
-HS giải thích:
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4: ( Dành cho HS khá, giỏi)
Bài 4: ( Dành cho HS khá, giỏi)
-YCHS mở SGK và đọc nội dung bài tập 4. -HS đọc bài.
-YCHS suy nghĩ và làm bài vào V.

-HS cả lớp làm bài.
-Số có ba chữ số lớn nhất là số nào ? Vì sao ? -Là số 999. Vì tất cả các số có ba chữ số khác đều nhỏ
hơn 999.
-Số có ba chữ số bé nhất là số nào ? Vì sao ? -Là số 100, vì tất cả các số có ba chữ số khác đều lớn
hơn số 100.
15


Môn: Toán
-Số có sáu chữ số lớn nhất là số nào ? Vì
sao ?
-Số có sáu chữ số bé nhất là số nào ? Vì sao ?
-Nếu còn thời gian, GV có thể yêu cầu HS
tìm số lớn nhất, bé nhất có 4, 5 chữ số.
4.Củng cố- Dặn dò:(3’)
Muốn so sánh hai số có cùng số chữ số thì ta
căn cứ vào đâu?
-GDHS
-Dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị
bài sau: Triệu và lớp triệu
Nhận xét tiết học

Trường tiểu học Quảng Sơn B
-Số có sáu chữ số lớn nhất là số 999999, vì tất cả các
số có sáu chữ số khác đều bé hơn 999999.
-Số có sáu chữ số bé nhất là số 100000, vì tất cả các
số có sáu chữ số khác đều lớn hơn 100000.

-HS cả lớp.


Ngày dạy: 09/09/2011
Tiết 10: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
- Biết viết các số đến lớp triệu.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng các lớp, hàng kẻ sẵn trên bảng phụ:
Lớp triệu
Lớp nghìn
Lớp đơn vị
Hàng Hàng
Hàng Hàng
Hàng
Hàng Hàng
Hàng
trăm
chục
trăm
chục
triệu
nghìn trăm
chục
triệu
triệu
Nghìn nghìn
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
1.Ổn định: (1’)
2.KTBC: (3’)

-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập 4 của tiết 9.

-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: (30’)
a.Giới thiệu bài:
b.Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm
triệu, lớp triệu:
Hãy kể các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến
lớn.
-Hãy kể tên các lớp đã học.
-YCHS cả lớp viết số theo lời đọc: 1 trăm, 1
nghìn, 10 nghìn, 1 trăm nghìn, 10 trăm nghìn.
-GV giới thiệu: 10 trăm nghìn còn được gọi là
1 triệu.
1 triệu bằng mấy trăm nghìn ?
-Số 1 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số
nào ?
-Bạn nào có thể viết số 10 triệu ?

Hàng đơn
vị

Hoạt động của trò
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.
a. Số lớn nhất có ba chữ số là: 999
b. Số bé nhất có ba chữ số là: 100
c. Số lớn nhất có sáu chữ số là: 999 999
d. Số bé nhất có sáu chữ số là: 100 000


-Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn,
hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
-Lớp đơn vị, lớp nghìn.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào nháp:
100
1000
10000
100000
1000000
-1 triệu bằng 10 trăm nghìn.
-Có 7 chữ số, chữ số 1 và sáu chữ số 0 đứng bên
phải số 1.
16


Môn: Toán
-Số 10 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số
nào ?
-GV giới thiệu: 10 triệu còn được gọi là 1 chục
triệu.
-Bạn nào có thể viết được số 10 chục triệu?
-GV giới thiệu: 10 chục triệu còn được gọi là
100 triệu.
-1 trăm triệu có mấy chữ số, đó là những chữ
số nào ?
-GV giới thiệu: Các hàng triệu, chục triệu, trăm
triệu tạo thành lớp triệu.
-Lớp triệu gồm mấy hàng, đó là những hàng
nào ?

-Kể tên các hàng lớp đã học.
c.Các số tròn chục triệu từ 1000000 đến
10000000 (bài tập 1) :
1 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu ?
-2 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu ?
Bạn nào có thể đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến
10 triệu ?
-Bạn nào có thể viết các số trên ?
-GV chỉ các số trên không theo thứ tự cho HS
đọc.
d.Các số tròn chục triệu từ 10000000 đến
100000000 (bài tập 2)
-1 chục triệu thêm 1 chục triệu là bao nhiêu
triệu ?
-2 chục triệu thêm 1 chục triệu là bao nhiêu
triệu ?
-Hãy đếm thêm 1 chục triệu từ 1 chục triệu đến
10 chục triệu.
-1 chục triệu còn gọi là gì ?
-2 chục triệu còn gọi là gì ?
-Hãy đọc các số từ 1 chục triệu đến 10 chục
triệu theo cách khác.
-Bạn nào có thể viết các số từ 10 triệu đến 100
triệu ?
-GV chỉ bảng cho HS đọc lại các số trên.
đ.Luyện tập, thực hành :
Bài 3: Viết các số sau và cho biết mỗi số có….
Bài 3:cột 1( Dành cho HS khá, giỏi)
-YCHS tự đọc và viết các số bài tập yêu cầu.
-YC2 HS vừa lên bảng lần lượt chỉ vào từng số

mình đã viết, mỗi lần chỉ thì đọc số và nêu số
chữ số 0 có trong số đó.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:( Dành cho HS khá, giỏi)Viết theo mẫu
-Cho HS làm B+ V – Nhận xét
4.Củng cố- Dặn dò: (3’)
Đọc số 7312876 nêu tên hàng và lớp
Nêu tên các hàng các lớp đã học
-GDHS
-Dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài

Trường tiểu học Quảng Sơn B
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp.
-Có 8 chữ số, một chữ số 1 và bảy chữ số 0 đứng
bên phải số 1.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp.
-HS cả lớp đọc: 1 trăm triệu.
-Có 9 chữ số, một chữ số 1 và tám chữ số 0 đứng
bên phải số 1.
-HS nghe giảng.
-Lớp triệu gồm ba hàng là hàng triệu, hàng chục
triệu, hàng trăm triệu.
-HS thi đua kể.
-1 triệu thêm 1 triệu là 2 triệu.
-2 triệu thêm 1 triệu là 3 triệu.
-HS đếm.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp.
-Đọc theo tay chỉ của GV.

-Là 2 chục triệu.

-Là 3 chục triệu.
-HS đếm
-Là 10 triệu.
-Là 20 chục triệu.
-HS đọc.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp.

Bài 3: Viết các số sau và cho biết mỗi số có….
Bài 3:cột 1( Dành cho HS khá, giỏi)
-2 HS lên bảng làm bài (mỗi HS viết một cột số),
HS cả lớp làm bài vào V
-2 HS lần lượt thực hiện yêu cầu. VD: HS chỉ vào
số 50000 và đọc năm mươi nghìn có 4 chữ số 0.
-HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
Bài 4:( Dành cho HS khá, giỏi)Viết theo mẫu
-Cho HS làm B+ V – Nhận xét

17


Môn: Toán
sau: Triệu và lớp triệu (TT)
Nhận xét tiết học

Trường tiểu học Quảng Sơn B

TUẦN 3
Ngày dạy: 12/09/2011
Tiết 11 : TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I.Mục tiêu:

Giúp HS:
- Đọc,viết được một số số đến lớp triệu
- HS được củng cố về hàng và lớp.
- GDHS tính cẩn thận, chính xác.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu):
Lớp triệu
Lớp nghìn
Hàng Hàng
Hàng Hàng
Hàng
Hàng
trăm
chục
trăm
chục
triệu
nghìn
triệu
triệu
nghìn nghìn
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
1.Ổn định:(1’)
2.KTBC: (3’)
-Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập 4 của tiết 10.
-Kiểm tra V ở nhà của một số HS.
3.Bài mới: (30’)
a.Giới thiệu bài:

b.Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu :
-GV treo bảng các hàng, lớp đã nói ở đồ
dùng dạy học lên bảng.
-GV vừa viết vào bảng trên vừa giới thiệu:
Cô (thầy) có 1 số gồm 3 trăm triệu, 4 chục
triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7
nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị.
-Bạn nào có thể lên bảng viết số trên.
-Bạn nào có thể đọc số trên.
-GV hướng dẫn lại cách đọc.
+Tách số trên thành các lớp thì được 3 lớp
lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. GV vừa giới
thiệu vừa dùng phấn gạch chân dưới từng lớp
để được số
342 157 413
+Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp, ta dựa
vào cách đọc số có ba chữ số để đọc, sau đó
thêm tên lớp đó sau khi đọc hết phần số và
tiếp tục chuyển sang lớp khác.
+Vậy số trên đọc là Ba trăm bốn mươi hai
triệu (lớp triệu) một trăm năm mươi bảy
nghìn (lớp nghìn) bốn trăm mười ba (lớp đơn
vị).

(Tiếp theo)

Lớp đơn vị
Hàng
trăm


Hàng
chục

Hàng
đơn vị

Hoạt động của trò
- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.
+ Đọc và viết số trên bảng phụ của Gv.

-1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào giấy nháp.
-Một số HS đọc trước lớp, cả lớp nhận xét đúng/ sai.
-HS thực hiện tách số thành các lớp theo thao tác của
GV.

18


Môn: Toán
-YCHS đọc lại số trên.
-GV có thể viết thêm một vài số khác cho
HS đọc.
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1: Viết và đọc số theo bảng
-GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập, trong
bảng số GV kẻ thêm một cột viết số.
-YCHS viết các số mà bài tập yêu cầu.
-YCHS kiểm tra các số bạn đã viết trên bảng.
-YC 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số.

-GV chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc số.
Bài 2:Đọc các số sau
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV viết các số trong bài lên bảng, có thể
thêm một vài số khác, sau đó chỉ định HS bất
kì đọc số.
Bài 3: Viết các số sau
-GV lần lượt đọc các số trong bài và một số
số khác, yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự
đọc.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:( Dành cho HS khá, giỏi) Bảng dưới
đây cho biết một vài số liệu…..
-GV treo bảng phụ (hoặc bảng giấy) đã kẻ
sẵn bảng thống kê số liệu của bài tập và yêu
cầu HS đọc.
-GV lần lượt đọc từng câu hỏi cho HS trả
lời.
-GV có thể yêu cầu HS tìm bậc học có số
trường ít nhất (hoặc nhiều nhất), bậc học có
số HS ít nhất (hoặc nhiều nhất), bậc học có số
GV ít nhất (hoặc nhiều nhất).
4.Củng cố- Dặn dò: (3’)
Đọc các số sau: 834291703 và cho biết số 9
thuộc hàng nào, lớp nào?
-GDHS
-Dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị
bài sau: Luyện tập
Nhận xét tiết học


Trường tiểu học Quảng Sơn B
-Một số HS đọc cá nhân, HS cả lớp đọc đồng thanh.

Bài 1: Viết và đọc số theo bảng
-HS đọc đề bài.
-1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào V. Lưu ý
viết số theo đúng thứ tự các dòng trong bảng.
-HS kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn.
-Làm việc theo cặp, 1 HS chỉ số cho HS kia đọc, sau
đó đổi vai.
-Mỗi HS được gọi đọc từ 2 đến 3 số.
Bài 2:Đọc các số sau
-Đọc số.
-Đọc số theo yêu cầu của GV.
Bài 3: Viết các số sau
-3 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào vở.

Bài 4: :( Dành cho HS khá, giỏi) Bảng dưới đây cho
biết một vài số liệu…..
-HS đọc bảng số liệu.
-3 HS lần lượt trả lời từng câu hỏi trước lớp, HS cả
lớp theo dõi và nhận xét.
-Số trường ít nhất là Trung học phổ thông, có số
trường nhiều nhất là tiểu học.
-Bậc học có số HS nhiều nhất là Tiểu học, có số HS ít
nhất là Trung học phổ thông.
-Bậc học có số GV nhiều nhất là Tiểu học, có số GV
ít nhất là Trung học phổ thông.

-HS cả lớp lắng nghe


Ngày dạy: 13/09/2011
Tiết 12: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Củng cố về đọc, viết các số đến lớp triệu.
-Củng cố kĩ năng nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp.
-GDHS tính chính xác
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3
19


Môn: Toán
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
1.Ổn định: (1’)
2.KTBC: (3’)
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập 3 của tiết 11.
3.Bài mới: (30’)
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Viết theo mẫu
-GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập, trong
bảng số GV kẻ thêm một cột viết số.
-YCHS viết các số mà bài tập yêu cầu.
-YCHS kiểm tra các số bạn đã viết trên bảng.
Bài 2: Đọc các số sau
-GV lần lượt đọc các số trong bài tập 2 lên

bảng, có thể thêm các số khác và yêu cầu HS
đọc các số này.
-Khi HS đọc số trước lớp, GV kết hợp hỏi về
cấu tạo hàng lớp của số. Ví dụ:
+Nêu các chữ số ở từng hàng của số
32640507 ?
+Số 8500658 gồm mấy triệu, mấy trăm
nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm,
mấy chục, mấy đơn vị ? …
Bài 3: Viết các số
Bài 3 d, e :( Dành cho HS khá, giỏi)
-GV lần lượt đọc các số trong bài tập 3 yêu
cầu HS viết các số theo lời đọc.
-GV nhận xét phần viết số của HS.
-GV hỏi về cấu tạo của các số HS vừa viết
(như cách làm đã giới thiệu ở phần trên).
Bài 4: Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số sau
Bài 4 c: (Dành cho HS khá, giỏi)
-GV viết lên bảng các số trong bài tập 4 GV
hỏi: Trong số 715638, chữ số 5 thuộc hàng
nào, lớp nào ?
-Vậy giá trị của chữ số 5 trong số 715638 là
bao nhiêu ?
-Giá trị của chữ số 5 trong số 571 638 là bao
nhiêu ? Vì sao ?
-Giá trị của chữ số 5 trong số 836 571 là bao
nhiêu ? Vì sao ?
-GV có thể hỏi thêm với các chữ số khác ở
hàng khác. Ví dụ:
+Nêu giá trị của chữ số 7 trong mỗi số trên

và giải thích vì sao số 7 lại có giá trị như vậy.

4.Củng cố- Dặn dò: (3’)
Giá trị của chữ số phụ thuộc vào điều gì?

Trường tiểu học Quảng Sơn B
Hoạt động của trò
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.
a. 10 250 214 b. 253 564 888
c. 400 036 105 d. 700 000 231
Bài 1: Viết theo mẫu
-HS đọc đề bài.
-1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào V. Lưu ý
viết số theo đúng thứ tự các dòng trong bảng.
-HS kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn.
Bài 2: Đọc các số sau
-2 HS ngồi cạnh nhau đọc số cho nhau nghe.
-Một số HS đọc số trước lớp.

+HS nêu theo thứ tự từ phải sang trái.
+Số 8500658 gồm 8 triệu, 5 trăm nghìn, 6 trăm, 5
chục, 8 đơn vị …
Bài 3: Viết các số
Bài 3 d, e :( Dành cho HS khá, giỏi)
-1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào V. (Lưu ý
phải viết đúng theo thứ tự cô đọc)
Bài 4: Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số sau
Bài 4 c: (Dành cho HS khá, giỏi)
-HS theo dõi và đọc.

-Chữ số 5 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn.
-Là 5000.
-Là 500000 vì chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn, lớp
nghìn.
-Là 500 vì chữ số 5 thuộc hàng trăm lớp đơn vị.
+Giá trị của chữ số 7 trong số 715638 là
700000 vì chữ số 7 thuộc hàng trăm nghìn, lớp
nghìn.
+Giá trị của chữ số 7 trong số 571638 lá 70000 vì
chữ số 7 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn.
+Giá trị của chữ số 7 trong số 836571 là 70 vì chữ
số 7 thuộc hàng chục, lớp đơn vị.
+HS trả lời tương tự như trên.
20


Môn: Toán
-GDHS
-Dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài
sau: Luyện tập
Nhận xét tiết học

Trường tiểu học Quảng Sơn B

Ngày dạy: 14/09/2011
Tiết 13: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
- Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số

II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bảng thống kê trong bài tập 3.
-Bảng viết sẵn bảng số bài tập 4.
-Lược đồ Việt Nam trong bài tập 5, phóng to nếu có điều kiện.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định: (1’)
2.KTBC: (4’)
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
bài tập dòng 2 bài 2 của tiết 12, kiểm tra V về
nhận xét bài làm của bạn.
nhà của một số HS khác.
+ Đọc các số: 85 000 120; 178 320 005;
- Gv hỏi để củng cố về các của mỗi lớp.
1 000 001
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: (30’)
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:Đọc và nêu giá trị của chữ số 3….
Bài 1:Đọc và nêu giá trị của chữ số 3….
Nêu giá trị của chữ số 5 dành cho HS khá,
Nêu giá trị của chữ số 5 dành cho HS khá, giỏi
giỏi
-GV viết các số trong bài tập lên bảng, yêu cầu
HS vừa đọc, vừa nêu giá trị của chữ số 3. -GV -HS làm việc theo cặp, sau đó một số HS làm trước
nhận xét và cho điểm HS.
lớp.

Bài 2: Viết số, biết số đó gồm:
Bài 2: Viết số, biết số đó gồm:
Bài 2 c, d dành cho HS khá, giỏi
Bài 2 c, d dành cho HS khá, giỏi
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu chúng ta viết số.
-YCHS tự viết số.
-1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào V, sau đó
đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
a. 5 triệu, 7 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 3 trăm, 4 5 760 342.
chục và 2 đơn vị.
5 706 342
b. 5 triệu, 7 trăm nghìn, 6 nghìn, 3 trăm, 4 chục
và 2 đơn vị.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: Số liệu điều tra dân số của một số….
Bài 3: Số liệu điều tra dân số của một số….
Bài 3b dành cho HS khá, giỏi
Bài 3b dành cho HS khá, giỏi
-GV treo bảng số liệu trong bài tập lên bảng
-Thống kê về dân số một số nước vào tháng 12 năm
và hỏi: Bảng số liệu thống kê về nội dung gì ?
1999.
-Hãy nêu dân số của từng nước được thống
-HS tiếp nối nhau nêu.
kê.
a)Nước có dân số nhiều nhất là Ấn Độ ; Nước có
-YCHS đọc và trả lời từng câu hỏi của bài. Có dân ít nhất là Lào.
thể hướng dẫn HS, để trả lời các câu hỏi chúng b)Tên các nước theo thứ tự dân số tăng dần là Lào,
ta cần so sánh số dân của các nước được thống Cămpuchia, Việt Nam, Liên bang Nga, Hoa Kì, Ấn

kê với nhau.
Độ.
21


Môn: Toán
Bài 4 (giới thiệu lớp tỉ)
-GV nêu vấn đề: Bạn nào có thể viết được số
1 nghìn triệu ?
-GV thống nhất cách viết đúng là 1000000000
và giới thiệu: Một nghìn triệu được gọi là 1 tỉ.
Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?
-Bạn nào có thể viết được các số từ 1 tỉ đến
10 tỉ ?
-GV thống nhất cách viết đúng, sau đó cho
HS cả lớp đọc dãy số từ 1 tỉ đến 10 tỉ.
-3 tỉ là mấy nghìn triệu ? (Có thể hỏi thêm các
trường hợp khác)
-10 tỉ là mấy nghìn triệu ?
Số 10 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số
nào?
-GV viết lên bảng số 315000000000 và hỏi:
Số này là bao nhiêu nghìn triệu ?
-Vậy là bao nhiêu tỉ ?
-Nếu còn thời gian, GV có thể viết các số
khác có đến hàng trăm tỉ và yêu cầu HS đọc.
Bài 5 :(dành cho HS khá, giỏi)
-GV treo lược đồ (nếu có) và yêu cầu HS
quan sát.
-GV giới thiệu trên lượt đồ có các tỉnh, thành

phố, số ghi bên cạnh tên tỉnh, thành phố là số
dân của tỉnh, thành phố đó. Ví dụ số dân của
Hà Nội là ba triệu bảy nghìn dân (3007000).
-YCHS chỉ tên các tỉnh, thành phố trên lược
đồ và nêu số dân của tỉnh, thành phố đó.
-GV nhận xét.
4.Củng cố- Dặn dò: (2’)
-Cho HS viết số 1 tỉ và 300 tỉ
-GDHS
-Dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài
sau :Dãy số tự nhiên.
Nhận xét tiết học

Trường tiểu học Quảng Sơn B
Bài 4
-3 đến 4 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy
nháp.
-HS đọc số: 1 tỉ.
-Số 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số 1 và 9 chữ số 0
đứng bên phải số 1.
-3 đến 4 HS lên bảng viết.

-3 tỉ là 3000 triệu.
-10 tỉ là 10000 triệu.
-10 tỉ có 11 chữ số, trong đó có 1 chữ số 1 và 10 chữ
số 0 đứng bên phải số 1.
-Là ba trăm mười lăm nghìn triệu.
-Là ba trăm mười lăm nghìn tỉ.
Bài 5 :(dành cho HS khá, giỏi)
-HS quan sát lược đồ.

-HS nghe GV hướng dẫn.

-HS lên chỉ và nêu trước lớp.
-HS cả lớp nhận xét

Ngày dạy: 15/09/2011
Tiết 14 : DÃY SỐ TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên
- GDHS tính cẩn thận
II.Đồ dùng dạy học:
-Vẽ sẵn tia số như SGK lên bảng (nếu có thể).
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định: (1’)
2.KTBC: (3’)
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
tập 2c, 2d của tiết 13, kiểm tra V về nhà của một nhận xét bài làm của bạn.
số HS khá
c. 50 076 342; d. 57 634 002.
22


Môn: Toán
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: (30’)
a.Giới thiệu bài:
-GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được

biết về số tự nhiên và dãy số tự nhiên.
b.Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên:
-Em hãy kể một vài số đã học.
-YCHS đọc lại các số vừa kể.
-GV giới thiệu: Các số 5, 8, 10, 11, 35, 237, …
được gọi là các số tự nhiên.
Em hãy kể thêm một số các số tự nhiên khác.
-GV chỉ các số đã viết riêng từ lúc đầu và nói
đó không phải là số tự nhiên.
Bạn nào có thể viết các số tự nhiên theo thứ tự
từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 ?
Dãy số trên là dãy các số gì ? Được sắp xếp
theo tứ tự nào ?
-GV giới thiệu: Các số tự nhiên sắp xếp theo
thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 được gọi là
dãy số tự nhiên.
-GV viết lên bảng một số dãy số và yêu cầu HS
nhận xét đâu là dãy số tự nhiên, đâu không phải
là dãy số tự nhiên.
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, …
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6.

0, 5, 10, 15, 20, 25, 30, …
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, …
-GV cho HS quan sát tia số như trong SGK và
giới thiệu: Đây là tia số biểu diễn các số tự
nhiên.
Điểm gốc của tia số ứng với số nào ?
-Mỗi điểm trên tia số ứng với gì ?
-Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số theo

thứ tự nào ?
-Cuối tia số có dấu gì ? Thể hiện điều gì ?
-GV cho HS vẽ tia số. Nhắc các em các điểm
biểu diễn trên tia số cách đều nhau.
c.Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự
nhiên
-YCHS quan sát dãy số tự nhiên và đặt câu hỏi
giúp các em nhận ra một số đặc điểm của dãy số
tự nhiên.
+Khi thêm 1 vào số 0 ta được số nào ?
+Số 1 là số đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên,
so với số 0 ?
+Khi thêm 1 vào số 1 thì ta được số nào ? Số

Trường tiểu học Quảng Sơn B
- 1 em đọc lại các số ở bài 4

-HS nghe.
-2 đến 3 HS kể. Ví dụ: 5, 8, 10, 11, 35, 237, …
-2 HS lần lượt đọc.
-HS nghe giảng.
-4 đến 5 HS kể trước lớp.
-2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp.
-Dãy số trên là các số tự nhiên, được sắp xếp theo
thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0.
-HS nhắc lại kết luận.
-HS quan sát từng dãy số và trả lời.
+Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu số 0. Đây
chỉ là một bộ phận của dãy số tự nhiên.
+Không phải là dãy số tự nhiên vì sau số 6 có dấu

chấm (.) thể hiện số 6 là số cuối cùng trong dãy số.
Dãy số này thiếu các số tự nhiên lớn hơn 6. Đây
chỉ là một bộ phận của dãy số tự nhiên.
+Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu các số ở
giữa 5 và 10, ở giữa 10 và 15, ở giữa 15 và 20, ở
giữa 25 và 30, …
-Là dãy số tự nhiên, dấu ba chấm để chỉ các số lớn
hơn 10.
-HS quan sát hình.
-Số 0.
-Ứng với một số tự nhiên.
-Số bé đứng trước, số bé đứng sau.
-Cuối tia số có dấu mũi tên thể hiện tia số còn tiếp
tục biểu diễn các số lớn hơn.
-HS lên vẽ.

-Trả lời câu hỏi của GV.

+Số 1.
+Đứng liền sau số 0.
23


Môn: Toán
này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với
số 1?
+Khi thêm 1 vào số 100 thì ta được số nào ?
Số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với
số 101.
+GV giới thiệu: Khi thêm 1 vào bất kì số nào

trong dãy số tự nhiên ta cũng được số liền sau
của số đó. Như vậy dãy số tự nhiên có thể kéo
dài mãi và không có số tự nhiên lớn nhất.
Khi bớt 1 ở 5 ta được mấy ? Số này đứng ở
đâu trong dãy số tự nhiên, so với số 5 ?
+Khi bớt 1 ở 4 ta được số nào ? Số này đứng ở
đâu trong dãy số tự nhiên, so với số 4 ?
+Khi bớt 1 ở 100 ta được số nào ? Số này
đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với số 100?
+Vậy khi bớt 1 ở một số tự nhiên bất kì ta
được số nào ?
+Có bớt 1 ở 0 được không ?
+Vậy trong dãy số tự nhiên, số 0 có số liền
trước không ?
+Có số nào nhỏ hơn 0 trong dãy số tự nhiên
không ?
+Vậy 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự
nhiên nào nhỏ hơn 0, số 0 không có số tự nhiên
liền trước.
7 và 8 là hai số tự nhiên liên tiếp. 7 kém 8 mấy
đơn vị ? 8 hơn 7 mấy đơn vị ?
+1000 hơn 999 mấy đơn vị ? 999 kém 1000
mấy đơn vị ?
+Vậy hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn hoặc
kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
d.Luyện tập, thực hành :
Bài 1: Viết số tự nhiên liền sau của……
-YCHS nêu đề bài.
-Muốn tìm số liền sau của một số ta làm như
thế nào ?

-GV cho HS tự làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: Viết số tự nhiên liền trước của……
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Muốn tìm số liền trước của một số ta làm như
thế nào ?
-YCHS làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:Viết số thích hợp vào chỗ chấm…
-YCHS đọc đề bài, sau đó hỏi: Hai số tự nhiên
liên tiếp hơn hoặc kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
-YCHS làm bài.
-GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng, sau đó cho điểm HS.
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm…
Bài 4b, c dành cho HS khá, giỏi
-YCHS nêu đặc điểm của từng dãy số.

Trường tiểu học Quảng Sơn B
+Số 2, số 2 là số liền sau của số 1.
+Số 101 là số liền sau của số 100.
+HS nghe và nhắc lại đặc điểm.
+Được 4 đứng liền trước 5 trong dãy số tự nhiên.
+Số 3, là số liền trước 4 trong dãy số tự nhiên.
+Số 99, là số đứng liền trước 100 trong dãy số tự
nhiên.
+Ta được số liền trước của số đó.
+Không.
+Số 0 không có số liền trước.
+Không có.


+7 kém 8 là 1 đơn vị, 8 hơn 7 là 1 đơn vị.
+1000 hơn 999 là 1 đơn vị, 999 kém 1000 là 1 đơn
vị.
+Hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.
Bài 1: Viết số tự nhiên liền sau của……
-HS đọc đề bài.
-Ta lấy số đó cộng thêm 1.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài tập vào
V
Bài 2: Viết số tự nhiên liền trước của……
-Tìm số liền trước của một số rồi viết vào ô trống.
-Ta lấy số đó trừ đi 1.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào V
Bài 3:Viết số thích hợp vào chỗ chấm…\
-Hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào V
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm…
Bài 4b, c dành cho HS khá, giỏi
- Một HS nêu đặc điểm của dãy số trước lớp:
a) Dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ số 909.
24


Môn: Toán

-YCHS làm bài –Nhận xét
4.Củng cố- Dặn dò: (3’)
Hai số tự nhiên liên tiếp nhau hơn kém nhau bao
nhiêu đơn vị?

Số tự nhiên nào là bé nhất?
-GDHS
-Dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài
sau: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
Nhận xét tiết học

Trường tiểu học Quảng Sơn B
b) Dãy các số chẵn.
c) Dãy các số lẻ.
-HS cả lớp.

Ngày dạy: 16/09/2011
Tiết 15: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I.Mục tiêu:
Giúp HS :
- Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ hoặc băng giấy viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3 (nếu có thể).
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định: (1’
2.KTBC: (3’)
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
nhận xét bài làm của bạn.
bài tập 4 của tiết 14, đồng thời kiểm tra V về
a. 909; 910; 911; 912; 913; 914; 915; 916.
nhà của một số HS khác.

b. 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 16; 18; 20.
c. 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 17; 19; 21.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: (30’)
a.Giới thiệu bài:
b.Nội dung:
* Đặc điểm của hệ thập phân:
-GV viết lên bảng bài tập sau và yêu cầu HS -1 HS lên bảng điền.
làm bài .
-Cả lớp làm vào giấy nháp.
10 đơn vị = ……… chục
10 chục = ……… trăm
10 trăm = ……… nghìn
…… nghìn = ……… Trăm nghìn
10 chục nghìn = ……… trăm nghìn
Qua bài tập trên bạn nào cho biết trong hệ
-Tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.
thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo
thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó ?
-GV khẳng định: chính vì thế ta gọi đây là hệ
thập phân.
-Vài HS nhắc lại kết luận.
* Cách viết số trong hệ thập phân:
Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số, đó là
-Có 10 chữ số. Đó là các số : 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9.
25


×