Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Bí quyết học tiếng anh cho người mất căn bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (428.2 KB, 31 trang )

Bí quyết học tiếng anh cho người
mất căn bản (sưu tầm)
Bảy bí quyết giúp bạn học từ vựng tiếng anh
nhanh và hiệu quả
Bảy bí quyết giúp bạn học từ vựng tiếng anh nhanh và hiệu quả:
Điều quan trọng nhất khi học từ vựng tiếng Anh là bạn phải sử
dụng từ mới (new work). Cách tốt nhất là bạn nên học từ vựng
trong một ngữ cảnh liên quan chứ phải chỉ đọc một danh sách
dài các từ mới...
>> Tiếng anh, học tiếng anh, tiếng anh giao tiếp, học từ vựng
7 mẹo nhỏ giúp bạn học từ mới tiếng Anh mỗi ngày
Để giúp bạn có thể học từ mới tiếng Anh một cách đều đặn, mỗi ngày 1 từ,
fanpage “Dốt tiếng Anh” sẽ đăng tải các từ mới tiếng Anh hàng ngày kèm theo ví
dụ minh họa trong một ngữ cảnh cụ thể để bạn có thể hiểu hơn về ngữ nghĩa
của từ mới đó.
Dưới đây là 7 mẹo nhỏ giúp bạn học từ mới tiếng Anh mỗi ngày một cách
đều đặn
Cách sử dụng chuyên mục “English Word of the Day - Mỗi ngày học một từ mới
tiếng Anh” trên fanpage “Dốt tiếng Anh” để học từ vựng tiếng Anh. Điều quan
trọng nhất khi học từ vựng tiếng Anh là bạn phải sử dụng từ mới (new work).
Cách tốt nhất là bạn nên học từ vựng trong một ngữ cảnh liên quan chứ phải chỉ
đọc một danh sách dài các từ mới (sẽ rất buồn tẻ và không giúp bạn nhớ được
từ mới). Vậy nên Kênh Tuyển Sinh xin đưa ra 7 mẹo nhỏ dưới đây giúp bạn học
từ mới trong tiếng Anh một cách đều đặn và hiệu quả từng ngày
1. Dùng từ mới vào một câu văn cụ thể
Sau khi đọc từ mới và sơ qua về nghĩa của từ, bạn nên đặt câu với từ mới đó,
câu của riêng bạn theo ý bạn hiểu. Cách tốt nhất là viết một câu văn liên quan
đến cuộc sống hàng ngày của chính bạn.
2. Tìm hiểu các cách sử dụng khác nhau về ngữ pháp của từ mới
Bạn hãy cố gắng tìm các cách sử dụng khác nhau (các trường hợp ngữ pháp
khác nhau) của từ mới. Ví dụ bạn học được một động từ “to consider”, bạn hãy


tìm dạng danh từ “consideration”, tính từ “considerable” của từ đó… Một cuốn từ
điển tốt sẽ giúp bạn làm điều đó. Cleverlearn khuyến khích bạn sử dụng một
cuốn từ điển giấy trong việc học từ vựng hơn là một cuốn từ điển trực tuyến hay
phần mềm trên máy tính. Khi đã học được nhiều dạng của từ mới tiếng Anh, bạn
có thể đặt những câu khác nhau với từng dạng của từ.
3. Liên kết các từ vựng với nhau
Bạn hãy thử liên kết từ mới với các từ vựng liên quan bằng các công cụ như
biểu đồ từ duy (mind map). Điều này không chỉ giúp bạn nhớ lâu nhiều từ đã học
mà còn tăng vốn kiến thức của bạn về từ vựng và những từ liên quan.


Ví dụ bạn có 1 từ mới là Computer (máy vi tính)






Liên tưởng đến danh từ là các bộ phận của computer - máy vi tính như:
monitor (màn hình), mouse (chuột máy tính), keyboard (bàn phím), speaker
(loa)
Liên tưởng đến động từ là các việc bạn có thể làm với computer - máy vi
tính: type (đánh máy), watch (a movie) (xem phim), surf (surf the internet, surf
the web) (lướt web), play (computer game) (chơi điện tử), send (e-mail) (gửi
thư điện tử)
Liên tưởng đến tính từ là các từ mô tả về computer - máy vi tính: fast
(nhanh), flat (mỏng), old (cũ)…
4. Mang theo một cuốn sổ note về từ vựng để bạn có thể học mọi lúc mọi
nơi
Viết những từ mới và những gì bạn tìm hiểu được ở các bước trên vào 1 cuốn

sổ note nhỏ và mang theo bên mình để bạn có thể học các từ vựng cũ và hơn
nữa là thêm các từ mới bạn biết được ở bất cứ đâu (hoặc lưu những gì bạn học
được vào chiếc điện thoại di động của bạn). Bạn có thể đọc lại khi bạn ngồi trên
xe buýt, khi bạn rỗi hoặc khi bạn đang trong phòng chờ và rảnh tay. Điều này sẽ
đảm bảo cho bạn nhìn thấy từ mới nhiều hơn một lần, và như vậy từ mới sẽ ở
trong trí nhớ của bạn lâu hơn. hoc tieng anh
5. Tạo flash cards
Tạo các tấm card nhỏ trong đó một mặt bạn ghi từ mới và mặt kia là ngữ nghĩa
của từ đó. Đặt chúng ngãu nhiên lên sàn nhà. Nếu bạn nhìn thấy mặt có từ mới,
hãy cố gắng giải thích nghĩa của từ đó. Nếu bạn thấy mặt có nghĩa, hãy cố gắng
nhớ xem từ đó là từ nào. Khi đã làm được một số lượng kha khá flash cards,
bạn có thể bốc ngẫu nhiên mỗi ngày khoảng 10 tấm card để học.
6. Tìm ví dụ về từ mới trên Internet (Google)
Hãy gõ từ mới lên công cụ tìm kiếm (google, bing…) và ghi lại 7 câu khác nhau
có chứa từ mới đó. Việc này sẽ giúp bạn học được các ngữ cảnh khác nhau để
sử dụng từ mới và cả những từ vựng liên quan đến từ mới đó.
7. Học lại từ mới vào một ngày đẹp trời khác
Đừng chỉ có đọc từ mới 1 lần sau đó bỏ quên nó. Bạn nghĩ mình đã học được từ
mới này nhưng sau 1 đến 2 tuần, bạn sẽ khó có thể nhớ được đó là từ gì. Để
thực sự học và nhớ được một từ mới bạn phải học và sử dụng lại từ đó nhiều
lần trước khi nó có thể nằm lại trong trí nhớ dài hạn của bạn. Có một thành ngữ
dành cho những người học từ mới tiếng Anh đó là “Use it or lose it” (dùng và
thực hành từ mới hoặc không thì bạn sẽ quên mất nó).

Cách học từ vựng tiếng anh và kỹ thuật tách
ghép từ
Các học từ vựng tiếng anh và kỹ thuật tách ghép từ: Bài viết
dưới đây sẽ hướng dẫn các bạn một phương pháp học từ đặc



biệt. Phương pháp này không có xuất xứ chính thức từ đâu cả,
nó xuất hiện ngẫu nhiên với nhiều người học tiếng Anh và sau
đó được phổ biến..
Một cách học Tiếng Anh đầy sáng tạo và thú vị, giúp bạn nhớ từ vựng Tiếng Anh
lâu thật là lâu. Để giỏi tiếng Anh, bạn phải kết hợp tốt rất nhiều kỹ năng và yếu tố
khác nhau. Một trong số đó là trang bị một vốn từ “hoành tráng”. Tuy nhiên, việc
học từ vựng vốn dĩ xưa nay với bất cứ người nào (thậm chí cả dân bản xứ) cũng
là một việc không dễ dàng gì.
Những cách thức truyền thống mà học sinh vẫn thường được dạy khi học từ
vựng là tập viết, đặt câu, đọc những bài văn liên quan đến từ đó, thậm chí… ngồi
ngâm đến thuộc. Một số cách mới hơn như "flash card" cũng không đạt hiệu quả
cao, và mua chúng cũng không phải là rẻ. Vậy có cách nào giúp bạn học nhanh,
nhớ nhanh, hứng thú mà lại nhớ từ rất lâu, thậm chí ghi nhớ cả đời không?
Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn các bạn một phương pháp học từ đặc biệt.
Phương pháp này không có xuất xứ chính thức từ đâu cả, nó xuất hiện ngẫu
nhiên với nhiều người học tiếng Anh và sau đó được phổ biến. Trong tiếng Việt,
hãy tạm gọi phương pháp này là “kỹ thuật tách ghép từ”.
Hãy đến với ví dụ bên dưới đây
Ví dụ: Brusque (adj): lỗ mãng, cộc cằn
Ví dụ bạn vừa nhìn là một từ tiếng Anh rất khó và hiếm. Nếu bạn gặp phải nó
một lần, làm thế nào để ghi nhớ nó trong một thời gian dài, khi mà cơ hội bạn sẽ
gặp lại nó trong cuộc sống là rất thấp. Bí quyết là gì? Hãy xem “kỹ thuật tách
ghép từ” giải quyết vấn đề trên thế nào.
Từ BRUSQUE có thể tách là BRUS-QUE
Tiếp đó, từ BRUS được biến đổi thành BRUSH (bút vẽ) và từ QUE biến đổi
thành từ QUEEN (nữ hoàng). Như bạn thấy, những từ như BRUSH (bút vẽ) và
QUEEN (nữ hoàng) là những từ vô cùng đơn giản với những người đã học tiếng
Anh.
Bây giờ, với từ BRUSQUE ban đầu nghĩa là “cộc cằn thô lỗ”, bạn hãy liên tưởng
nó đến BRUSH (bút vẽ) và QUEEN (nữ hoàng). Hãy tưởng tượng tại vương

quốc của những cây bút vẽ, có một nữ hoàng ngự trị. Bà ta là một kẻ rất thô lỗ
cộc cằn. Tự học tiếng anh thông qua BBC learning English
----> The BRUSH QUEEN is very BRUSQUE
Hãy để có trí tưởng tượng của bạn được thỏa sức phát triển. Hãy hình dung
hình ảnh trong câu văn vừa rồi thành những gì sinh động nhất, thú vị nhất bạn
tưởng tượng được ra trong đầu. Tưởng tượng và liên tưởng càng hay bao
nhiêu, bạn càng nhớ từ lâu bấy nhiêu.
Giờ hãy dành thời gian xem lại một lần nữa ví dụ ở trên. Bạn đã thuộc từ tiếng
Anh này chưa? Nếu rồi, chúc mừng bạn, bạn đang nắm trong tay một phương
pháp học từ vô cùng hiệu quả.
Điểm mấu chốt của “kỹ thuật tách ghép từ” là nó dựa trên những từ gốc của từ
người học đang nghiên cứu, sau đó biến đổi một cách cố ý để giúp người học
lần sau gặp lại có thể dựa trên các đầu mối để nhớ ra từ. Có một kịch bản mà rất
nhiều ngườihọc tiếng Anh gặp phải là: “Ồ mình đã gặp từ này một vài lần rồi
nhưng không nhớ được nghĩa là gì?”


Rõ ràng nhiều học sinh có ý thức họ đã gặp từ tiếng Anh này rồi, nhưng những
manh mối của họ quá nhạt nhòa nên chỉ dừng ở cảm giác chứ không thể nhớ ra
chính xác nghĩa của từ đó là gì. Sau khi dùng kỹ thuật tách ghép từ, mỗi khi nhìn
vào một từ nào đã từng học, những từ ngữ bị tách lập tức sẽ biến thành manh
mối dẫn người học tới nghĩa chính xác của từ. Đây là một phương pháp rất hay
dành cho những ai muốn nâng cao vốn từ vựng mà không quan trọng quá việc
nhớ chính xác một từ viết thế nào, chỉ cần nhận ra mặt chữ là được.
Dưới đây, để giúp các bạn hiểu hơn cách học từ vựng, bài viết xin cung
cấp thêm vài ví dụ:
+ AUGUR(v) tiên đoán - Hãy nghĩ tới AUGUST (Tháng 8)
Tưởng tượng: Một vị pháp sư có khả năng AUGUR (tiên đoán) những gì xảy ra
trong AGUST (tháng 8)
+ BERATE (v) nghiêm trách, trừng trị - Hãy nghĩ tới BE-A-RAT (một con chuột)

Tưởng tượng: Một cậu bé vì quá nghịch ngợm nên đã bị bà tiên trừng phạt, bà
tiên BERATE (trừng phạt) cậu bằng cách MAKE HIM BE A RAT (biến cậu thành
một con chuột)
Không có một cách tách ghép từ chuẩn xác nào cả, tất cả phụ thuộc vào tính
sáng tạo của bạn. Càng sáng tạo bao nhiêu, việc học từ của bạn càng đơn giản
và dễ dàng bấy nhiêu. Tuy có một số hạn chế, như không phải từ nào cũng có
thể tách ra được, hoặc không phải ai cũng có sức sáng tạo mà ngồi tách ra
được từng từ, nhưng quả thật đây là một cách học từ rất hay và hiệu quả. Hầu
hết những ai đã thử qua phương pháp này đều nhận thấy rằng họ hầu như
không quên từ mình đã học.
Những ví dụ trong bài được lấy từ cách tách từ của một bạn học sinh lớp 12 tại
Hà Nội. Hiện bạn này đang viết một ebook về kỹ thuật tách từ này, đưa ra 500 từ
phổ biến trong văn bản học thuật cấp cao tiếng Anh. Việc sử dụng ví dụ hoàn
toàn được sự cho phép của bạn.

84 cấu trúc câu thông dụng trong tiếng anh
Cấu trúc câu trong tiếng anh: Tìm hiểu về 84 cấu trúc câu cơ
bản và thông dụng được sử dụng nhiều trong tiếng anh. Ví dụ:
S + V + so + adj/ adv + that + S + V hoặc S + V + adj/ adv +
enough + (for someone) + to do something ...
1. S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something: (quá....để cho ai làm
gì...)e.g. This structure is too easy for you to remember.e.g. He ran too fast for
me to follow.
2. S + V + so + adj/ adv + that + S + V: (quá... đến nỗi mà...)e.g. This box is so
heavy that I cannot take it.e.g. He speaks so soft that we can’t hear anything.
3. It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V: (quá... đến nỗi mà...)e.g. It is such
a heavy box that I cannot take it.e.g. It is such interesting books that I cannot
ignore them at all.



4. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something : (Đủ... cho ai đó
làm gì...)e.g. She is old enough to get married.e.g. They are intelligent enough
for me to teach them English.
5. Have/ get + something + done (past participle): (nhờ ai hoặc thuê ai làm
gì...)e.g. I had my hair cut yesterday.e.g. I’d like to have my shoes repaired.
6. It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something :
(đã đến lúc ai đó phải làm gì...)e.g. It is time you had a shower.e.g. It’s time for
me to ask all of you for this question.
7. It + takes/took+ someone + amount of time + to do something: (làm gì... mất
bao nhiêu thời gian... hoc tieng anh) e.g. It takes me 5 minutes to get to
school.e.g. It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.
8. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing: (ngăn cản ai/ cái gì...
làm gì..)e.g. He prevented us from parking our car here.
9. S + find+ it+ adj to do something: (thấy ... để làm gì...)e.g. I find it very difficult
to learn about English.e.g. They found it easy to overcome that problem.10. To
prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì)e.g. I
prefer dog to cat.e.g. I prefer reading books to watching TV.
11. Would rather ('d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive: (thích làm gì hơn
làm gì) e.g. She would play games than read books.e.g. I’d rather learn English
than learn Biology.
12. To be/get Used to + V-ing: (quen làm gì) e.g. I am used to eating with
chopsticks.
13. Used to + V (infinitive): (Thường làm gì trong quá khứ và bây giờ không làm
nữa)e.g. I used to go fishing with my friend when I was young.e.g. She used to
smoke 10 cigarettes a day.
14. To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing: ngạc nhiên về....e.g. I was
amazed at his big beautiful villa.
15. To be angry at + N/V-ing: tức giận vềe.g. Her mother was very angry at her
bad marks.
16. to be good at/ bad at + N/ V-ing: giỏi về.../ kém về...e.g. I am good at

swimming.e.g. He is very bad at English.
17. by chance = by accident (adv): tình cờe.g. I met her in Paris by chance last
week.
18. to be/get tired of + N/V-ing: mệt mỏi về...e.g. My mother was tired of doing
too much housework everyday.
19. can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing: Không chịu nỗi/không nhịn được làm
gì...e.g. She can't stand laughing at her little dog.
20. to be keen on/ to be fond of + N/V-ing : thích làm gì đó...e.g. My younger
sister is fond of playing with her dolls.


21. to be interested in + N/V-ing: quan tâm đến...e.g. Mrs Brown is interested in
going shopping on Sundays.
22. to waste + time/ money + V-ing: tốn tiền hoặc thời gian làm gìe.g. He always
wastes time playing computer games each day.e.g. Sometimes, I waste a lot of
money buying clothes.
23. To spend + amount of time/ money + V-ing: dành bao nhiêu thời gian làm
gì..e.g. I spend 2 hours reading books a day.e.g. Mr Jim spent a lot of money
traveling around the world last year.
24. To spend + amount of time/ money + on + something: dành thời gian vào
việc gì...e.g. My mother often spends 2 hours on housework everyday.e.g. She
spent all of her money on clothes.
25. to give up + V-ing/ N: từ bỏ làm gì/ cái gì...e.g. You should give up smoking
as soon as possible.
26. would like/ want/wish + to do something: thích làm gì...e.g. I would like to go
to the cinema with you tonight.
27. have + (something) to + Verb: có cái gì đó để làme.g. I have many things to
do this week.
28. It + be + something/ someone + that/ who: chính...mà...
e.g. It is Tom who got the best marks in my class.e.g. It is the villa that he had to

spend a lot of money last year.
29. Had better + V(infinitive): nên làm gì....e.g. You had better go to see the
doctor.
30. hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/
delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing
e.g. I always practise speaking English everyday.
31. It is + tính từ + ( for smb ) + to do smtVD: It is difficult for old people to learn
English.( Người có tuổi học tiếng Anh thì khó )
32. To be interested in + N / V_ing ( Thích cái gì / làm cái gì )VD: We are
interested in reading books on history.( Chúng tôi thích đọc sách về lịch sử )
33. To be bored with ( Chán làm cái gì )VD: We are bored with doing the same
things everyday.( Chúng tôi chán ngày nào cũng làm những công việc lặp đi lặp
lại ) - học tiếng anh giao tiếp
34. It’s the first time smb have ( has ) + PII smt ( Đây là lần đầu tiên ai làm cái gì
)VD: It’s the first time we have visited this place.( Đây là lần đầu tiên chúng tôi tới
thăm nơi này )
35. enough + danh từ ( đủ cái gì ) + ( to do smt )VD: I don’t have enough time to


study.( Tôi không có đủ thời gian để học )
36. Tính từ + enough (đủ làm sao ) + ( to do smt )VD: I’m not rich enough to buy
a car.( Tôi không đủ giàu để mua ôtô )
37. too + tính từ + to do smt ( Quá làm sao để làm cái gì )VD: I’m to young to get
married.( Tôi còn quá trẻ để kết hôn )
38. To want smb to do smt = To want to have smt + PII( Muốn ai làm gì ) ( Muốn
có cái gì được làm )VD: She wants someone to make her a dress.( Cô ấy muốn
ai đó may cho cô ấy một chiếc váy )= She wants to have a dress made.( Cô ấy
muốn có một chiếc váy được may )
39. It’s time smb did smt ( Đã đến lúc ai phải làm gì )VD: It’s time we went
home.( Đã đến lúc tôi phải về nhà )

40. It’s not necessary for smb to do smt = Smb don’t need to do smt( Ai không
cần thiết phải làm gì ) doesn’t have to do smtVD: It is not necessary for you to do
this exercise.( Bạn không cần phải làm bài tập này )
41. To look forward to V_ing ( Mong chờ, mong đợi làm gì )VD: We are looking
forward to going on holiday.( Chúng tôi đang mong được đi nghỉ )
42. To provide smb from V_ing ( Cung cấp cho ai cái gì )VD: Can you provide us
with some books in history?( Bạn có thể cung cấp cho chúng tôi một số sách về
lịch sử không?)
43. To prevent smb from V_ing (Cản trở ai làm gì )To stopVD: The rain stopped
us from going for a walk.( Cơn mưa đã ngăn cản chúng tôi đi dạo )
44. To fail to do smt (Không làm được cái gì / Thất bại trong việc làm cái gì)VD:
We failed to do this exercise.(Chúng tôi không thể làm bài tập này )
45. To be succeed in V_ing (Thành công trong việc làm cái gì)VD: We were
succeed in passing the exam.(Chúng tôi đã thi đỗ )
46. To borrow smt from smb (Mượn cái gì của ai)VD: She borrowed this book
from the liblary.( Cô ấy đã mượn cuốn sách này ở thư viện )
47. To lend smb smt (Cho ai mượn cái gì)VD: Can you lend me some money?(
Bạn có thể cho tôi vay ít tiền không? )
48. To make smb do smt (Bắt ai làm gì)VD: The teacher made us do a lot of
homework.( Giáo viên bắt chúng tôi làm rất nhiều bài tập ở nhà )
49. CN + be + so + tính từ + that + S + động từ.( Đến mức mà )CN + động từ +
so + trạng từ 1. The exercise is so difficult that noone can do it.( Bài tập khó đến
mức không ai làm được )2. He spoke so quickly that I couldn’t understand him.(
Anh ta nói nhanh đến mức mà tôi không thể hiểu được anh ta )


50. CN + be + such + ( tính từ ) + danh từ + that + CN + động từ.VD: It is such a
difficult exercise that noone can do it.( Đó là một bài tập quá khó đến nỗi không
ai có thể làm được )
51. It is ( very ) kind of smb to do smt ( Ai thật tốt bụng / tử tế khi làm gì) VD: It is

very kind of you to help me.( Bạn thật tốt vì đã giúp tôi )
52. To find it + tính từ + to do smtVD: We find it difficult to learn English. ( Chúng
tôi thấy học tiếng Anh khó )
53. To make sure of smt ( Bảo đảm điều gì )that + CN + động từVD: 1. I have to
make sure of that information.( Tôi phải bảo đảm chắc chắn về thông tin đó )2.
You have to make sure that you’ll pass the exam.( Bạn phải bảo đảm là bạn sẽ
thi đỗ )
54. It takes ( smb ) + thời gian + to do smt ( Mất ( của ai ) bao nhiêu thời gian để
làm gì)VD: It took me an hour to do this exercise.( Tôi mất một tiếng để làm bài
này )
Các cấu trúc câu trong tiếng anh
55. To spend + time / money + on smt ( Dành thời gian / tiền bạc vào cái gìdoing
smt làm gì )VD: We spend a lot of time on TV.watching TV.( Chúng tôi dành
nhiều thời gian xem TV )
56. To have no idea of smt = don’t know about smt ( Không biết về cái gì )VD: I
have no idea of this word = I don’t know this word.( TÔI không biết từ này )
57. To advise smb to do smt ( Khuyên ai làm gìnot to do smt không làm gì )VD:
Our teacher advises us to study hard.( Cô giáo khuyên chúng tôi học chăm chỉ )
58. To plan to do smt ( Dự định / có kế hoạch làm gì )intendVD: We planed to go
for a picnic.intended( Chúng tôi dự định đi dã ngoại )
59. To invite smb to do smt ( Mời ai làm gì )VD: They invited me to go to the
cinema.( Họ mời tôi đi xem phim )
60. To offer smb smt ( Mời / đề nghị ai cái gì )VD: He offered me a job in his
company.( Anh ta mời tôi làm việc cho công ty anh ta )
61. To rely on smb ( tin cậy, dựa dẫm vào ai )VD: You can rely on him.( Bạn có
thể tin anh ấy )
62. To keep promise ( Gĩư lời hứa )VD: He always keeps promises.
63. To be able to do smt = To be capable of + V_ing ( Có khả năng làm gì )VD:
I’m able to speak English = I am capable of speaking English.( Tôi có thể nói
tiếng Anh )

64. To be good at ( + V_ing ) smt ( Giỏi ( làm ) cái gì )VD: I’m good at ( playing )
tennis.( Tôi chơi quần vợt giỏi )
65. To prefer smt to smt ( Thích cái gì hơn cái gì )doing smt to doing smt làm gì
hơn làm gìVD: We prefer spending money than earning money.( Chúng tôi thích
tiêu tiền hơn kiếm tiền )
66. To apologize for doing smt ( Xin lỗi ai vì đã làm gì )VD: I want to apologize for
being rude to you. ( Tôi muốn xin lỗi vì đã bất lịch sự với bạn )
67. Had ( ‘d ) better do smt ( Nên làm gì )not do smt ( Không nên làm gì )VD: 1.
You’d better learn hard.( Bạn nên học chăm chỉ )2. You’d better not go out.( Bạn
không nên đi ra ngoài ) - Danh sách các trung tâm tiếng anh uy tín


68. Would ( ‘d ) rather do smt Thà làm gìnot do smt đừng làm gìVD: I’d rather
stay at home.I’d rather not say at home.
69. Would ( ‘d ) rather smb did smt ( Muốn ai làm gì )VD: I’d rather you ( he / she
) stayed at home today.( Tôi muốn bạn / anh ấy / cô ấy ở nhà tối nay )
70. To suggest smb ( should ) do smt ( Gợi ý ai làm gì )VD: I suggested she (
should ) buy this house.
71. To suggest doing smt ( Gợi ý làm gì )VD: I suggested going for a walk.
72. Try to do ( Cố làm gì )VD: We tried to learn hard.( Chúng tôi đã cố học chăm
chỉ )
73. Try doing smt ( Thử làm gì )VD: We tried cooking this food.( Chúng tôi đã thử
nấu món ăn này )
74. To need to do smt ( Cần làm gì )VD: You need to work harder.( Bạn cần làm
việc tích cực hơn )
75. To need doing ( Cần được làm )VD: This car needs repairing.( Chiếc ôtô này
cần được sửa )
76. To remember doing ( Nhớ đã làm gì )VD: I remember seeing this film.( Tôi
nhớ là đã xem bộ phim này )
77. To remember to do ( Nhớ làm gì ) ( chưa làm cái này )VD: Remember to do

your homework.( Hãy nhớ làm bài tập về nhà )
78. To have smt + PII ( Có cái gì được làm )VD: I’m going to have my house
repainted.( Tôi sẽ sơn lại nhà người khác sơn, không phải mình sơn lấy )= To
have smb do smt ( Thuê ai làm gì )VD: I’m going to have the garage repair my
car.= I’m going to have my car repaired.
79. To be busy doing smt ( Bận rộn làm gì )VD: We are busy preparing for our
exam.( Chúng tôi đang bận rộn chuẩn bị cho kỳ thi )
80. To mind doing smt ( Phiền làm gì )VD: Do / Would you mind closing the door
for me?( Bạn có thể đóng cửa giúp tôi không? )
81. To be used to doing smt ( Quen với việc làm gì )VD: We are used to getting
up early.( Chúng tôi đã quen dậy sớm )
82. To stop to do smt ( Dừng lại để làm gì )VD: We stopped to buy some petrol.(
Chúng tôi đã dừng lại để mua xăng )
83. To stop doing smt ( Thôi không làm gì nữa )VD: We stopped going out late.(
Chúng tôi thôi không đi chơi khuya nữa )
84. Let smb do smt ( Để ai làm gì )VD: Let him come in.( Để anh ta vào )

Cấu trúc và cách dùng các thì trong tiếng
anh
Cấu trúc và cách dùng các thì trong tiếng anh: Xem chi tiết công
thức của 12 thì trong tiếng anh cùng dấu hiệu nhận biết và cách
dùng của các thì trong tiếng anh khi bạn học ngữ pháp tiếng
anh.
Bạn đang theo dõi nội dung về các thì trong tiếng anh, đây là 1 phần nội dung
bài học12 thì trong tiếng anh của chương trình đào tạo tiếng anh cơ bản tại
Academy.vn. Bạn có thể theo dõi bài viết này để nắm kiến thức về 2 thì này


Trước khi đi vào chi tiết từng thì, bạn có thể theo dõi bảng tóm tắt về 12 thì
trong tiếng anh dưới đây:


Ngữ pháp tiếng anh: 12 thì trong tiếng anh
1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):



S + Vs/es + O (Đối với động từ Tobe)
S + do/does + V + O (Đối với động từ thường)
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: always, every, usually, often, generally,
frequently.
Cách dùng thì hiện tại đơn









Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên. Ex: The sun
ries in the East. Tom comes from England.
Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường
xuyên ở hiện tại. Ex: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every
morning.
Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người : Ex : He plays
badminton very well
Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai
hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

Đọc thêm: Thì hiện tại đơn >> bài tập thì hiện tại đơn,
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): S + be (am/ is/ are) + V_ing +
O
Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại tiếp diễn: now, right now, at present, at the
moment,..........
Cách dùng Thì hiện tại tiếp diễn







Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một
thời gian ở hiện tại. Ex: The children are playing football now.
Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Ex: Look!
the child is crying. Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ
ALWAYS: Ex : He is always borrowing our books and then he doesn't
remember Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương
lai gần) Ex: He is coming tomrow
Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be,
see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate,
realize, seem, remmber, forget,.......... Ex: I am tired now. She wants to go for a
walk at the moment. Do you understand your lesson? Khi học tiếng anh online,
bạn có thể đọc thêm về cách chia thì trong tiếng anh
3. Thì quá khứ đơn (Simple Past): S + was/were + V_ed + O
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: yesterday, yesterday morning, last week,
las month, last year, last night.
Cách dùng thì quá khứ đơn: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết

thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ




When + thì quá khứ đơn (simple past)
When + hành động thứ nhất
4. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous): S + was/were + V_ing + O
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn: While, at that very moment, at 10:00
last night, and this morning (afternoon).


Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn: Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc.
Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì
hành động thứ hai xảy ra.
CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM -ING. While + thì quá khứ tiếp diễn
(past progressive)
5. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect): S + have/ has + Past participle
+O
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: already, not...yet, just, ever, never,
since, for, recenthy, before...
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:






Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ

xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động
trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi
người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for,
người nói phải tính thời gian là bao lâu.
6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous): S + have/
has + been + V_ing + O
Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: all day, all week, since,
for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week,
in recent years, up until now, and so far.
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp
tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).
7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect): S + had + Past Participle + O
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành: after, before, as soon as, by the
time, when, already, just, since, for....
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành
động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và
kết thúc trong quá khứ.
8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous): S + had + been
+ V_ing + O
Từ nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: until then, by the time, prior to
that time, before, after.
Cách dùng thì khứ hoàn thành tiếp diễn: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn
mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết
thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ
9. Tương lai đơn (Simple Future): S + shall/will + V(infinitive) + O

Cách dùng thì tương lai đơn:






Khi bạn đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
Khi bạn chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will. CHỦ
TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
Khi bạn diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được
dùng be going to. CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous): S + shall/will + be + V_ing+
O
Dấu hiện nhận biết Thì tương lai tiếp diễn: in the future, next year, next week,
next time, and soon.
Cách dùng Thì tương lai tiếp diễn:Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ
xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.




CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc
CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING
11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect): S + shall/will + have + Past
Participle
Dấu hiệu nhận biết Thì tương lai hoàn thành: by the time and prior to the time (có
nghĩa là before)
Cách dùng Thì tương lai hoàn thành: Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành
động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. CHỦ

TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE)
12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous): S +
shall/will + have been + V_ing + O
Cách dùng:Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1
hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác
trong tương lai.



Mẹo học tiếng anh hiệu quả dành cho người
mới bắt đầu
Mẹo học tiếng anh hiệu quả dành cho người mới bắt đầu: Để
không quên từ mới thì khi học bạn nên đọc to từ đó nhằm kích
thích vùng nhớ âm thanh. Bên cạnh đó bạn nên tìm thêm nhiều
từ đồng nghĩa với từ đó mà bạn đã biết
Bí quyết học ngoại ngữ khi đi du học
Học một ngôn ngữ mới không dễ dàng nhưng có nhiều cách để bạn tăng cường
khả năng tiếng Anh của mình và đồng thời làm quen với cuộc sống ở Anh . Biên


tập viên Hong Kong của chúng tôi, Judy Lam sẽ đưa ra một số mẹo giúp các bạn
học tốt môn ngoại ngữ này.
1. Đọc, đọc và đọc
Chúng ta học từ vựng phần lớn thông qua đọc các văn bản. Bạn càng đọc nhiều
thì vốn từ vựng của bạn càng phong phú. Trong khi đọc, hãy chú ý nhiều hơn tới
những từ mà bạn không biết. Trước tiên, cố gắng dựa vào văn bản để đoán
nghĩa, sau đó thì mới tra từ điển. Đọc và nghe những tài liệu phức tạp là một
cách giúp bạn biết thêm được nhiều từ mới.
2. Củng cố kỹ năng đọc văn bản
Một nghiên cứu cho thấy rằng phần lớn các từ được học trong văn cảnh cụ thể.

Để củng cố kỹ năng hiểu từ trong văn bản thì bạn nên đặc biệt chú ý đến cách
mà ngôn ngữ được sử dụng.

3. Luyện tập thật nhiều và thường xuyên
Học một từ sẽ chẳng nghĩa lý gì nếu như bạn nhanh chóng quên nó đi. Nghiên
cứu cho thấy ra rằng chúng ta thường phải mất 10 đến 20 lần đọc đi đọc lại thì
mới có thể nhớ được một từ. Sẽ tốt hơn nếu bạn viết từ đó ra, có thể viết vào
một tờ mục lục để có thể xem lại dễ dàng. Khi viết từ thì bạn nên viết cả định
nghĩa và đặt câu có sử dụng từ đó. Ngay khi bạn bắt đầu học một từ mới nào đó
thì hãy sử dụng từ đó luôn.

4. Tìm được càng nhiều mối liên hệ của từ càng tốt
Để không quên từ mới thì khi học bạn nên đọc to từ đó nhằm kích thích vùng
nhớ âm thanh. Bên cạnh đó bạn nên tìm thêm nhiều từ đồng nghĩa với từ đó mà
bạn đã biết. Ví dụ từ significant (quan trọng, đáng kể) có một nghĩa giống với từ
important, momentous, sustantial,…Ngoài ra có thể liệt kê tất cả những thứ có
thể khiến bạn nghĩ đến nghĩa của từ SIGNIFICANT. Và cuối cùng bạn hãy vẽ
một bức tranh để lại ấn tượng mạnh mẽ mô phỏng ý nghĩa của từ.

5. Dùng các mẹo ghi nhớ
Một ví dụ thú vị với từ EGREGIOUS (rất tồi tệ). Nghĩ đến câu trứng ném vào
chúng tôi (EGG REACH US)- hãy tưởng tượng chúng ta vừa phạm sai lầm tệ
đến mức bị ném trứng và một quả trứng thối bay vào người chúng tôi (rotten
EGG REACHes US). Bức tranh thú vị bằng ngôn ngữ này sẽ giúp bạn nhớ nghĩa
của từ nhanh và lâu hơn. Người học cũng cảm thấy thú vị. Tương tự, bạn hãy
tìm cho mình phương thức học phù hợp nhất. Mỗi người học theo cách khác
nhau.

6. Dùng từ điển để tìm nghĩa những từ mà bạn không biết
Nếu bạn có sẵn chương trình tra từ trên máy tính thì hãy mở sẵn ra. Chúng ta có

rất nhiều các dịch vụ hỗ trợ tra từ trên internet. Bạn nên tìm và sửa dụng chúng
để tra những từ mà bạn không chắc chắn về nghĩa. Sử dụng từ điển đồng nghĩa
khi bạn muốn tìm từ phù hợp nhất.


7. Chơi những trò chơi liên quan đến từ ngữ
Chơi trò chơi đố chữ như Scrabble, Boggle và ô chữ (crossword puzzles).
Những trò chơi như thế này và nhiều trò chơi khác đều có sẵn trong máy tính vì
thế mà bạn có thể tự chơi chứ không cần phải có người chơi cùng.Bạn cũng hãy
thử dùng Từ điển điện tử Franklin. Đây là từ điển cài nhiều trò chơi đố chữ.

8. Sử dụng danh sách từ vựng
Đối với những sinh viên chú trọng nhiều tới từ vựng thì có rất nhiều tài liệu đáp
ứng được nhu cầu này như SAT và GRE. Trên Internet cũng có nhiều trang học
từ vựng hấp dẫn, thậm chí một số trang còn hỗ trợ tính năng gửi từ vựng cho
bạn qua email mỗi ngày.
9. Thực hiện các bài kiểm tra từ vựng
Chơi các trò chơi như đã đề cập ở phần 7 để kiểm tra kiến thức của bạn đồng
thời cũng giúp bạn học thêm được nhiều từ mới. Ngoài ra bạn cũng có thể làm
các bài kiểm tra trình độ như SAT, GMAT, TOEIC, … Mỗi lần làm kiểm tra là một
lần bạn biết được sự tiến bộ trong quá học tập của mình.

10. Tạo hứng thú khi học từ vựng
Học để đánh giá sự khác biệt tinh vi giữa các từ. Ví dụ cùng có nghĩa là “bao
hàm” nhưng hai từ “denote” và “connote” lại không hoàn toàn giống nhau về mặt
sắc thái biểu cảm. Học cách diễn đạt ý muốn nói bằng lời và khám phá cảm giác
sung sướng khi có thể thổ lộ hết cảm xúc trong từng câu chữ. Biết đâu có khi
vốn từ ngữ giàu có, phong phú lại quyết định tương lai của bạn. Ở các nước nói
tiếng Anh, nắm vững từ vựng giúp chúng ta vượt qua xuất sắc các bài kiểm tra
trình độ như SAT và GRE. Đây là những chương trình học có tính chất quyết

định việc chúng ta có được vào Đại học không và nếu đỗ thì sẽ đủ điểm học
trường nào. Nhìn chung kiểm tra ngôn ngữ cũng là một cách đánh giá chất
lượng giao tiếp. Xây dựng vốn từ vựng là công cuộc cả đời của mỗi chúng ta.
Hãy nhớ rằng “Mọi thứ bắt đầu từ ngôn ngữ”.

Câu phủ định trong tiếng anh
Tìm hiểu về câu phủ định trong tiếng anh (Negative Sentences):
Cấu trúc, cách viết và tạo câu phủ định trong tiếng anh, sử dụng
Some/any để nhấn mạnh câu phủ định, cấu trúc của câu phủ
định song song, phủ định kết hợp với so sánh ...
Cấu trúc câu phủ định trong tiếng anh
Câu khẳng Câu phủ định trong
Học tiếng anh
định
tiếng anh
Với động từ
Thì hiện tại đơn thường:
Simple present
Subject +
tense.
Verb 1 +

Với động từ thường:
Subject + Don't /
Doesn't + Verb (bare) +
Objects.

Câu nghi vấn
Với động từ thường:
Do / Does + Subject +

Verb (bare) + Objects.
Với động từ To be:


Objects.
Với động từ
To be:
Subject + Be
+ Noun +
Objects.
Subject + Be
+ Adjective +
Objects.

Thì hiện tại tiếp
diễn - Present
Continuous
Tense.

Với động từ To be:
Subject + Be Not +
Noun + Objects.
Subject + Be Not +
Adjective + Objects.

Am + I + Noun /
Adjective + Objects.
Is + He / She / It +
Noun / Adjective +
Objects.

Are + You / They / We
+ Noun / Adjective +
Objects. ( hoc tieng
anh )

I + Am + Ving +
Objects.
He / She / It
Dạng này thì bạn chỉ
Chuyển to be ra ngoài
+ Is + V-ing
cần thêm "not" phía sau đầu câu, còn bên trong
+ Objects.
to-be.
không có thay đổi.
You / We /
They + Are +
V-ing +
Objects.

Subject +
Thì hiện tại hoàn
Has / Have
thành - Present
+ Verb 3 +
Perfect Tense:
Objects.

Dạng này ta chỉ cần
thêm "not" sau "has"

hoặc "have", phía cuối
câu thêm từ "yet" để
nhấn mạnh.

Has / Have + Subject +
Verb 3 + Objects + Yet?

Dạng phủ định và dạng Dạng phủ định và dạng
nghi vấn cũng có công nghi vấn cũng có công
thức tương tự như thì thức tương tự như thì
hiện tại hoàn thành, chỉ hiện tại hoàn thành, chỉ
khác là thay vì ở giữa
khác là thay vì ở giữa
câu là Verb 3 thì ở đây câu là Verb 3 thì ở đây
sẽ là Been + V-ing.
sẽ là Been + V-ing.
Các dạng câu phủ định trong tiếng anh
1. Cách viết / tạo câu phủ định
Phủ định song song, phủ định kép, phủ định của các động từ đặc biệt là một
phần ngữ pháp quan trọng trong khi học tiếng anh. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu
những phần ngữ pháp này để có thể sử dụng các câu phủ định chính xác nhất
nhé. Để tạo câu phủ định đặt not sau trợ động từ hoặc động từ be . Nếu không
có trợ động từ hoặc động từ be thì dùng dạng thức thích hợp của do, does hoặc
did để thay thế.
Để tạo câu phủ định đặt not sau trợ động từ hoặc động từ be. Nếu không có trợ
động từ hoặc động từ be thì dùng dạng thức thích hợp củado, does hoặc did để
thay thế. Ví dụ:
Thì hiện tại hoàn
thành tiếp diễn Present Perfect
Continuous

Tense.




Subject +
Has / Have
+ Been + Ving +
Objects.

John is rich => John is not rich.
Mark has seen Bill => Mark has not seen Bill


Mary can swim => Mary cannot swim.
I went to the store yesterday => I did not go to the store yesterday.
Mark likes spinach => Mark doesn’t like spinach.
I want to leave now => I don’t want to leave now.






2. Sử dụng Some/any để nhấn mạnh câu phủ định
Đặt any trước danh từ làm vị ngữ sẽ nhấn mạnh câu phủ định. Cũng có thể dùng
no + danh từ hoặc a single + danh từ số ít để nhấn mạnh một câu phủ định.
Some trong câu khẳng định sẽ được chuyển thành any/no + danh từ/a single +
danh từ số íttrong câu phủ định.
Ví dụ:

John has some money => John doesn't have any money.
John có một ít tiền => John chẳng có lấy một đồng nào.
3. Cấu trúc của câu phủ định song song


Negative... even/still less/much less + noun/ verb in simple form: không
... mà lại càng không.
Ví dụ:




These students don't like reading novel, much less textbook. Những sinh
viên này chẳng thích đọc tiểu thuyết, chứ chưa nói đến sách giáo khoa.
It's unbelieveable how he could have survived such a freefall, much less
live to tell about it on television. Thật không thể tin được anh ta lại có thể sống
sót sau cú rơi tự do đó, chứ đừng nói đến chuyện lên TV kể về nó.
4. Một số các câu hỏi ở dạng phủ định lại mang ý nghĩa khác (không dùng
dấu ?)
Nhấn mạnh cho sự khẳng định của người nói.
Shouldn 't you put on your hat, too! : Thế thì anh cũng đội luôn mũ vào



đi.


Didn't you say that you would come to the party tonight: Thế anh đã
chẳng nói là anh đi dự tiệc tối nay hay sao.
Dùng để tán dương

Wasn 't the weather wonderful yesterday: Thời tiết hôm qua đẹp tuyệt



vời.


Wouldn't it be nice if we didn't have to work on Friday. Thật là tuyệt vời
khi chúng ta không phải làm việc ngày thứ 6.
5. Phủ định kết hợp với so sánh
Negative + comparative (more/ less) = superlative (Mang nghĩa so sánh tuyệt
đối)
Ví dụ:





I couldn't agree with you less = I absolutely agree with you. Tôi hoàn
toàn đồng ý với cậu.
You couldn't have gone to the beach on a better day = It's the best day
to go to the beach. Cậu sẽ không thể tìm ra ngày nào tốt hơn để đi tắm biển
đâu.
Lưu ý: The surgery couldn't have been more unnecessary. = absolutely
unnecessary ( Không cần phải làm phẫu thuật nữa.)
6. Phủ định không dùng thể phủ định của động từ
Có một số phó từ trong tiếng Anh mang nghĩa phủ định. Khi đã dùng nó thì trong
câu không dùng cấu tạo phủ định của động từ nữa





Hardly, barely, scarcely = almost nothing/ almost not at all = hầu như
không.
Hardly ever, seldom, rarely = almost never = hầu như không bao giờ.
subject + negative adverb + positive verb
subject + to be + negative adverb
Ví dụ:
John rarely comes to class on time. John chẳng mấy khi đến lớp đúng



giờ.
Tom hardly studied lastnight. Tôm chẳng học gì tối qua.
She scarcely remembers the accident. Cô ấy khó mà nhớ được vụ tai




nạn.


We seldom see photos of these animals. Chúng tôi hiếm khi thấy ảnh
của những động vật này.
*Lưu ý: các phó từ này không mang nghĩa phủ định hoàn toàn mà mang nghĩa
gần như phủ định. Đặc biệt là những từ như barely và scarcely khi đi với những
từ như enough và only hoặc những thành ngữ chỉ sự chính xác.




Do you have enough money for the tution fee? ~ Only barely. Con có đủ
tiền đóng học phí không? ~ Vừa đủ ạ.
7. Thể phủ định của một số động từ đặc biệt
Đối với những động từ như think, believe, suppose, imagine + that + clause. Khi
chuyển sang câu phủ định, phải cấu tạo phủ định ở các động từ đó, không được
cấu tạo phủ định ở mệnh đề thứ hai.




I don't think you came to class yesterday. (Không dùng: I think you didn't
come to class yesterday) Thầy không nghĩ là hôm qua em có đi học đâu.
I don't believe she stays at home now. Tôi không tin là giờ cô ấy ở nhà.


8. No matter
No matter + who/what/which/where/when/how + Subject + verb in present: Dù
có... đi chăng nữa... thì



No matter who telephones, say I'm out. Dù là ai gọi đến đi nữa thì cũng
cứ nói là tôi đi vắng nhé.
No matter where you go, you will find Coca-Cola. Dù anh có đi đến đâu,
anh cũng sẽ thấy nhãn hiệu Coca-Cola
No matter who = whoever; No matter what = whatever



No matter what(whatever) you say, I won't believe you. Dù anh có nói gì

đi nữa thì tôi cũng sẽ không tin anh đâu.
Các cấu trúc này có thể đứng cuối câu mà không cần có mệnh đề theo sau:



I will always love you, no matter what. Anh sẽ luôn yêu em, dù có chuyện
gì đi nữa.
9. Cách dùng Not ... at all; at all trong câu phủ định
- Not ... at all: Chẳng chút nào. Chúng thường đứng cuối câu phủ định



I didn't understand anything at all. Tôi chả hiểu gì cả.
- At all còn được dùng trong câu hỏi, đặc biệt với những từ như if/ever/any...



Do you play poker at all? Anh có chơi bài poker được chứ?

Các công thức tiếng anh thường gặp
Các công thức tiếng anh thường gặp: Tìm hiểu các cấu trúc
tiếng anh, mẫu câu tiếng anh thông dụng mà bạn thường xuyên
gặp khi học ngữ pháp tiếng anh trong các khoá tiếng anh cơ
bản, tiếng anh sơ cấp.
• S + V+ too + adj/adv + (for someone) + to do something (quá....để cho ai
làm gì...)



This structure is too easy for you to remember.

He ran too fast for me to follow.
• S + V + so + adj/ adv + that +S + V (quá... đến nỗi mà...)




This box is so heavy that I cannot take it.
He speaks so soft that we can't hear anything.


• It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S +V (quá... đến nỗi mà...)



It is such a heavy box that I cannot take it.
It is such interesting books that I cannot ignore them at all.
• S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something. (Đủ... cho ai
đó làm gì...)




She is old enough to get married.
They are intelligent enough for me to teach them English.
• Have/ get + something + done (VpII) (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...)




I had my hair cut yesterday.

I'd like to have my shoes òaired.
• It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It's +time +for someone +to do
something (đã đến lúc ai đó phải làm gì...)




It is time you had a shower. Hoc tieng anh
It's time for me to ask all of you for this question.
• It + takes/took+ someone + amount of time + to do something (làm gì...
mất bao nhiêu thời gian...)




It takes me 5 minutes to get to school.
It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.
• To prevent/stop + someone/something + From + V-ing (ngăn cản ai/cái
gì... không làm gì..)




I can't prevent him from smoking
I can't stop her from tearing
• S + find+ it+ adj to do something (thấy ... để làm gì...)





I find it very difficult to learn about English.
They found it easy to overcome that problem.
• To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing.(Thích cái gì/làm gì hơn cái gì/ làm
gì)





I prefer dog to cat.
I prefer reading books to watching TV.
• Would rather + V (infinitive) + than + V (infinitive) (thích làm gì hơn làm gì)




She would rather play games than read books.
I'd rather learn English than learn Biology.
• To be/get Used to + V-ing (quen làm gì)



I am used to eating with chopsticks.
• Used to + V (infinitive) (Thường làm gì trong qk và bây giờ không làm
nữa)




I used to go fishing with my friend when I was young.

She used to smoke 10 cigarettes a day.
• to be amazed at = to be surprised at + N/V-ing ( ngạc nhiên về....)
• to be angry at + N/V-ing (tức giận về)
• to be good at/ bad at + N/ V-ing (giỏi về.../ kém về...)
• by chance = by accident (adv) (tình cờ)
• to be/get tired of + N/V-ing (mệt mỏi về...)
• can't stand/ help/ bear/ resist + V-ing (không nhịn được làm gì...)
• to be keen on/ to be fond of + N/V-ing (thích làm gì đó...)
• to be interested in + N/V-ing (quan tâm đến...)
• to waste + time/ money + V-ing (tốn tiền hoặc tg làm gì)
• To spend + amount of time/ money + V-ing (dành bao nhiêu thời gian làm gì…)
• To spend + amount of time/ money + on + something (dành thời gian vào việc
gì...)




I spend 2 hours reading books a day.
She spent all of her money on clothes.


• to give up + V-ing/ N(từ bỏ làm gì/ cái gì...)
• would like/ want/wish + to do something(thích làm gì...)
• have + (something) to + Verb(có cái gì đó để làm)
• It + be + something/ someone + that/ who(chính...mà...)
• Had better + V(infinitive)(nên làm gì....)
• hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/ delay/
deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing,
e.g.1: I always practise speaking English everyday.
• It's + adj + to + V-infinitive(quá gì ..để làm gì)

• Take place = happen = occur(xảy ra)
• to be excited about(thích thú)
• to be bored with/ fed up with(chán cái gì/làm gì)
• There is + N-số ít, there are + N-số nhiều(có cái gì...)
• feel like + V-ing(cảm thấy thích làm gì...)
• expect someone to do something(mong đợi ai làm gì...)
• advise someone to do something(khuyên ai làm gì...)
• go + V-ing(chỉ các trỏ tiêu khiển..)(go camping...)
• leave someone alone(để ai yên...)
• By + V-ing(bằng cách làm...)
• want/ plan/ agree/ wish/ attempt/ decide/ demand/ expect/ mean/ offer/ pòare/
happen/ hesitate/ hope/ afford/ intend/ manage/ try/ learn/ pretend/ promise/
seem/ refuse + TO + V-infinitive. VD: I decide to study English.








for a long time = for years = for ages(đã nhiều năm rồi)(dùng trong thì
hiện tại hoàn thành)
when + S + V(QkĐ), S + was/were + V-ing.
When + S + V(qkd), S + had + Pii
Before + S + V(qkd), S + had + Pii
After + S + had +Pii, S + V(qkd)
to be crowded with(rất đông cài gì đó...)
to be full of(đầy cài gì đó...)



To be/ seem/ sound/ became/ feel/ appear/ look/ go/ turn/ grow + adj(đây là các
động từ tri giác có nghĩa là: có vẻ như/ là/ dường như/ trở nên... sau chúng nếu
có adj và adv thì chúng ta phải chọn adj)






except for/ apart from(ngoài, trừ...)
as soon as(ngay sau khi)
to be afraid of(sợ cái gì..)
could hardly(hầu như không)( chú ý: hard khác hardly)
Have difficulty + V-ing(gặp khó khăn làm gì...)
• Chú ý phân biệt 2 loại tính từ V-ed và V-ing: dùng -ed để miêu tả về người, -ing
cho vật. và khi muốn nói về bản chất của cả người và vật ta dùng -ing















That film is boring.
He is bored.
He is an interesting man.
That book is an interesting one. (khi đó không nên nhầm với -ed, chẳng
hạn ta nói : a loved man có nghĩa "người đàn ông được mến mộ", tức là có
nghĩa "Bị" và "Được" ở đó)
in which = where; on/at which = when
Put + up + with + V-ing(chịu đựng...)
Make use of + N/ V-ing(tận dụng cái gì đó...)
Get + adj/ Pii
Make progress(tiến bộ...)
take over + N(đảm nhiệm cái gì...)
Bring about(mang lại)
Chú ý: so + adj còn such + N













At the end of và In the end(cuối cái gì đó và kết cục)
To find out(tìm ra),To succeed in(thành công trong...)

Go for a walk(đi dạo)/ go on holiday/picnic(đi nghỉ)
One of + so sánh hơn nhất + N(một trong những...)
It is the first/ second.../best + Time + thì hiện tại hoàn thành
Live in(sống ở)/ Live at + địa chỉ cụ thể/ Live on (sống nhờ vào...)
To be fined for(bị phạt về)
from behind(từ phía sau...)
so that + mệnh đề(để....)
In case + mệnh đề(trong trường hợp...)
can/ could/ may might/ will/ would/ shall/ should/ must/ ought to... (modal
Verbs) + V-infinitive

10 lỗi ngữ pháp thường gặp khi học tiếng
anh


10 lỗi ngữ pháp thường gặp khi học tiếng anh cơ bản: Cùng tìm
hiểu về các lỗi về ngữ nghĩa thường gặp nếu bạn đang tham gia
các chương trình đào tạo tiếng anh cơ bản, tiếng anh cho người
mới học ...
1. Like – As
“Like”: tương tự như, giống như. Chú ý rằng chúng ta không thể sử dụng “as”
theo cách này. Ví dụ:




What does Peter do? – He is a teacher like me.
It is raining again. I hate the weather like this.
This beautiful house is like a palace.
Trong ba câu trên, “Like” là một giới từ. Nó được theo sau bởi một danh từ hoặc

một đại từ: Chúng ta có thể nói “Like (somebody / something) doing something”.
Ví dụ:
What is that noise? – It sounds like a baby crying. => “Like” với nghĩa ví dụ như,
chẳng hạn như: You can do some sports like horse-riding, car racing, etc.
Ta cũng có thể sử dụng “as” trong trường hợp này: You can do some sports, as
horse-riding, car racing, etc. => Chúng ta sử dụng “as” trước chủ ngữ + động từ:
We did as we promised
2. One – a half
Câu sai: “I’ve been in France for one and a half month”. và Câu đúng: “I’ve been
in France for one and a half months”.
Trong trường hợp này, “one and a half” lớn hơn một nên danh từ “month” phải ở
dạng số nhiều là “months”. Chúng ta không nên tách thành “one month and a
half” mặc dù như vậy cũng đúng về ngữ pháp.
3. The UK
Câu sai: “She likes UK very much”. và Câu đúng: “She likes the UK very much”.
=> “UK” là dạng viết tắt của “United Kingdom”; “Kingdom” là một danh từ và
trước nó cần một mạo từ (hay quán từ: “a” hoặc “the”). Tuy nhiên chỉ có duy nhất
một “United Kingdom” – vương quốc Anh nên ta phải dùng “the United
Kingdom”.
4. English
- Câu sai là khi bạn gọi một người đến từ xứ Wales, Scotland, hoặc Ireland là
“English” và Câu đúng: Bạn có thể gọi một người đến từ xứ Wales là “Welsh”
hoặc “British”, đến từ Scotland là “Scottish” hoặc “British”, từ Ireland là “Irish”
(hoặc “Northern Irish” nếu người đó đến từ Bắc Ai-len). “English” chỉ dùng để chỉ
người đến từ “England”.
5. Biểu thị sự đồng tình với các câu phủ định





Khi người bạn của bạn nói: “I don’t like cats”. Bạn đáp lại: - Câu sai: “Me
too”. và Câu đúng: “Me neither” (hoặc “I don’t, either” hoặc “Neither do I”)
Khi một người dùng dạng phủ định để nói có nghĩa là động từ chính có
dùng “NOT” và bạn cũng đồng tình với ý kiến đó, bạn phải nói “Me neither”.


Ngược lại khi một người bạn nói: “I dislike cats”. - Câu sai: “Me neither”. và
Câu đúng: “Me too” (hoặc “I dislike cats, too”) Mặc dù ví dụ này cũng diễn tả ý
như ví dụ trên nhưng động từ chính của câu “I dislike cats” không dùng
“NOT”.
Tất cả các từ này ít nhiều đều giống nhau, chúng đều chỉ một điều gì đó có thể
xảy ra, có thể thực hiện được, có thể có thực nhưng chúng được sử dụng trong
các ngữ cảnh khác nhau.
6. Maybe – Perhaps – Possibly





“Maybe:” là một từ không trịnh trọng thường được dùng trong ngôn ngữ
hàng ngày. Ví dụ: “Are you going to Mary’s party?” – “Hmm… maybe”.
“Perhaps”: là một từ lịch sự hơn, không quá trịnh trọng mà không quá bỗ
bã. Đây là một cách thông thường để diễn tả khả năng có thể xảy ra. Ví dụ:
“There were 200, perhaps 230 people at the concert”. học tiếng anh giao tiếp
“Possibly”: mang nghĩa trịnh trọng hơn 2 từ trên đặc biệt thường được
dùng trong thỏa thuận hay bất đồng. Ví dụ: “Do you think she will pass the
exam?” Câu trả lời có thể là: “Hmm… possibly, possibly not”. Hoặc: “She may
possibly pass the exam”.
Nhìn chung, có sự khác biệt khi dùng: “maybe” chỉ sự thân mật, không trịnh
trọng, còn “perhaps” không quá thân mật mà cũng không quá trịnh trọng,

“possibly” được dùng hơi trịnh trọng hơn một chút.
7. Hear – Listen
Về ý nghĩa





“Hear”: nghe thoáng qua (“to be aware of sounds with ears” – nghe mà
chưa có sự chuẩn bị và chủ tâm trước khi nghe) Ví dụ: I can’t hear very well.
(Tôi không thể nghe rõ lắm) - We could hear her singing. (Chúng tôi có thể
nghe thấy cô ấy hát)
"Listen”: nghe chú ý và có chủ tâm, ai đó, cái gì vừa mới được nghe thấy
(“to pay attention to somebody / something that you can hear”). Ví dụ: We
listen carefully to our teacher of English. (Chúng tôi chăm chú nghe giáo viên
tiếng Anh của chúng tôi)
Về cách dùng







“Hear” không được dùng trong các thời tiếp diễn.
“Hear” đi với động từ nguyên thể có “to” (to – Vinfinitive) Ví dụ: He has
been heard to go to America with his girlfriend. (Nghe đồn anh ta đã đi Mỹ với
cô bạn gái).
“Listen” có thể được dùng trong các thời tiếp diễn. Ví dụ: We are
listening to our teacher at the moment.

“Listen” được dùng để lưu ý mọi người một điều gì đó. Ví dụ: Listen!
There is someone knocking at the door.


×