TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
_______________________________
ĐỒ ÁN
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Đề tài:
XÂY DỰNG WEBSITE TIN TỨC
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN VĂN CHÍNH
Lớp KHMT1 – K3
Giảng viên hướng dẫn: Ths. NGÔ THỊ THANH HÒA
Cán bộ phản biện
: Ths. VŨ THỊ TUYẾT MAI
Hà Nội, 6/2012
1
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………….
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
2
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay tại Việt Nam, cùng với sự phát triển bùng nổ, mạnh mẽ của công nghệ thông
tin và truyền thông, Internet đang bước vào giai đoạn phát triển rộng khắp trên toàn quốc. Do
đó việc tìm hiểu tin tức rất cần thiết đặc biệt là trên Internet với thế mạnh về tốc độ sẽ gia
tăng rất nhanh trong tương lai. Song song với sự phát triển của các dịch vụ trên Internet là
yêu cầu phát triển nhanh chóng các website tin tức cập nhật những thông tin thiết thực, vần
đề dư luận... để đáp ứng mọi nhu cầu và thị hiếu của độc giả. Và trong thời kì công nghệ
thông tin bùng nổ thì một hình thức xuất bản mới của báo chí xuất hiện đó là báo điện tử.
Nhận thức được nhu cầu đó em đã quyết định tìm hiều để xây dựng một website tin tức dựa
trên công nghệ ASP.NET trên môi trường C#.
Website tin tức cung cấp các thông tin một cách nhanh chóng và thiết thực về mọi lĩnh
vực trong cuộc sống, các vấn đề dư luận của địa phương, trong nước và thế giới cùng nhiều
thông tin khác. Tuy đã có khá nhiều website tin tức nhưng hầu hết các website này chưa có
tính tiện dụng và thân thiện cao đối với người dùng.
Trong thời gian thực hiện đề tài em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ các thầy cô và
các bạn, đặc biệt là cô Ngô Thị Thanh Hòa - giảng viên khoa Công nghệ thông tin- Trường
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội.
3
TÓM TẮT ĐỒ ÁN
Tên đề tài
“Xây dựng Website tin tức”
Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và
truyền thông, đặc biệt là sự phát triển bùng nổ của mạng Internet thì việc update thông tin
một cách nhanh chóng và liên tục ngày càng trở lên cần thiết. Do đó nhu cầu xây dựng các
website tin tức trực tuyến tăng cao về số lượng và yêu cầu về tính thẩm mỹ và tính đa chức
năng, tính tiện dụng.
Website tin tức cung cấp các thông tin một cách nhanh chóng và thiết thực về mọi lĩnh
vực trong cuộc sống, các vấn đề dư luận của địa phương, trong nước và thế giới cùng nhiều
thông tin khác. Tuy đã có khá nhiều website tin tức nhưng hầu hết các website này chưa có
tính tiện dụng và thân thiện cao đối với người dùng.
Qua những tìm hiểu trên, em đã quyết định tìm hiều và xây dựng một website tin tức
dựa vào công nghệ ASP.NET trên môi trường C# – là công nghệ mạnh đáp ứng tốt cho việc
xây dựng một website có tính thẩm mỹ cao và hỗ trợ nhiều chức năng một cách dễ dàng hơn.
Mục đích xây dựng đề tài
Phục vụ cho mọi người có thể biết được các thông tin một cách nhanh nhất và chính xác
về mọi vấn đề của đời sống xã hội thông qua Internet, mà có thể tiết kiệm chi phí, thời gian.
Website cho phép quản trị viên dễ dàng thao tác các bản tin, tùy chọn các hình ảnh một
cách sinh động và đẹp mắt.
Đối với người dùng là độc giả, trang web cần phải cung cấp một giao diện thân tiện, hấp
dẫn,có tính thẩm mĩ cao và thông tin hiển thị đa dạng. Các chức năng hỗ trợ tới người dùng là
độc giả cũng như quản trị viên được bố trí hợp lý, thuận tiện sử dụng. Nội dung trang web
phong phú, đa dạng, hỗ trợ nhiều liên kết tới các dịch vụ khác mà người đọc thường quan
tâm.
4
ABSTRACT OF THESIS
Name of Project
“Building website news”
Reasons for choosing project
In recent years, with the strong development of information technology and
communications, particularly the explosive growth of internet, the update informations
quickly and constantly more and more necessary. So, the need of building website online
news increased in number and aesthetic requirements and multi-functional, usability.
News Website provide information quickly and practically on all areas of life, public
issues of local, nation aand world and many orther information. Although, there have many
news sites, but most of the sites do not have usability and unfriendly for users.
Through researches on, I decided to find out and build a news website based on
ASP.net technology in C# - is strongly responsive technology for building a website and
support many functions more easily
Purposes building project
Serving people can know informations quickly and exactly on all fields of social life
through the internet, which can saves costs and time.
Website allows for administrator to easily performs with the news, group news,options
image, video,…
For users who are readers, the site needs provide a friendly interface, have high
aesthetic and diversity of information presented. Support functions to users as well as readers
reasonably arranged, convenient to use. Website content is rich, variety and support many
links to other services that the reader is interested.
5
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU............................................................................................................................3
TÓM TẮT ĐỒ ÁN.....................................................................................................................4
CÁC HÌNH VẼ SỬ DỤNG TRONG ĐỒ ÁN..........................................................................8
CÁC BẢNG BIỂU SỬ DỤNG TRONG ĐỒ ÁN.....................................................................8
CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG ĐỒ ÁN..................................................................9
MỞ ĐẦU..................................................................................................................................10
PHẦN I : PHÂN TÍCH – THIẾT KẾ......................................................................................11
1.Khảo sát hiện trạng...........................................................................................................11
Phân tích bài toán.................................................................................................................11
Phân tích thiết kế hệ thống...................................................................................................12
Đầu vào – đầu ra..............................................................................................................12
Phân tích các chức năng của hệ thống............................................................................12
Biểu đồ phân cấp chức năng................................................................................................13
Biểu đồ luồng dữ liệu...........................................................................................................15
a)Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh.......................................................................16
Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh......................................................................................17
Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh.............................................................................18
Kết luận................................................................................................................................19
PHẦN II : THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU................................................................................21
1.Phân tích các thực thể (bảng)...........................................................................................21
Thiết kế CSDL mức Logic..................................................................................................21
Biểu đồ thực thể liên kết......................................................................................................22
Thiết kế CSDL mức vật lý...................................................................................................23
Kết luận................................................................................................................................35
PHẦN III : TRIỂN KHAI VÀ THỰC NGHIỆM...................................................................36
1.Tổng quan về lập trình Web.............................................................................................36
a)HTTP và HTML – Nền móng của kỹ thuật lập trình Web..........................................36
HTML (Hyper Text Markup Language).........................................................................37
6
2.Lý thuyết về ASP.Net.......................................................................................................38
a)Nền tảng của .Net.........................................................................................................38
.Net Framework...............................................................................................................39
Tổng quan về ASP.Net....................................................................................................41
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu......................................................................................................43
a)Tổng quan về hệ quản trị cơ sở dữ liệu........................................................................43
SQL server.......................................................................................................................44
Giới thiệu chung về mô hình 3 lớp[11]...............................................................................46
Đặc tả giao diện...................................................................................................................52
a)Giao diện chính............................................................................................................52
Giao diện quản trị............................................................................................................53
Một số giao diện chính........................................................................................................54
Kết luận................................................................................................................................65
Cải tiến các chức năng hiện có và bổ sung thêm các chức năng khác, hoàn thiện để sao cho
dễ sử dụng, thao tác với các chức năng............................................................................................65
KẾT LUẬN CHUNG...............................................................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................67
PHỤ LỤC.................................................................................................................................68
7
CÁC HÌNH VẼ SỬ DỤNG TRONG ĐỒ ÁN
CÁC BẢNG BIỂU SỬ DỤNG TRONG ĐỒ ÁN
8
CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG ĐỒ ÁN
Từ viết tắt
ND
TT
TV
QC
CSDL
CM
YC
HTML
SGML
XHTML
WYSIWYG
SQL
Tiếng anh
HyperText Markup Language
Standard Generalized Markup
Language
Extensible HyperText Markup
Language
What You See Is What You
Get
Structured Query Language
Giải thích
Nội dung
Thông tin
Thành viên
Quảng cáo
Cơ sở dữ liệu
Chuyên mục
Yêu cầu
ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản
Một hệ thống tổ chức và gắn thẻ yếu
tố của một tài liệu
Ngôn ngữ Đánh dấu Siêu văn bản
Mở rộng
Giao diện tương tác tức thời - mắt
thấy tay làm
Ngôn ngữ truy vấn mang tính cấu
trúc
9
MỞ ĐẦU
Website được chia thành 2 phần chính: Phần người sử dụng và phần quản trị
Website, cần đáp ứng các yêu cầu :
• Tạo ra một Website để đăng các Tin Tức thiết thực về xã hội, cuộc sống, văn hóa,
thể thao, kinh tế…
• Tạo ra giao diện thân thiện, hình thức ưa nhìn để thu hút độc giả.
• Các tin tức luôn cập nhật thường xuyên với độ chính xác cao nhất.
• Giúp người quản trị Website quản lý tốt với giao diện thân thiện, dễ sử dụng và có
độ bảo mật cao.
• Quản lý tốt được các chức năng của trang Web tin tức như đăng tin, chỉnh sửa tin,
thao tác với các chuyên mục và quản lý được các quảng cáo sản phẩm cho các đơn
vị bạn.
Công nghệ sử dụng
Bằng hệ thống thư viện ảnh kết hợp đồ họa phong phú, kết hợp với ngôn ngữ lập trình
và hệ quản trị cơ sở dữ liệu em có thể tạo ra được một website tin tức đơn giản, đáp ứng các
như cầu về hiển thị tin tức, tìm kiếm, xem tin, và các chức năng về quản lý hệ thống website
tin tức bằng cách kết hợp ngôn ngữ lập trình ASP.net 4.0, Html, hệ quản trị cơ sở dữ liệu
SQL server, và công cụ đồ họa Photoshop.
Nội dung gồm có :
• Phân tích thiết kế hệ thống
• Thiết kế cơ sở dữ liệu
• Triển khai và thực nghiệm
10
PHẦN I : PHÂN TÍCH – THIẾT KẾ
1. Khảo sát hiện trạng
Qua nghiên cứu tìm hiểu về các website trên mạng như ,
, … em có rút ra được một số nhận xét về
các trang :
• Hầu hết các trang đều có nhiều thông tin đa dạng từ nhiều lĩnh vực như văn hoá,
xã hội, sức khoẻ, thể thao, địên ảnh, giải trí… ở trong và ngoài nước.
• Các thông tin được cập nhật liên tục, cho phép người dùng xem tin tức theo chủ
đề, theo ngày tháng trước đấy…
• Màu sắc hài hoà, các chức năng rõ ràng dễ sử dụng…
• Bên cạnh đó cũng có những bài viết, những tin tức rất lâu, cho phép người xem
tìm kiếm tin một cách dễ dàng.
Phân tích bài toán
Đối với một trang web tin tức sẽ có nhiều chuyên mục, mỗi chuyên mục sẽ có nhiều tin
tức. Hệ thống quản lý tin tức sẽ giúp các biên tập viên, các quản trị viên của website có thể
gửi nội dung mới lên website một cách dễ dàng và nhanh chóng mà không cần phải có kiến
thức về HTML hay web design nhiều cũng có thể thực hiện được.
Như vậy, một website tin tức cần có những chức năng cơ bản :
• Cho phép quản lý các chuyên mục : cho phép tạo, sửa, xóa các chuyên mục.
• Cho phép quản lý các tin tức trong chuyên mục : cho phép gửi tin mới, sửa tin cũ,
hoặc xóa hẳn một hay nhiều tin nào đó.
• Liệt kê các tin mới nhất cho người xem.
• Hiển thị các danh sách chuyên mục hiện có.
• Hiển thị các tin trong chuyên mục.
• Hiển thị thông tin chi tiết một bản tin.
Đối với người quản trị :
• Dễ dàng tạo mới và chỉnh sửa các chuyên mục cần thiết.
• Dễ dàng gửi một tin mới vào một chuyên mục nào đó : nhập nội dung, upload hình
ảnh đi kèm…
• Lưu trữ, phục hồi tin tức cũ.
11
• Quản lý các thông tin phản hồi.
Đối với người xem tin, website cần phải cung cấp những chức năng :
• Cho phép người dùng xem qua các tin mới nhất.
• Cho phép người dùng xem các tin trong một chuyên mục nào đó.
• Cho phép người dùng tìm kiếm một tin tức nào đó thỏa mãn những điều kiện nào
đó.
• Gửi ý kiến phản hồi về nội dung một tin nào đó, in hoặc gửi cho bạn bè (bổ sung).
Với các chức năng này, website tin tức được xây dựng sẽ gồm 2 phần chức năng chính.
Một phần dành cho biên tập viên, quản trị viên quản lý các chuyên mục, các tin tức và một
phần dành cho người xem tin.
Phân tích thiết kế hệ thống
Đầu vào – đầu ra
Đầu ra của website :
• Hiển thị thông tin theo chủ đề, theo danh mục, …
• Hiển thị thông tin tìm kiếm.
Đầu vào : Quản lý thông tin
• Cập nhật thông tin (thêm, sửa, xóa) theo chuyên mục.
• Nhập thông tin và quản lý thông tin theo khuôn mẫu có sẵn.
• Thống kê tin tức, liên hệ, phân phát quyền quản trị.
Phân tích các chức năng của hệ thống
Trong hệ thống quản lý website tin tức có một số chức năng chính :
• Quản lý chuyên mục.
• Quản lý tin tức.
• Quản lý cấu hình.
• Quản lý thành viên.
• Quản lý banner.
Quản lý chuyên mục : người quản trị(hoặc thành viên) sau khi đăng nhập vào trang
quản trị với tài khoản của mình có thể trực tiếp quản lý các chuyên mục của website hiện có :
-
Thêm chuyên mục : thêm chuyên mục mới vào danh sách các chuyên mục hiện có.
12
-
Sửa chuyên mục : Sửa thông tin chuyên mục của website.
-
Xóa chuyên mục : Xóa thông tin chuyên mục.
Quản lý tin tức : tương tự như quản lý chuyên mục :
-
Thêm tin tức : thêm bài viết mới vào một chuyên mục của trang.
-
Sửa tin tức : sửa thông tin chi tiết của một bản tin.
-
Xóa tin tức : xóa bản tin.
Quản lý cấu hình : Người quản trị đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản của mình, có
thể thêm thông tin, hoặc chỉnh sửa thông tin về cấu hình của hệ thống. Thông tin này bao
gồm : máy chủ gửi mail, cổng gửi mail, mail người nhận, mail người gửi… thông tin cơ
quan, thông tin bản quyền trang web.
Quản lý thành viên : Người quản trị đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản của mình,
từ đó có thể trực tiếp quản lý các thông tin về tài khoản của thành viên tham gia trong ban
điều hành trang web.
-
Thêm thành viên : Thêm tài khoản tham gia quản trị hệ thống web vào CSDL.
-
Sửa thành viên : Sửa thông tin về tài khoản của thành viên ban quản trị.
-
Xóa thành viên : Xóa thông tin về tài khoản của thành viên. Ngoài ra còn có thể
tạm thời đình chỉ tài khoản của thành viên, set quyền đối với thành viên.
Quản lý banner : Quản lý thông tin về logo trang, banner trang, phần quảng cáo. Trong
phần này có các chức năng : thêm, sửa, xóa.
Biểu đồ phân cấp chức năng
Các thành phần :
-
Chức năng : là công việc mà tổ chức cần làm và được phân theo nhiều mức từ
tổng hợp đến chi tiết.
Biểu diễn : hình chữ nhật
-
Tên chức năng
Quan hệ phân cấp : Mỗi chức năng được phân rã thành các chức năng con, Các
chức năng con có quan hệ phân cấp với chức năng cha.
Biểu diễn :
13
QUẢN LÝ WEBSITE TIN TỨC
Quản lý
chuyên mục
Quản lý
tin tức
Quản lý
Cấu hình
Quản lý
thành viên
Quản lý
banner
Thêm
chuyên mục
Thêm
tin tức
Sửa TT
cấu hình
Thêm
TV
Thêm
Quảng cáo
Sửa
chuyên mục
Sửa
tin tức
Ghi TT
cấu hình
Sửa TT
TV
Sửa
Quảng cáo
Xóa
chuyên mục
Xóa
tin tức
Xóa TV
Xóa
Quảng cáo
TK
tin tức
Hình 1. 1. Biểu đồ phân cấp chức năng “Quản lý website tin tức”
14
Hệ thống quản lý website tin tức bao gồm 5 chức năng chính : Quản lý
chuyên mục, quản lý tin tức, quản lý cấu hình, quản lý thành viên và quản lý
banner. Người quản lý có thể trực tiếp quản lý tất cả các chức năng này : thêm
mới, sửa thông tin, xóa thông tin từ cơ sở dữ liệu của hệ thống.
-
Quản lý chuyên mục : gồm có các chức năng thêm chuyên mục, sửa
chuyên mục, xóa chuyên mục.
-
Quản lý tin tức : gồm có các chức năng con : thêm tin tức, sửa tin tức,
xóa tin tức, tìm kiếm tin tức.
-
Quản lý cấu hình : gồm có 2 chức năng con : thêm cấu hình, sửa cấu
hình.
-
Quản lý thành viên : gồm có chức năng thêm thành viên, sửa thông tin
thành viên, xóa thành viên.
-
Quản lý banner : gồm có thêm banner quảng cáo, sửa, xóa banner, ở đây
gồm có slide quảng cáo, logo, banner, và phần quảng cáo của trang.
Biểu đồ luồng dữ liệu
Biểu đồ luồng dữ liệu (DFD – Data Flow Diagram) là một công cụ mô tả mối
quan hệ thông tin giữa các công việc.
Các thành phần của biểu đồ :
-
Chức năng (tiến trình) : Là một hoạt động có liên quan đến sự biến đổi
hoặc tác động lên thông tin như tổ chức lại thông tin, bổ sung thông tin
hoặc tạo ra thông tin mới.
Biểu diễn : Hình chữ nhật góc tròn hoặc hình tròn.
Tên chức năng
-
Tên chức
năng
Luồng dữ liệu : là luông thôn tin vào hoặc ra khỏi chức năng.
Biểu diễn : mũi tên trên đó có ghi thông tin di chuyển.
15
-
Kho dữ liệu : là nơi biểu diễn thông tin cần cất giử, để một hoặc nhiều
chức năng sử dụng chúng.
Biểu diễn : cặp đường thẳng song song chứa thông tin cần cất giữ.
Tên kho
-
Tác nhân ngoài : là một người hoặc một nhóm người nằm ngoài hệ
thống nhưng có trao đổi trực tiếp với hệ thống.
Biểu diễn : Hình chữ nhật
Tên tác nhân
a) Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
Người quản
trị
Thông tin cần quản lý
Quản lý
website
TT
Tin tức
Thông tin tin tức yêu
cầu
Người
xem
Tin tức
Hình 1. 2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh “Quản lý website tin tức”
Biểu đồ dữ liệu mức khung cảnh : cung cấp cái nhìn toàn cảnh về sự hoạt
động của các luồng thông tin nghiệp vụ của toàn bộ hệ thống website. Người xem
truy cập vào website, đọc tin tức, gửi phản hồi của mình về bài viết. Người quản trị
trực tiếp quản lý trang web, quản trị tất cả các chức năng của hệ thống. Người
quản trị và các thành viên có nhiệm vụ cung cấp tin tức cho website.
16
Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Tin tức
TT cập nhật tin tức
ND tin tức
TT chuyên mục
Thành viên
Quản lý
tin tức
Người xem
tức
Tin
TT cập nhật tin tức
TT chuyên mục
TT cấu hình
DS chuyên
mục
TT cập nhật
Quản
lý
banner
Người Quản
trị
TT cập nhật
DS quảng
cáo
DS Quảng cáo
TT thành viên
c yc
ND tin tức
Quản lý
chuyên
mục
TT cập nhật CM
DS quảng cáo
T
tứ
T tin
TT cấu hình
T
T
TT
cậ
thà
p
nh lý
Quản
nh
viê viên
thành
ật
n
T
V
Quản lý
cấu
hình
Thành viên
Hình 1. 3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh : “Quản lý website tin tức”
Hệ thống quản lý tin tức qua biểu đồ trên được phân rã thành các chức năng
mức đỉnh là các tiến trình chính bên trong hệ thống theo mô hình phân rã chức
năng 1.1, bao gồm : quản lý chuyên mục, quản lý tin tức, quản lý thành viên, quản
lý cấu hình, quản lý banner. Ngoài ra còn bổ sung thêm các kho liệu lưu trữ thông
tin về chuyên mục, tin tức, thành viên, cấu hình, quảng cáo và các luồng dữ liệu
trao đổi giữa các chức năng.
17
Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
-
Chức năng quản lý chuyên mục
Thông tin xóa
Thông tin sửa
Thành viên
TT thêm
Sửa
Xóa
DS chuyên mục
Thêm chuyên
mục
Hình 1. 4. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh : “Quản lý chuyên mục”
Thành viên(hoặc người quản trị) sau khi đăng nhập vào bằng tài khoản của
mình, có thể trực tiếp truy cập vào trang quản lý chuyên mục trong phần của
quản trị viên. Thành viên(hoặc người quản trị) có thể thực hiện các thao tác :
• Thêm chuyên mục : thêm chuyên mục mới vào website.
• Sửa chuyên mục : sửa thông tin chuyên mục.
• Xóa chuyên mục : xóa thông tin chuyên mục
-
Chức năng quản lý tin tức
Thông tin xóa
Thành viên
Thông tin sửa
thêm tin
Thôgn tin tin tức
tức
thêm
Thông tin tin tức yêu
Người xem cầu
Thông tin chi tiêt bản tin
Sửa
Xóa
Tin tức
Tìm
kiếm
Hình 1. 5. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh : “Quản lý tin tức“
18
Thành viên(hoặc người quản trị) sau khi đăng nhập vào bằng tài khoản của
mình, có thể trực tiếp truy cập vào mục quản lý tin tức trong phần của quản trị
viên. Thành viên(hoặc người quản trị) có thể thực hiện các thao tác thêm, xóa,
hoặc sửa thông tin các tin trong danh sách tin. Bên cạnh đó, đối với người xem
cũng có thể tìm kiếm tin tức mình muốn xem tại khung tìm kiếm khi truy cập vào
trang chủ.
-
Chức năng quản lý thành viên
Thông tin TV xóa
Người quản trị
Thông tin chi tiết
TV thêm
Thông tin
sửa
Sửa
Xóa
Thành viên
thêm TV
Hình 1. 6. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh : “Quản lý thành viên”
Người quản trị sau khi đăng nhập có thể bổ sung thêm thành viên tham gia
ban quản trị website, sửa đổi thông tin thành viên, sa thải thành viên hoặc tạm thời
đình chỉ thành viên. Đồng thời cũng có thể bổ nhiệm thành viên thành quản trị
viên.
-
Chức năng quản lý banner quảng cáo
Người quản
trị
Chi tiết QC thêm
Thông tin QC
xóa
Thông tin QCsửa
Thêm
Quảng cáo
Sửa
Xóa
DS quảng cáo
Hình 1. 7. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh : “Quản lý banner”
Người quản trị sau khi đăng nhập vào trang quản trị, có thể lựa chọn thêm,
sửa, xóa các banner quảng cáo, gồm : logo trang, banner trang, và phần quảng cáo.
Kết luận
19
Kết quả đạt được
Cơ bản phân tích được về hệ thống webtite tin tức, đưa ra các biểu đồ từ biểu
đồ chung nhất về hệ thống website đến biểu đồ chi tiết của từng chức năng từ quản
lý chuyên mục, tin tức, banner quảng cáo…
Hạn chế
Mới tìm hiểu được khung cơ bản và chung nhất của một website, chưa thực
sự đi vào cụ thể, phân tích chi tiết, rõ ràng hơn các chức năng khác vì website
được thiết kế khá là đơn giản.
Về mặt phân tích thiết kế, mới thiết kế được theo hướng chức năng, chưa
phân tích thiết kế được theo hướng đối tượng – hướng mà hầu hết các dự án hiện
nay sử dụng.
Đề xuất
Tiếp tục nghiên cứu, tìm hiểu sâu hơn hoạt động của một website tin tức qua
nghiên cứu một số website tin tức hàng đầu hiện nay của Việt Nam :
vnexpress.net, dantri.com.vn, … từ đó hoàn thiện thêm phần khảo sát, phân tích hệ
thống.
Nghiên cứu, phân tích, thiết kế hệ thống theo hướng đối tượng, bổ sung để
hoàn thiện thêm các biểu đồ, để các biểu đồ chặt chẽ hơn.
20
PHẦN II : THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
1. Phân tích các thực thể (bảng)
Các bảng cơ bản của hệ thống gồm 13 bảng sau :
• GroupNews - News
• User
• Advertise - Page
• GroupVideo - Video
• GroupImage - Image
• DocumentType - Document
• Config
• Language
Thiết kế CSDL mức Logic
Từ những phân tichs trên, triển khai các bản ghi logic của hệ thống website
tin tức như sau :
-
GroupNews(Id, Name, Tag, Level, Title, Description, Keyword, Ord,
Active, Lang, Index).
-
News(Id, Name, Tag, Image, File, Content, Detail, Date, Title, Description,
Keyword, Index, Ord, Active, Lang, Views)
-
Advertise(Id, Name, Image, Width, Height, Link, Target, Content,
Position, Click, Ord, Active, Lang)
-
Page(Id, Name, tag, Detail, Level, Title, Description, Keyword, Type,
Link, target, Position, Ord, Active, Lang)
-
GroupVideo(Id, Name, tag, Level, title, description, keyword, ord, active,
lang)
-
Video(Id, Name, Tag, Image, File, Content, Detail, Date, Title,
Description, Keyword, Index, Active, Lang)
-
Language(Id, Name, Folder, Default, Image, Active)
-
DocumentType(Id, Name, Ord, Active, Lang, Image)
-
Document(Id, Code, Name, CreateDate, EffectiveDate, Info, file, Active,
Lang)
21
-
GroupImage(Id, Name, Tag, Level, Title, Description, Keyword, Ord,
Active, Lang, Index)
-
Image(Id, Name, tag, title, Description, Keyword, Ord, Active, Index,
Lang, GroupImageId, File)
-
Config(Id,
Mail_Smtp,
Mail_Port,
Mail_Info,
Mail_Noreply,
Mail_password, Placehead, PlaceBody, GoogleId, Contact, Copyright, title,
Description, Keyword, Lang)
-
User(Id, Name, username, password, Level, Admin, Ord, Active)
Ký hiệu : Id : khóa chính của bản ghi
Biểu đồ thực thể liên kết
-
Thực thể : chỉ đối tượng, nhiệm vụ, sự kiện
Biểu diễn : hình chữ nhật
Tên kiểu thực thể
-
Liên kết : là sự kết hợp giữa hai hay nhiều thực thể phản ánh sự ràng buộc
trong quản lý.
Kiểu liên kết
Bắt buộc
Tùy chọn
Nhiều
Một
22
News
GroupNews
Id
Name
Tag
Level
Title
Description
Keyword
Ord
Active
Lang
Index
có
Document
DocumentT ype
Id
Name
Ord
Active
Lang
Image
Id
Name
Tag
Image
File
Content
Detail
Date
Title
Description
Keyword
Priority
Index
Check1
Check2
Check3
Check4
Check5
Check6
Order
Active
Lang
Views
gồm
Id
Code
Name
CreateDate
EffectiveDate
Info
File
Priority
Active
Lang
Advertise
Page
Video
Id
Name
Image
Width
Height
Link
Target
Content
Position
Click
Ord
Active
Lang
Id
Name
Tag
Detail
Level
Title
Description
Keyword
Type
Link
Target
Position
Ord
Active
Lang
Id
Name
Tag
Image
File
Content
Detail
Date
Title
Description
Keyword
Priority
Index
Active
Lang
trong
GroupVideo
trong
Id
Name
T ag
Level
T itle
Description
Keyword
Ord
Active
Lang
Language
Id
Name
Folder
Default
Image
Active
Config
User
GroupImage
Image
Id
Mail_Smtp
Mail_Port
Mail_Info
Mail_Noreply
Mail_Password
PlaceHead
PlaceBody
GoogleId
Contact
Copyright
Title
Description
Keyword
Lang
Id
Name
Username
Password
Level
Admin
Ord
Active
Id
Name
Tag
Level
Title
Description
Keyword
Ord
Active
Index
Lang
Id
Name
Tag
Title
Description
Keyword
Ord
Active
Index
Lang
GroupImageId
File
bao gồm
Hình 2. 1. Biểu đồ thực thể liên kết
Thiết kế CSDL mức vật lý
Cơ sở dữ liệu nhằm lưu giữ thông tin cần thiết cho chương trình. Với mỗi
một cơ sở dữ liệu sẽ thể hiện rõ thông tin tối thiểu cần có của việc quản lý.
Để lưu trữ CSDL và thực hiện các thao tác, cũng như thuật toán khác nhau
với trang web thì cần phải tìm những cấu trúc dữ liệu thích hợp để mô tả quá trình
hoạt động của trang web.
Để tạo một cơ sở dữ liệu, trước hết ta phải xác định những thông tin gì cần
thiết. Sau đó ta thiết kế, tạo các bảng chứa các trường định nghĩa kiểu dữ liệu sẽ
có. Sau khi tạo ra cấu trúc cơ sở dữ liệu, cơ sở dữ liệu có thể chứa dữ liệu dưới
dạng bản ghi.
23
Lựa chọn cài đặt CSDL
Lựa chọn hệ quản trị CSDL để thực hiện lưu trữ CSDL cho một chương trình
có vai trò quan trọng quyết định không nhỏ đến sự thành công của chương trình.
Lựa chọn hệ quản trị CSDL cũng chịu tác động của nhiều yếu tố khách quan cũng
như chủ quan, phụ thuộc vào từng bài toán và thuật toán cụ thể.
SQL Server là hệ quản trị CSDL quen thuộc, gần gũi với HSSV do đó em
quyết định chọn SQL Server 2005 để lưu trữ CSDL cho đề tài thực tập.
Bảng 2. 1. Bảng GroupNews : Nhóm tin
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
PK
FK
Chú thích
1
GroupNewsId
Int
X
2
[Name]
Nvarchar(256)
Tên nhóm tin
3
Tag
Nvarchar(256)
Thẻ dẫn chuyên
mục
4
Level
Varchar(256)
Cấp độ chuyên
mục
5
Description
Nvarchar(256)
Miêu tả
6
Keyword
Nvarchar(512)
Từ khóa tìm kiếm
7
Lang
Varchar(5)
Ngôn ngữ
8
Active
Int
Hiển thị hay không
9
Index
Int
Hiển thị trên trang
chủ
Mã nhóm tin
Bảng 2. 2. Bảng News : Lưu trữ tin tức
24
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
PK
FK
Chú thích
1
Id
Int
X
2
Name
Nvarchar(256)
Tên tin tức
3
Tag
Nvarchar(256)
Thẻ dẫn đến tin
4
Image
Nvarchar(256)
Hình ảnh tin tức
5
File
Nvarchar(256)
Tệp đính kèm
6
Content
Ntext
Nội dung tin
7
Detail
Ntext
Chi tiết
8
Date
Datetime
Ngày tạo tin
9
Description
Nvarchar(256)
Miêu tả tin
10
Keyword
Nvarchar(512)
Từ khóa tìm kiếm
10
GroupNewsId
Int
11
Lang
Varchar(5)
Ngôn ngữ
12
Active
Int
Hiển thị
13
Index
Int
Hiển thị trên trang
chủ
Mã tin
X
Mã nhóm tin
25