Tải bản đầy đủ (.doc) (150 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại CTCP ĐTPT xây dựng công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.89 MB, 150 trang )

Học viện Tài Chính

Luận văn cuối khóa

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Mọi số
liệu, kết quả sử dụng trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình hình thực
tế của đơn vị thực tập. Mọi sai sót em xin chịu trách nhiệm.
Tác giả luận văn tốt nghiệp
Lưu Mỹ Hạnh

Sv: Lưu Mỹ Hạnh

i

CQ49/21.18


Học viện Tài Chính

Luận văn cuối khóa

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..............................................................xi
DANH MỤC BẢNG BIỂU – SƠ ĐỒ...........................................................xiii
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1
1-Sự cần thiết của việc nghiên cứu đề tài: ....................................................1
2-Mục đích nghiên cứu của đề tài:................................................................2
CHƯƠNG 1: .....................................................................................................4
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP...............................................4
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG


DOANH NGHIỆP XÂY LẮP...........................................................................4
1.1. Đặc điểm của sản phẩm xây lắp tác động đến tổ chức công tác kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm..................................................4
1.1.1. Đặc điểm của sản phẩm xây lắp trong ngành xây dựng......................4
1.2.Bản chất và phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp...9
1.2.1.Khái niệm, đặc điểm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp. 9
1.2.1.1. Khái niệm, đặc điểm chi phí sản xuất xây lắp..................................9
Giống nhau:.................................................................................................10
Khác nhau:...................................................................................................10
Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm..........................11
1.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp............................................13
1.3. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản
phẩm xây lắp...............................................................................................15
1.4. Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản
phẩm xây lắp...............................................................................................16
1.4.1. Phương pháp đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang............................16
1.4.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp..................................17

Sv: Lưu Mỹ Hạnh

ii

CQ49/21.18


Học viện Tài Chính

Luận văn cuối khóa

1.4.2.1. Phương pháp tính giá thành trực tiếp (giản đơn):..........................17

1.4.2.2. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng:.............................18
1.4.2.3. Phương pháp tính giá thành theo định mức :.................................18
1.4.2.4. Phương pháp tổng cộng chi phí .....................................................18
1.5. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp..............19
1.5.1. Kế toán chi tiết chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm............19
1.5.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.......................................20
Nội dung: CPNVL thường chiếm tỷ trọng lớn trong công tác xây lắp. Do
vậy, việc hạch toán chính xác CPNVL có ý nghĩa quan trọng để xác định
lượng tiêu hao vật chất trong sản xuất cũng như tính chính xác, hợp lý của
giá thành công tác xây lắp. Trong hạch toán CPNVLTT cần chú ý:..........20
- Nguyên vật liệu sử dụng cho XD CT, HMCT nào thì tính trực tiếp cho
CT, HMCT đó trên cơ sở những chứng từ gốc liên quan, theo số lượng thực
tế đã sử dụng và giá thành thực tế đã xuất kho...........................................20
- Trong điều kiện vật tư không thể xác định cụ thể cho từng CT, HMCT thì
tập hợp chung. Cuối kỳ hạch toán tiến hành phân bổ theo tiêu thức hợp lý.
.....................................................................................................................20
- Cuối kỳ hoặc khi công trình hoàn thành phải kiểm kê vật liệu chưa sử
dụng hết ở các công trường, bộ phận sản xuất để tính số vật liệu thực tế sử
dụng cho công trình, đồng thời phải đúng số liệu thu hồi( nếu có) theo từng
đối tượng công trình....................................................................................20
- Kế toán phải sử dụng triệt để hệ thống định mức tiêu hao vật liệu áp dụng
trong XDCB và phải tác động tích cực để không ngừng hoàn thiện hệ thống
định mức đó.................................................................................................20
Chứng từ: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ, hóa đơn GTGT,...................................................................20
Tài khoản sử dụng: TK 621 - “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”.............20

Sv: Lưu Mỹ Hạnh

iii


CQ49/21.18


Học viện Tài Chính

Luận văn cuối khóa

Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, từng khối lượng xây
lắp, các giai đoạn quy ước đạt điểm dừng kỹ thuật có dự toán riêng. TK 621
không có số dư cuối kỳ................................................................................20
Trình tự kế toán:..........................................................................................20
Sơ đồ 1.1 : S¬ ®å kÕ to¸n chi phÝ nguyªn vËt liÖu trùc tiÕp.......................21
1.5.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp...............................................21
Nội dung: CPNCTT là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp
sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các loại lao vụ, dịch vụ gồm:
tiền lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp, tiền trích BHXH, BHYT,
BHTN và KPCĐ theo số tiền lương của công nhân sản xuất. Về nguyên
tắc, CPNCTT cũng được tập hợp giống như CPNVLTT............................21
Chứng từ: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền
lương và BHXH,.........................................................................................22
Tài khoản sử dụng: TK 622 – “ Chi phí nhân công trực tiếp”....................22
Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, từng khối lượng xây
lắp, các giai đoạn quy ước đạt điểm dừng kỹ thuật có dự toán riêng. TK 622
không có số dư cuối kỳ................................................................................22
Trình tự kế toán:.........................................................................................22
Sơ đồ 1.2 : S¬ ®å kÕ to¸n chi phÝ nh©n c«ng trùc tiÕp...............................22
1.5.1.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công............................................22
Sơ đồ 1.3:.........................................................................................................24
Sơ đồ 1.4 :........................................................................................................25

Sơ đồ 1.5 : Sơ đồ kế toán chi phí sử dụng máy thi công ................................26
1.5.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung......................................................26
Sơ đồ 1.6 : Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung............................................28
1.5.2. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
.....................................................................................................................29

Sv: Lưu Mỹ Hạnh

iv

CQ49/21.18


Học viện Tài Chính

Luận văn cuối khóa

Theo Điều 23 Thông tư 200/2014/TT – BTC, HTK của doanh nghiệp là
những tài sản được mua vào để sản xuất hoặc để bán trong kỳ sản xuất,
kinh doanh bình thường gồm:.....................................................................29
- Hàng mua đang đi trên đường..................................................................29
- Nguyên liệu, vật liệu: Công cụ, dụng cụ..................................................29
- Sản phẩm dở dang....................................................................................29
- Thành phẩm, hàng hóa; Hàng gửi bán.....................................................29
- Hàng hóa được lưu giữ tại kho bảo thuế của doanh nghiệp.....................29
Trong doanh nghiệp xây lắp:.......................................................................29
Đối với sản phẩm dở dang, nếu thời gian sản xuất, luân chuyển vượt quá
một chu kỳ kinh doanh thông thường thì không được trình là Hàng tồn kho
trên Bảng cân đối kế toán mà trình bày là Tài sản dài hạn.........................29
Đối với vật tư, thiết bị, phụ tùng thay thế có thời gian dự trữ trên 12 tháng

hoặc hơn một chu kỳ sản xuất kinh doanh thông thường thì không được
trình bày là hàng tồn kho trên Bảng cân đối kế toán mà trình bày là tài sản
dài hạn.........................................................................................................29
Theo Thông tư này, doanh nghiệp không áp dụng phương pháp LIFO khi
tính HTK.....................................................................................................29
1.5.2.1. Trường hợp doanh nghiệp áp dụng kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên............................................................29
Nội dung: Phương pháp KKTX để phản ánh HTK là phương pháp phản
ánh một cách thường xuyên liên tục tình hình biến động tăng giảm của các
loại HTK vào các TK thích ứng. Bởi vậy, tại bất kỳ một thời điểm nào,
người quản lý cũng có thể biết được tình hình hiện có, biến động tăng giảm
của từng loại HTK.......................................................................................29
Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế HTK, so sánh, đối
chiếu với số liệu HTK trên sổ kế toán. Về nguyên tắc, số tồn kho thực tế
phải luôn phù hợp với số tồn kho trên sổ kế toán. Nếu có chênh lệch phải
truy tìm nguyên nhân và có giải pháp xử lý kịp thời. .................................30

Sv: Lưu Mỹ Hạnh

v

CQ49/21.18


Học viện Tài Chính

Luận văn cuối khóa

Phương pháp KKTX thường áp dụng cho các doanh nghiệp xây lắp có quy
mô lớn, có máy móc, thiết bị,..có giá trị lớn...............................................30

Tài khoản sử dụng: TK 154 – “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”.....30
Tài khoản 154 phải mở chi tiết theo từng đối tượng hạch toán chi phí sản
xuất hoặc đối tượng tính giá thành..............................................................30
Trình tự hạch toán:.....................................................................................30
Sơ đồ 1.7 : Sơ đồ tổng hợp CPSX và tính GTSP và tính GTSP theo phương
pháp KKTX.....................................................................................................30
1.5.2.2. Trường hợp doanh nghiệp áp dụng kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kỳ.....................................................................31
Nội dung: Phương pháp KKĐK là phương pháp hạch toán căn cứ vào kết
quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ vật tư, hàng hóa
trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó tính giá trị của vật tư đã xuất trong kỳ
theo công thức:............................................................................................31
Theo phương pháp KKĐK, mọi biến động của vật tư( nhập kho, xuất kho)
không theo dõi, phản ánh trên các tài khoản kế toán hàng tồn kho. Giá trị
của vật tư mua và nhập kho trong kỳ được theo dõi, phản ánh trên một tài
khoản kế toán riêng( TK 611 – “ Mua hàng”).............................................31
Công tác kiểm kê vật tư được tiến hành cuối mỗi kỳ kế toán để xác định trị
giá vật tư tồn kho thực tế, trị giá vật tư xuất kho trong kỳ( tiêu dùng cho
sản xuất) làm căn cứ ghi sổ kế toán của TK 611. Như vậy, khi áp dụng
phương pháp KKĐK, các tài khoản kế toán hàng tồn kho chỉ sử dụng ở đầu
kỳ kế toán( để kết chuyển số dư đầu kỳ) và cuối kỳ kế toán( để phản ánh
giá trị thực tế hàng tồn kho cuối kỳ)...........................................................31
Phương pháp KKĐK được áp dụng trong các doanh nghiệp có quy mô nhỏ,
chỉ tiến hành một loại hoạt động.................................................................31
Tài khoản sử dụng: TK 631 – “ Giá thành sản xuất”.................................31
TK 631 phải mở chi tiết theo từng đối tượng hạch toán chi phí sản xuất
hoặc đối tượng tính giá thành......................................................................31
Trình tự kế toán:.........................................................................................32
Sv: Lưu Mỹ Hạnh


vi

CQ49/21.18


Học viện Tài Chính

Luận văn cuối khóa

Sơ đồ 1.8 : Sơ đồ tổng hợp CPSX và tính GTSP và tính GTSP theo phương
pháp KKĐK.....................................................................................................32
Chương 2:........................................................................................................33
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CTCP ĐT&PT XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP.................33
2.1. Khái quát chung về CTCP ĐT&PT xây dựng công nghiệp.................33
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của CTCP ĐT&PT xây dựng công
nghiệp..........................................................................................................33
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh
của CTCP ĐT&PT xây dựng công nghiệp..................................................37
Cơ cấu bộ máy quản lý của CTCP ĐT&PT xây dựng công nghiệp:..........37
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức công ty.....................................................................37
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại CTCP ĐT&PT xây dựng công
nghiệp:.........................................................................................................39
Ngành nghề kinh doanh của CTCP ĐT&PT xây dựng công nghiệp chủ yếu
là xây dựng và gia công các sản phẩm cơ khí liên quan đến XD. Cũng
giống như các công ty khác, CTCP ĐT&PT xây dựng công nghiệp tự tìm
kiếm khách hàng thông qua website, đội ngũ nhân viên kinh doanh của
công ty và qua giới thiệu của các khách hàng. Khi khách hàng có nhu cầu
chỉ cần gọi điện đến công ty để bàn bạc hoặc cần tư vấn thêm. Sau đó 2 bên
sẽ gặp nhau để thảo luận về hạng mục thi công cũng như giá thành của

hạng mục. Có thể khái quát sơ đồ quá trình SXKD của Công ty như sau:. 39
Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ quá trình SXKD của Công ty: ............................................39
2.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của CTCP ĐT&PT xây dựng
công nghiệp.................................................................................................39
Tổ chức bộ máy kế toán tại CTCP ĐT&PT xây dựng công nghiệp...........39
Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.......................................................40
Tổ chức hạch toán kế toán tại CTCP ĐT&PT xây dựng công nghiệp........40

Sv: Lưu Mỹ Hạnh

vii

CQ49/21.18


Học viện Tài Chính

Luận văn cuối khóa

Sơ đồ 2.4 : Sơ đồ mô tả trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên
máy vi tính.......................................................................................................45
Kế toán trong điều kiện áp dụng kế toán máy tại CTCP ĐT&PT xây dựng
công nghiệp.................................................................................................46
2.2. Thực trạng chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại CTCP
ĐT&PT xây dựng công nghiệp...................................................................48
2.2.1. Thực trạng phân loại chi phí sản xuất và phân loại giá thành sản
phẩm............................................................................................................48
2.2.1.1. Thực trạng phân loại chi phí sản xuất............................................48
2.2.3.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp...............................52
2.3. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại

CTCP ĐT&PT xây dựng công nghiệp........................................................52
Phụ lục 1.1 : Giấy yêu cầu cấp cật tư........................................................55
Phụ lục 1.4 : Phiếu chi tiền mặt...................................................................60
Phụ lục 1.5 : Hóa đơn GTGT......................................................................63
Phụ lục 1.6 : Giấy đề nghị thanh toán: ......................................................64
Phụ lục 1.7: Phiếu thu tiền mặt...................................................................64
.....................................................................................................................68
2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp..................................................72
Phụ lục 1.8 : Hợp đồng giao khoán: ...........................................................74
TRÍCH BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP....80
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH..........................................81
2.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công...............................................88
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG CHO CÔNG NHÂN THUÊ NGOÀI. . .89
TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ THÁNG 03 NĂM 2014................................91
.....................................................................................................................92
2.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung.......................................................100

Sv: Lưu Mỹ Hạnh

viii

CQ49/21.18


Học viện Tài Chính

Luận văn cuối khóa

BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG CHO BỘ PHẬN QUẢN LÝ ĐỘI.....101
BẢNG KÊ XUẤT CÔNG CỤ - DỤNG CỤ.............................................101

TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ DÙNG CHO SXC.......................................103
BẢNG KÊ PHÂN BỔ CHI PHÍ DỊCH VỤ MUA NGOÀI......................104
2.3.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.......109
...................................................................................................................112
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ...................................................................115
Đối tượng tính giá thành trong kỳ.............................................................115
Kiểm kê đánh giá thành sản phẩm dở dang. ............................................115
TRÍCH NHẬT KÝ CHUNG.....................................................................117
Chương 3.......................................................................................................119
MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CTCP ĐT&PT XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP............................................119
3.1. Đánh giá chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại CTCP ĐT&PT xây dựng công nghiệp.................................................119
3.1.1. Những kết quả đã đạt được.............................................................119
3.1.2. Những hạn chế và nguyên nhân.....................................................122
3.2. Ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại CTCP ĐT&PT xây dựng công nghiệp.......................................124
BẢNG KÊ NGHUYÊN VẬT LIỆU CÒN LẠI........................................126
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG CHO BỘ PHẬN QUẢN LÝ ĐỘI......127
PHIẾU THEO DÕI CA MÁY THI CÔNG..............................................128
TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ THÁNG 03 NĂM 2014..............................128
Tháng 03 năm 2014...................................................................................129
KẾT LUẬN...................................................................................................134
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................136
Sv: Lưu Mỹ Hạnh

ix

CQ49/21.18



Học viện Tài Chính

Sv: Lưu Mỹ Hạnh

Luận văn cuối khóa

x

CQ49/21.18


Học viện Tài Chính

Luận văn cuối khóa

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nội dung

CTCP ĐT&PT

Công ty cổ phần đầu tư và phát triển

XDCB

Xây dựng cơ bản


CPSX

Chi phí sản xuất

GTSP

Giá thành sản phẩm

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

TSCĐ

Tài sản cố định

NVL, CCDC


Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ

GTGT

Giá trị gia tăng

KLXL

Khối lượng xây lắp

ĐĐH

Đơn đặt hang

TK

Tài khoản

VNĐ

Việt Nam đồng

CPNVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPNCTT

Chi phí nhân công trực tiếp


CPSDMTC

Chi phí sử dụng máy thi công

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

KKTX

Kê khai thường xuyên

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

HTK

Hang tồn kho

SXKD

Sản xuất kinh doanh

SPDD

Sẩn phẩm dở dang

XD


Xây dựng

CT, HMCT

Công trình, hạng mục công trình

Sv: Lưu Mỹ Hạnh

xi

CQ49/21.18


Học viện Tài Chính

Sv: Lưu Mỹ Hạnh

Luận văn cuối khóa

xii

CQ49/21.18


Học viện Tài Chính

Luận văn cuối khóa

DANH MỤC BẢNG BIỂU – SƠ ĐỒ
Bảng 1.1: Chỉ tiêu hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ

2012 đến 2014.................................................................................................35
Bảng 1.2: Sổ chi tiết TK 621...........................................................................69
Bảng 1.3: Sổ cái TK 621.................................................................................70
Bảng 1.4: Sổ Nhật ký chung...........................................................................71
Bảng 1.5: Bảng chấm công lao động...............................................................79
Bảng 1.6: Bảng thanh toán lương công nhân trực tiếp....................................80
Bảng 1.7: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH................................................81
Bảng 1.8. Sổ nhật ký chung.............................................................................85
Bảng 1.9: Sổ chi tiết tài khoản 622.................................................................86
Bảng 1.10: Sổ cái TK 622...............................................................................87
Bảng 1.11: Bảng thanh toán lương cho công nhân thuê ngoài........................88
Bảng 1.12: Bảng trích khấu hao TSCĐ...........................................................91
Bảng 1.13: Sổ chi tiết TK 623.........................................................................94
Bảng 1.14: Sổ cái TK 623...............................................................................96
Bảng 1.15: Sổ Nhật ký chung..........................................................................97
Bảng 1.16: Bảng thanh toán lương cho bộ phận quản lý đội........................101
Bảng 1.17: Bảng kê xuất CCDC...................................................................101
Bảng 1.18: Bảng trích khấu hao TSCĐ dùng cho SXC ..............................103
Bảng 1.19 : Bảng kê phân bổ chi phí dịch vụ mua ngoài..............................104
Bảng 1.20: Sổ chi tiết TK 627.......................................................................106
Bảng 1.21: Sổ cái TK 627............................................................................107
Bảng 1.22: Sổ Nhật ký chung........................................................................108
Bảng 1.23: Sổ chi tiết TK 154.......................................................................113

Sv: Lưu Mỹ Hạnh

xiii

CQ49/21.18



Học viện Tài Chính

Luận văn cuối khóa

Bảng 1.25: Sổ cái TK 154.............................................................................114
Bảng 1.26: Bảng tổng hợp chi phí.................................................................115
Bảng 1.27: Sổ Nhật ký chung.......................................................................117
Bảng 1.28: Bảng kê nguyên vật liệu còn lại .................................................126
Bảng 1.29:

BẢNG KÊ NGUYÊN VẬT LIỆU CÒN LẠI.......................126

Bảng 1.30: Bảng thanh toán lương cho bộ phận quản lý đội........................127
Bảng 1.31: Phiếu theo dõi ca máy thi công...................................................128
Bảng 1.32: Bảng trích khấu hao TSCĐ.........................................................128
Bảng 1.33: Bảng số ca nhàn rỗi của TSCĐ ..................................................129
Bảng 1.34 : Bảng xác định tiền thuê phải trả hàng tháng .............................132
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 : S¬ ®å kÕ to¸n chi phÝ nguyªn vËt liÖu trùc tiÕp.......................21
Sơ đồ 1.2 : S¬ ®å kÕ to¸n chi phÝ nh©n c«ng trùc tiÕp...............................22
Sơ đồ 1.3:.........................................................................................................24
Sơ đồ 1.4 :........................................................................................................25
Sơ đồ 1.5 : Sơ đồ kế toán chi phí sử dụng máy thi công ................................26
Sơ đồ 1.6 : Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung............................................28
Sơ đồ 1.7 : Sơ đồ tổng hợp CPSX và tính GTSP và tính GTSP theo phương
pháp KKTX.....................................................................................................30
Sơ đồ 1.8 : Sơ đồ tổng hợp CPSX và tính GTSP và tính GTSP theo phương
pháp KKĐK.....................................................................................................32
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức công ty.....................................................................37

Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ quá trình SXKD của Công ty: ............................................39
Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.......................................................40
Sơ đồ 2.4 : Sơ đồ mô tả trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên
máy vi tính.......................................................................................................45

Sv: Lưu Mỹ Hạnh

xiv

CQ49/21.18


Học viện Tài Chính

Luận văn cuối khóa

LỜI MỞ ĐẦU
1-Sự cần thiết của việc nghiên cứu đề tài:
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành
phần kinh tế. Với mục tiêu từ nay đến năm 2020, nước ta cơ bản là một nước
công nghiệp phát triển với nhiều thành phần kinh tế, nhiều ngành nghề kinh
doanh khác nhau, đảm bảo mục tiêu kinh tế phát triển, xã hội công bằng, dân
chủ, văn minh.Vì vậy, Đảng và Nhà nước ta luôn chú trọng và quan tâm đến
sự phát triển của kinh tế - xã hội, lấy hiệu quả kinh tế - xã hội làm tiêu chuẩn
cơ bản để định ra phương án phát triển. Trong phát triển mới, ưu tiên quy mô
vừa và nhỏ, xây dựng một số công trình quy mô lớn thật cần thiết và hiệu quả,
tạo ra những mũi nhọn trong từng bước phát triển. Bởi vậy, xây dựng là một
trong những ngành công nghiệp quan trọng, góp phần tạo ra sự đổi mới, phát
triển và hoàn thiện mục tiêu. Đối với doanh nghiệp xây dựng thì chi phí là
một trong những chỉ tiêu phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh

của doanh nghiệp. Chính vì vậy việc phấn đấu hạ giá thành sản phẩm, nâng
cao chất lượng sản phẩm là yếu tố trực tiếp quyết định cho sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp. Vấn đề đặt ra là doanh nghiệp phải làm thế nào để
quản lý chặt chẽ và chính xác chi phí sản xuất, yêu cầu phải tính đúng, tính đủ
giá thành sản phẩm nhằm nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp mà vẫn đạt
được hiệu quả kinh doanh một cách liên tục.
Xuất phát từ nhận thức trên và nhận thức thực tế trong thời gian thực tập
tại CTCP ĐT&PT xây dựng công nghiệp. Với những công trình, hạng mục
công trình lớn, thời gian thi công dài. Vì vậy, công việc theo dõi, tính toán giá
thành các công trình, hạng mục công trình chiếm phần lớn trong công việc kế
toán của công ty. Cùng với xu hướng hội nhập của nền kinh tế và môi trường
kinh doanh ngày càng gay gắt, công ty luôn tự mình đổi mới cách thức kinh

Sv: Lưu Mỹ Hạnh

1

CQ49/21.18


Học viện Tài Chính

Luận văn cuối khóa

doanh và hoàn thiện kế toán nhằm mục tiêu đạt được doanh thu cao và giá
thành hạ. Vậy nên, em mạnh dạn chọn đề tài: “Kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại CTCP ĐT&PT xây dựng công nghiệp”.
2-Mục đích nghiên cứu của đề tài:
Sự hỗ trợ của hạch toán kế toán trong doanh nghiệp là hết sức cần thiết
bởi hạch toán kế toán là công cụ có vai trò quan trọng trong sự tồn tại và phát

triển của doanh nghiệp. Thực hiện tốt kế toán, đặc biệt là kế toán tập hợp chi
phí và tính giá thành sản phẩm sẽ hạn chế được những thất thoát, lãng phí và
là cơ sở để giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành tăng lợi nhuận cho doanh
nghiệp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trong hiện tại
và tương lai.
3-Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm cùng với sự nhận thức của bản thân trong quá trình học tập.
Em mạnh dạn chọn đề tài: “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại CTCP ĐT&PT xây dựng công nghiệp”.
4-Phương pháp nghiên cứu:
Hạch toán kế toán là khoa học kinh tế, có đối tượng nghiên cụ thể mà ở
đây đối tượng nghiên cứu là kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm. Do vậy phương pháp nghiên cứu trong chuyên đề áp dụng là phương
pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử và phương pháp tìm hiểu thực tế tại
công ty.
5-Những đóng góp chính của đề tài:
Đây là công trình khoa học, là kết quả lao động nghiêm túc, kết hợp với
những cơ sở lý luận được học tại trường Học viện Tài chính, sự giúp đỡ tận
tình của thầy cô giáo trong khoa đặc biệt là thầy giáo – PGS.TS.Chúc Anh
Tú cùng với sự tìm hiểu thông tin tại CTCP ĐT&PT xây dựng công nghiệp

Sv: Lưu Mỹ Hạnh

2

CQ49/21.18


Học viện Tài Chính


Luận văn cuối khóa

và sự giúp đỡ của ban lãnh đạo, các anh chị trong phòng kế toán tại Công ty
và sự cố gắng nỗ lực của bản thân. Mong rằng những vấn đề mà chuyên đề
đưa ra nhằm đi sâu tìm hiểu tình hình thực tế và góp phần hoàn thiện kế toán
tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty.
6-Bố cục của luận văn:
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận thì nội dung của luận văn gồm 3
chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
Chương 2: Thực trạng chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
CTCP ĐT&PT xây dựng công nghiệp.
Chương 3: Ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại CTCP ĐT&PT xây dựng công nghiệp.
Là một đề tài nghiên cứu khoa học. Do thời gian cũng như khả năng
nghiên cứu còn hạn chế, chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót,
khiếm khuyết nhất định. Em kính mong nhận được sự góp ý, bổ sung của các
thầy cô giáo trong bộ môn và các anh, chị trong phòng Tài chính - Kế toán
của Công ty để đề tài luận văn của em có chất lượng hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS. TS. Chúc Anh Tú cùng
toàn thể các thầy cô giáo trong bộ môn kế toán của trường. Em xin chân thành
cảm ơn ban lãnh đạo Công ty, các anh, các chị trong phòng kế toán của Công
ty đã tận tình giúp đỡ cho em hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp này.

Sv: Lưu Mỹ Hạnh

3


CQ49/21.18


Học viện Tài Chính

Luận văn cuối khóa

CHƯƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1. Đặc điểm của sản phẩm xây lắp tác động đến tổ chức công tác kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
1.1.1. Đặc điểm của sản phẩm xây lắp trong ngành xây dựng
Trong các ngành trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất cho xã hội, XDCB là
ngành sản xuất độc lập, mang tính chất công nghiệp, có chức năng tái sản
xuất TSCĐ, tạo nên cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân, tăng tiềm lực
quốc phòng cho đất nước,và đặc biệt không có một ngành nào trong nền kinh
tế quốc dân có thể phát triển nếu không có XDCB. Như vậy, việc XD cơ sở
hạ tầng bao giờ cũng phải tiến hành trước một bước so với các ngành khác.
Muốn cơ sở hạ tầng vững chắc thì xây dựng là một ngành không thể thiếu
được. Vì thế, một bộ phận lớn của thu nhập quốc dân nói chung và quỹ tích
lũy nói riêng, cùng với vốn đầu tư tài trợ nước ngoài có trong lĩnh vực XDCB.
Sản phẩm xây dựng là các công trình sản xuất, HMCT, công trình dân dụng
có đủ điều kiện đưa vào sử dụng và phát huy tác dụng. Sản phẩm của ngành
XDCB luôn được gắn liền với một địa điểm nhất định nào đó. Địa điểm đó là
đất liền, mặt nước, mặt biển và có cả thềm lục địa. Vì vậy ngành XDCB là
một ngành khác hẳn với các ngành khác. Các đặc điểm kỹ thuật đặc trưng
được thể hiện rất rõ ở sản phẩm xây lắp và quá trình tạo ra sản phẩm của
ngành. Đặc điểm của sản phẩm xây dựng được thể hiện cụ thể như sau:

- Sản phẩm xây lắp là những công trình, vật kiến trúc có quy mô lớn, kết
cấu phức tạp, quá trình từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành bàn giao đưa
vào sử dụng thường dài, qua nhiều giai đoạn khác nhau. Do đó sản phẩm xây

Sv: Lưu Mỹ Hạnh

4

CQ49/21.18


Học viện Tài Chính

Luận văn cuối khóa

lắp nhất thiết phải được thiết kế và lập dự toán riêng nhằm mục đích theo dõi
quá trình thi công và quản lý chi phí chặt chẽ.
- Các sản phẩm xây lắp không cố định tại một nơi sản xuất do đó các điều
kiện sản xuất: vật liệu, nhân công, máy thi công,... phải di chuyển theo địa
điểm đặt sản phẩm công trình.
- Sản phẩm xây lắp rất đa dạng nhưng mang tính chất đơn chiếc, được tiến
hành thi công theo đơn đặt hàng cụ thể, phải bàn giao theo đúng tiến độ, đúng
thiết kế kỹ thuật, đảm bảo chất lượng công trình.
- Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận với
chủ đầu tư từ khi ký hợp đồng, do đó tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp
thể hiện không rõ.
Các đặc điểm trên đây của ngành xây lắp cũng như của sản phẩm xây lắp có
ảnh hưởng không nhỏ tới tập hợp CPSX và tính GTSP.Vì vậy các doanh
nghiệp cần phải đảm bảo phản ánh chính xác, trung thực những chi phí đã chi
ra, tính đúng tính đủ chi phí vào giá thành, cung cấp thông tin trung thực cho

các đối tượng sử dụng thông tin và giúp các nhà quản trị doanh nghiệp ra
quyết định đúng đắn.
1.1.2. Yêu cầu của công tác quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp
Do đặc thù của XD và của sản phẩm XD nên việc quản lý về đầu tư XDCB
có khó khăn phức tạp hơn một số ngành khác. Chính vì thế trong quá trình
quản lý đầu tư XDCB phải đáp ứng yêu cầu sau:
- Công tác quản lý đầu tư và XDCB phải đảm bảo tạo ra những sản phẩm,
dịch vụ được xã hội và thị trường chấp nhận về giá cả, chất lượng, đáp ứng
các mục tiêu phát triển kinh tế.

Sv: Lưu Mỹ Hạnh

5

CQ49/21.18


Học viện Tài Chính

Luận văn cuối khóa

- Thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện
đại hóa, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, nâng cao đời sống vật chất tinh
thần của nhân dân.
- Huy động và sử dụng có hiệu quả cao nhất các nguồn đầu tư trong nước
cũng như nước ngoài đầu tư vào Việt Nam, khai thác tốt tiềm năng lao động,
tài nguyên đất đai và mọi tiềm lực khác nhằm khai thác hết tiềm năng của đất
nước phục vụ cho quá trình tăng trưởng, phát triển kinh tế, đồng thời bảo đảm
bền vững mỹ quan. Thực hiện cạnh tranh trong XD nhằm đáp ứng công nghệ

tiên tiến bảo đảm chất lượng và thời gian XD với chi phí và việc thực hiện
bảo hành công trình.
Từ trước tới nay, XDCB là một “ lỗ hổng lớn” làm thất thoát nguồn vốn
đầu tư của Nhà nước. Để hạn chế sự thất thoát này, Nhà nước thực hiện việc
quản lý giá Xd thông qua ban hành các chế độ chính sách về giá, các phương
pháp, nguyên tắc lập dự toán và các căn cứ( định mức kinh tế - kỹ thuật đơn
giá XDCB, xuất vốn đầu tư) để xác định tổng mức vốn đầu tư, tổng dự toán
CT và cho từng HMCT.
Giá thành công trình là giá trúng thầu, các điều kiện ghi trong hợp đồng
giữa chủ đầu tư và đơn vị xây dựng. Giá trúng thầu không vượt quá tổng dự
toán được duyệt.
Đối với doanh nghiệp xây dựng, đảm bảo thi công đúng tiến độ, kỹ thuật,
đảm bảo chất lượng các công trình với chi phí hợp lý. Bản thân các doanh
nghiệp phải có biện pháp tổ chức quản lý sản xuất, quản lý CPSX chặt chẽ,
hợp lý, có hiệu quả.
Hiện nay trong lĩnh vực XDCB chủ yếu áp dụng phương pháp đấu thầu,
giao nhận thầu để xây dựng. Để trúng thầu các doanh nghiệp cần phải xây
dựng một giá đấu thầu hợp lý cho công trình dựa trên cơ sở các định mức đơn
giá XDCB do Nhà nước ban hành trên cơ sở giá cả thị trường và khả năng của
doanh nghiệp. Mặt khác phải đảm bảo sản xuất kinh doanh có lãi. Theo

Sv: Lưu Mỹ Hạnh

6

CQ49/21.18


Học viện Tài Chính


Luận văn cuối khóa

Thông tư 200/2014/TT – BTC thì các nhà thầu xây lắp không được vốn hóa
lãi vay.
Để thực hiện các yêu cầu trên đòi hỏi doanh nghiệp phải tăng cường công
tác quản lý kinh tế, đặc biệt là quản lý chi phí sản xuất – giá thành, trong đó
trọng tâm là công tác kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP.
1.1.3. Nhiệm vụ của công tác quản lý, tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp
Xác định đúng đối tượng tập hợp CPSX và tính GTSP phù hợp với điều
kiện thực tế của doanh nghiệp, thỏa mãn yêu cầu quản lý đặt ra, vận dụng các
phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành một cách khoa học, hợp lý,
đảm bảo cung cấp một cách đầy đủ, kịp thời và chính xác các số liệu cần thiết
cho công tác quản lý. Cụ thể là:
- Xác định đúng đối tượng tập hợp CPSX phù hợp với tổ chức sản xuất ở
doanh nghiệp, đồng thời xác định đúng đối tượng tính GTSP.
- Phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời toàn bộ CPSX thực tế phát sinh.
- Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí, vật tư, nhân công sử
dụng máy thi công,...và các dự toán chi phí khác. Phát hiện kịp thời các khoản
chênh lệch so với định mức dự toán các khoản chi phí ngoài kế hoạch, các
khoản thiệt hại, mất mát, hư hỏng trong sản xuất để ngăn chặn kịp thời.
- Tính toán chính xác, kịp thời giá thành sản phẩm xây lắp, các sản phẩm là
lao vụ hoàn thành của doanh nghiệp.
- Kiểm tra việc thực hiện hạ giá thành của doanh nghiệp theo từng CT,
HMCT, từng loại sản phẩm,...vạch ra khả năng và các mức hạ giá thành hợp
lý, hiệu quả.
- Xác định đúng đắn, bàn giao thanh toán kịp thời khối lượng công tác xây
lắp hoàn thành. Định kỳ kiểm tra và đánh giá khối lượng thi công dở dang
theo quy định.
- Đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động SXKD của từng CT, HMCT, từng

bộ phận thi công, tổ đội sản xuất,...trong từng thời kỳ nhất định. Kịp thời lập

Sv: Lưu Mỹ Hạnh

7

CQ49/21.18


Học viện Tài Chính

Luận văn cuối khóa

báo cáo kế toán về CPSX và tính GTSP xây lắp. Cung cấp chính xác, nhanh
chóng các thông tin về CPSX và tính giá thành phục vụ cho yêu cầu quản lý
của lãnh đạo doanh nghiệp.
1.1.4. Vai trò, ý nghĩa của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp trong doanh nghiệp hiện nay.
 Vai trò:
Hạch toán kinh tế thúc đẩy tiết kiệm thời gian lao động, động viên các nguồn
dự trữ nội bộ của doanh nghiệp và đảm bảo tích lũy tạo điều kiện mở rộng
không ngừng sản xuất trên cơ sở áp dụng kỹ thuật tiên tiến nhằm thỏa mãn
nhu cầu ngày càng tăng và nâng cao phúc lợi của quần chúng lao động.
Hạch toán kinh tế đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải nghiêm chỉnh chấp hành
các kế toán sản xuất sản phẩm về mặt hiện vật cũng như về mặt giá trị, chấp
hành nghiêm túc các tiêu chuẩn đã quy định về tài chính.
Đối với doanh nghiệp xây lắp, việc hạch toán sẽ cung cấp các số liệu một
cách chính xác, kịp thời, đầy đủ phục vụ cho việc phân tích, đánh giá tình
hình thực hiện kế hoạch SXKD của doanh nghiệp. Từ đó đề ra các biện pháp
quản lý và tổ chức sản xuất phù hợp với yêu cầu hạch toán.

Hạch toán kế toán là vấn đề trung tâm của công tác kế toán trong xây lắp.
Tập hợp CPSX giúp doanh nghiệp nắm bắt được tình hình thực tế so với kế
hoạch là bao nhiêu, từ đó xác định được mức tiết kiệm hay lãng phí để có giải
pháp khắc phục. Việc tính giá thành thể hiện toàn bộ chất lượng hoạt động
kinh doanh và quản lý kinh tế - tài chính của đơn vị.
 Ý nghĩa:
Giúp cho việc quản lý chặt chẽ và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư
của Nhà nước. Đáp ứng yêu cầu quản lý thông qua việc cung cấp đầy đủ,
chính xác các thông tin về tình hình hoạt động SXKD của doanh nghiệp.

Sv: Lưu Mỹ Hạnh

8

CQ49/21.18


Học viện Tài Chính

Luận văn cuối khóa

1.2.Bản chất và phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp.
1.2.1.Khái niệm, đặc điểm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
1.2.1.1. Khái niệm, đặc điểm chi phí sản xuất xây lắp
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn
bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các hao phí cần thiết khác
mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành các hoạt động xây dựng, lắp đặt các
công trình( hoạt động sản xuất sản phẩm xây lắp) trong một thời kỳ nhất định.
CPSX đó rất đa dạng gồm nhiều loại với nội dung kinh tế, công dụng và mục
đích khác nhau trong mỗi giai đoạn của quá trình thi công xây lắp.

Như vậy bản chất của CPSX là:
- Những phí tổn (hao phí) về các yếu tố đầu vào trong quá trình sản xuất
gắn liền với mục đích kinh doanh.
- Lượng chi phí phụ thuộc vào khối lượng các yếu tố sản xuất đã tiêu hao
trong kỳ và giá cả của một đơn vị yếu tố sản xuất đã hao phí.
- CPSX được đo lường bằng thước đo tiền tệ và được xác định trong một
khoảng thời gian xác định.
Giá trị của sản phẩm xây lắp được biểu hiện:
GXL = C + V + m
Trong đó:
GXL: Giá trị sản phẩm xây lắp
C: Toàn bộ giá trị tư liệu sản xuất tiêu hao trong quá trình tạo ra sản phẩm
V: Là chi phí tiền lương, tiền công phải trả cho người lao động tham gia
m: Là giá trị mới do lao động sống tạo ra trong quá trình tạo ra sản phẩm

Sv: Lưu Mỹ Hạnh

9

CQ49/21.18


Học viện Tài Chính

Luận văn cuối khóa

1.2.1.2. Khái niệm, đặc điểm giá thành sản phẩm xây lắp
Giá thành sản phẩm là toàn bộ chi phí sản xuất để hoàn thành một khối
lượng, xây dựng xây lắp đã hoàn thành.
Như vậy bản chất của GTSP là giá trị của các yếu tố chi phí được

chuyển dịch vào những sản phẩm đã hoàn thành.
Giá thành sản phẩm xây lắp là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh chất
lượng của hoạt động xây lắp, kết quả sử dụng các loại tài sản, vật tư, lao
động, tiền vốn trong quá trình sản xuất cũng như các giải pháp kinh tế - kỹ
thuật mà đơn vị đã thực hiện nhằm đạt được mục đích sản xuất sản phẩm, tiết
kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm là căn cứ để tính toán xác định hiệu
quả kinh tế hoạt động xây lắp của đơn vị.
Trong doanh nghiêp xây lắp, GTSP xây lắp mang tính chất cá biệt. Mỗi
CT, HMCT hay khối lượng công việc hoàn thành đến giai đoạn hoàn thành
quy ước đều có một giá thành riêng.
1.2.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp.
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt trong cùng một quá trình
sản xuất. GTSP là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả sử dụng các
loại tài sản, vật tư, tiền vốn trong quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm cũng
như các giải pháp mà doanh nghiệp đó thực hiện nhằm mục đích chi phí bỏ ra
ít nhất nhưng kết quả sản xuất thu được nhiều nhất. Có thể xem xét những
điểm giống, khác nhau và mối quan hệ giữa CPSX và GTSP như sau:
• Giống nhau:
Đều là biểu hiện bằng tiền về lao động sống và lao động vật hoá trong quá
trình sản xuất.
• Khác nhau:
CPSX và GTSP giống nhau về chất vì đều là các chi phí nhưng khác nhau
về mặt lượng và kỳ hạch toán, thể hiện:

Sv: Lưu Mỹ Hạnh

10

CQ49/21.18



Học viện Tài Chính

Luận văn cuối khóa

- Về thời gian: Chi phí luôn gắn với một thời kỳ nhất định còn giá thành
gắn với khối lượng sản phẩm hoàn thành.
- Có nhiều chi phí phát sinh trong kỳ nhưng chưa có sản phẩm hoàn thành
do đó chưa có giá thành.
- Chi phí trong kỳ bao gồm chi phí đó trả cho kỳ trước nhưng chưa phân bổ
cho kỳ này và chi phí phải trả kỳ trước nhưng kỳ này mới thực tế phát sinh, nhưng
không gồm phần chi phí phải trả kỳ trước phân bổ cho kỳ này và những chi phí
phải trả kỳ này nhưng chưa thực tế phát sinh. GTSP chỉ liên quan đến chi phí phải
trả kỳ này và chi phí phải trả trước được phân bổ trong kỳ.
• Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
- CPSX là cơ sở để tính GTSP.
- Giá thành là thước đo CPSX mà doanh nghiệp bỏ ra để có được khối
lượng hoàn thành.
Tổng giá thành
sản phẩm

=

CPSX dở
dang đầu kỳ

+

CPSX phát
sinh trong kỳ


-

CPSX dở
dang cuối kỳ

Như vậy, CPSX và GTSP là hai mặt của một quá trình sản xuất và có mối
quan hệ chặt chẽ với nhau. Chúng giống nhau về mặt chất và khác nhau về
mặt lượng.
1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
1.2.2.1. Phân loại chi phí sản xuất xây lắp
Ở tầm quản lý chung, người ta thường quan tâm đến việc doanh nghiệp
chi ra trong kỳ những loại chi phí nào, với lượng là bao nhiêu. Và để thuận lợi
cho quản lý, hạch toán thì cần phải phân loại CPSX. Việc phân loại CPSX
được tiến hành dựa trên nhiều tiêu thức khác nhau tuỳ thuộc vào mục đích và
yêu cầu cụ thể của từng doanh nghiệp. Mỗi cách phân loại đều có công dụng
nhất định đối với quản lý, hạch toán, kiểm tra, kiểm soát chi phí. Sau đây em

Sv: Lưu Mỹ Hạnh

11

CQ49/21.18


×