Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----
Môn Cung Cấp Điện
ĐỒ ÁN : CUNG CẤP ĐIỆN
Đề tài Thiết kế cấp điện cho một xí nghiệp công
:
nghiệp
Giáo viên hướng dẫn : PHẠM TRUNG HIẾU
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN QUANG HUY
Lớp
: ĐIỆN 4 – K13
Đồ án môn học
NGUYỄN QUANG HUY
1
ĐIỆN 4 – K13
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----
Môn Cung Cấp Điện
CUNG CẤP ĐIỆN
Lời nói đầu
Việt Nam đang trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hoán đất nước. Chính vì
vậy công nghiệp đóng vai trò rất quan trong. Trong đó điện đóng vai trò cực kì quan
trọng trong các nhà máy và xí nghiệp. Ngày nay cùng với sự phát triển của các ngành
kinh tế khác ngành công nghiệp năng lượng, đặc biệt là điện đóng vai trò 4tiên phong.
Đi đâu trên đất nước hình chữ S này cũng thấy các nhà máy điện, các trạm biến áp,
đường dây…phân phối điện năng hiệu quả và hợp lý nhất.
Để xây dựng một đất nước giàu mạnh, an ninh, phát triển… thì ngành cung cấp
điện phải đi trước một bước. Bởi vì trước khi một nhà máy hay xí nghiệp mọc lên đòi
hỏi phải có một cơ sở hạ tầng nhất định, trong đó một nguồn điện dảm bảo chất lượng (
rẻ, điện ổn định, cung cấp liên tục…) điện là yếu tố quan trong nhất.
Vì vậy việc tính toán, thiết kế cung cấp điện cho nhà máy xí nghiệp là việc làm
rất quan trọng trước khi xây dựng nhà máy, xí nghiệp. Trong quá trình thực hiện tuy đã
tham khảo nhiều bài làm của anh, chị khóa trước, tài liệu tham khảo nhưng do đây là
lần đầu tiên làm đồ án nên không thể tránh được sai sót. Mong được sự góp ý của các
thầy cô giáo, đặc biệt là thầy PHẠM TRUNG HIẾU
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................
CHƯƠNG 1 : THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG ...............................
2
7
1.1. Giới thiệu chung .........................................................
1.2. Đặc điểm chung ..........................................................
1.3. Thiết kế chiếu sáng .....................................................
1.4. Thiết kế chiếu sáng cho phân xưởng K ......................
Đồ án môn học
NGUYỄN QUANG HUY
2
ĐIỆN 4 – K13
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----
Môn Cung Cấp Điện
1.5. Chiếu sáng sự cố .........................................................
CHƯƠNG 2 :TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ...................................
. Phụ tải của các phân xưởng ........................................
. Xác định phụ tải toàn xí nghiệp ..................................
BÀI TẬP DÀI
1. Tên đề thiết kế: -Thiết kế cấp điện cho một xí nghiệp công nghiệp
- Mô hình thực tế
2. Giảng viên hướng dẫn :
PHẠM TRUNG HIẾU
3. Họ và tên sinh viên : NGUYỄN QUANG HUY
Lớp : ĐIỆN 4 – K13
Nhiệm vụ thiết kế
1. Xác định phụ tải tính toán của nhà máy
2. Xác định sơ đồ nối dây của mạng điện
3. Lựa chọn thiết bị điện: Máy biến áp , tiết diện dây dẫn , thiết bị phân phối,
thiết bị bảo vệ, đo lường…
4. Xác định các tham số chế độ của mạng điện:
∆ U, ∆ P, ∆ A,U2…
5. Tính toán nối đất cho trạm biến áp theo chữ cái cuối cùng của tên đệm (với
đất cát pha)
6. Tính toán dung lượng bù để cải thiện hệ số công suất lên giá trị cos ϕ 2
7. Tính toán chiếu sáng cho một phân xưởng
8. Dự toán công trình điện.
Bản vẽ :
1. Sơ đồ mặt bằng của mạng điện nhà máy
2. Sơ đồ chiếu sáng phân xưởng
3. Sơ đồ hai phương án- bảng chỉ tiêu kinh tế- kỹ thuật.
4. Sơ đồ nguyên lý trạm biến áp.
Đồ án môn học
NGUYỄN QUANG HUY
3
ĐIỆN 4 – K13
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----
Môn Cung Cấp Điện
Thiết kế cung cấp điện cho một nhà máy gồm các phân xưởng với công suất và toạ độ
cho trong bảng, lấy theo alphabê của Họ tên người thiết kế
+ Nguồn điện áp 10KV, thời gian sử dụng công suất cực đại 2500h
Giải mã: Các số liệu được lấy theo vần alphabê của họ tên người thiết kế; Tổng số chữ
cái của họ , tên đệm và tên là tổng số phân xưởng ứng với số liệu từ cột 2 đến cột 5 ;
(trường hợp có chữ cái trùng thì lấy theo dòng tiếp theo). Ví dụ học sinh PHẠM
TUẤN ANH sẽ phải thiết kế cho nhà máy có 11 phân xưởng:
P+H+A+M+T+U+Â+N+O+Ơ+Ô.
Số liệu về nguồn điện lấy theo chữ cái đầu tiên của tên họ
Số liệu về thiết kế chiếu sáng lấy theo chữ cái cuối cùng của tên.
Số liệu của cos ϕ 2 lấy theo chữ cái đầu tiên của tên đệm .
Bảng 1.1
Số liệu thiết kế cung cấp điện cho nhà máy
Al
Toạ độ X,Y(m); công suất P, hệ số cos ϕ ,
Toạ độ , công suất cắt và độ
Kích thước và độ
hệ số
ph
hệ số sử dụng và số thiết bị của các phân
lệch điện áp của nguồn điện
rọi yêu cầu của
công
a
xưởng
bê
X,m
Y,m
2
200
110
148
167
58
136
24
10
kW
3
4
24 143.2
75 62.59
28 62.17
87 68.6
94 84.3
120 77.82
176 31.15
53 64.49
1
A
Ă
Â
B
C
D
Đ
E
phân xưởng
Đồ án môn học
P,
cos
ϕ
Ksd
5
0.78
0.67
0.78
0.69
0.82
0.8
0.79
0.76
6
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
N
7
3
3
4
3
4
5
3
4
X,m
8
327
368
437
26
480
510
316
23
Y,m
9
210
137
69
427
56
43
58
421
NGUYỄN QUANG HUY
4
Scắt,
V
MVA %
10
11
165
5
210 2.5
160
3
200
4
240
4
165
6
210
5
200
5
suất
aXb,m
Eye,
cos
ϕ2
12
12x20
12x20
12x20
15x23
16x20
10x34
14x22
16x28
Lux
13
45
45
45
50
40
45
50
40
14
0.9
0.9
0.9
0.91
0.89
0.92
0.9
0.92
ĐIỆN 4 – K13
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----
Ê
G
H
I
K
L
M
N
O
Ơ
Ô
P
Q
R
S
T
U
Ư
V
X
Y
180
6
8
84
210
25
27
29
138
210
18
225
113
210
89
75
63
212
48
186
112
84
69
108
68
59
210
127
157
134
117
88
78
93
17
26
54
73
48
106
39
48
62.59
56.21
65.18
62.17
82.33
46.78
59.43
70.15
85.44
62.59
62.17
32.67
37.54
62.59
75.57
81.87
63.05
66.74
57.06
57.79
66.74
0.67
0.80
0.82
0.78
0.75
0.68
0.65
0.74
0.77
0.67
0.78
0.66
0.85
0.67
0.78
0.83
0.82
0.79
0.78
0.77
0.79
Môn Cung Cấp Điện
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
2
3
4
4
3
2
3
4
3
2
4
3
2
3
2
3
3
2
3
4
2
368
59
541
437
349
512
17
24
78
368
437
127
435
368
18
35
473
65
57
89
65
137
287
318
69
179
68
457
501
417
137
69
68
93
137
618
479
321
431
457
421
431
210
150
240
160
180
210
250
165
150
210
160
200
160
210
240
250
160
250
180
200
250
2.5
4
4
3
2.5
5
4
6
5
2.5
3
4
3
2.5
4
5
6
5
5
4
5
12x20
14x28
13x26
12x20
15x23
16x20
10x34
14x22
16x28
12x20
12x20
14x28
13x26
12x20
15x23
16x20
10x34
14x28
14x22
16x28
14x28
45
50
45
45
50
40
45
50
45
45
45
50
40
45
50
40
50
50
45
45
50
0.9
0.91
0.89
0.9
0.91
0.89
0.92
0.9
0.92
0.9
0.9
0.91
0.89
0.9
0.91
0.89
0.92
0.91
0.9
0.92
0.91
Nguồn điện áp 10KV, thời gian sử dụng công suất cực đại 2500h
Sinh viên:
NGUYỄN QUANG HUY = NGUYÊOQƯAƠHIVĂ sẽ thiết kế cho xí nghiệp có 14
phân xưởng với các số liệu như sau:
Bảng 2.2. Số liệu thiết kế cung cấp điện cho các phân xưởng
STT
1
Vần
N
Đồ án môn học
Toạ độ
X
Y
29
157
Tham số
P (kW)
Ksd
Cos φ
1
70.15
0.6
0.74
NGUYỄN QUANG HUY
5
Số máy
2
3
85.44
62.59
0.6
0.6
0.77
0.67
4
62.17
0.6
0.78
ĐIỆN 4 – K13
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ---2
G
6
69
3
U
63
73
4
Y
112
48
5
Ê
180
84
6
O
138
134
7
Q
113
93
8
Ư
212
48
9
10
11
A
Ơ
H
200
210
8
24
117
108
12
I
84
68
13
V
48
106
Đồ án môn học
Môn Cung Cấp Điện
P (kW)
Ksd
Cos φ
P (kW)
Ksd
Cos φ
P (kW)
Ksd
Cos φ
P (kW)
Ksd
Cos φ
P (kW)
Ksd
Cos φ
P (kW)
Ksd
Cos φ
P (kW)
Ksd
56.21
0.6
0.80
63.05
0.6
0.82
66.74
0.6
0.79
62.59
0.6
0.67
85.44
0.6
0.77
37.54
0.6
0.85
66.74
0.6
65.18
0.6
0.82
66.74
0.6
0.79
143.2
0.6
0.78
56.21
0.6
0.80
62.59
0.6
0.67
62.59
0.6
0.67
57.06
0.6
Cos φ
0.79
0.78
P (kW)
Ksd
143.2
0.6
62.59
0.6
62.17
0.6
Cos φ
0.78
0.67
0.78
P (kW)
Ksd
62.59
0.6
62.17
0.6
Cos φ
0.67
0.78
P (kW)
62.17
0.6
62.33
0.6
46.78
Ksd
62.18
0.6
Cos φ
P (kW)
Ksd
Cos φ
P (kW)
Ksd
Cos φ
P (kW)
Ksd
0.82
62.17
0.6
0.78
57.06
0.6
0.78
62.59
0.6
0.78
82.33
0.6
0.75
57.79
0.6
0.77
62.17
0.6
0.75
46.78
0.6
0.68
66.74
0.6
0.79
68.6
0.6
0.68
59.43
0.6
0.65
NGUYỄN QUANG HUY
6
62.17
0.6
0.78
57.06
0.6
0.78
62.17
0.6
0.78
0.6
ĐIỆN 4 – K13
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ---14
Ă
110
Môn Cung Cấp Điện
75
Cos φ
0.67
0.78
0.69
1.xác định phụ tải tính toán của nhà máy
Tính đại diện cho phân xưởng N
Phân xưởng N
1.1.1. Xác định hệ số sử dụng tổng hợp của nhóm thiết bị: KsdΣ Xác định theo công
thức sau
∑ p .K
∑P
i
KsdΣ
=
=
sdi
i
(70.15*0.6 + 85.44*0.6 + 62.59*0.6 + 62.17 *0.6)
= 0.6
70.15 + 85.44 + 62.59 + 62.17
Do số lượng thiết bị n=4 nên xác định hệ số nhu cầu theo biểu thức sau
K nc =
K sd ∑ +
= 0.6 +
(1 − K )
sd ∑
n
hd
(1 − 0.6)
= 0.8
4
Công suất tính toán của phân xưởng là: PN
n
∑P
PN= Knc . i =1
i
=
Hệ số Cos ϕ tb=
0.8*(70.15 + 85.44 + 62.59 + 62.17) = 224.28
(kw)
∑ P .Cosϕ ( 70.15*0.74 + 85.44*0.77 + 62.59*0.67 + 62.17 *0.78)
= 0.74
=
70.15 + 85.44 + 62.59 + 62.17
∑P
i
i
i
1.1.2. Phụ tải chiếu sáng: Cho Po = 15
Công suất chiếu sáng của phân xưởng được xác định theo công suất tiêu thụ :Po
Pcs = Po.a.b = 15*14*22 = 4620(W) = 4.62 (kW)
1.1.3.Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng N:
Hệ số công suất của toàn phân xưởng N:
Đồ án môn học
NGUYỄN QUANG HUY
7
ĐIỆN 4 – K13
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----
Môn Cung Cấp Điện
Px ⋅ Cosϕ ∑ x + Pcs ⋅ 1
Px + Pcs
Cosφx =
224.28*0.74 + 4.62*1
= 0.75
224.28 + 4.62
=> Cos ϕ N =
Công suất tính toán động lực:
Pdl = K nc * Pd = 0.8*(70.15 + 85.44 + 62.59 + 62.17) = 224.28
Công suất tính toán toàn phân xưởng:
Ptt=PN + Psc =224.28 + 4.62=228.9 (kW)
Công suất biểu kiến:
P∑ x
Sx = Cosϕ
x
P∑ N
=> SN = Cosφ
=
N
228.9
= 309.32 (KVA)0
0.74
Công suất phản kháng: Q
QN =
2
2
x
∑x
S −P
=
309.322 − 228.92 = 208.04 (KVAR)
Tính tương tự với các phân xưởng :GUYÊOHƯVXAƠÔI
Ta có bảng sau:
PX
N
G
U
Y
Ê
O
∑ Pi
Cos
(kW)
ϕ tb
280.35
183.56
186.58
209.94
118.8
210.2
0.74
0.8
0.8
0.78
0.73
0.74
Đồ án môn học
Pdl (kW)
Pcs
Ptt (kW)
Cos ϕ i
(kW)
224.28
152.35
154.86
184.74
104.54
180.77
Qtt
Stt (kVA)
R α X
(kVAR)
4.62
5.88
5.10
5.88
3.60
6.72
228.9
158.23
159.96
190.62
108.14
187.49
0.75
0.8
0.8
0.87
0.74
0.75
NGUYỄN QUANG HUY
8
208.04
118.98
119.97
152.92
101.24
170.40
309.32
197.79
199.95
244.38
148.14
253.36
ĐIỆN 4 – K13
Y
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----
Môn Cung Cấp Điện
Q
Ư
A
Ơ
H
I
100.13
123.8
267.96
124.76
256.46
250.71
0.74
0.79
0.75
0.72
0.76
0.72
88.11
108.94
230.44
109.79
205.17
200.57
5.07
5.88
3.60
3.60
5.07
3.60
93.18
114.82
234.04
113.39
210.24
204.17
0.75
0.8
0.795
0.73
0.77
0.72
84.8
89.1
206.40
109.28
179.79
196.79
126.0
145.34
312.05
157.48
276.63
283.57
V
181.59
0.78
156.17
4.62
106.79
0.79
128.99
206.14
Ă
Tổng
193.36
2688.2
0.59
166.29
2267.02
3.6
66.84
169.89
2279.86
0.6
232.55
2099.25
288.0
3148.15
- Phụ tải tính toán tác dụng của toàn nhà máy:
n
∑P
Pttnm= Kđt . i=1
tti
= 0,85*2279.86=1937.881 kW
Phụ tải tính toán phản kháng toàn nhà máy :
-
n
∑Q
Qttnm = Kđt . i =1
-
tti
= 0,85*2099.25 = 1784.3625 kVAr
Vậy phụ tải tính toán toàn phần của nhà máy:
P
QL =
+Q
ttnm
2
2
ttnm
=
2
1937.881 +1784.3625
2
= 2634.26 KvA
Sttnm = P+jQ = 1460,05+j1026,2 kVA
II). Vị trí của trạm biến áp xác định theo tọa độ của các điểm tải
∑ x P = 1513* 2688, 2 = 108, 07
;
∑ P 2688, 2*14
∑ y P = 1214* 2688, 2 = 86, 71
Y=
;
∑ P 2688, 2 *14
X=
i i
i
i i
i
xi , yi - Tọa độ của điểm tải thứ i;
Đồ án môn học
NGUYỄN QUANG HUY
9
ĐIỆN 4 – K13
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----
Môn Cung Cấp Điện
Si - Công suất của điểm tải i;
X , Y - Tọa độ của trạm biến áp phân phối.
1. Sơ đồ nối điện tối ưu
Xuất phát từ cơ sở của việc lựa chọn sơ đồ nối dây tối ưu, ta nghiên cứu về vấn đề
này đều có chung một mục tiêu là làm cho chi phí qui đổi của đường dây là cực tiểu.
Nhưng mỗi một phương pháp có hình thức thể hiện riêng với mức độ chính xác khác
nhau.
2.2 Chọn dây dẫn từ nguồn đến trạm biến áp:
Chiều dài đường dây được xác định theo biểu thức:
L = ( x ng − X BA ) 2 + ( y ng − YBA ) = ( 24 − 108, 07 ) 2 + ( 501 − 86, 71) = 422,73(m)
2
2
Do :
Tmax = 2500 => Theo bảng Phụ lục 4.Giáo trinh cung cấp điện (tr/233)
Ta chọn:
Jkt = 1,3 (A/ mm 2 )
Dòng điện chạy trên dây dẫn là:
I=
S
3U
=
2688, 2
= 147,98 (A)
3.110
Tiết diện dây dẫn cần thiết :
I
F= J =
kt
147,98
= 113,83 (mm2)
1,3
Vậy ta chọn dây dẫn AC_90
(Dây nhôm lõi thép)
2.3. Sơ đồ nối dây từ trạm biến áp đến các phân xưởng:
2.3.1. Sơ bộ vạch các tuyến dây:
Để đảm bảo độ an toàn và mỹ quan trong xí nghiệp các tuyến dây sẽ được xây dựng bằng
đường cáp.
Có thể so sánh theo 2 phương án sau:
Đồ án môn học
NGUYỄN QUANG HUY
10
ĐIỆN 4 – K13
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----
Phương án 1:
Môn Cung Cấp Điện
Từ trạm biến áp kéo dây trực tiếp đến các phân xưởng theo đường thẳng , các
tủ phân phối được đặt ngay tại đầu các xưởng để cung cấp điện cho các thiết bị trong xưởng .
Phương án này có ưu điểm là độ tin cậy cao khi có sự cố đường dây nào đó thì chỉ phụ tải đó bị
ảnh hưởng còn các phụ tải khác ít bị ảnh hưởng.
* Phương án 2:
Từ trạm biến áp ta xây dựng các đường trục chính , các phân xưởng
ở gần các đường trục sẽ được cung cấp điện từ đường trục này qua các tủ phân phối
trung gian . Tuy nhiên do các khoảng cách không lớn và việc đặt các tủ phân phối
trung gian cũng đòi hỏi chi phí nhất định , nên trong phương án này ta chỉ cần đặt 2 tủ
phân phối tại điểm 1 và điểm 2 . Tủ phân phối 1 cung cấp cho 4 phân xưởng là : M ,N,
U, V .Còn tủ phân xưởng 2 cung cấp cho 3 phân xưởng là : A, Â, O
- Các phân xưởng còn lại lấy điện trực tiếp từ trạm biến áp
Phương án này sẽ giảm được lượng tuyến dây và tổng chiều dài dây dẫn, nhưng tiết diện dây
dẫn của các đường trục chính vẫn lớn.
Phương án 2:
220
200
.
.
N
150
.
H
.
A
V
O
Q
MBA
80
G
Đồ án môn học
Ơ
Ă
U
Y
NGUYỄN QUANG HUY
11
Ê
I
Ư
ĐIỆN 4 – K13
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----
Môn Cung Cấp Điện
40
20
0
20
40
60
80
100
…
150 …
200
220
Phương án 3:
220
200
.
.
N
150
.
U
.
O
Q
O
Ư
G
MBA
80
Y
H
A
V
Ê
40
I
Ă
20
0
20
Đồ án môn học
40
60
80
100
…
NGUYỄN QUANG HUY
12
150 …
200
220
ĐIỆN 4 – K13
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----
Môn Cung Cấp Điện
2.3.2. Sơ bộ xác định tiết diện dây dẫn :
Khi lựa chọn phương án có thể chọn tiết diện dây theo phương pháp đơn giản nhất
theo dòng điện đốt nóng cho phép , nhưng sau khi đã xác định được phương án tối ưu
nhất thì tiết diện dây dẫn phải được kiểm tra theo hao tổn điện áp cho phép , vì đối với
dòng điện hạ áp , chất lượng điện phải được đặt lên hàng đầu. Ta tiến hành chọn tiết
diện dây dẫn theo phương pháp hao tổn điện áp cho phép , lấy giá trị hao tổn điện áp
cho phép là ∆Ucp = 5% đối với cấp điện 380V và ∆Ucp = 19V . Dự định sẽ đặt cáp trong
các rãnh , xây dựng ngầm dưới đất , do vậy có thể sơ bộ chọn giá trị điện trở kháng xo
= 0,07 Ω/ km.
• Phương án 2 :
Chiều dài đường dây từ trạm biến áp đến các phân xưởng theo đường bẻ góc được xác định
theo biểu thức :
N
LBA-N = ( X BA − x i ) + ( YBA − yi ) = ( 108.07 − 29 ) + ( 157 − 86, 71) = 105,79 ( m )
2
2
2
2
Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức:
∆U X −i =
Q.x o.L BA−i
U
=> ∆U X − N =
Q. x o.L BA− L
U
=
208, 09*0, 07 *105, 79.10 −3
= 4, 05 (V)
0,38
Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp:
∆U R −i = ∆U CP − ∆U X −i = 19-4,05 = 14,95(V)
Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức:
Đồ án môn học
NGUYỄN QUANG HUY
13
ĐIỆN 4 – K13
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----
Môn Cung Cấp Điện
P.L
228,9*105, 79
=
= 133,4 (mm 2 )
F = γ .U .∆
32.0,38.14,95
U R −i
Ta chọn cáp có tiết diện 150 mm 2 ) AC- 150 có: r0 = 0,198( Ω km ), x0 = 0,420( Ω km )
Hao tổn điện áp thực tế:
∆U =
228,9*0,198 + 208, 09*0, 420
P.r0 + Qx0 .
.105, 79.10−3 = 36,948 (V)> 19(V)
.l =
0,38
U
Vậy ta chọn dây AC 185
G
LBA- G = ( X BA − x i ) + ( YBA − yi ) = ( 108, 07 − 6 ) + ( 86, 71 − 69 ) = 103,6 m
2
2
2
2
Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức:
∆U X −i =
Q.x o.L BA−i
U
=> ∆U X − A =
Q.x o.L BA− A
U
118,98.0, 07.103, 6.10−3
= 2.27 (V)
=
0,38
Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp:
∆U R −i = ∆U CP − ∆U X −i = 19-2,27= 16,73
(V)
Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức:
P.L
158, 23.103, 6
=
= 80.57 (mm 2 )
F = γ .U .∆
U R−i 32.0,38.16, 73
Ta chọn cáp có tiết diện 95 (mm 2 ) AC- 95 có: r0 = 0,306( Ω km ), x0 = 0,434( Ω km )
Hao tổn điện áp thực tế:
∆U =
158, 23*0,306 + 118,98*0, 434
P.r0 + Qx0 .
.103, 6.10−3 = 62, 49 (V)<>19(V)
.l =
0,38
U
Vậy ta chọn dây AC 120
Đồ án môn học
NGUYỄN QUANG HUY
14
ĐIỆN 4 – K13
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----
Môn Cung Cấp Điện
U
LBA- U = ( X BA − x i ) + ( YBA − yi ) = ( 63 − 108, 07 ) + ( 73-86,71) = 47,1 m
2
2
2
2
Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức:
∆U X −i =
Q.x o.L BA−i
=> ∆U X −V =
U
Q. x o.L BA−V
U
119,97.0, 07.47,1.10−3
= 1, 04 (V)
=
0,38
Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp:
∆U R −i = ∆U CP − ∆U X −i = 19-1,04 = 17,96 (V)
Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức:
P.L
159,96.47,1
2
=
=
F = γ .U .∆
U R−i 32.0,38.17,96 34,49 (mm )
Ta chọn cáp có tiết diện70(mm 2 ) AC- 70 có: : r0 = 0,428( Ω km ), x0 = 0,444( Ω km )
Hao tổn điện áp thực tế:
∆U =
159,96.0, 428 + 119,97.0, 444
P.r0 + Qx0 .
.47,1.10−3 = 15, 08 (V)> 19(V)
.l =
0,38
U
Vậy ta chọn dây AC 95
Y
LBA-Ă = ( X BA − x i ) + ( YBA − yi ) = ( 112 − 108, 07 ) + ( 48 − 86, 71) =40,89
2
2
2
2
Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức:
∆U X −i =
Q.x o.L BA−i
U
=> ∆U X − A =
Q.x o.L BA− A
U
152,92.0, 07.40,89.10−3
= 1,15 (V)
=
0,38
Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp:
∆U R −i = ∆U CP − ∆U X −i = 19-1,15 = 17,85(V)
Đồ án môn học
NGUYỄN QUANG HUY
15
ĐIỆN 4 – K13
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----
Môn Cung Cấp Điện
Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức:
P.L
190, 62* 40,89
=
= 35,9 (mm 2 )
F = γ .U .∆
32.0,38.17,85
U R −i
Ta chọn cáp có tiết diện 70(mm 2 ) AC-70 có: : r0 = 0,428( Ω km ), x0 = 0,444( Ω km )
Hao tổn điện áp thực tế:
∆U =
190, 62.0, 428 + 152,92.0, 444
P.r0 + Qx0 .
.40,89.10−3 = 15, 62 (V)< 19(V)
.l =
0,38
U
Vậy ta chọn dây AC 70
Ê
LBA-N = ( X BA − x i ) + ( YBA − yi ) = ( 180 − 108, 07 ) + ( 84 − 86, 71) = 71,98 m
2
2
2
2
Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức:
∆U X −i =
∆U BA− N =
Q.x o.L BA−i
U
=>
101, 24.0, 07.71,98.10−3
= 1,34 (V)
0,38
Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp:
∆U R −i = ∆U CP − ∆U X −i = 19-1,34 = 17,66
(V)
Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức:
185(mm 2 ) AC- 70 có: : r0 = 0,428( Ω km ), x0 = 0,444( Ω km )
Hao tổn điện áp thực tế:
∆U =
108.14*0, 428 + 101, 24*0, 444
P.r0 + Qx0 .
.71,98.10−3 = 17, 28 (V)< 19(V)
.l =
0,38
U
Vậy ta chọn dây AC 70
O
Đồ án môn học
NGUYỄN QUANG HUY
16
ĐIỆN 4 – K13
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----
Môn Cung Cấp Điện
LBA-T = ( X BA − x i ) + ( YBA − yi ) = ( 138 − 108, 07 ) + ( 134-86,71) = 55,96 m
2
2
2
2
Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức:
∆U X −i =
Q.x o.L BA−i
U
=> ∆U X −T =
Q.x o.L BA−T
U
170, 4.0, 07.55,96.10−3
= 1, 75 (V)
=
0,38
Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp:
∆U R −i = ∆U CP − ∆U X −i = 19-1,75= 17,25
(V)
Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức:
P.L
187, 49*55,96
=
= 50,01 (mm 2 )
F = γ .U .∆
U R−i 32.0,38.17, 25
Ta chọn cáp có tiết diện 70(mm 2 ) AC-70 có: r0 = 0,428( Ω km ), x0 = 0,444( Ω km )
Hao tổn điện áp thực tế:
∆U =
187, 49.0, 428 + 170, 4.0, 444
P.r0 + Qx0 .
.55,96.10−3 = 22.96 (V)< 19(V)
.l =
0,38
U
Vậy ta chọn dây AC -95
Q
LBA-Q = ( X BA − x i ) + ( YBA − yi ) = ( 113-108,07 ) + ( 93-86,71) = 7,99 m
2
2
2
2
Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức:
∆U X −i =
Q.x o.L BA−i
U
=> ∆U X − I =
Q.x o.L BA−U
U
=
84,8.0, 07.7,99.10−3
= 1, 78 (V)
0,38
Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp:
∆U R −i = ∆U CP − ∆U X −i = 19-1,78 = 17,22
(V)
Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức:
Đồ án môn học
NGUYỄN QUANG HUY
17
ĐIỆN 4 – K13
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----
Môn Cung Cấp Điện
P.L
93,18*7,99
=
= 3,55 (mm 2 )
F = γ .U .∆
32.0,38.17,
22
U R −i
Ta chọn cáp có tiết diện 70 (mm 2 ) AC-70 có: r0 = 0,428( Ω km ), x0 = 0,444( Ω km )
Hao tổn điện áp thực tế:
∆U =
93,18.0, 428 + 84,8.0, 444
P.r0 + Qx0 .
.7,99.10−3 = 1, 62 (V)< 19(V
.l =
0,38
U
Vậy ta chọn dây AC 70
Ư
LBA-Â = ( X BA − x i ) + ( YBA − yi ) = ( 212-108.07 ) + ( 48-86.71) = 110,9 m
2
2
2
2
Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức:
∆U X −i =
Q.x o.L BA−i
U
=> ∆U X − A =
Q.x o.L BA− A
U
89,1.0, 07.110,9.10−3
= 1,82 (V)
=
0,38
Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp:
∆U R −i = ∆U CP − ∆U X −i = 19-1,82 = 17,18
(V)
Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức:
P.L
114,82.110,9
=
= 60,95 (mm 2 )
F = γ .U .∆
U R−i 32.0,38.17,18
Ta chọn cáp có tiết diện 70(mm 2 ) AC-70 có: r0 = 0,428( Ω km ), x0 = 0,444( Ω km )
Hao tổn điện áp thực tế:
∆U =
114,82.0, 428 + 89,1.0, 444
P.r0 + Qx0 .
.110,9.10−3 = 25,88 (V)> 19(V)
.l =
0,38
U
Vậy ta chọn dây AC 95
A
Đồ án môn học
NGUYỄN QUANG HUY
18
ĐIỆN 4 – K13
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----
Môn Cung Cấp Điện
LBA-A = ( X BA − x i ) + ( YBA − yi ) = ( 200 − 108, 07 ) + ( 24-86,71) = 117,19 m
2
2
2
2
Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức:
∆U X −i =
Q.x o.L BA−i
=> ∆U X −O =
U
Q. x o.L BA−O
U
206, 4.0, 07.117,19.10−3
= 4, 45 (V)
=
0,38
Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp:
∆U R −i = ∆U CP − ∆U X −i = 19-4,45=14,55
(V)
Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức:
P.L
234, 04*117,19
2
=
=
F = γ .U .∆
U R−i 32.0,38.14,55 155,04 (mm )
Ta chọn cáp có tiết diện 185 (mm 2 ) AC-185 có: r0 = 0,162( Ω km ), x0 = 0,413( Ω km )
Hao tổn điện áp thực tế:
∆U =
234, 04*0,162 + 206, 4*0, 413
P.r0 + Qx0 .
.117,19.10−3 = 37,98 (V)>19(V)
.l =
0,38
U
Vậy ta chọn dây AC 240
Ơ
LBA-Ơ = ( X BA − x i ) + ( YBA − yi ) = ( 210 − 108, 07 ) + ( 117-86,71) = 106,33 m
2
2
2
2
Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức:
∆U X −i =
Q.x o.L BA−i
U
=> ∆U X −O =
Q. x o.L BA−O
U
=
109, 28.0, 07.106,33.10−3
= 2,14 (V)
0,38
Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp:
∆U R −i = ∆U CP − ∆U X −i = 19-2,14=16,86
(V)
Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức:
P.L
113,39*106,33
2
=
=
F = γ .U .∆
U R−i 32.0,38.16,86 58,8 (mm )
Ta chọn cáp có tiết diện 70 (mm 2 ) AC-70 có: r0 = 0,428( Ω km ), x0 = 0,444( Ω km )
Hao tổn điện áp thực tế:
Đồ án môn học
NGUYỄN QUANG HUY
19
ĐIỆN 4 – K13
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ---∆U =
Môn Cung Cấp Điện
109, 28*0, 428 + 113,39*0, 444
P.r0 + Qx0 .
.106,33.10−3 = 27,17 (V)>19(V)
.l =
0,38
U
Vậy ta chọn dây AC 95
H
LBA-A = ( X BA − x i ) + ( YBA − yi ) = ( 8 − 108, 07 ) + ( 108-86,71) = 102,3 m
2
2
2
2
Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức:
∆U X −i =
Q.x o.L BA−i
U
=> ∆U X −O =
Q. x o.L BA−O
U
179, 79.0, 07.102,3.10−3
= 3,39 (V)
=
0,38
Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp:
∆U R −i = ∆U CP − ∆U X −i = 19-3,39=15,61
(V)
Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức:
P.L
210, 24*102,3
=
= 113,3 (mm 2 )
F = γ .U .∆
32.0,38.15,
61
U R −i
Ta chọn cáp có tiết diện 120 (mm 2 ) AC-120 có: r0 = 0,249 ( Ω km ), x0 = 0,427( Ω km )
Hao tổn điện áp thực tế:
∆U =
210, 24*0, 249 + 179, 79*0, 427
P.r0 + Qx0 .
.102,3.10−3 = 34, 76 (V)>19(V)
.l =
0,38
U
Vậy ta chọn dây AC 150
I
LBA-I = ( X BA − x i ) + ( YBA − yi ) = ( 84 − 108, 07 ) + ( 68-86,71) = 30,48 m
2
2
2
2
Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức:
∆U X −i =
Q.x o.L BA−i
U
=> ∆U X −O =
Q. x o.L BA−O
U
196, 79.0, 07.30, 48.10−3
= 1,1 (V)
=
0,38
Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp:
∆U R −i = ∆U CP − ∆U X −i = 19-1,1=17,9
Đồ án môn học
(V)
NGUYỄN QUANG HUY
20
ĐIỆN 4 – K13
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----
Môn Cung Cấp Điện
Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức:
P.L
204,17 *30, 48
=
= 28,59 (mm 2 )
F = γ .U .∆
32.0,38.17,9
U R −i
Ta chọn cáp có tiết diện 70 (mm 2 ) AC-70 có: r0 = 0,428( Ω km ), x0 = 0,444 ( Ω km )
Hao tổn điện áp thực tế:
∆U =
204,17 *0, 428 + 196, 79*0, 444
P.r0 + Qx0 .
.30, 48.10−3 = 14, 01 (V)<19(V)
.l =
0,38
U
Vậy ta chọn dây AC 70
V
LBA-A = ( X BA − x i ) + ( YBA − yi ) = ( 48 − 108, 07 ) + ( 106-86,71) = 63,09 m
2
2
2
2
Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức:
∆U X −i =
Q.x o.L BA−i
=> ∆U X −O =
U
Q. x o.L BA−O
U
128,99.0, 07.63, 09.10−3
= 1,5 (V)
=
0,38
Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp:
∆U R −i = ∆U CP − ∆U X −i = 19-1,5=17,5
(V)
Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức:
P.L
106, 79*63, 09
=
= 31,66 (mm 2 )
F = γ .U .∆
U R−i 32.0,38.17,5
Ta chọn cáp có tiết diện 70 (mm 2 ) AC-70 có: r0 = 0,428( Ω km ), x0 = 0,444( Ω km )
Hao tổn điện áp thực tế:
∆U =
106, 79*0, 428 + 129,99*0, 444
P.r0 + Qx0 .
.63, 09.10−3 = 17, 09 (V)<19(V)
.l =
0,38
U
Vậy ta chọn dây AC 70
Ă
LBA-A = ( X BA − x i ) + ( YBA − yi ) = ( 110 − 108, 07 ) + ( 75-86,71) = 11,86 m
2
2
2
2
Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức:
Đồ án môn học
NGUYỄN QUANG HUY
21
ĐIỆN 4 – K13
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ---∆U X −i =
Q.x o.L BA−i
U
=> ∆U X −O =
Môn Cung Cấp Điện
Q. x o.L BA−O
U
232,55.0, 07.11,86.10−3
= 0,5 (V)
=
0,38
Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp:
∆U R −i = ∆U CP − ∆U X −i = 19-0,5=18,5
(V)
Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức:
P.L
169,89*11,86
=
= 8,95 (mm 2 )
F = γ .U .∆
32.0,38.18,5
U R −i
Ta chọn cáp có tiết diện 70 (mm 2 ) AC-70 có: r0 = 0,428162( Ω km ), x0 = 0,44( Ω km )
Hao tổn điện áp thực tế:
∆U =
169,89*0, 428 + 232,55*0, 444
P.r0 + Qx0 .
.11,86.10−3 = 5, 48 (V)<19(V)
.l =
0,38
U
Vậy ta chọn dây AC 70
Kết quả tính tiết diện của phương án 2:
Q,kVAr P∑,kW
BA-N 208,09
BA-G 118,98
BA-U 119,97
BA-Y 152,92
BA-Ê 101,24
BA-O 170,4
BA-Q 170,4
BA-Ư 89,1
BA-A 206,4
BA-Ơ 109,28
BA-I 196,79
BA-H 179,79
BA-V 128,99
BA-Ă 232,55
228,9
158,23
159,96
190,62
108,14
187,49
93,18
114,82
234,04
113,39
204,17
210,24
106,79
169,89
LBA-I,m
∆UX,V ∆UR,V
F,mm2
Fchon
mm2
r0,Ω/km x0 km, Ω
∆U,kV
105,79
103,6
47,1
40,89
71,98
55,96
7,99
110,9
117,19
106,33
30,48
102,3
63,09
11,86
4,05
2,27
1,04
1,15
1,34
1,75
1,78
1,82
4,45
2,14
1,1
3,39
105
0,5
133,4
80,57
34,49
35,9
36,6
50,01
3,5
60,95
155,04
58,8
28,59
113
31,66
8,95
150
95
70
70
70
70
70
70
185
70
70
120
70
70
0,198
0,306
0,428
0,428
0,428
0,428
0,428
0,428
0,162
0,428
0,428
0,249
0,428
0,428
133,4
62,49
15,08
15,62
17,28
22,96
1,62
25,85
37,98
27,17
14,01
34,7
17,09
5,48
14,95
16,73
14,96
17,85
17,66
17,25
17,22
17,18
14,55
16,86
17,9
15,61
17,5
18,5
0,420
0,434
0,444
0,444
0,444
0,444
0,444
0,444
0,414
0,444
0,444
0,427
0,444
0,444
Chọn
dây
AC-185
AC-120
AC-95
AC-70
AC-70
AC-95
AC-70
AC-95
AC-240
AC-95
AC-70
AC-150
AC-70
AC-70
• Phương án3:
Đồ án môn học
NGUYỄN QUANG HUY
22
ĐIỆN 4 – K13
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----
Môn Cung Cấp Điện
Dòng công suất chạy trên đoạn dây 1 và đoạn 2 được xác định bằng tổng công suất
của các phân xương :
M,N,U,V => P1 = PN+ PU +PY+ PO=228,9 + 159,96 + 190,62 + 187,49 = 766,97
(kW)
A, Â ,O
=> P2 = PƯ+ PH+PI + PĂ =114,82 + 210,24 + 204,17+196,89 = 725,54
(kW)
Công suất phản kháng Q1 = 608,39 (kVAr)
Q2 = 776,44 (kVAr)
Sau khi đặt trạm ta chia trạm ra thành 2 trạm là trạm 1 và trạm 2.
Ta xác định được toa độ của từng trạm sau khi đặt chúng là:
Trạm 1 có toạ độ
X=
∑ x P = 342*766,97 = 85,5
766, 97.4
∑P
i i
i
Y=
∑ y P = 412*766,97 = 103
∑ P 766,97 .4
i i
i
Trạm 2 có toạ độ
X=
∑ x P = 414.725, 24 = 103, 5
∑ P 725, 24* 4
i i
i
Y=
∑ y P = 299*725, 24 = 74,75
∑ P 725, 24* 4
i i
i
Chiều dài của đoạn dây 1:
L1 = ( X BA − x i ) + ( YBA − yi ) = ( 93,1 − 41, 75 ) + ( 86, 4 − 115, 75 ) = 80,7 ( m )
2
2
2
2
Chiều dài của đoạn dây O2:
L2 = ( X BA − x i ) 2 + ( YBA − y i ) 2 = ( 93,1 − 162 ) + ( 86, 4 − 62 ) = 93,3( m )
2
2
Xác định tiết diện dây dẫn của đường trục 1 và trục 2 : Hao tổn điện áp cho phép từ
trạm biến áp đến các điểm xa nhất vẫn là 19(V)
Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp từ trạm biến áp đến phân xưởng G
Ê Q A Ơ V:
G
Đồ án môn học
NGUYỄN QUANG HUY
23
ĐIỆN 4 – K13
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----
Môn Cung Cấp Điện
LBA- G = ( X BA − x i ) + ( YBA − yi ) = ( 108, 07 − 6 ) + ( 86, 71 − 69 ) = 103,6 m
2
2
2
2
Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức:
∆U X −i =
Q.x o.L BA−i
U
=> ∆U X − A =
Q.x o.L BA− A
U
118,98.0, 07.103, 6.10−3
= 2.27 (V)
=
0,38
Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp:
∆U R −i = ∆U CP − ∆U X −i = 19-2,27= 16,73
(V)
Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức:
P.L
158, 23.103, 6
=
= 80.57 (mm 2 )
F = γ .U .∆
U R−i 32.0,38.16, 73
Ta chọn cáp có tiết diện 240 (mm 2 ) AC- 95 có: r0 = 0,306( Ω km ), x0 = 0,434( Ω km )
Hao tổn điện áp thực tế:
∆U =
158, 23*0,306 + 118,98*0, 434
P.r0 + Qx0 .
.103, 6.10−3 = 62, 49 (V)<>19(V)
.l =
0,38
U
Vậy ta chọn dây AC 120
Ê
LBA-N = ( X BA − x i ) + ( YBA − yi ) = ( 180 − 108, 07 ) + ( 84 − 86, 71) = 71,98 m
2
2
2
2
Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức:
∆U X −i =
∆U BA− N =
Q.x o.L BA−i
U
=>
101, 24.0, 07.71,98.10−3
= 1,34 (V)
0,38
Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp:
∆U R −i = ∆U CP − ∆U X −i = 19-1,34 = 17,66
Đồ án môn học
(V)
NGUYỄN QUANG HUY
24
ĐIỆN 4 – K13
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----
Môn Cung Cấp Điện
Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức:
185(mm 2 ) AC- 70 có: : r0 = 0,428( Ω km ), x0 = 0,444( Ω km )
Hao tổn điện áp thực tế:
∆U =
108.14*0, 428 + 101, 24*0, 444
P.r0 + Qx0 .
.71,98.10−3 = 17, 28 (V)< 19(V)
.l =
0,38
U
Vậy ta chọn dây AC 70
Q
LBA-Q = ( X BA − x i ) + ( YBA − yi ) = ( 113-108,07 ) + ( 93-86,71) = 7,99 m
2
2
2
2
Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức:
∆U X −i =
Q.x o.L BA−i
=> ∆U X − I =
U
Q.x o.L BA−U
U
84,8.0, 07.7,99.10−3
= 1, 78 (V)
=
0,38
Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp:
∆U R −i = ∆U CP − ∆U X −i = 19-1,78 = 17,22
(V)
Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức:
P.L
93,18*7,99
2
=
=
F = γ .U .∆
U R−i 32.0,38.17, 22 3,55 (mm )
Ta chọn cáp có tiết diện 70 (mm 2 ) AC-70 có: r0 = 0,428( Ω km ), x0 = 0,444( Ω km )
Hao tổn điện áp thực tế:
∆U =
93,18.0, 428 + 84,8.0, 444
P.r0 + Qx0 .
.7,99.10−3 = 1, 62 (V)< 19(V
.l =
0,38
U
Vậy ta chọn dây AC 70
A
LBA-A = ( X BA − x i ) + ( YBA − yi ) = ( 200 − 108, 07 ) + ( 24-86,71) = 117,19 m
2
2
2
2
Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức:
Đồ án môn học
NGUYỄN QUANG HUY
25
ĐIỆN 4 – K13