Loạn dưỡng hoàng điểm
di truyền
•
•
Tổn thương hai mắt và tiến triển
Tổn hại tiến triển các lớp mô của võng mạc trung tâm
– Tổn hại thị lực trung tâm
– Đảo lộn các lớp VM khi soi ĐM (mascroscopique)
– Thay đổi điện sinh lý
•
Nguyên phát hoặc thứ phát
Loạn dưỡng hoàng điểm
và tuổi
Từ 1 đến 10 tuôi
Từ 10 đến 20 tuổi
Sau 30 tuổi
T.Hóa cận thị
LD dạng nang
LD dạng quầng
Tách lớp VM
Drusen gia đình
Tách lớp c.biên
LD .giả vitelliforme.
Thoái hóa VM chấm vàng
LD Sorsby
Bệnh Stargardt
LD.vitelliform
LD BMST dạng lưới
LD HĐ.brilla
LD tế bào nón
Di thực sắc tố
Giãn HĐ vô căn
Bệnh lý hoàng điểm
gia đình
Hérédité mitochondriale
Tous les documents sont empruntés aux rapports de la S.F.O.: Œil et Génétique et Les DMLA
LD hoàng điểm
Các lớp trong của VM
Tách lớp lq NST X
Phù hoàng điểm dạng nang trội
Giãn HĐ vô căn
LD hoàng điểm
Các TB quang thụ
Bệnh Stargardt
LD TB nón
LD Tb nón-que
LD hoàng điểm
Lớp BMST và màng Bruch
Bệnh Best
Thoái hóa gỉa vitelliforme trên người lớn
LD hoàng điểm dạng cánh bướm
LD dạng lưới Deutman và Sjogren
Drusen gia đình
LD hoàng điểm
Màng bồ đào và màng đáy
Teo dạng quầng ở trung tâm
Teo dạng quầng Sorsby
Thoái hóa cận thị (trường hợp ĐB)
LD hoàg điểm
LD hoàng điểm
Các lớp Trong của võng mạc
Tách lớp VM lq NST X
Phù hoàng điểm dạng nang trội
Giãn HĐ vô căn (TH Đặc biệt)
Tách lớp VM liên quan NST X
•
Nang HĐ dạng bánh xe
– Tách các lớp trong của VM thần kinh cảm thụ
– Tổn thương nguyên phát tại các tế bào Muller
•
Di truyền : liên quan NSTX
– Nam mắc bệnh
Tách lớp VM lq NSTX: LS
•
•
Giảm thị lực thay đổi : 2 đến 7/10; P2 đến P4
Lác, RGNC và ánh đồng tử trắng
Tách lớp VM lq X: đáy mắt
Kystes radiaires
Tách lớp VM lq X: CMHQ
10 min
Aucune traduction angiographique
Tách lớp VM lq X: VM chu biên
•
•
Chú ý laser: nguy cơ rách VM thứ phát
Xuất huyết DK
– Chỉ phẫu thuật khi XHDK lâu
– Cần theo dõi, cân nhắc
•
Bong võng mạc
Tách lớp VM lq NST X:
VM chu biên
Các khám nghiệm khác
•
OCT: Tách của các lớp trong của VM, trên lớp TB
quang thụ
•
ERG: tổn thương sóng b= chức năng của các TB
Muller kém
Phù HĐ dạng nang (OMC) trội
•
Bệnh lý hoàng điểm hai mắt gồm điểm rò của thành mạch
cạnh hố trung tâm gây ra phù HĐ dạng nang với drusens ở
xung quanh
•
•
•
Hiếm
DT: gen trội NST thường
AGF và OCT: phổ biến trong các trường hợp phù HĐ dạng
nang
•
•
Giảm các NN gây phù HĐ dạng nang
Không có đtrị cụ thể
LD hoàng điểm
Tế bào quang thụ
Bệnh Stargardt
LD TB nón
LD TB nón-que
Bệnh Stargardt
•
•
Bệnh lý HĐ hai mắt tiến triển gây teo HĐ và mất thị lực trung tâm.
Di truyền:
– Gen lặn NST thường, gen trội NST thường
– Gène ABCA4 (NST 1),
– Thiếu hụt protein vận chuyển qua màng: tích tụ lipofuschine và các TB nón và
que chết theo chương trình (apoptose)
Bệnh Stargardt: LS
•
•
•
Đỉnh 7-15 t, 30-40 t, 50-60 t
Vấn đề về sắc giác
Giảm thị lực
– nhanh
– Sau đó ổn định
– Và tiến triển chậm : 1/20
Bệnh Stargardt: FO
•
Hoàng điểm đỏ hoặc màu
granite, hình mắt bò
•
Đáy mắt: chấm vàng: các vết
trắng dang chấm
•
Giai đoạn tiến triển: teo hoàng
điểm
AUTOFLUO ++++++: dépôts de lipofuschine
Bệnh Stargardt: CMHQ
17 secondes
3 dấu hiệu:
- Dấu hiệu « khoảng tối của hắc mạc Bonnin » (BMST
che khuất fluorescence của hắc mạc)
+ các vết chấm vàng : giảm HQ (che khuất) trong thì
sớm sau đó « chấm » thì muộn
+
…
Maladie de Stargardt: angio fluo
3 signes:
Mắt bò: trung tâm giảm HQ được bao quanh bởi một
vòng tăng HQ
Bệnh Stargardt:
Khám nghiệm khác
•
ICG?
–
•
•
Thị trường: ám điểm TT
ERG:
–
–
•
Các vết giảm HQ: tốt trong trường hợp không nhìn thấy trên CMHQ
Đa ổ : thì sớm
Chuẩn : ảnh hưởng hệ thống nhìn ban ngày sau đó đên nhìn ban đêm
EOG:
–
Biến đổi trong trường hợp nặng