Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

Thực trạng tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty CP giao nhận vận tải châu á thái bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (457.11 KB, 86 trang )

MỤC LỤC
Số lượng....................................................................................................................................47
Số lượng....................................................................................................................................50
CHỨNG TỪ GHI SỔ...............................................................................................................53
Bán đá cho khách hàng.............................................................................................................53
..................................................................................................................................................53
Cộng..........................................................................................................................................53
Số lượng....................................................................................................................................39
CHỨNG TỪ GHI SỔ...............................................................................................................45
Lương CB CNV........................................................................................................................45
Khấu hao...................................................................................................................................45
Chi bán hàng trả bằng tiền mặt.................................................................................................45
Chí khác bằng chuyển khoản....................................................................................................45
Chi phí thuê đất.........................................................................................................................45
Chi phí quản lý kinh doanh.......................................................................................................45
…………...................................................................................................................................45
Cộng..........................................................................................................................................45
Kết chuyển doanh thu HĐTC....................................................................................................51
Cộng..........................................................................................................................................51
Cộng..........................................................................................................................................52
Kết chuyển CP ThuếTNDN......................................................................................................53
Kết chuyển LN CPP..................................................................................................................53
Cộng..........................................................................................................................................53

1


2


3




CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1: Tổng quan về bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp.
1.1.1: Một số khái niệm cơ bản.
Lợi nhuận luôn là mục tiêu cuối cùng của các doanh nghiệp, nó quyết định
sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, và để có thể đạt được điều này thì doanh
nghiệp không còn cách nào khác là đề ra các giải pháp hữu hiệu nhằm đẩy mạnh công
tác bán tiêu thụ hay bán hàng hoá.
- Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất – kinh doanh. Đây là
quá trình chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với phần lợi ích hoặc rủi
ro cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Thông qua bán hàng, doanh nghiệp thu hồi được vốn bỏ ra để bù đắp được chi phí và
có nguồn tích lũy để mở rộng quy mô kinh doanh.
-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ
thu được từ các giao dịch và các nghiệp vụ phát sinh doanh thu như : bán sản phẩm
hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồn cả các khoản phụ thu và phí thu
thêm ngoài giá bán ( nếu có ).
+ Điền kiện ghi nhận doanh thu :
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
- Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng

+ Chiết khấu thương mại là khoán doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
+Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho khách hàng do hàng kém chất lượng,
sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.

4


+Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là bán
hoàn thành bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
- Doanh thu thuần là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và các khoản giảm
trừ doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất nhập khẩu.
- Giá vốn hàng bán là toàn bộ chi phí để tạo ra một thành phẩm. Đối với công ty
thương mại thì giá vốn hàng bán là tổng chi phi cần thiết để hàng có mặt trong kho.
Đối với một công ty sản xuất cũng tương tự nhưng phức tạp hơn một chút do đầu tư
vào nó là nguyên vật liệu chứ không phải thành phẩm.
- Lợi nhuận gộp là tổng số doanh thu trừ tổng giá vốn bán hàng.
- Chi phí bán hàng : Trong lưu thông- tiêu thụ sảm phẩm, hàng hóa, dịch vụ
doanh nghiệp phải bỏ ra các khoản chi phí như chi phí bao gói sản phẩm, chi phí bán
hàng, chi phí tiếp thị, quảng cáo...Có thế nói chi phí bán hàng là chi phi lưu thông, chi
phí tiếp thị phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa dịch vụ. Chi phí bán
hàng có nhiều khoản chi cụ thể giá trị với nội dung và công dụng khác nhau. Tùy theo
yêu cầu quản lí có thế phân chi phí bán hàng theo tiêu thức thích hợp.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí phát sinh trong quá trình
hoạt động của doanh ngiệp, tùy vào hoạt động của doanh nghiệp mà chi phí phát sinh
khác nhau.
-Kết quả bán hàng là chỉ tiêu phản ánh kết quả cuối cùng về tiêu thụ hàng hoá,
dịch vụ thể hiện ở lãi hay lỗ về tiêu thụ hàng hoá và được xác định như sau: nếu kết
quả dương (+) thì có lãi và ngược lại, nếu âm (-) thì doanh nghiệp bị lỗ.
Công thức xác định kết quả bán hàng:

Kết quả bán
hàng

=

Doanh thu thuần
về bán hàng và
cung cấp dịch vụ

Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ

=

-

Giá vốn
hàng bán

Doanh thu bán
hàng và cung
cấp dịch vụ

5

-

-


CPBH,
CPQLDN
phân bổ cho
số hàng bán

Các khoản giảm
trừ doanh thu


1.1.2: Phân loại các phương thức bán hàng, các phương thức thanh toán
1.1.2.1: Phương thức bán hàng trực tiếp.
Theo phương thức này, hàng hóa sẽ được doanh nghiệp giao trực tiếp cho khách
hàng tại kho hay trực tiếp tại phân xưởng của doanh nghiệp. Sản phẩm khi bàn giao
cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị bán mất quyền sở hữu về số
hàng này. Khách hàng sẽ thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
1.1.2.1: Phương thức bán chuyển hàng theo hợp đồng :
Theo phương thức này bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trên
hợp đồng. Số sản phẩm hàng hóa xuất kho trong quá trình vận chuyển vẫn thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp. Chỉ khi nào bên mua thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán về số hàng chuyển giao (một phần hay toàn bộ) thì số sản phẩm hàng hóa
đó mới được coi là tiêu thụ.
1.1.2.3 Phương thức bán hàng đại lý :
Theo phương thức này, doanh nghiệp bán hàng qua đại lý và sản phẩm hàng hóa
xuất cho đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Chỉ khi nào đại lý bán hàng,
nộp báo cáo bán hàng hoặc thanh toán tiền hàng thì số sản phẩm hàng hóa đó mới
được coi là tiêu thụ. Đại lý bán hàng sẽ được hưởng 1 khoản tiền hoa hồng tính trên
phần trăm tổng giá bán có thuế. Doanh nghiệp coi khoản hoa hồng này là chi phí bán
hàng.
Đối với bên nhận đại lý: số hàng nhận đại lý không thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp nhưng doanh nghiệp phải có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn, bán hộ. Số hoa

hồng được hưởng là doanh thu bán hộ trong hợp đồng bán hộ của doanh nghiệp.
1.1.2.4: Phương thức bán hàng trả góp.
Là phương thức người mua hàng trả ngay một phần tiền hàng và trả góp số tiền
còn lại trong nhiều kỳ. Trong trường hợp này doanh thu bán hàng vẫn tính theo doanh
thu bán lẻ bình thường , phần tiền người mua trả góp thỳ phải trả lãi cho số tiền gó
1.1.3: Các phương thức thanh toán tiền hàng.
Trong thực hiện nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa thì vốn của doanh nghiệp
chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ. Doanh nghiệp mất quyền sở hữu về
hàng hoá sản phẩm nhưng lại được quyền sở hữu một lượng tiền tệ nhất định do bên
mua chi trả. Việc thanh toán tiền hàng có thể tiến hành ngay hoặc trả chậm hoặc trả
dần do hai bên tự thoả thuận. Phương thức thanh toán thể hiện sự tín nhiệm lẫn nhau
giữa hai bên mua và bán, đồng thời nó cũng gắn liền với sự vận động giữa hàng hoá
với số tiền vốn, đảm bảo cho hai bên cùng có lợi. Có 2 phương thức thanh toán là.

6


+Thanh toán ngay: theo hình thức này, hàng hóa của công ty sau khi được tiêu
thụ thì phải được thanh toán ngay bằng tiền mặt, séc, chuyển khoản.
+Thanh toán chậm, trả góp : Theo phương thức này, khi công ty tiêu thụ được
sản phẩm và khách hàng chấp nhận thanh toán thì số hàng đó được coi là tiêu thụ
Kế toán ghi nhận doanh thu và theo dõi trên sổ công nợ. Đây là hình thức thanh
toán chậm, tiền hàng sẽ được thu sau.
1.2: Lý luận tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh
nghiệp
1.2.1: Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp.
Bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trò vô cùng quan trọng. Nhìn trên
phạm vi doanh nghiệp, bán hàng và xác định kết quả bán hàng là nhân tố quyết định
đến sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Để thực sự là công cụ cho quá trình

quản lý, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng phải thực hiện tốt các nhiệm
vụ sau:
- Tổ chức theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời, giám sát chặt chẽ tình
hình hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm, sản phẩm về mặt số lượng, quy
cách, chất lượng và giá trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác hoạt động bán hàng các
khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong
doanh nghiệp.
- Phản ánh tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình
thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.
- Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính, và định kỳ
phân tích các hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định kết quả bán
hàng. Trong đó nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng phải luôn
luôn gắn liền với nhau.
1.2.2. Lý luận tổ chức bán hàng trong doanh nghiệp
Đặc điểm của phương pháp kê toán hàng tồn kho yheo phươn gháp kê khai
thường xuyên: phương pháp kê khai thường xuyên theo dõi, phản ánh thường xuyên
liên tục hệ thống tình hình Nhập - Xuất - Tồn kho hàng tồn kho trên sổ kế toán.
Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế vật tư, hàng hoá tồn kho, so
sánh với số liệu vật tư, hàng hoá tồn kho trên sổ kế toán.
Số liệu vật tư, hàng hoá tồn kho trên sổ kế toán.
- Theo dõi thường xuyên, lên tục, có hệ thống;
- Phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn của hàng tồn kho;
7


Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ = Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + Trị giá hàng tồn kho
nhập trong kỳ - Trị giá hàng tồn kho xuất trong kỳ
1.2.2.1: Chứng từ sử dụng
-Hóa đơn GTGT với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Mẫu số 01GTKT3/001
-Hóa đơn bán hàng (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp, những mặt hàng không thuộc đối tượng nộp thuế GTGT). Mẫu số
02GTTT3/001
- Phiếu xuất kho. Mẫu số 02-VT
- Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý. Mẫu số 04 HDL-3LL
-Báo cáo bán hàng, bảng kê bán lẻ hàng hóa, bảng thanh toán hàng đại lý ký gửi.
-Phiếu thu tiền mặt. Mẫu số 01-TT
-Giấy báo có của ngân hàng
-Chứng từ như phiếu thu, séc chuyển khoản, ủy nhiệm chi,giấy báo có.
1.2.2.2: Tài khoản sử dụng:
Tk 155: Thành phẩm: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các
loại thành phẩm của doanh nghiệp.
Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quá trình chế biến do các bộ phận
sản xuất của doanh nghiệp sản xuất hoặc thuê ngoài gia công xong đã được kiểm
nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật và nhập kho.
Trong giao dịch xuất khẩu ủy thác, tài khoản này chỉ sử dụng tại bên giao ủy
thác, không sử dụng tại bên nhận ủy thác (bên nhận giữ hộ).
Thành phẩm do các bộ phận sản xuất chính và sản xuất phụ của doanh
nghiệp sản xuất ra phải được đánh giá theo giá thành sản xuất (giá gốc), bao gồm: Chi
phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung
và những chi phí có liên quan trực tiếp khác đến việc sản xuất sản phẩm.
kinh doanh khác phát sinh trên mức bình thường
Tài khoản 156 :Hàng hóa: Phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến
động tăng, giảm các loại hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm hàng hóa tại các kho
hàng, quầy hàng, hàng hoá bất động sản. Hàng hóa là các loại vật tư, sản phẩm do
doanh nghiệp mua về với mục đích để bán (bán buôn và bán lẻ). Trường hợp hàng hóa
mua về vừa dùng để bán, vừa dùng để sản xuất, kinh doanh không phân biệt rõ ràng
giữa hai mục đích bán lại hay để sử dụng thì vẫn phản ánh vào tài khoản 156 “Hàng
hóa”.

Tk 157: Hàng gửi đy bán : Phản ánh trị giá của hàng hóa, thành phẩm đã gửi
đi cho khách hàng, gửi bán đại lý, ký gửi, dịch vụ đã hoàn thành bàn giao cho khách

8


hàng theo hợp đồng kinh tế hoặc đơn đặt hàng, nhưng chưa được xác định là đã bán
(chưa được tính là doanh thu bán hàng trong kỳ đối với số hàng hóa, thành phẩm đã
gửi đi, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng).
Hàng hóa, thành phẩm phản ánh trên tài khoản này vẫn thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp, kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng loại hàng hoá, thành phẩm,
từng lần gửi hàng từ khi gửi đi cho đến khi được xác định là đã bán.
Kết cấu tk 155,tk 156, 157 :Thành phẩm, hàng hóa, hàng gửi đy bán
Nợ

tk 155,156,157



Giá trị thực tế thành phẩm
- Trị giá của hàng hóa xuất kho để
bán, giao đại lý, giao cho đơn vị
phụ thuộc; thuê ngoài gia công,
hoặc sử dụng cho sản xuất, kinh
doanh;
- Chi phí thu mua phân bổ cho
hàng hóa đã bán trong kỳ;
- Chiết khấu thương mại hàng mua
được hưởng;
- Các khoản giảm giá hàng mua

được hưởng;
- Trị giá hàng hóa trả lại cho
người bán;
- Trị giá hàng hóa, thành phẩm gửi
đi bán, dich vụ đã cung cấp được
xác định là đã bán;

- Giá trị thực tế của thành phẩm
- Trị giá mua vào của hàng hóa
theo hóa đơn mua hàng
- Chi phí thu mua hàng hóa;
- Trị giá của hàng hóa thuê
ngoài gia công
- Trị giá hàng hóa đã bán bị
người mua trả lại;
- Trị giá hàng hóa phát hiện
thừa khi kiểm kê;
- Trị giá hàng hóa, thành phẩm
đã gửi cho khách hàng, hoặc gửi
bán đại lý, ký gửi; gửi cho các
đơn vị cấp dưới hạch toán phụ
thuộc;
- Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho
khách hàng, nhưng chưa được
Dư nợ :Trị giá mua vào của
xác định là đã bán; Giá trị thực
hàng hóa tồn kho;
tế thành
tồnmua
khocủa hàng

- Chiphẩm
phí thu
phẩm đã gửi đi, dịch vụ đã
cung cấp đã bán trong kỳ

Tk 611: Mua hàng: phản ánh trị giá nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng
hoá mua vào, nhập kho hoặc đưa vào sử dụng trong kỳ.
Tài khoản 611 "Mua hàng" chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn
kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
Giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hoá mua vào phản ánh trên tài
khoản 611 "Mua hàng" phải thực hiện theo nguyên tắc giá gốc.

9


Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ: Khi mua
nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hoá, căn cứ vào hoá đơn mua hàng, Hoá
đơn vận chuyển, phiếu nhập kho, thông báo thuế nhập khẩu phải nộp (hoặc biên lai thu
thuế nhập khẩu,...) để ghi nhận giá gốc hàng mua vào tài khoản 611 "Mua hàng". Khi
xuất sử dụng, hoặc xuất bán chỉ ghi một lần vào cuối kỳ kế toán căn cứ vào kết quả
kiểm kê.
Kết cấu Tk 611 : Mua hàng
Nợ
- Kết chuyển giá gốc
hàng hoá, nguyên liệu, vật
liệu, công cụ, dụng cụ tồn
kho đầu kỳ (theo kết quả
kiểm kê);
-Giá gốc hàng hoá,
nguyên liệu, vật liệu, công

cụ, dụng cụ, mua vào trong
kỳ

tk 611


-Kết chuyển hàng hoá,
nguyên liệu, vật liệu, công cụ,
dụng cụ tồn kho cuối kỳ
-Giá gốc hàng hoá,
nguyên liệu, vật liệu, công cụ,
dụng cụ xuất sử dụng trong kỳ,
hoặc giá gốc hàng hoá xuất bán
-Giá gốc nguyên liệu,
vật liệu, công cụ, dụng cụ,
hàng hoá mua vào trả lại cho
người bán, hoặc được giảm
giá.

TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá hợp lý của các
khoản đã thu được tiền hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch hoặc nghiệp vụ phát
sinh doanh thu bao gồm cả các khoản phụ thu, phí thu thêm ngoài giá bán.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần mà doanh nghiệp thực hiện được
trong kỳ kế toán có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi nhận
ban đầu do các nguyên nhân: doanh nghiệp chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán cho khách hàng hoặc hàng bán đã bị trả lại và doanh nghiệp phải nộp thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu
TK 511 không có số dư

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm:
10


+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá.
+ TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ TK 5118: Doanh thu khác
Kết cấu TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ

tk 511

-Số thuế phải nộp (thuế
TTĐB, thuế xuất khẩu, VAT theo
phương pháp trực tiếp) tính trên


- Ghi nhận doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp trong kỳ.

doanh số tiêu thụ trong kỳ
- Số thuế GTGT phải nộp của
doanh nghiệp nộp thuế GTGT
tính theo phương pháp trực tiếp.
- Chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
- Kết chuyển doanh thu vào tk
911

TK 632: Giá vốn hàng bán: Phán ánh trị giá vốn của hàng hóa dịch vụ, bất
động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp trong kỳ...
Trị giá HH tồn đầu kỳ + Trị giá HH nhập trong kỳ

Đơn giá xuất kho =

Số lượng HH tồn đầu kỳ + Số lượng HH nhập trong kỳ

-Theo phương pháp bình quân liên hoàn ( bình quân sau mỗi lần nhập). Sau mỗi
lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hoá, kế toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn
- Chi
phí nguyên vật
Trị giá hàng bán bị trả
kho và giá đơn vị bình
quân.
liệu, chi phí nhân công
lại nhập kho.
Trị giá thực tế VT, SP, HH, tồn kho sau mỗi lần nhập
vượt
Đơn giá xuất kho
= trên mức bình
Kết chuyển giá vốn của
Số
lượng
VT,
SP,
HH
thực
tế
tồn

kho sau mỗi lần nhập
thường và chi phí sản
hàng hoá đã gửi bán nhưng
Kết cấu TK 632:
Giá vốn
hàng cố
bán định
xuất
chung
chưa được xác định là tiêu
không phân bổ được tính
thụ
Nợ
tk 632

vào giá vốn hàng bán
Kết chuyển giá vốn của
trong kỳ
sản phẩm hàng hóa dịch vụ
- Chi phí xây dựng, tự
đã tiêu thụ trong kỳ sang
chế TSCĐ vượt trên mức
TK 911: “ Xác định kết
bình thường, không được 11
quả kinh doanh”.
tính vào nguyên giá
TSCĐ


TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu trong doanh nghiệp : dùng để phản ánh

toàn bộ số tiền giảm trừ cho người mua hàng được tính giảm trừ vào doanh thu hoạt
động kinh doanh như: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
- Tài khoản 521 không có số dư
- TK 521: “Các khoản giảm trừ doanh thu” bao gồm:
+ TK 5211: Chiết khấu thương mại.
+ TK 5212: Giá trị hàng bán bị trả lại.
+ TK 5213: Giảm giá hàng bán.
Ngoài ra còn sử dụng các tài khoản:
TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Tk 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Và các TK liên quan khác (TK 111, 112, 131,…)

Kết cấu TK 521: các khoản giảm trừ doanh thu
Nợ

tk 521

12




-Trị giá của các
khoản chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại phát
sinh trong kỳ

- Kết chuyển các
khoản chiết khấu

thương mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị
trả lại phát sinh trong
kỳ sang tài khoản 511.

1.2.2.3. Kế toán bán hàng theo phương pháp kế toán hàng tồn kho kê khai thường
xuyên.
*Phương thức bán hàng trực tiếp:
Theo phương thức này, hàng hóa sẽ được doanh nghiệp giao trực tiếp cho khách
hàng tại kho hay trực tiếp tại phân xưởng của doanh nghiệp. Sản phẩm khi bàn giao
cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị bán mất quyền sở hữu về s

13


TK 154,155,156

TK 157

TK 632

Hàng gửi đy bán Trị giá vốn được
Xác định hàng gửi

TK 911

TK511

kết chuyển
doanh thu


TK111,112

doanh thu
chưa thuế
Tồng giá
thanh toán

Trị giá hàng xuất bán
Kết chuyển
giá vốn
TK111,112

Tk133
thuế GTGT

Bán hàng vận chuyển
Tk1331
Thuế GTGT

Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch toán phương thức bán hàng trực tiếp
19


*Phương thức bán hàng trả chậm trả góp:
TK 156

TK 632
Giá vốn
hàng bán


TK 911
Kết chuyển
GVHB

TK 511

TK 111,112

Kết chuyển Doanh thu
doanh thu chưa thuế
TK 3331
ThuếGTGT
đầu ra

Tiền thu
lần đầu
DT bán
trả góp

TK 131
Tiền trả
dần

TK 3387
Lãi trả góp
Kết chuyển DT lãi trả góp
vào DT HĐTC

Sơ đồ 1.2: Trình tự hạch toán phương thức bán hàng trả chậm, trả góp


20

TK 515


*Phương thức bán hàng tại đại lý
TK156

TK 157

Xuất sản
phẩm hàng
hóa gửi bán
đại lý

TK 632

Giá vốn
hàng bán

TK 911

Kết chuyển
GVHB

TK 511

Kết chuyển
doanh thu


TK111,112,131

doanh thu
chưa thuế
Tổng
giá
thanh
thuế GTGT toán
phải nộp

TK 3331

TK 6421
Hoa hồng đại

TK 1331
Thuế GTGT
được KT

Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch toán phương thức bán hàng đại lý
Tại đơn vị nhận đại lý
TK 331

TK 111, 112, 131

Đại lý bán được
Tổng giá
hàng
TK 111, 112 thanh toán


TK 511.3

Doanh thu
chưa thuế
TK 3331

Thanh toán tiền hàng

Thuế GTGT đầu

cho đơn vị giao đại lý

ra phải nộp

Sơ đồ 1.4:Trình tự hạch toán phương thức bán hàng đại lý
(tại đại lý)

21


TK 111,112,131
Chiết khấu thương mại
Giảm giá hàng bán
Hàng bán bị trả lại

TK 521

TK 511


Cuối kỳ kết chuyển
TK 3331
.

Thuế GTGT của hàng

tổng số hàng giảm giá
sinh trong kỳ sang DT

giảm giá (nếu có)
Sơ đồ 1.5: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2.4. Kế toán bán hàng theo phương pháp kế toán hàng tồn kho kiểm kê định kỳ.
 Kế toán giá vốn bán hàng:
TK 611

TK 156
Kết chuyển hàng hóa tồn
đầu kỳ

TK 111,112,331

Hàng hóa trả lại người bán
hoặc giảm giá
TK 1331
Thuế
GTGT

TK 111,112,331

TK 156


Hàng hóa mua trong kỳ,
DNtính thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp

Cuối kỳ, kết chuyển hàng
hóa tồn kho cuối kỳ

Hàng hóa mua trong kỳ, DN
tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ

TK 632
Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn
hàng bán

TK 1331
Thuế GTGT

Sơ đồ 1.6: Trình tự hạch toán kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp
kiểm kê định kỳ

22


TK 154,155,156
hàng gửi
đi bán

TK 157

TK 632
TK 521
Trị giá vốn hàng
Trị giá vốn hàng
gửi đc xđ tiêu thụ bán bị trả lại
Trị giá vốn hàng hóa xuất bán

TK 111, 112
Bán hàng vận chuyển tháng
TK 133
Thuế GTGT

Sơ đồ 1.7: Hạch toán giá vốn hàng bán ( PP kê khai thường xuyên)
1.2.2.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
a) Chứng từ sử dụng
+Hóa đơn GTGT ( 01GTKT3/001)
+Hóa đơn bán hàng thông thường (02GTTT3/001)
+Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (01BH)
+Thẻ quầy hàng (02BH)
Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm
thu, giấy báo có NH, bảng sao kê của NH…)
b)Tài khoản sử dụng
TK 511- Doanh thu bán hàng
Tk 521- Các khoản giảm trừ doanh thu
Ngoài ra còn thêm các tài khoản liên quan: TK111, TK 131, TK 156, TK 333, ….
- TK 521: “Các khoản giảm trừ doanh thu” bao gồm:
+ TK 5211: Chiết khấu thương mại.
+ TK 5212: Giá trị hàng bán bị trả lại.
+ TK 5213: Giảm giá hàng bán.


23


Trình tự hạch toán.
TK 111,112,131
Chiết khấu thương mại
Giảm giá hàng bán
Hàng bán bị trả lại

TK 521

TK 511

Cuối kỳ kết chuyển
TK 3331
.

Thuế GTGT của hàng

tổng số hàng giảm giá
sinh trong kỳ sang DT

giảm giá (nếu có)
Sơ đồ 1.8: Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.3. Lý luận tổ chức kế toán xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp
1.2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng:
- Tài khoản 641- Chi phí bán hàng: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí
thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi

phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí

bảo hành sản phẩm, hàng hoá (Trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận
chuyển,.
a) Chứng từ sử dụng:
– Đối với chi phí nhân viên bán hàng, căn cứ vào Bảng thanh toán lương (mẫu số
02

– LĐTL)

– Chi phí khấu hao tài sản cố định, căn cứ vào Bảng tính trích khấu hao tài sản cố định
(mẫusố06-TSCĐ)
– Chi phí dịch vụ mua ngoài, căn cứ vào Hoá đơn GTGT, Hoá đơn đặc thù…
– Chi phí vật liệu, bao bì, căn cứ vào Phiếu xuất kho, Bảng phân bổ vật liệu, dụng cụ
– Chi phí bằng tiền, căn cứ vào Phiếu chi, Giấy báo Nợ của ngân hàng…

24


b)Tài khoản sử dụng
Kết cấu tài khoản 641:
Nợ
phát
đến
sản
hoá,
vụ.

tk 641

Các chi phí
sinh liên quan

quá bán thụ
phẩm, hàng
cung cấp dịch



Kết chuyển chi
phí bán hàng vào Tài
khoản 911 “Xác định
kết quả kinh doanh”
để tính kết quả kinh
doanh trong kỳ.

Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên
- Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì
- Tài khoản 6413 - Chí phí dụng cụ, đồ dùng
- Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ
- Tài khoản 6415 - Chi phí bào hành
- Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác

25


c)Trình tự hạch toán
TK 334, 338
TK 641
TK 111, 112, 1388

Tiền lương và các
Ghi giảm chi phí bán hàng
Khoản trích lương
Tk 152, 153
K/c
CPBH

TK 242
TK 911
chờ
K/c để xác định
k/c kết quả kinh doanh

TK 214
Chi phí khấu hao ts
phục vụ cho bán hàng
TK 142, 242, 335
Chi phí phân bổ dần
chi phí trích trước
TK 111, 112, 331
TK 133
CP mua ngoài
phục vụ bán
hàng
TK 133
Thuế GTGT đầu vào
không được khấu trừ
nếu tính vào CPBH
Sơ đồ1.8 : Hạch toán chi phí bán hàng
1.2.3.2. Kế toán chi phi quản lí doanh nghiệp

Tài khoản 642- Chi phí Quản lí doanh nghiệp : hội nghị khách hàng. . .). Tài
khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi
phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (Tiền lương, tiền công, các
khoản phụ cấp,. . .); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên
quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ
dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải
thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài...chi phí bằng tiền khác .
a) Chứng từ sử dụng

26


– Đối với chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp căn cứ vào Bảng thanh toán
lương (mẫu số 02– LĐTL)
– Chi phí khấu hao tài sản cố định, căn cứ vào Bảng tính trích khấu hao tài sản cố
định
– Chi phí dịch vụ mua ngoài, căn cứ vào Hoá đơn GTGT, Hoá đơn đặc thù…
– Chi phí vật liệu, bao bì, căn cứ vào Phiếu xuất kho, Bảng phân bổ vật liệu, dụng cụ
– Chi phí bằng tiền, căn cứ vào Phiếu chi, Giấy báo Nợ của ngân hàng…
b)Tài khoản sử dụng
Kết cấu tài khoản 642:
Nợ

tk 642

- Các chi phí
quản lý doanh nghiệp
thực tế phát sinh trong
kỳ;
- Số dự phòng

phải thu khó đòi, dự
phòng phải trả (Chênh
lệch giữa số dự phòng
phải lập kỳ này lớn hơn
số dự phòng đã lập kỳ
trước chưa sử dụng hết);
- Dự phòng trợ
cấp mất việc làm.



Hoàn nhập dự phòng
phải thu khó đòi, dự phòng
phải trả (Chênh lệch giữa số
dự phòng phải lập kỳ này
nhỏ hơn số dự phòng đã lập
kỳ trước chưa sử dụng hết);
- Kết chuyển chi phí
quản lý doanh nghiệp vào
Tài khoản 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”.

Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp, có 8 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý
- Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý
- Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng
- Tài khoản 6424 - Chí phí khấu hao TSCĐ
- Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí
- Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng

- Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác

27


c)Trình tự hạch toán
TK 334, 338

TK 642

Tiền lương và các khoản
trích theo lương
TK 152, 338

TK 111, 112, 1388
Ghi giảm CPQLDN
TK 911

CP vật liệu,dụng cụ
cho QLDN
TK 214

kết/c
CPQL
DN

CP khấu hao TSCĐ
cho QLDN


TK 1422

K/c để xác
định kq

Chờ
k/c
K/c CPQLDN để
xác định kết quả
kinh doanh

TK 142, 242, 355
Chi phi phân bổ dần
CP trích trước
TK 111, 112,331
CP mua
ngoài
phục vụ
bán hàng

TK 133

TK 333
Các khoản phải
nộp
Sơ đồ 1.9: Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp

28



1.2.3.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh :Tài khoản này dùng để xác định
và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp
trong một kỳ kế toán năm
+Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá vốn hàng, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
+Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
a) Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn bán hàng (02GTTT-3LL)
- Hoá đơn giá trị gia tăng(01 GTTT- 3LL)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Phiếu thu(01-TT), phiếu chi(02-TT)
- Bảng kê bán lẻ hàng hoá (07-MTT)
- Bảng thanh toán tiền lương (02-LĐTL)
- b)Tài khoản sử dụng
Còn các tài khoản liên quan TK 111, TK112, TK 131, TK 133, TK 156, TK 331,
TK 421, TK 511, TK 621, TK 622, TK 627, TK 632, TK…….
Kết cấu tk 911:
Nợ
-Trị giá vốn của sản
phẩm, hàng hoá, bất
động sản đầu tư và
dịch vụ đã bán
-Chi phí hoạt động tài
chính, chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp và
chi phí khác

- Chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh
nghiệp;
- Kết chuyển lãi.

tk 911



- Doanh thu thuần
về số sản phẩm, hàng hoá,
bất động sản đầu tư và
dịch vụ đã bán trong kỳ;
- Doanh thu hoạt động tài
chính, các khoản thu nhập
khác và khoản ghi giảm
chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp
- Kết chuyển lỗ

c)Trình tự hạch toán

29


TK 632

TK 911

K/c giá vốn hàng bán

trong kỳ

TK 511, 512

K/c doanh thu bán hàng
thuần

TK 641, 642

TK 421

K/c CPBH,CPQLDN
để xác định kết quả KD
TK 242
CP chờ k/c CP sau kỳ K/c lỗ về hoạt động bán
hàng
K/c lãi về hoạt động bán hàng

Sơ đồ1.10: Hạch toán xác định kết quả bán hàng
1.2.4. Tổ chức sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh
nghiệp
Các hình thức ghi sổ kế toán cụ thể là các hình thức như sau:
- Hình thức kế toán Nhật ký chung
- Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái
- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
- Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ
- Hình thức kế toán trên máy vi tính
1.2.4.1. Hình thức sổ kế toán nhật ký chung:
Đặc trưng hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung,

theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của
nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ
phát sinh.

Chứng từ kế toán (phiếu nhập kho,
xuất kho, hóa đơn GTGT, bảng thanh
toán lương, giấy báo Nợ, Có của
Ngân hàng)
30


×