Tải bản đầy đủ (.docx) (88 trang)

Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH bê tông xây dựng minh đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (994.66 KB, 88 trang )

1

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh của công ty TNHH Bê tông & Xây dựng Minh Đức” là công trình
nghiên cứu của bản thân.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kì công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin
trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hải Phòng, ngày 25 tháng 11 năm 2015
Tác giả luận văn

Phạm Thị Dung


2

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài “Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh của công ty TNHH Bê tông & Xây dựng Minh Đức”, tôi đã
nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, tạo điều kiện của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi
xin bày tỏ lòng cám ơn chân thành về sự giúp đỡ đó.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Thái Sơn người đã dành rất nhiều
thời gian và tâm huyết giúp tôi hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin cảm ơn các thầy, cô giáo trường Đại học Hải Phòng đã tạo
điều kiện để tôi hoàn thành luận văn này.
Trong quá trình làm luận văn khó tránh khỏi những sai sót. Tôi rất mong
nhận được sự đóng góp của các thầy, cô giáo, các cô chú, anh chị trong công ty
quan tâm đến đề tài để luận văn được hoàn thiện hơn.
Hải Phòng, ngày 25 tháng 11 năm 2015
Tác giả luận văn



Phạm Thị Dung


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP.................................................................................3
1.1. Lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp3
1.1.1. Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh.........3
1.1.2. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh4
1.1.3. Phân loại hiệu quả kinh doanh.....................................................................5
1.1.4. Sự cần thiết đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp......7
1.2. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh của DN...........................8
1.2.1. Chỉ tiêu doanh thu.......................................................................................8
1.2.2. Chỉ tiêu chi phí............................................................................................9
1.2.3. Chỉ tiêu lợi nhuận......................................................................................11
1.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN........13
1.3.1. Nhóm chỉ tiêu tổng hợp.............................................................................13
1.3.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào cơ bản.......14
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp...........18
1.4.1. Nhóm nhân tố môi trường bên ngoài.........................................................18

1.4.2. Nhóm nhân tố bên trong doanh nghiệp.....................................................22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH BÊ TÔNG & XÂY DỰNG MINH ĐỨC GIAI
ĐOẠN 2012-2015...............................................................................................25
2.1 Khái quát chung về công ty TNHH Bê tông và Xây dựng Minh Đức.........25
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.............................................................25
2.1.2. Các ngành kinh doanh chính.....................................................................26
2.1.3. Cơ cấu tổ chức công ty và chức năng các bộ phận....................................27


4

2.1.4. Tình hình nhân sự của công ty...................................................................29
2.1.5. Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tình hình thị trường.............................32
2.1.6. Tình hình tài chính công ty........................................................................40
2.1.7. Một số kết quả sản xuất kinh doanh chủ yếu.............................................41
2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH bê
tông và xây dựng Minh Đức................................................................................44
2.2.1. Đánh giá hiệu quả SXKD của công ty qua các chỉ tiêu tổng hợp.............44
2.2.2. Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty qua các chỉ tiêu hiệu
quả sử dụng yếu tố đầu vào cơ bản...........................................................45
2.3. Đánh giá chung tình hình sản xuất kinh doanh cảu công ty TNHH bê tông
và xây dựng Minh Đức........................................................................................56
2.3.1. Những điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh.........56
2.3.2. Nguyên nhân gây ra hạn chế. ..................................................................58
CHƯƠNG 3: CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG MINH ĐỨC....60
3.1. Phương hướng phát triển SXKD của công ty giai đoạn 2016-2020.............60
3.1.1. Mục tiêu tổng quát.....................................................................................60
3.1.2. Mục tiêu cụ thể giai đoạn 2016-2020........................................................60

3.2. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty TNHH bê tông và xây dựng Minh Đức..................................................61
3.2.1. Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.............................61
.................................................................................................................................
3.2.2. Biện pháp phát triển nguồn nhân lực.........................................................65
3.2.3. Biện pháp tăng doanh thu. ........................................................................67
3.2.4. Biện pháp giảm chi phí sản xuất nhằm tăng doanh thu, tối đa hóa lợi
nhuận...................................................................................................................69
3.2.5. Biện pháp nâng cao lợi nhuận kinh doanh................................................71
3.2.6. Biện pháp nâng cao năng lực đấu thầu......................................................74
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................79


5

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Giải thích

DN

Doanh nghiệp

DUL

Dự ứng lực

JIS


Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản (Japanese
Industrial Standards)

KSF

Tiêu chuẩn công nghệ Hàn Quốc

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TS

Tài sản

TSCĐ

Tài sản cố định

TSLĐ

Tài sản lưu động

TSDH


Tài sản dài hạn

LN

Lợi nhuận

VCĐ

Vốn cố định

VND

Việt Nam Đồng

VKD

Vốn kinh doanh

VLĐ

Vốn lưu động

SXKD

Sản xuất kinh doanh

XNK

Xuất nhập khẩu



6

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Số bảng

Tên bảng

Trang

2.1

Tình hình chất lượng lao động của công ty giai đoạn
2012 - 2015

30

2.2

Một số hợp đồng thi công cọc tiêu biểu năm 2015

38

2.3

Năng lực tài chính công ty giai đoạn 2012-2015

40

2.4


Kết quả hoạt động SXKD giai đoạn 2012-2015

41

2.5

Biểu đồ kết quả kinh doanh của công ty Minh Đức giai
đoạn 2012-2015

43

2.6

Chỉ tiêu tổng hợp hiệu quả SXKD công ty Minh Đức

44

2.7

Tình hình hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

46

2.8

Bảng chỉ tiêu tình hình hiệu quả sử dụng VKD

47


2.9

Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng VCĐ của công ty

48

2.10

Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng VLĐ của công ty

50

2.11

Đánh giá chỉ tiêu sử dụng chi phí của công ty

52

2.12

Hiệu quả sử dụng lao động của công ty.

54

2.13

Khả năng thanh toán của công ty

55


3.1

Nhu cầu vốn lưu động bình quân giai đoạn 2012-2015

64

3.2
3.3

Chi phí cho hoạt động nâng cao trình độ tay nghề cho
người lao động
Phân tích chi phí sản xuất kinh doanh công ty

66
69


7

DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hình

Tên hình

Trang

1.1

Tổng quan phân loại chi phí trong quá trình SXKD


11

1.2

Mô hình 5 áp lực cạnh tranh trong môi trường ngành

21

2.1

Cơ cấu tổ chức công ty Minh Đức

27

2.2

Thu nhập bình quân của lao động giai đoạn 2012-2015

31

2.3 Dây truyền sản xuất cọc bê tông dự ứng lực

34

2.4

35

Công nghệ khoan ép cọc bê tông



8

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường và nhất là trong xu thế hội nhập về kinh tế
hiện nay, sự cạnh tranh diễn ra rất gay gắt. Các doanh nghiệp muốn tồn tại, đứng
vững trên thị trường, muốn sản phẩm của mình có thể cạnh tranh được với sản
phẩm của các doanh nghiệp khác thì không còn cách nào khác là phải tiến hành
các hoạt động SXKD sao cho có hiệu quả.
Đối với các doanh nghiệp, hiệu quả SXKD chính là thước đo cho sự tăng
trưởng, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Đặc biệt trong
nền kinh tế thị trường hiện nay thì vấn đề nâng cao hiệu quả SXKD lại càng có
tầm quan trọng đặc biệt và phải được doanh nghiệp đưa vào mục tiêu hàng đầu
để có thể đứng vững, ổn định và phát triển trong điều kiện cạnh tranh gay gắt.
Vì vậy, việc nghiên cứu hoạt động SXKD của doanh nghiệp để tìm ra biện
pháp nâng cao hiệu quả SXKD là vấn đề rất quan trọng của mỗi doanh nghiệp.
Sau khi xem xét, đánh giá kết quả hoạt động SXKD những năm gần đây của
công ty TNHH Bê tông & Xây dựng Minh Đức em nhận thấy có nhiều điều bất
cập trong hoạt động SXKD của công ty. Do vậy em đã lựa chọn đề tài luận văn
cao học:
“Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH
Bê tông & Xây dựng Minh Đức.”
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá hiệu quả SXKD của công ty TNHH Bê tông & Xây dựng Minh
Đức giai đoạn 2012 - 2015 nhằm chỉ ra những mặt mạnh, mặt yếu, những kết
quả đạt được, những tồn tại và nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những tồn tại trong
hiệu quả SXKD của công ty.
2.2. Mục tiêu cụ thể

Phân tích tình hình kinh doanh, doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các các
chỉ số tài chính của công ty qua các năm 2012 - 2015.
Đề ra một số biện pháp nâng cao hiệu quả SXKD của công ty Minh Đức.


9

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận văn là vấn đề hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Bê tông & Xây dựng
Minh Đức.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian: luận văn được nghiên cứu tại công ty TNHH Bê tông &
Xây dựng Minh Đức; địa chỉ: thị trấn Minh Đức, huyện Thủy Nguyên, Hải
Phòng.
- Thời gian: từ năm 2012 đến năm 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập và tổng hợp tài liệu.
- Phương pháp thực tế quan sát: quan sát cách làm thực tế của doanh
nghiệp.
- Phương pháp phân tích đánh giá: dựa vào các dữ liệu, thông tin thu thập
được từ đó áp dụng các phương pháp phân tích, đánh giá và đưa ra nhận xét.
- Phương pháp điều tra phỏng vấn.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Giúp DN kiểm tra kết quả hoạt động kinh doanh thông qua những chỉ
tiêu kinh tế mà doanh nghiệp đề ra. Phát hiện ra được những khả năng tiềm ẩn
của DN. Giúp DN nhìn nhận đúng khả năng, sức mạnh và thấy hạn chế của
mình.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung của luận văn được trình bày gồm 3

chương:
-

Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh trong DN
Chương 2: Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh tại công ty TNHH

-

Bê tông & Xây dựng Minh Đức
Chương 3: Các biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty
TNHH Bê tông & Xây dựng Minh Đức

CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP


10

1.1. Lí luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù khoa học của kinh tế vi mô
cũng như nền kinh tế vĩ mô nói chung. Nó là mục tiêu mà tất cả các nhà kinh tế
đều hướng tới với mục đích rằng họ sẽ thu được lợi nhuận cao, sẽ mở rộng được
doanh nghiệp, sẽ chiếm lĩnh được thị trường và muốn nâng cao uy tín của mình
trên thương trường.
Từ trước tới nay các nhà kinh tế đã đưa ra nhiều khái niệm khác nhau về
hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy chúng ta phải phân tích
và lựa chọn một quan điểm chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Theo P. Samerelson và W. Nordhaus thì : Hiệu quả sản xuất kinh doanh
diễn ra khi xã hội không tăng sản lượng một loại hàng hoá mà cũng không cắt

giảm một loại hàng hoá khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên đường giới
hạn khả năng sản xuất của nó . Trên phương diện này, việc phân bổ các nguồn
lực của nền kinh tế sao cho việc sử dụng mọi nguồn lực sản xuất trên đường giới
hạn khả năng sản xuất sẽ làm cho nền kinh tế có hiệu quả. Có thể nói mức hiệu
quả ở đây mà tác giả đưa ra là cao nhất, là lý tưởng và không thể có mức hiệu
quả nào cao hơn nữa.
- Một số tác giả khác lại cho rằng : Hiệu quả sản xuất kinh doanh thể
hiện ngay tại hiệu số giữa doanh thu và chi phí, nếu doanh thu lớn hơn chi phí
thì kết luận doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả. Ngược lại doanh thu nhỏ hơn
chi phí tức là doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Quan điểm này mới chỉ đề cập đến
hiệu quả của phần tăng thêm chứ không phải của toàn bộ phần tham gia vào quy
trình kinh tế.
- Cũng có tác giả cho rằng : Hiệu quả sản xuất kinh doanh được xác định
bởi quan hệ tỉ lệ Doanh thu/Vốn hay lợi nhuận/vốn...quan điểm này nhằm đánh
giá khả năng thu hồi vốn nhanh hay chậm, khả năng sinh lời của một đồng vốn
bỏ ra cao hay thấp. Đây là quan điểm được nhiều nhà kinh tế và quản trị kinh
doanh áp dụng tính hiệu quả kinh tế của các qúa trình kinh tế.


11

- Một khái niệm được nhiều nhà kinh tế trong và ngoài nước quan tâm
chú ý và sử dụng phổ biến đó là: hiệu quả kinh tế của một số hiện tượng (hoặc
một qúa trình) kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ lợi dụng các
nguồn lực để đạt được mục tiêu đã xác định. Đây là khái niệm tương đối đầy đủ
phản ánh được tính hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Qua các khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh trên ta có thể đưa ra
một khái niệm bao quát hơn :
“ Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình
độ lợi dụng các nguồn lực như lao động, vốn, máy móc thiết bị, nguyên vật

liệu… để đạt được các mục tiêu kinh doanh mà doanh nghiệp đã xác định” [1, 110].
1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh
Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh đã cho thấy bản chất của hiệu
quả sản xuất kinh doanh là phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lự c để đạt được
các mục tiêu của doanh nghiệp. Tuy nhiên để hiểu rõ và ứng dụng được phạm
trù hiệu quả sản xuất kinh doanh vào việc thành lập các chỉ tiêu, các công thức
cụ thể nhằm đánh giá tính hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp thì chúng ta cần
Thứ nhất : Phải hiểu rằng phạm trù hiệu quả sản xuất kinh doanh thực chất
là mối quan hệ so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để sử dụng các
yếu tố đầu vào và có tính đến các mục tiêu của doanh nghiệp.
Về mặt so sánh tuyệt đối thì hiệu quả sản xuất kinh doanh là:
H = K – C [1, 110]
H: Là hiệu quả sản xuất kinh doanh
K: Là kết quả đạt được
C: Là chi phí bỏ ra để sử dụng các nguồn lực đầu vào
Về mặt so sánh tương đối thì :
H = K\C [1, 111]


12

Do đó để tính được hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ta
phải tính kết quả đạt được và chi phí bỏ ra. Nếu xét mối quan hệ giữa kết quả và
hiệu quả thì kết quả nó là cơ sở và tính hiệu quả sản xuất kinh doanh, kết quả
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có thể là những đại lượng có khả năng
cân, đo, đong, đếm được như số sản phẩm tiêu thụ mỗi loại, doanh thu bán hàng,
lợi nhuận, thị phần... Như vậy kết quả sản xuất kinh doanh thường là mục tiêu
của doanh nghiệp.

Thứ hai : Cần phải phân biệt rõ các vấn đề sau:
Phải phân biệt hiệu quả xã hội, hiệu quả kinh tế xã hội với hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp: Hiệu quả xã hội phản ánh trình độ lợi dụng
các nguồn lực nhằm đạt được các mục tiêu về xã hội nhất định như : giải quyết
công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao trình độ văn hoá, nâng cao mức
sống, đảm bảo vệ sinh môi trường... Hiệu quả kinh tế xã hội phản ánh trình độ
lợi dụng các nguồn lực nhằm đạt các mục tiêu cả về kinh tế xã hội trên phạm vi
toàn bộ nền kinh tế quốc dân cũng như trên phạm vi từng vùng, từng khu vực
của nền kinh tế.
Phải phân biệt hiệu quả trước mắt với hiệu quả lâu dài : Xét về tính lâu
dài thì các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của toàn bộ hoạt động SXKD của doanh
nghiệp là lợi nhuận và các chỉ tiêu về doanh lợi. Xét về tính hiệu quả trước mắt
(hiện tại) thì nó phụ thuộc vào các mục tiêu hiện tại mà doanh nghiệp đang theo
đuổi. Trên thực tế để thực hiện mục tiêu bao trùm lâu dài của doanh nghiệp là tối
đa hoá lợi nhuận, nhiều doanh nghiệp hiện tại lại không đạt mục tiêu là lợi
nhuận mà lại thực hiện các mục tiêu nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm,
nâng cao uy tín danh tiếng của doanh nghiệp, mở rộng thị trường... do đó mà các
chỉ tiêu hiệu quả ở đây về lợi nhuận là không cao nhưng các chỉ tiêu có liên
quan đến các mục tiêu đã đề ra của doanh nghiệp là cao thì chúng ta vẫn kết luận
doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả.
1.1.3. Phân loại hiệu quả kinh doanh


13

Tùy theo mục đích nhiên cứu và sử dụng mà người ta có thể phân loại
hiệu quả theo những tiêu thức khác nhau. Về cơ bản, hiệu quả kinh doanh được
phân loại theo những tiêu thức sau:
1.1.3.1 Hiệu quả cá biệt và hiệu quả xã hội
Hiệu quả cá biệt là hiệu quả kinh tế thu được từ hoạt động kinh doanh của

từng doanh nghiệp trong toàn bộ nền kinh tế, hiệu quả cá biệt biểu hiện thông
qua lợi nhuận thu được trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời
phản ánh quá trình hoạt động của doanh nghiệp trong một chu kỳ kinh doanh.
Hiệu quả xã hội hay là hiệu quả kinh tế quốc dân là hiệu quả mang tính
chất tổng hợp được xem xét trên góc độ toàn bộ nền kinh tế. Hiệu quả xã hội
phản ánh sự đóng góp của doanh nghiệp cho nền kinh tế thông qua việc tăng
nguồn thu cho Ngân sách Nhà nước, nâng cao mức sống của người lao động…
Hiệu quả cá biệt và hiệu quả xã hội có mối quan hệ tương trợ, ảnh hưởng
lẫn nhau. Mỗi doanh nghiệp khi bắt đầu đi vào hoạt động đều phải tuân theo
những quy định của Nhà nước và toàn bộ nền kinh tế. Chính vì vậy, muốn đạt
được hiệu quả kinh doanh cao, nhất thiết phải hoạt động vì mục tiêu chung của
xã hội hay phải đặt mình trong hiệu quả xã hội. Mặt khác, một nền kinh tế phát
triển toàn diện, xã hội được đảm bảo là tổng hợp các hiệu quả cá biệt của các
doanh nghiệp đang hoạt động trong cơ chế Nhà nước.
1.1.3.2 Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả so sánh
Hiệu quả tuyệt đối là hiệu quả được tính toán một cách cụ thế cho từng
phương án kinh doanh bằng cách xác định mức lợi ích thu được với lượng chi
phí bỏ ra khi tiến hành hoạt động kinh doanh. Hiệu quả tuyệt đối được biểu hiện
thông qua các chỉ tiêu như: thời gian hoàn vốn, tỷ suất lợi nhuận…
Hiệu quả so sánh là hiệu quả được xác định bằng cách so sánh các chỉ tiêu
hiệu quả tuyệt đối của các phương án kinh doanh. Hay hiệu quả so sánh là mức
chênh lệch về doanh thu, chi phí, lợi nhuận của các phương án kinh doanh. Hiệu
quả so sánh có thể được tính toán dựa trên các tỷ suất như:
LN/Vốn ; LN/VCĐ ; LN/VLĐ ; LN/Lao động ; LN/Sản lượng
1.1.3.3 Hiệu quả từng nhân tố và hiệu quả tổng hợp


14

Hiệu quả từng nhân tố được phản ánh thông qua trình độ sử dụng từng

nguồn lực của doanh nghiệp. Các nhân tố đó là: lao động, vốn, trình độ công
nghệ, trình độ quản lý…
Hiệu quả tổng hợp là hiệu quả đánh giá toàn bộ khả năng kết hợp các
nguồn lực của doanh nghiệp nhằm hoàn thành một mục tiêu chung. Quá trình
sản xuất kinh doanh là quá trình bao gồm nhiều yếu tố tham gia, mỗi yếu tố lại
tạo ra một hiệu quả khác nhau. Nếu như không tổng hợp lại sẽ không phản ánh
được kết quả cuối cùng của một chu kỳ kinh doanh. Do vậy, hiệu quả tổng hợp
chỉ có thể đạt được mức cao nhất khi sử dụng triệt để hiệu quả của từng nhân tố.
1.1.4. Sự cần thiết đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Hiệu quả kinh doanh có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với bất cứ chủ thể
nào hoạt động trong nền kinh tế. Vai trò đó được thể hiện như sau:
Thứ nhất, Hiệu quả kinh doanh là cơ sở đảm bảo sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp.
Mục tiêu đầu tiên của một doanh nghiệp đó là bảo đảm được sự tồn tại
của mình trên thị trường, có tồn tại được thì doanh nghiệp mới có thể đi đến các
mục tiêu cao hơn. Muốn tồn tại được nhất thiết mọi hoạt động của doanh nghiệp
phải đem lại hiệu quả hay cụ thể hơn là đem lại lợi nhuận để duy trì sự tồn tại.
Tuy nhiên đó chưa phải là cái đích mà các doanh nghiệp hướng tới. Bài toán đặt
ra cho các doanh nghiệp là cần tìm ra các giải pháp, các phương án tối ưu nhằm
không những tồn tại được mà còn phải phát triển ngày càng lớn mạnh.
Thứ hai, Hiệu quả kinh doanh là nhân tố thúc đẩy sự cạnh tranh và góp
phần nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Cạnh tranh giúp cho các doanh nghiệp tìm ra các phương thức kinh doanh
sao cho phù hợp với điều kiện hiện tại, đồng thời mang lại được lợi nhuận cao
nhất. Bên cạnh đó các doanh nghiệp không ngừng nâng cao chất lượng của các
dịch vụ, nhằm tạo được uy tín, sự tin tưởng của khách hàng. Qua đó, sẽ tạo nên
sự tiến bộ chung trong toàn bộ nền kinh tế và cho đất nước.
Thứ ba, Hiệu quả kinh doanh là cơ sở để doanh nghiệp có thể nâng cao
đời sống của người lao động.



15

Người lao động là người trực tiếp tạo ra sản phẩm vật chất và phi vật chất
cho doanh nghiệp. Tạo điều kiện cho người lao động phát huy hết khả năng của
mình góp phần nâng cao năng suất lao động, do đó nâng cao hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Và khi hiệu quả kinh doanh được nâng cao thì đời
sống của người lao động cũng được nâng cao nhờ các chế độ tiền lương, tiền
thưởng của công ty. Ngược lại, khi doanh nghiệp kinh doanh không hiệu quả,
doanh nghiệp không thể nâng cao đời sống của người lao động.
Thứ tư, Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp sẽ góp phần phát triển
nền kinh tế xã hội
Doanh nghiệp là tế bào của một nền kinh tế nên mọi động thái của nó đều
ảnh hưởng tới sự phát triển của nền kinh tế. Doanh nghiệp hoạt động không hiệu
quả sẽ góp phần tăng tỷ lệ thất nghiệp, đời sống xã hội không được đảm bảo,
dẫn đến kìm hãm tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế. Mặt khác, khi doanh
nghiệp làm ăn hiệu quả, sẽ đóng góp không nhỏ vào Ngân sách Nhà nước, tạo
công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao vị thế của bản thân doanh nghiệp
và của cả đất nước.
1.2

. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh của DN

1.2.1. Chỉ tiêu doanh thu
1.2.1.1. Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, góp phần làm phát triển vốn chủ sở hữu [10,4].
Doanh thu là một trong những chỉ tiêu quan trọng phản ánh kết quả của
quá trình SXKD, thông qua nó chúng ta có thể đánh giá được hiệu quả hoạt

động SXKD của doanh nghiệp.
1.2.1.2. Cơ cấu doanh thu
Doanh thu của các doanh nghiệp bao gồm:
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được
hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản


16

phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ
thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) [10,4].
+ Doanh thu từ hoạt động tài chính là doanh thu thu được từ hoạt động
liên quan đến các nghiệp vụ đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn như đầu tư chứng
khoán, đầu tư góp vốn liên doanh, cho vay, kinh doanh bất động sản... hữu
[10,5].
+ Doanh thu từ hoạt động bất thường là doanh thu thu được từ những
nghiệp vụ không phát sinh một cách thường xuyên trong doanh nghiệp như các
nghiệp vụ bồi thường, tiền phạt vi phạm hợp đồng, trốn lậu thuế, thanh lý,
nhượng bán TSCĐ... hữu [10,5].
1.2.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng.
+ Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
+ Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho khách hàng do hàng kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
+ Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là
bán hoàn thành bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
1.2.1.4. Nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng.
Kết quả hoạt động kinh doanh của DN là hiệu số giữa thu nhập và chi phí

1.2.2. Chỉ tiêu chi phí

1.2.2.1. Khái niệm


17

Chi phí SXKD là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động
sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt động
sản xuất trong một thời kỳ nhất định có thể là tháng, quý, năm [10, 11].
1.2.2.2. Phân loại chi phí
+ Theo khoản mục chi phí, bao gồm:
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm những loại nguyên liệu, vật liệu chính
tạo ra thực thể của sản phẩm: như sắt thép, xi măng, cát...được xác định thông
qua phiếu xuất kho nguyên liệu.
 Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các chi phí cho lao động trực tiếp tham gia
vào quá trình tạo ra sản phẩm như chi phí về tiền lương.
 Chi phí sản xuất chung là tất cả những khoản mục chi phí phát sinh tại nơi sản
xuất mà không phải là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí tiền lương trực
tiếp, gồm khấu hao tài sản cố định, sửa chữa, bảo trì, quản lý tại phân xưởng...
+ Theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm, bao gồm:
 Chi phí cố định (định phí): là những chi phí không thay đổi về tổng số so với

khối lượng công việc hoàn thành trong một phạm vi nhất định.
 Chi phí biến đổi (biến phí): là những chi phí thay đổi về tổng số, về tỷ lệ so với

khối lượng công việc hoàn thành.
Phân loại theo cách này thuận lợi cho việc lập kế hoạch và kiểm tra chi
phí, xác định điểm hòa vốn, phân tích tình hình tiết kiệm chi phí SXKD.
+ Theo mục đích, bao gồm:
 Chi phí bán hàng gồm lương của nhân viên bán hàng, chi phí marketing, khấu
hao TSCĐ dùng trong bán hàng (cửa hàng, phương tiện vận tải…) và các yếu tố

mua ngoài liên quan.
 Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm lương của cán bộ, nhân viên quản lý doanh
nghiệp, khấu hao TSCĐ dùng trong quản lý (văn phòng, máy tính… ) và các yếu
tố mua ngoài liên quan.
+ Theo nguồn chi phí phát sinh, bao gồm:


18

 Chi phí ban đầu : là chi phí nguyên liệu trực tiếp kết hợp với chi phí tiền lương

trực tiếp.
 Chi phí biến đổi: là chi phí tiền lương trực tiếp kết hợp với chi phí sản xuất

chung.

Sơ đồ 1.1 : Tổng quan phân loại chi phí trong quá trình SXKD
1.2.3. Chỉ tiêu lợi nhuận
1.2.3.1. Lợi nhuận và một số khái niệm lợi nhuận có liên quan:
+ Lợi nhuận của doanh nghiệp: là khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi
phí mà doanh nghiệp bỏ ra đạt được doanh thu đó từ các hoạt động của doanh
nghiệp đưa lại [10, 16].
+ Lợi nhuận gộp: là lợi nhuận thu được sau khi lấy tổng doanh thu trừ đi
các khoản giảm trừ như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế xuất khẩu và trừ giá vốn hàng bán [10, 17].
Lợi nhuận gộp = doanh thu thuần - giá vốn hàng bán [10,17]
+ Lợi nhuận trước thuế: là lợi nhuận đạt được trong quá trình sản xuất
kinh doanh [10,16]



19

+ Lợi nhuận sau thuế: là lợi nhuận còn lại sau khi nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp cho ngân sách Nhà nước [10,17].
1.2.3.2. Vai trò của lợi nhuận:
+ Đối với doanh nghiệp và người lao động:


Lợi nhuận có vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp,vừa là mục têu, vừa là động lực, vừa là điều kiện tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp.

 Căn cứ để đánh giá năng lực, về nhân sự, năng lực về tài chính, năng lực quản lý

và điều hành sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp


Lợi nhuận đảm bảo tái sản xuất mở rộng. Lợi nhuận càng cao thể hiện sức mạnh
về tài chính của doanh nghiệp càng vững chắc, tạo điều kiện mở rộng sản xuất
kinh doanh, thực hiện đổi mới công nghệ nâng cao chất lượng sản phẩm hàng
hóa và dịch vụ, tăng khả năng cạnh tranh, sản xuất ra nhiều sản phẩm mới đây là



tạo đà nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp.
Sản xuất kinh doanh có hiệu quả đạt lợi nhuận cao có điều kiện nâng cao thu
nhập, cải thiện đời sống người lao động.
+ Đối với Nhà nước
 Lợi nhuận góp phần tăng nguồn thu ngân sách cho Nhà nước, nâng cao


phúc lợi xã hội;
 Lợi nhuận là động lực phát triển của nền kinh tế quốc dân;
 Lợi nhuận là một trong những thước đo phản ánh tính hiệu quả của các chính

sách quản lí vĩ mô của nhà nước đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp;
1.2.3.4. Cơ cấu lợi nhuận:
+ Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Là khoản chênh
lệch giữa doanh thu của hoạt động kinh doanh trừ đi chi phí hoạt động kinh
doanh bao gồm giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong
kỳ.


20

+ Lợi nhuận thu được từ hoạt động tài chính: Là khoản tiền chênh lệch
giữa doanh thu hoạt động tài chính và chi phí của hoạt động tài chính và thuế
gián thu phải nộp theo qui định của pháp luật trong kỳ.
+ Lợi nhuận thu được từ hoạt động khác: Là khoản tiền chênh lệch giữa
thu nhập của hoạt động kinh tế khác và chi phí của hoạt động kinh tế khác và
thuế gián thu phải nộp theo qui định của pháp luật trong kỳ.
1.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN
1.3.1. Nhóm chỉ tiêu tổng hợp
* Chỉ tiêu doanh thu trên 1 đồng chi phí :
Doanh thu trên 1 đồng chi phí =

Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ
[3, 21]
Chi phí


Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ tạo ra
được bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này cao khi tổng chi phí thấp, do vậy
nó có ý nghĩa khuyến khích các doanh nghiệp tìm ra các biện pháp giảm chi phí
để tăng hiệu quả SXKD.
* Chỉ tiêu doanh thu trên một đồng vốn sản xuất (sức sản xuất của vốn):
Sức sản xuất của vốn =

Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ
Tổng vốn kinh doanh

[3, 21]

Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng VKD của doanh nghiệp: một đồng
VKD sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Do đó, khuyến khích các doanh
nghiệp quản lý vốn chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả đồng VKD.
* Chỉ tiêu lợi nhuận theo chi phí:
Lợi nhuận trong kỳ
Tổng chi phí

Lợi nhuận theo chi phí =

[3, 22]

Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ tạo ra
được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
* Chỉ tiêu lợi nhuận theo vốn kinh doanh:
Lợi nhuận theo vốn KD =

Lợi nhuận trong kỳ
Tổng vốn kinh doanh


[3,22]


21

Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp; một đồng
vốn tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Nó phản ánh trình độ lợi dụng yếu tố
vốn của doanh nghiệp.
* Chỉ lợi nhuận theo doanh thu thuần:
Lợi nhuận theo doanh thu thuần =

Lợi nhuận trong kỳ
Doanh thu thuần trong kỳ

[3, 23]

Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận
từ một đồng doanh thu thuần, khuyến khích DN tăng doanh thu, giảm chi phí.
1.3.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào cơ bản.
1.3.2.1 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Để có cái nhìn tổng quát về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nói chung
của doanh nghiệp, cần đi vào phân tích các chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh.
* Vòng quay tổng vốn:
Số vòng quay tổng vốn

=

Doanh thu thuần

VKD bình quân [3, 25]

Vòng quay tổng vốn cho biết toàn bộ vốn SXKD của doanh nghiệp trong
kỳ luân chuyển được bao nhiêu vòng, qua đó có thể đánh giá được trình độ sử
dụng tài sản của doanh nghiệp.
* Sức sản xuất vốn kinh doanh (Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh)
Sức sản xuất của VKD =

Doanh thu thuần
VKD bình quân

[3, 26]

Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn tham gia vào sản xuất kinh doanh
trong kỳ sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu
* Sức sinh lời của VKD
Sức sinh lời của VKD =

Lợi nhuận gộp
VKD bình quân

[3, 26]


22

Chỉ tiêu này phản ánh một đồng VKD sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận. Đánh giá tương đối chính xác khả năng sinh lời của tổng vốn.
1.3.2.2 Hiệu quả sử dụng vốn cố định
* Hiệu suất sử dụng vốn cố định:

Doanh thu thuần
Vốn cố định bình quân

Hiệu suất sử dụng VCĐ =

[3, 27]

Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp. Chỉ
tiêu nói lên rằng một đồng vốn cố định tạo ra cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng
doanh thu thuần.
* Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định:
Lợi nhuận sau thuế
Vốn cố định bình quân

Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định =

[3, 27]

Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn cố định tạo ra cho doanh nghiệp
bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
1.3.2.3 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động
* Sức sản xuất của vốn lưu động:
Sức sản xuất của VLĐ =

Doanh thu thuần
VLĐ bình quân

[3, 28]

Sứcsinh

sản lời
xuất
của
vốn
động cho biết 1 đồng VLĐ đem lại bao nhiêu
* Sức
của
vốn
lưulưu
động:
đồng doanh
thuần.
* Sứcthu
sinh
lời của VLĐ
Sức sinh lời của VLĐ =

LN trước thuế
VLĐ bình quân

[3, 28]


23

Chỉ tiêu phản ánh 1 đồng VLĐ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận trước
thuế.
* Tốc độ chu chuyển của vốn lưu động:
Doanh thu thuần
VLĐ bình quân


Số vòng quay của VLĐ =

[3, 29]

Chỉ tiêu này cho biết VLĐ của doanh nghiệp đã chu chuyển được bao
nhiêu vòng trong kỳ. Hoặc cứ một đồng VLĐ bình quân dùng vào SXKD trong
kỳ, tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ. Số vòng quay càng nhiều thì VLĐ luân chuyển càng nhanh, hoạt động tài
chính càng tốt, doanh nghiệp càng cần ít vốn và tỷ suất lợi nhuận càng cao.
* Thời gian của 1 vòng chu chuyển:
TG của 1 vòng chu chuyển =

Thời gian của kỳ ngiên cứu
Số vòng quay của VLĐ

[3, 29]

Chỉ tiêu phản ánh độ dài vòng quay của vốn lưu động, tức là số ngày cần
thiết để vốn lưu động có thể quay được một vòng. Chỉ tiêu này càng thấp, số
ngày của một vòng quay vốn lưu động càng ít, hiệu quả sử dụng vốn lưu động
càng cao
* Hệ số đảm nhiệm VLĐ:
Hệ số đảm nhiệm VLĐ =

VLĐ bình quân
Doanh thu thuần

[3, 30]


1.3.2.4 Hiệu quả sử dụng chi phí
Chi phí sản xuất của DN là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về vật
chất và lao động mà DN phải bỏ ra để sản xuất sản phẩm trong một thời kỳ nhất
định. Các chi phí này phát sinh có tính chất thường xuyên và gắn liền với quá
trình sản xuất sản phẩm.
* Chỉ tiêu sử dụng hiệu quả chi phí:


24

Hiệu quả sử dụng chi phí =

Doanh thu thuần
Tổng chi phí

[3, 30]

Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ tạo ra
được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này cao khi tổng chi phí thấp, do
vậy nó có ý nghĩa khuyến khích các doanh nghiệp tìm ra các biện pháp giảm chi
phí để tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.
* Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận chi phí:
Tỷ suất lợi nhuận chi phí =

Lợi nhuận
Tổng chi phí

[3, 32]
Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ tạo ra
được bao nhiêu đồng lợi nhuận.

1.3.2.5 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động.
* Năng suất lao động:
Chỉ tiêu năng suất bình quân của một lao động cho biết mỗi lao động
được sử dụng trong DN tao ra được bao nhiêu doanh thu trong một thời kỳ nhất
định
Sức sản xuất lao động =

Doanh thu tiêu thụ sản xuất trong kỳ
Tổng số lao động bình quân trong kỳ

* Sức

[3, 32]

sinh lời lao động :

Mức sinh lời bình quân của một lao động cho biết mỗi lao động được sử
dụng trong doanh nghiệp tao ra được bao nhiêu lợi nhuận trong một thời kỳ nhất
định.
Sức sinh lời lao động =

Lợi nhuận sau thuế trong kỳ
Tổng số lao động bình quân trong kỳ

1.3.2.6 Khả năng thanh toán của doanh nghiệp

[3, 32]


25


* Khả năng thanh toán tổng quát :
Khả năng thanh toán tổng quát =

Tổng tài sản
Tổng nợ phải trả

[3, 35]

Hệ số này cho biết cứ một đồng vốn đi vay của công ty sẽ có bao nhiêu
đồng tài sản đảm bảo.
* Khả năng thanh toán hiện thời:
Khả năng thanh toán hiện thời =

=

Tổng tài sản lưu động
Nợ ngắn hạn

[3,[10,17]
35]

Hệ số này phản ánh khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền để trang trải
các khoản nợ ngắn hạn, vì thế, hệ số này cũng thể hiện mức độ đảm bảo thanh
toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
* Khả năng thanh toán nhanh:
Là một chỉ tiêu đánh giá chặt chẽ hơn khả năng thanh toán của doanh
nghiệp, được xác định bằng tài sản lưu động trừ đi hàng tồn kho và chia cho số
nợ ngắn hạn.
Khả năng thanh toán nhanh =


=

Tổng tài sản lưu động – hàng tồn kho

[3, 36]

Nợ ngắn hạn

Tại thời điểm đầu kỳ và cuối kỳ, nếu hệ số khả năng thanh toán nhanh đểu
lớn hơn 1 phản ánh tình hình thanh toán của DN tương đối khả quan. DN có thể
đáp ứng được yêu cầu thanh toán nhanh. Ngược lại, nếu tỷ lệ này nhỏ hơn 1 và
ngày càng nhỏ hơn 1, thì tình hình thanh toán của DN sẽ gặp nhiều khó khăn.
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.4.1 Nhóm nhân tố môi trường bên ngoài
1.4.1.1 Nhân tố môi trường quốc tế và khu vực
Các xu hướng chính trị trên thế giới, các chính sách bảo hộ và mở cửa của
các nước trên thế giới, tình hình chiến tranh, sự mất ổn định chính trị, tình hình
phát triển kinh tế của các nước trên thế giới… ảnh hưởng trực tiếp tới các hoạt


×