Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

TÍCH HỢP GHÉP NỐI BỘ ĐIỀU KHIỂN BIẾN TẦN ĐỘNG CƠ KĐB 3 PHA ĐỂ THỰC HIỆN CÔNG NGHỆ ĐIỀU KHIỂN BĂNG TẢI VẬN CHUYỂN, PHÂN LOẠI SẢN PHẨM.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 23 trang )

CHUYÊN ĐỀ:TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN 2

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

ĐỀ TÀI:TÍCH HỢP GHÉP NỐI BỘ ĐIỀU KHIỂN
BIẾN TẦN ĐỘNG CƠ KĐB 3 PHA ĐỂ THỰC
HIỆN CÔNG NGHỆ ĐIỀU KHIỂN BĂNG TẢI
VẬN CHUYỂN, PHÂN LOẠI SẢN PHẨM.
GVHD:TH.S NGUYỄN ĐĂNG KHANG
NHÓM SVTH:
LÊ VĂN PHONG
LỖ VĂN TIẾN
CHU QUANG NAM
TRẦN THANH HẢI
PHẠM VĂN HOÀN

GVHD:NGUYỄN ĐĂNG KHANG

1


CHUYÊN ĐỀ:TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN 2

YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI
ĐỀ TÀI: TÍCH HỢP GHÉP NỐI BỘ ĐIỀU KHIỂN -BIẾN
TẦN ĐỘNG CƠ KĐB 3 PHẨM PHA ĐỂ THỰC HIỆN
CÔNG NGHỆ ĐIỀU KHIỂN BĂNG TẢI VẬN CHUYỂN,
PHÂN LOẠI SẢN.
I. Giới thiệu công nghệ, yêu cầu công nghệ
II. Tích hợp hệ thông điều khiển để thực hiện công nghệ:
- Sơ đồ khối


- Sơ đồ đấu phần cứng giữa bộ điều khiển – biến tần- động
cơ và với I/O khác.
- Giới thiệu cảm biến cần dùng
- Chương trình của bộ điều khiển ( Thuật toán và chương
trình).
- Cài đặt biến tần.
- Thuyết minh hoạt động

GVHD:NGUYỄN ĐĂNG KHANG

2


CHUYÊN ĐỀ:TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN 2

LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây khoa học công nghệ phát triển hết sức nhanh
chóng, đặc biệt là trong lĩnh vực và truyền thông, tin học ứng dụng và các
thiết bị phục vụ việc mô phỏng và giám sát điều khiển hệ thống một
cáchtự động trong các ngành công nghiệp. Một trong những yêu cầu của
người học ngành kĩ thuật điện là phải biết và làm tốt việc giám sát và
điều khiển một hệ thống trong công nghiệp. Vì vậy việc sử dụng máy tính
và các thiết bị các phần mềm thực tế là rất thích hợp.Với những lý do
trên tôi quyết định nghiên cứu đề tài “TÍCH HỢP GHÉP NỐI BỘ
ĐIỀU KHIỂN -BIẾN TẦN ĐỘNG CƠ KĐB 3 PHA ĐỂ THỰC
HIỆN CÔNG NGHỆ ĐIỀU KHIỂN BĂNG TẢI VẬN CHUYỂN,
PHÂN LOẠI SẢN PHẨM’’.

GVHD:NGUYỄN ĐĂNG KHANG


3


CHUYÊN ĐỀ:TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN 2

PHẦN I: GIỚI THIỆU HỆ THỐNG
Một nhà máy sản xuất ra 3 loại sản phẩm cùng chất lượng nhưng
có màu sắc khác nhau:
Loại A: màu đỏ.
Loại B: màu vàng.
Loại C: màu xanh.
Hệ thống dùng cảm biến màu E3MC để phân loại 3 loại sản phẩm.
Khi nhấn nút START thì đèn hoạt động (HĐ) sáng, đồng thời băng
tải chở sản phẩm hoạt động đưa sản phẩm lần lượt đi qua 3 cảm biến
màu.
+ Nếu sản phẩm loại A thì đèn đỏ sáng, 3 giây sau băng tải chở sản
phẩm dừng lại, đồng thời pittông I đẩy sản phẩm loại A rơi vào thùng
đựng sản phầm A, 3 giây sau băng tải chở sản phẩm tiếp tục hoạt động.
Khi trong thùng có đủ 10 sản phẩm thì băng tải chở sản phẩm dừng lại,
motor A hoạt động trong 3 giây để đưa thùng đựng sản phẩm kế tiếp vào
đúng vị trí chứa sản phẩm. Sau đó băng tải chở sản phẩm tiếp tục hoạt
động.
+ Nếu sản phẩm loại B thì đèn vàng sáng, 10 giây sau băng tải chở
sản phẩm dừng lại, đồng thời pittông II đẩy sản phẩm loại B rơi vào
thùng đựng sản phầm B, 3 giây sau băng tải chở sản phẩm tiếp tục hoạt
động. Khi trong thùng có đủ 15 sản phẩm thì băng tải chở sản phẩm dừng
lại, motor B hoạt động trong 3 giây để đưa thùng đựng sản phẩm kế tiếp
vào đúng vị trí chứa sản phẩm. Sau đó băng tải chở sản phẩm tiếp tục
hoạt động.
+ Nếu sản phẩm loại C thì đèn xanh sáng, 15 giây sau băng tải chở

sản phẩm dừng lại, đồng thời pittông III đẩy sản phẩm loại C rơi vào
thùng đựng sản phầm C, 3 giây sau băng tải chở sản phẩm tiếp tục hoạt
động. Khi trong thùng có đủ 20 sản phẩm thì băng tải chở sản phẩm dừng
lại, motor C hoạt động trong 3 giây để đưa thùng đựng sản phẩm kế tiếp
vào đúng vị trí chứa sản phẩm. Sau đó băng tải chở sản phẩm tiếp tục
hoạt động.
Nếu sau 5 phút mà không có sản phẩm nào đi qua thì hệ thống tự
dừng hoạt động.
Nhấn nút STOP tất cả hệ thống dừng.

GVHD:NGUYỄN ĐĂNG KHANG

4


CHUYÊN ĐỀ:TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN 2

GVHD:NGUYỄN ĐĂNG KHANG

5


CHUYÊN ĐỀ:TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN 2

PHẦN II. BẢNG PHÂN CÔNG THIẾT BỊ VÀO / RA:
NGÕ VÀO
Địa chỉ
0.0
0.1
0.2

0.3
0.4

NGÕ RA

Thiết bị

Địa chỉ

PB Start
PB Stop
CB A
CB B
CB C

100.00
100.01
100.02
100.03
100.04
100.05
100.06
100.07
101.00
101.01
101.02

Thiết bị
Đèn hoạt động (HĐ)
Băng tải chở sp

Đèn đỏ (sp A)
Đèn vàng (sp B)
Đèn xanh (sp C)
Pittong I (A)
Pittong II (B)
Pittong III (C)
Băng tải chở thùng A
Băng tải chở thùng B
Băng tải chở thùng C

PHẦN III. THIẾT KẾ PHẦN CỨNG
GVHD:NGUYỄN ĐĂNG KHANG

6


CHUYÊN ĐỀ:TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN 2

Động cơ chở sản phẩm (M1), động cơ băng tải A (M2), đông cơ băng tải
B (M3), động cơ băng tải C (M4).

GVHD:NGUYỄN ĐĂNG KHANG

7


CHUYÊN ĐỀ:TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN 2

PHẦN IV. QUY TRÌNH


Star
t

Đèn hoạt động (HĐ)
Băng tải chở sản phẩm
CB A
CB B
CB C

ON
ON
ON
OFF
OFF

Đèn đỏ
Đèn vàng
Đèn xanh

ON
OFF
OFF
(3s)

Băng tải chở sản phẩm
Pittong I
Pittong II
Pittong III
(3s)
Pittong

Pittong II
Pittong III
CNT 0

OFF
ON
OFF
OFF

OFF
OFF
OFF
ON (10 lần)

Băng tải chở thùng A
Băng tải chở thùng B
Băng tải chở thùng C
Băng tải chở sản phẩm
(3s)

ON
OFF
OFF
OFF

Băng tải chở thùng A
Băng tải chở sản phẩm

OFF
ON


GVHD:NGUYỄN ĐĂNG KHANG

8


CHUYÊN ĐỀ:TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN 2

CB A
CB B
CB C

OFF
ON
OFF

Đèn
OFF
Đènđỏđỏ
OFF
Đèn
vàng
ON
Đèn vàng
ON
Đèn
xanh
OFF
Đèn xanh
OFF

TIM 1
ON
(10s)
(4s)

Băng tải chở sản phẩm
Pittong I
Pittong II
Pittong III
(3s)

Pittong I
Pittong II
Pittong III
CNT 1

OFF
OFF
ON
OFF

OFF
OFF
OFF
ON (15 lần)

Băng tải chở thùng A
Băng tải chở thùng B
Băng tải chở thùng C
Băng tải chở sản phẩm

(3s)

OFF
ON
OFF
OFF

Băng tải chở thùng B
Băng tải chở sản phẩm

OFF
ON

GVHD:NGUYỄN ĐĂNG KHANG

9


CHUYÊN ĐỀ:TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN 2

CB A
CB B
CB C

OFF
OFF
ON

Đèn đỏ
Đèn vàng

Đèn xanh

OFF
OFF
ON
(5s)

Băng tải chở sản phẩm
Pittong I
Pittong II
Pittong III
(3s)
Pittong
Pittong II
Pittong III
CNT 2

OFF
OFF
OFF
ON

OFF
OFF
OFF
ON (20 lần)

Băng tải chở thùng A
Băng tải chở thùng B
Băng tải chở thùng C

Băng tải chở sản phẩm
(3s)

OFF
OFF
ON
OFF

Băng tải chở thùng C
Băng tải chở sản phẩm

OFF
ON

CB A
CB B
CB C

OFF
OFF
OFF
( 5 phút )

GVHD:NGUYỄN ĐĂNG KHANG

STOP
10


CHUYÊN ĐỀ:TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN 2


PHẦN V. CHƯƠNG TRÌNH

GVHD:NGUYỄN ĐĂNG KHANG

11


CHUYÊN ĐỀ:TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN 2

GVHD:NGUYỄN ĐĂNG KHANG

12


CHUYÊN ĐỀ:TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN 2

GVHD:NGUYỄN ĐĂNG KHANG

13


CHUYÊN ĐỀ:TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN 2

GVHD:NGUYỄN ĐĂNG KHANG

14


CHUYÊN ĐỀ:TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN 2


MỘT SỐ HÌNH ẢNH VÀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA
CẢM BIẾN MÀU E3MC

Cảm biến màu E3MC
+ Độ tin cậy cao và dễ sử dụng.
+ Bảo trì lâu dài nguồn ánh sáng LED
+ Mạnh mẽ và ổn định để thay đổi nhiệt độ có thể được phát hiện
+ Một số thông số kỹ thuật:
Dòng tiêu thụ tối đa: 100mA.
Điện áp cung cấp: 12-24 V DC
Koảng cách phát hiện vật: 5mm – 200mm
+ Bộ khuếch đại
E3MC-A11 12 mm 1 NPN
E3MC-A41 PNP
E3MC-MA11 4 NPN
E3MC-MA41 PNP
+ Quang học
(Kiểu sợi quang)
E3MC-X11 3 mm 1 NPN
E3MC-X41 PNP
E3MC-MX11 4 NPN
E3MC-MX41 PNP
E3MC- E3MC-Y41 PNP

GVHD:NGUYỄN ĐĂNG KHANG

15



CHUYÊN ĐỀ:TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN 2

CÀI ĐĂT BIẾN TẦN MISHUBISHI CHO HỆ THỐNG
THIẾT LẬP CHẾ ĐỘ HOẠT ĐỘNG CỦA BIẾN TẦN
THIẾT LẬP CHẾ ĐỘ HOẠT ĐỘNG
Đối với hoạt động bằng cách sử dụng biến tần FR configurator ( tham số
thay đổi, điều chỉnh tự động và hoạt động thử nghiệm, vv) các chế độ
hoạt động của biến tần phải được thiết lập. Tham khảo những bảng, và
chọn một chế độ hoạt động, mà phù hợp với từng phương thức kết nối.
Việc lựa chọn các chế độ hoạt động có thể thực hiện bằng cách sử dụng
thanh công cụ.
Kết nối phương pháp hoạt
Hình thức
Các tham số cài đặt
động
Pr.122 PU truyền thông
kiểm tra khoảng thời gian #
PU nối (RS0( nhà máy thiết lập =9999).
PU
485 kết nối
Pr .123PU giao tiếp thiết lập
thời gian chờ đợi = 9999
Kết nối trực
(nhà máy thiết lập)
tiếp với FR
Pr. 551 PU Pr. 336 RSconfigurator
chế độ kiểm 485 truyền
RS- 485
và biến tần
soát nguồn

thông kiểm
PU
thiết bị đầu
lựa chọn=
tra khoảng
cuối
2(cài đặt nhà thời gian ≠
máy)
0.
Pr. 551 PU Pr. 337 RSchế độ kiểm
LINK
soát nguồn
lựa chọn= 1
Pr. 548 USB truyền thông
USB kết nối
kiểm tra khoảng thời gian
PU
(FR-A700)
#0( nhà máy thiết lập
=9999)
Pr.511PU chế độ kiểm soát
Series
nguồn lựa chọn =3
Kết nối
PU nối (RS
PU
Pr .336 RS485 PU giao tiếp
thông qua
– 485 kết
thiết lập thời gian chờ đợi

GOT
nối)
=0
Pr .551 PU chế độ kiểm
soát nguồn lựa chọn=2
GVHD:NGUYỄN ĐĂNG KHANG

16


CHUYÊN ĐỀ:TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN 2

( nhà máy thiết lập)
Pr. 551 PU
Pr.336 RSchế độ kiểm
485 truyền
RS – 485
soát nguồn
thông kiểm
PU
thiết bị đầu
lựa chọn=2 ( tra khoảng
cuối
nhà máy
thời gian #0
thiết lập)
Pr.337 RS –
485 giao tiếp
Pr 551PU
chế độ kiểm

LINK
soát nguồn
lựa chọn =1
* Khi kết nối một đầu nối USB, thi ết l ập "3"trong Pr.551 PU chế
độ kiểm soát nguồn lựa chọn. Sự thay đổi về giá trị thiết l ập của
Pr.551 có hiệu lực khi chuyển vào thời gian điện tới hoặc đặt các biến
tần. Khả năng kiểm soát thông qua các đảo mạch.
Khi cài dặt hệ thống được hoàn thành, danh sách tham số thì có thể được
chọn. Chọn lệnh(All List Format) ,(Functional list forma) trong menu để
chọn định dạng tương ứng, các thông số thiết lập, mỗi tham số cài đạt
được thay đổi bởi dữ liệu nhập đầu tiên trong cột updated val và sau đó
nhấn nút (write) . Dữ liệu mới sau đó được thực hiện lên trong cột
Present setting. Cột present setting trình chiếu giá trị cài đặt hiện tại của
biến tấn.
Sử dụng [I/O terminals Allocation] để thay đổi hoặc gán hàm chức năng
của các đầu dây I/O của biến tần bằng cách chọn từ danh sách
Sử dụng [Convert Function], các thông số của biến tần mô hình thông
thường có thể được tự động chuyển đổi sang các dòng A700/F700
Cài đặt các cổng truyền thông của biến tần cần phải được thiết l ập các
tham số cài đặt trước đó.
 Save a file
Chọn [Save] trong [File] menu, một danh sách có thể save
+ MEL file (.mel)...... Một tập tin được lưu trong định dạng MEL có thể
được mở với Cấu hình FR.
+ PRM file (.prm)...... Một tập tin được lưu trong định dạng PRM có thể
được mở với Cấu hình FR.
+ TXT/CSV file (.txt/.csv)...... Khi lưu trong định dạng TXT CSV /, tập
tin được lưu theo một định dạng văn bản.
+ XLS file (.xls)...... Khi lưu theo định dạng XLS, tập tin được lưu ở
định dạng Microsoft Excel. Các tập tincó thể được mở với Microsoft

Excel.
Hiển thị tất cả tham số
GVHD:NGUYỄN ĐĂNG KHANG

17


CHUYÊN ĐỀ:TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN 2

Chọn lệnh [All List Format] trong [Parameter] menu ho ặc của thanh
công cụ, tất cả tham số cảu biến tần được hiển thị như một danh sách.
Khi thay đổi bất kỳ tham số nào, nhập vào một giá trị trong cột tham số
có thể được thay đổi, và nhấn để thiết lập.
Chọn lệnh [All List Format] trong [Parameter] menu ho ặc của thanh
công cụ, tất cả tham số cảu biến tần được hiển thị như một danh sách.
Khi thay đổi bất kỳ tham số nào, nhập vào một giá trị trong cột tham số
có thể được thay đổi, và nhấn để thiết lập
Kí hiệu
Tên
Chức năng và diễn giải
+ Hiển thị tham số cài đặt
A
Pr jmp
+ Nhập tham số cài đặt và nhấp để nhảy
đến cột tham số chỉ định
Hiển thị khoảng cài đặt cho một tham số
B
Setting range
được lựa chọn
+ Hiển thị một danh sách tham số.

+ Sau khi nhập dữ liệu theo cột Updated
Val , giá trị thông số cài đặt có thể được
thay đổi bằng cách nhấn nút [Write]
Parameter display hoặc [Blk Write]. Sau khi có danh sách
C
area
thông số, dữ liệu mới được hiển thị
trong cột Present Setting
+ Nếu giá trị thi ết l ập các thông số đã
được thay đổi từ giá trị ban đầu, NO. Cột
được hiển thị thì màu xanh lá cây .
+ Chữ cái đầu vào trong Word Search
field được tìm kiếm trong số những tên
D
Word search
tham số.(Độ nhạy của một byte ký tự
hoặc ký tự thi ết l ập hoặc 2 byte ký tự
thiết lập được bỏ
+ Hiển thị các thông số trong đó giá trị
E
Change list
cài đặt hiện tại đã thay đổi từ các Factory
Setting như là một danh sách
+ Xóa (khởi tạo) các thông số của biến
tần. (Các thông số giao tiếp không được
khởi tạo.)
F
Pr init
+ Chọn phương pháp thanh toán bù trừ từ
"Parameter Clear" hoặc "All Clear" trên

bảng sau và nhấn vào nút [OK] để thực
hiện xóa.
GVHD:NGUYỄN ĐĂNG KHANG

18


CHUYÊN ĐỀ:TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN 2

G

Blk read

H

Read

I

Blk check

J

Blk write

Đọc tất cả các thông số của vị trí số lựa
chọn biến tần.
Đọc dữ liệu của các số tham số được lựa
chọn trên màn hình.
Batch-checks các thông số của biến tần so

với các máy tính cá nhân
Ghi giá trị tham số mới cho biến tần.
(Khi không có giá trị trong vùng Updated
Val, màn hình lựa chọn xem những cài
đặthiện tại sẽ được viết hoặc không xuất
hiện thực hiện các hoạt động sau màn
hình..)

Monitor/A
Ghi dữ liệu của các số tham số được lựa
llocation
write
chọn trên màn hình.
K
.
Hiệu chuẩn FM/CA/AM
Các phạm vi đầy đủ của các đầu dây FM / CA, đầu dây AM có thể
được hiệu chuẩn. Màn hình điều chỉnh chuyên dụng được sử dụng các
đầu dây FM / CA /AM hiệu chỉnh (Pr.900 Pr., Pr. 901)
Nhấn nút [Click] trong danh sách các tham số để hiển thị bảng điều
chỉnh thiết bị đầu cuối FM / CA / AM .
FM / CA / AM hiệu chuẩn được kích hoạt chỉ trong chế độ ONLINE
Phương pháp hiệu chuẩn
1) Thiết l ập chế độ ONLINE.
2) Thiết l ập màn hình bằng cách sử dụng Pr. 54 FM/CA terminal
function selection (Pr. 158
AM terminal function selection)
3) Nhấn nút [Click] trong cột Pr. 900/Pr. 901 để trình chiếu bảng điều
chỉnh đầu ra.
4) Nhập vào tần số hoạt động trong full-scale state, và nhấn [Selected].

5) nhấn [FWD]/[REV] để khởi động biến tần.
6) Hiệu chỉnh quy mô của các đồng hồ ở trạng thái toàn diện với các nút
7) Nhấn [Fin.[Stop]] sau đó điều chỉnh để ghi các giá trị hiệu chỉnh cho
biến tần.Để hủy bỏ hiệu chỉnh, nhấn phím [Cancel].
Cân chỉnh tần số (mô-men xoắn) thiết lập điện áp (dòng điện)
Màn hình điều chỉnh chuyên dụng được sử dụng để hiệu chuẩn tần số
cài đặt điện áp (dòng điện) bias/gain (Pr. 902 to Pr. 905, Pr. 917 to Pr.
920, Pr. 932, Pr. 933).
GVHD:NGUYỄN ĐĂNG KHANG

19


CHUYÊN ĐỀ:TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN 2

Nhấn [Click] trong danh sách tham số để trình chiếu cài đặt tần số điện
áp (dòng điện) bias/gain bảng điều khiển thiết lập.
Phương pháp cài đặt
1) Bật chế độ ONLINE.
2) Nhấn [Click] trong dòng Pr. 902 to Pr. 905, Pr. 917 to Pr. 920, Pr.
932, Pr. 933 để trình chiếu tham số (Đầu dây 2(4)) bảng cài đặt tần số
cài đặt bias/gain (tốc độ/momen/từ thông)
3) Chọn phương pháp điều chỉnh từ 3 nút điều chỉnh phương pháp kiểm
tra
a) Without Voltage/Current
Kiểm tra “Without Voltage/Current” và đầu vào tần số cài đặt hoặc giá trị
lệnh momen
b) With Voltage/Current
Kiểm tra “With Voltage/Current”, tần số cài đặt đầu vào hoặc gái trị
lệnh momen, và sau đó điều chỉnh chiết áp bên ngoài.

c) Set Any Point without Voltage/Current
Kiểm tra "Set Any Point without Voltage/Current" và tần số cài đặt đầu
vào hoặc lệnh momen, và điện áp (dòng điện) cài đặt.
4) Nhấn [OK] để ghi giá trị hiệu chỉnh cho biến tần. Để thoát hi ệu
chỉnh thì nhấn [Cancel].
(3) Hiệu chỉnh đầu dây cuối CA (FR-A700-EC/CH, FR-F700EC/NA/CH)
Màn hình điều chỉnh chuyên dụng được sử dụng để hiệu chuẩn dòng
điện ra bias/gain signal/current (Pr. 930, Pr. 931).
Nhấn [Click] trong danh sách tham số để trình chiếu bảng cài đặt dòng
ra bias/gain signal/current. Cài đặt dòng ra output bias/gain signal/current
chỉ được thực hiện trong chế độ ONLINE.
<Phương pháp cài đặt>
1) Bật chế độ ONLINE.
2) Nhấn [Click] trong Pr. 930, Pr. 931 Current output bias/gain
signal/current panel
3) Chọn phương pháp điều chỉnh từ 2 nút điều chỉnh phương pháp kiểm
tra.
a) Thiết l ập các giá trị tín hiệu đầu ra.
Kiểm tra "Set the output signal value" và giá trị tín hiệu cài đặt đầu vào.
b) Thiết l ập giá trị dòng.
Kiểm tra "Set the current value", giá trị tín hiệu cài đặt đầu vào và giá trị
dòng cài đặt
4) Nhấn [OK] để ghi giá trị hiệu chỉnh cho biến tần. Để thoát khỏi hệu
chỉnh, nhấn [Cancel].
GVHD:NGUYỄN ĐĂNG KHANG

20


CHUYÊN ĐỀ:TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN 2


Hiển thị các thông số chức năng theo chức năng
Bằng cách chọn [Functional List Format] trong menu [Parameter], các
tham số được trình chiếu như một danh sách chức năng. nhấp vào
function name tab để hiển thị các thông số liên quan đến tên hàm.
Để cài đặt các thông số và thay đổi , giá trị chỉ có thể được viết ở chế độ
online.
Khi thay đổi cài đặt bất kỳ tham số nào, nhập tham số mới trong cột
Updated Val và nhấn để đăng ký nó. Danh sách các chức năng khác nhau
theo các biến tần.
Đăng ký một tham số đến các nhóm người sử dụng [Individual List
Format]
Dùng lệnh [Individual List Format] trên menu [Parameter], hai nhóm
người dùng khác biệt ("User Group 1", "User Group 2") có thể được
chọn. Đối với nhóm người sử dụng này, tổng số 32 thông số từ trong số
tất cả các thông số có thể được đăng ký.
Ký hiệu tên
Chức năng và diễn giải
A
Inverter
Chọn tên tín hiệu từ danh sách và gán các chức
input
năng đầu vào tương ứng thiết bị đầu cuối
terminal
function
selection
B
Inverter
+ Chọn tên tín hiệu từ danh sách và gán các chức
output

năng đầu vào tương
terminal
ứng thiết bị đầu cuối .
function
+ Kiểm tra hệ thống hộp thoại kiểm tra để phủ
selection
định mạch logic .
C
FR-A7AR + Chọn tên tín hiệu từ danh sách và gán các chức
terminal
năng cho các thi ết bị
function
đầu cuối của tùy chọn vào tương ứng (FRselection
A7AR).
(Khi các tuỳ chọn cài đặt vào chưa được thực
hiện bằng cách cài đặt hệ
thống, các thi ết l ập không thể thay đổi .
D
FR-A7AY + Chọn tên tín hiệu từ danh sách và gán các chức
terminal
năng cho các thi ết bị
function
đầu cuối của tùy chọn vào tương ứng (FR-7AY).
selection
+ Kiểm tra hệ thống hộp thoại kiểm tra để phủ
định mạch logic .
(Khi các tuỳ chọn cài đặt vào chưa được thực
hiện bằng cách cài đặt hệ thống, các thi ết l ập
GVHD:NGUYỄN ĐĂNG KHANG


21


CHUYÊN ĐỀ:TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN 2

E

F

không thể thay đổi .)
Monitor/A + Khi theo dõi các tín hiệu, nhấn để thay đổi
llocation
màn hình "I/O Terminal Monitor".
+ Nhấp để trở l ại màn hình "I/O Terminal
Allocation" và việc theo dõi tín hiệu không thể
được thực hiện
Allocation + Nhấp danh sách tham số, và nhấp OK ghi giá
/Monitor
trị cài đặt tham số cho biến tần.
star
+ Khi xuất hi ện cửa sổ màn hình thiết bị đầu
cuối bằng cách nhấp

GVHD:NGUYỄN ĐĂNG KHANG

22


CHUYÊN ĐỀ:TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN 2


KẾT LUẬN
Sau một thời gian thực hiện các chuyên đề với sự hướng dẫn của thầy
giáo Nguyễn Đăng Khang, với sự giúp đỡ nhiệt tình của các bạn trong
lớp cùng với sự nỗ lực của các bạn trong nhóm,nhóm chúng em đã hoàn
thành chuyên đề truyền động điện với đề tài “TÍCH HỢP GHÉP NỐI
BỘ ĐIỀU KHIỂN -BIẾN TẦN ĐỘNG CƠ KĐB 3 PHA ĐỂ THỰC
HIỆN CÔNG NGHỆ ĐIỀU KHIỂN BĂNG TẢI VẬN CHUYỂN,
PHÂN LOẠI SẢN PHẨM.
Tuy nhiên do thời gian và trình độ có hạn cũng như kinh nghiệm còn
hạn chế. Bài tập lớn không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong
được sự giúp đỡ chỉ bảo của các thầy cô để em có thể hoàn thiện tốt hơn
trong những lần sau.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn Đăng Khang và các bạn bè
trong lớp đã giúp đỡ em làm bài tập này.

Hà nội, Ngày 16 Tháng 12 Năm 2012

GVHD:NGUYỄN ĐĂNG KHANG

23



×