Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

TỔ CHỨC bộ máy kế TOÁN tại CÔNG TY CP THUẬN đạt MC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (643.33 KB, 85 trang )

Trng i hc Hi Phũng

Bỏo cỏo tng quan

PHN I :GII THIU C S THC TP
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Thuận Đạt MC
1.1.1. Tên, địa chỉ và quy mô hiện tại của doanh nghiệp.
Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Thuận Đạt MC
Địa chỉ trụ sở :Cụm công nghiệp Tiểu thủ CN khu Hạ Long, phờng Ninh Dơng, thành phố Móng Cái
Fax: 0333 776 699

Tel:

MST : 5701427423 tại Ngân hàng Techcombank Chi nhánh Móng Cái
Ngời đại diện pháp luật : Ông Vũ Ngọc Phúc - Chức vụ : Giám đốc
Số giấy phép kinh doanh: 0105426365
Do Sở kế hoạch và đầu t thành phố Móng Cái cấp ngày 27/07/2011
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển.
Cụng ty Cổ phần Thuận Đạt MC đợc thành lập và chính thức đi vào hoạt động
vào ngày 27/07/2011. Tuy mới thành lập đợc không lâu song Cụng ty Cổ phần Thuận
Đạt MC vẫn luôn từng bớc cố gắng phấn đầu trở thành một trong những nhà phân phối
hàng đầu trong lĩnh vực in ấn và gia công sau in.
Cụng ty Cổ phần Thuận Đạt MC xây dựng quan hệ với khách hàng dựa trên sự
uy tín, dịch vụ hoàn hảo và cùng chia sẻ lợi ích.Luôn mong muốn xây dựng củng cố
mối quan hệ bền chặt và cùng thành công với khách hàng.
Cụng ty Cổ phần Thuận Đạt MC cam kết cung cấp cho khách hàng các sản
phẩm không những đẹp, tinh tế về mẫu mã mà còn mang những nét đặc tr ng riêng với
giá cả hợp lý, phải chăng để lại ấn tợng tốt đẹp trong lòng các đối tác.
1.2. Nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh của Công ty.
Với quy mô nhiều có cửa hàng bán buôn, bán lẻ doanh nghiệp đã tạo sức hút tiêu
thụ lớn với ngời tiêu dùng và dần lấy đợc lòng tin ở ngời tiêu dùng. Nhiều khách hàng


đã chủ động đặt hàng với khối lợng lớn với doanh nghiệp.
Ngoài ra doanh nghiệp có 2 kho hàng, một phân xởng gia công và các cửa hàng
bán buôn và bán lẻ sản phẩm cùng hệ thống phơng tiện vận chuyển hàng bao gồm: Xe
dùng cho ban giám đốc, xe tải chở hàng....
-

Máy móc phục vụ cho công ty gia công chủ yếu mà máy nhập của Nhật
đời cũ và một số máy móc liên doanh. Tuy nhiên những loại máy móc này
một số đã hết thời gian khấu hao đang chờ thay thế.

Sinh viờn: Li Th Thuý
Lp: KT3 - CN7


Trng i hc Hi Phũng

-

Bỏo cỏo tng quan

Lnh vc kinh doanh ch yu ca cụng ty l nhp v xut cỏc nguyờn vt
liu.

1.3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Cụng ty Cổ phần Thuận Đạt MC
1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Cụng ty Cổ phần Thuận Đạt MC
Đại hội đồng cổ đông

Hội đồng quản trị

Ban kiểm soát


Ban Giám đốc

Phòng
tiêu thụ
sản phẩm

Phòng
Tiêu thụ

Phòng
Kỹ thuật
KCS

Phòng
Tài chính
Kế toán

Phân
xởng
1

Phân
xởng
2

Đội
kho

Đại hội đồng cổ đông.

Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty Cổ phần
Thuận Đạt MC. Đại hội cổ đông có quyền và nhiệm vụ thông qua định hớng phát triển,
quyết định các phơng án, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh; quyết định sửa đổi, bổ sung
vốn điều lệ của Công ty; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị,
Ban kiểm soát; và quyết định tổ chức lại, giải thể Công ty và các quyền, nhiệm vụ khác
theo quy định của Điều lệ Công ty.
Hội đồng quản trị.
Hội đồng quản trị là tổ chức quản lý cao nhất của Công ty Cổ phần Thuận Đạt MC
do ĐHĐCĐ bầu ra gồm 01 (một) Chủ tịch Hội đồng quản trị và 04 (bốn) thành viên với
nhiệm kỳ là 5 (năm) năm. Thành viên Hội đồng quản trị có thể đợc bầu lại với số nhiệm
kỳ không hạn chế. Tổng số thành viên Hội đồng quản trị độc lập không điều hành phải
chiếm ít nhất một phần ba tổng số thành viên Hội đồng quản trị. Hội đồng quản trị nhân
danh Công ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của Công ty, trừ
những vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ. HĐQT có trách nhiệm giám sát hoạt động
của Giám đốc và những cán bộ quản lý khác trong Công ty. Quyền và nghĩa vụ của Hội
đồng quản trị do Pháp luật, Điều lệ Công ty và Nghị quyết ĐHĐCĐ quy định.
Ban kiểm soát.
Sinh viờn: Li Th Thuý
Lp: KT3 - CN7

2


Trng i hc Hi Phũng

Bỏo cỏo tng quan

Ban kiểm soát của Công ty Cổ phần Thuận Đạt MC bao gồm 04 (bốn)
thành viên do Đại hội đồng cổ đông bầu ra. Nhiệm kỳ của Ban kiểm soát là 05 (năm)
năm; thành viên Ban kiểm soát có thể đợc bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Ban

kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn
trọng trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức công tác kế toán,
thống kê và lập BCTC nhằm đảm bảo lợi ích hợp pháp của các cổ đông. Ban kiểm soát
hoạt động độc lập với HĐQT và Ban Giám đốc.
Ban Giám đốc
Ban Giám đốc của Công ty bao gồm 03 (ba ngời): 01 Giám đốc và 02 Phó Giám
đốc. Giám đốc điều hành, quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty, chịu trách nhiệm trớc Hội đồng quản trị về việc thực hiện các
quyền và nghĩa vụ đợc giao. Các Phó Giám đốc giúp việc Giám đốc trong từng lĩnh vực
cụ thể và chịu trách nhiệm trớc Giám đốc về các nội dung công việc đợc phân công,
chủ động giải quyết những công việc đợc Giám đốc ủy quyền theo quy định của Pháp
luật và Điều lệ Công ty.
Phòng tiêu thụ sản phẩm:
Chịu trách nhiệm thu thập thông tin, đánh giá tình tình thị trờng, xây dựng kế
hoạch tiêu thụ sản phẩm. Tham mu cho Giám đốc về giá bán sản phẩm, chính sách
quảng cáo, phơng thức bán hàng, hỗ trợ khách hàng, lập các hợp đồng đại lý. T vấn cho
khách hàng về sử dụng thiết bị bảo quản, kỹ thuật bán hàng, thông tin quảng cáo. Theo
dõi và quản lý tài sản, thiết bị, công cụ, dụng cụ bán hàng: keg chứa bia hơi, tủ bảo
quản, vỏ bình CO2 , vỏ chai, két nhựa trong lu thông, biển quảng cáo của Công ty trên
thị trờng .v.v. Kết hợp với phòng Kế toán Tài chính quản lý công nợ các đại lý và
khách hàng tiêu thụ sản phẩm; Quản lý hóa đơn và viết hóa đơn, thu tiền bán hàng.
Phòng Tổng hợp:
Đảm nhận và chịu trách nhiệm trớc Công ty về việc xây dựng kế hoạch sản xuất
kinh doanh hàng tháng, quý, năm; Mua sắm, làm thủ tục nhập, xuất vật t, nguyên liệu,
phụ tùng thay thế, dụng cụ cho sản xuất; Tham mu và làm các thủ tục pháp lý trong
việc ký kết, giám sát thực hiện, thanh quyết toán các hợp đồng kinh tế với các nhà cung
cấp. Tham gia xây dựng phơng án, kế hoạch giá thành sản phẩm của Công ty;
Tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh và các báo cáo
thống kê theo quy định và yêu cầu quản trị của Công ty.


Sinh viờn: Li Th Thuý
Lp: KT3 - CN7

3


Trng i hc Hi Phũng

Bỏo cỏo tng quan

Đảm nhận và chịu trách nhiệm trong công tác tham mu xây dựng cơ cấu tổ chức
quản lý sản xuất kinh doanh, quy hoạch cán bộ; Lập kế hoạch đào tạo và tuyển dụng
lao động, xây dựng định mức lao động và đơn giá tiền lơng hàng năm; tham mu cho
Ban giám đốc xây dựng quy chế trả lơng, thởng. Thực hiện các chế độ chính sách cho
ngời lao động theo luật định và quy chế của Công ty; Theo dõi, giám sát việc chấp
hành nội quy lao động, nội quy, quy chế của Công ty và thực hiện công tác kỷ luật.
Thực hiện các nhiệm vụ của công tác hành chính, văn th lu trữ, quản lý xe ôtô con, vệ
sinh môi trờng, ngoại cảnh, công tác bảo vệ 2 nhà máy. Phối hợp xây dựng và tổ chức
thực hiện các kế hoạch bảo vệ, an ninh, quốc phòng, phòng chống cháy nổ, phòng
chống bão lụt hàng năm.
Phòng kỹ thuật:Chịu trách nhiệm trong công tác xây dựng, tiếp nhận chuyển
giao và quản lý các quy trình vận hành thiết bị, công nghệ sản xuất, định mức kinh tế
kỹ thuật, kỹ thuật an toàn và vệ sinh an toàn thực phẩm; Thực hiện các chơng trình
nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, cải tiến kỹ thuật, áp dụng công nghệ tiên tiến
trong sản xuất; Xây dựng các yêu cầu, tiêu chuẩn chất lợng sản phẩm, vật t
nguyên liệu; Kiểm tra chất lợng sản phẩm hàng hóa đầu ra, chất lợng vật t,
nguyên liệu đầu vào cho sản xuất; Quản lý hồ sơ lý lịch hệ thống máy móc thiết bị;
xây dựng và theo dõi kế hoạch duy tu bảo dỡng máy móc thiết bị; Kết hợp với các bộ
phận liên quan xây dựng và thực hiện nội dung chơng trình đào tạo, tổ chức thi nâng
bậc kỹ thuật cho công nhân hàng năm. Chỉ đạo thực hiện Hệ thống quản lý chất lợng

theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008 và hệ thống vệ sinh an toàn thực phẩm HACCP. Chịu
trách nhiệm về công tác đầu t, xây dựng cơ bản và công tác môi trờng. Theo dõi và
thực hiện công tác thi đua khen thởng.
Phòng Tài chính Kế toán:
Đảm nhận và chịu trách nhiệm trớc Công ty về lĩnh vực tài chính kế toán. Phòng
có chức năng xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính hàng năm; Tổ chức
công tác hạch toán kế toán, lập báo cáo tài chính theo quy định và các báo cáo quản trị
theo yêu cầu của Công ty; Thực hiện thu tiền bán hàng, quản lý kho quỹ; Chịu
trách nhiệm hớng dẫn, kiểm tra việc lập hóa đơn chứng từ ban đầu cho công tác
hạch toán kế toán; hớng dẫn, tổng hợp báo cáo thống kê.
Đội kho:
Quản lý các kho vật t, nguyên liệu, thành phẩm, bao bì, chai két, công cụ dụng cụ
phục vụ sản xuất, bán hàng; Thực hiện công tác xuất, nhập vật t, nguyên liệu, theo dõi,
Sinh viờn: Li Th Thuý
Lp: KT3 - CN7

4


Trng i hc Hi Phũng

Bỏo cỏo tng quan

đối chiếu, lập các bảng kê bán hàng, báo cáo nhập xuất tồn hàng ngày, tuần, tháng gửi
các phòng Nghiệp vụ của công ty và Tổng Công ty theo quy định.
1.4. Tình hình sản xuất kinh doanh gần đây
S 2.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
ĐVT:Việt NamĐồng
Chỉ tiêu
DT thuần về BH và CCDV

Giá vốn
Lợi nhuận gộp
Doanh thu HTC
Chi phí BH v QLDN
LNTT

Sinh viờn: Li Th Thuý
Lp: KT3 - CN7

Nm 2011
597.461.500
451.719.000
145.742.500
707.502
63.232.537
83.217.465

Nm 2012
638.345.227
476.573.900
161.771.327
779.714
67.154.790
95.396.251

Nm 2013
745.529.800
516.467.998
229.061.802
967.778

83.866.429
146.163.151

5


Trng i hc Hi Phũng

Bỏo cỏo tng quan

PHN II : T CHC B MY K TON TI CễNG TY CP
THUN T MC
2.1 Tổ chức bộ máy kế toán, phân công lao động trong Công ty CP Thuận Đạt MC
Bộ máy kế toán là một bộ phận quan trọng cấu thành nên hệ thống kiểm soát nội bộ
của doanh nghiệp. Chất lợng, trình độ của đội ngũ kế toán cũng nh một cơ cấu tổ chức
bộ máy kế toán hợp lý sẽ góp phần không nhỏ làm giảm rủi ro kiểm soát, làm tăng độ
tin cậy của những thông tin kế toán nói chung và của báo cáo tài chính nói riêng
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ bộ máy kế toán
Kế toán trưởng

Thủ quỹ

Kế toán tổng hợp

Ghi chú:
Quan hệ chỉ đạo
Trùng quan hệ (Một ngời làm)
2.2 Quyền hạn và nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán:



Kế toán trởng: chịu trách nhiệm cao nhất về công việc kế toán của công ty.

Kiểm tra, giám sát mọi số liệu trên sổ sách kế toán, đôn đốc các bộ phận kế toán chấp
hành đúng quy chế, chế độ kế toán Nhà nớc ban hành. Báo cáo với các cơ quan chức
năng cấp trên về tình hình hoạt động tài chính của chi nhánh công ty nh: Báo cáo với
cơ quan thuế tình hình làm nghĩa vụ với Nhà nớc; Báo cáo với những ngời điều hành
công ty tình hình hoạt động của công ty. Nắm bắt và phân tích tình hình tài chính của
công ty về vốn và nguồn vốn để tham mu cho lãnh đạo công ty biết tài chính của công
ty để ra quyết định quản lý kịp thời, chính xác.
Kế toán trởng có nhiệm vụ xác định kết quả kinh doanh, tổng hợp mọi số liệu,
chứng từ mà kế toán chuyển giao cho để lập Báo cáo tài chính. Kiểm tra việc ghi chép,
luân chuyển chứng từ sau đó tập hợp và tính toán các khoản thuế phải nộp.
Sinh viờn: Li Th Thuý
Lp: KT3 - CN7

6


Trng i hc Hi Phũng



Bỏo cỏo tng quan

Thủ quỹ: Thủ quỹ tại công ty chịu trách nhiệm quản lý quỹ, thu chi tiền mặt

theo dõi sự tăng giảm về tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. Căn cứ trên sổ sách, phiếu thu,
chi hàng ngày, thủ quỹ có nhiệm vụ giữ quỹ, thu chi các khoản tiền mặt trong công ty.



Kế toán tổng hợp: Làm các công việc kế toán hàng ngày nh lập phiếu thu, chi,

xuất, nhập, vào sổ chi tiết, sổ tổng hợp, theo dõi công nợ, tính giá lên sổ về hàng hóa,
thành phẩm, nguyên vật liệu, chịu sự quản lý trực tiếp của kế toán trởng. Thực hiện
công tác kế toán: theo dõi công nợ, và tình hình tăng giảm quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng, theo dõi các khoản vay.
Quan sát sơ đồ ta có thể thấy, hiện nay kế toán tổng hợp trong công ty làm về các
phần hành công nợ, thu chi, bán hàng cũng đồng thời là thủ quỹ.
2..3 Tổ chức vận dụng hình thức kế toán, sổ kế toán:
Công ty CP Thuận Đạt MC áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung để ghi
chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong công ty.
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung

Chứng từ gốc

(1a)

(1b)

(1)

Sổ quỹ

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Sổ nhật ký chung
(2a)

(3)


(2)

Sổ cái

Bảng tổng hợp chi tiết
(3a)

(4)

Bảng cân đối số phát
sinh

(6)

(5)

Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra

Sinh viờn: Li Th Thuý
Lp: KT3 - CN7

7


Trng i hc Hi Phũng


Bỏo cỏo tng quan

(1) Hàng ngày căn cứ váo các chứng từ gốc hợp lệ, lấy số liệu ghi vào sổ Nhật ký
chung theo nguyên tắc ghi sổ.
(1a) Riêng những chứng từ liên quan đến tiền mặt hàng ngày phải vào sổ quỹ.
(1b) Căn cứ váo chứng từ gốc, kế toán ghi vào sổ chi tiết liên quan.
(2) Căn cứ vào sổ Nhật ký chung, kế toán ghi vào Sổ Cái tài khoản liên quan theo từng
nghiệp vụ.
(2a) Căn cứ vào Sổ quỹ tiền mặt, để đối chiếu với Sổ cái tài khoản vào cuối tháng.
(3) Cuối tháng cộng sổ, thẻ chi tiết vào sổ tổng hợp có liên quan.
(3a) Cuối tháng cộng sổ các tài khoản, lấy số liệu trên sổ cái, đối chiếu với Bảng tổng
hợp chia tiết liên quan.
(4) Cuối tháng công sổ, lấy số liệu trên Sổ cái lập Bảng Cân đối số phát sinh.
(5,6) Căn cứ váo bảng cân đối số phát sinh, bảng Tổng hợp chi tiết sổ quỹ để lập Báo
Cáo tài chính kế toán.
2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại
Công ty
-

Công ty CP Thuận Đạt MC sử dụng danh mục hệ thống tài khoản kế toán doanh

nghiêp ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 cảu Bộ trởng
BTC.
-

Niên độ kế toán tính theo năm dơng lịch bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.

Riêng đối với năm 2011 niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 27/07 tới ngày 31/12.
-


Đơn vị tiền tệ sử dụng trong năm kế toán là đồng Việt Nam.

-

Hạch toán hàng tồn kho:

-

Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Giá gốc
-

Công ty tính trị giá hàng tồn kho cuối kỳ theo phơng pháp Nhp trc-Xut

trc.
-

Công ty hạch toán hàng tồn kho theo PP kê khai thờng xuyên

-

Tài sản cố định: Hiện tại trong doanh nghiệp cha có tài sản cố định

-

Thuế GTGT(VAT) tính theo phơng pháp khấu trừ

2.5. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán
Hiện nay, công ty sử dụng hai loại mẫu chứng từ là chứng từ bắt buộc và chứng
từ hớng dẫn. Danh mục các loại chứng từ mà công ty CP Thuận Đạt MCsử dụng gồm
có:

Các loại chứng từ bắt buộc:
Sinh viờn: Li Th Thuý
Lp: KT3 - CN7

8


Trng i hc Hi Phũng



Phiếu thu 01-TT



Phiếu chi 02-TT



Biên lai thu tiền



Hóa đơn GTGT

Bỏo cỏo tng quan

Các loại chứng từ hớng dẫn :



Bảng chấm công : 01a-LĐTL



Bảng thanh toán tiền lơng: 02-LĐTL



Biên bản giao nhận hàng hóa



Phiếu nhập kho



Phiếu xuất kho



Giấy đề nghị thanh toán ..........

2.6.Các loại sổ mà công ty sử dụng
-

Sổ kế toán tổng hợp gồm: Sổ nhật ký, sổ cái

-

Sổ kế toán chi tiết gồm: Sổ, thẻ kế toán chi tiết,


2.7. Các loại báo cáo kế toán
Báo cáo tài chính hàng quý, hàng năm gửi cho cơ quan thuế, cơ quan thống kê,
cơ quan đăng ký kinh doanh, báo cáo tài chính gồm:
-

Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN)

-

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DN)

-

Báo cáo lu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DN)

-

Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DN)

Sinh viờn: Li Th Thuý
Lp: KT3 - CN7

9


Trng i hc Hi Phũng

Bỏo cỏo tng quan


phần iii
khảo sát các phần hành kế toán tại công ty THUậN ĐạT MC

3.1. Kế toán vốn bằng tiền.
Vốn bằng tiền là bộ phận tài sản l u động làm chức năng vật ngang
giá chung trong các mối quan hệ trao đổi mua bán giữa doanh nghiệp với
các đơn vị cá nhân khác. Vốn bằng tiền là một loại tài sản mà doanh
nghiệp nào cũng sử dụng.
a. Kế toán tiền mặt tồn quỹ
* Ti khon s dng:
TK 111 Tin mt (TK 1111 Tin Vit Nam)
* Chng t s dng:
- Phiu thu
- Phiu chi
- Giy ngh tm ng
- Giy thanh toỏn tin tm ng
- Húa n giỏ tr gia tng
- Cỏc chng t khỏc cú liờn quan

Sinh viờn: Li Th Thuý
Lp: KT3 - CN7

10


Trng i hc Hi Phũng

Bỏo cỏo tng quan

Chng t gc


S chi tit TK 111

S qu tin mt

Chng t ghi s

S cỏi TK 111

Bỏo cỏo ti chớnh

Bng cõn i s
phỏt sinh

Ghi chỳ:
Ghi hng ngy
Ghi cui thỏng, nh k
Quan h i chiu

S luõn chuyn chng t k toỏn tin mt ti qu

VD1:Ngày 21/3/2013 Bán hàng hoá ( nguyên vật liệu xây dựng) cho công ty
TNHH Trà My, thu tiền bằng tiền mặt.
Hoá đơn GTGT HH/2013-T 00012 Trà My. Thuế GTGT 10% số tiền cha thuế
20.000.000đ

Sinh viờn: Li Th Thuý
Lp: KT3 - CN7

11



Trng i hc Hi Phũng

Bỏo cỏo tng quan

n v: Cụng ty CP Thuận Đạt MC

Mẫu số 01-TT

a ch: Cụm Công nghiệp Hạ Long ,phờng

(Ban hnh theo QĐ 48/2006/QD
BTC ngy 14/09/2006)

Ninh Dơng ,Thành phố Móng Cái

Phiếu thu

Nợ:

Ngày21 tháng 3 năm 2013

Có:

Số:........
Họ tên ngời nộp tiền: Mr. Chung.
Địa chỉ: Xóm Chùa, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội.
Lý do nộp: Thu tiền hàng theo hóa đơn GTGT HH/2013-T 00012 Thái Sơn
Số tiền:22.000.000 VNĐ

(Viết bằng chữ: hai mơi hai triệu đồng chẵn).
Kèm theo........................chứng từ gốc.......................................................
Đã nhận đủ số tiền:.................................................................................
(Viết bằng chữ:)
Ngày 21 tháng 3 năm 2013
Thủ trởng đơn vị

Kế toán trởng

Ngời lập phiếu

Ngời nộp

Thủ

quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên) (Ký, họ

tên

Sinh viờn: Li Th Thuý
Lp: KT3 - CN7

12



Trng i hc Hi Phũng

Bỏo cỏo tng quan

n v: Cụng ty CP Thuận Đạt MC

Mu s S03a DN

a ch: Cụm Công nghiệp Hạ Long ,phờng

( Ban hnh theo Q s48/2006/Q-BTC

Ninh Dơng ,Thành phố Móng Cái

ngy 14/09/2013ca B trng B ti
chớnh)
Sổ QUỹ TIềN MặT
QUý 1 NĂM 2013
Đơn vị tính : VND

Ngày
tháng ghi
09/1/2013
15/1/2013
05/2/2013
24/2/2013
28/2/2013


Số chứng từ
thu

Diễn giải

Số tiền

chi
323
315

344
325
330

21/3/2013

Thủ quỹ
(ký,họ tên)

Sinh viờn: Li Th Thuý
Lp: KT3 - CN7

thu
.
Tiền điên thỏng 12/2012
Tặng quà cho đối tác
Thu tiền của khách hàng
Phí xăng dầu
Rút tiền NH nhập quỹ tiền mặt

.
Thu tiền của khách hàng
..............
Kế toán trởng
(ký,họ tên)

chi
5.500.000
600.000

15.560.000
7.498.000
100.000.000
22.000.000

Ngày31 tháng 3 năm 2013
Giám đốc
(ký,họ tên)

13


Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan

Đơn vị: Công ty CP Thuận Đạt MC
Địa chỉ:Cụm công nghiệp Hạ Long, phường

Mẫu số S02a-DN

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC

Ninh Dương, Thành phố Móng Cái

Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 24
Ngày 31.tháng 3 Năm 2013
Trích yếu
1
Thu tiÒn b¸n hµng
Cộng

Số hiệu tài khỏan
Nợ

2
3
111
x

131
x

Số tiền

Ghi chú

4


5

22.000.000
x

Kèm theo …………… chứng từ gốc
Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Sinh viên: Lại Thị Thuý
Lớp: KT3 - CN7

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

14


Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan

Đơn vị: Công ty CP Thuận Đạt MC
Địa chỉ:Cụm công nghiệp Hạ Long, phường
Ninh Dương, Thành phố Móng Cái

Mẫu số S02b-DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐBTC Ngày 14/09/2006 của Bộ
trưởng BTC)


SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2013
Chứng từ ghi sổ
Số hiệu
1
24

Số tiền

Ngày tháng
2
31/3/2013

3
22.000.000

Chứng từ ghi sổ
Ngày
Số hiệu
tháng
1
2

Số tiền
3

Cộng
Cộng
Lũy kế từ đầu quý

Lũy kế từ đầu quý
Sổ này có …… Trang, đánh số từ trang 01 đến trang
……
Ngày mở sổ …
Người ghi sổ
(Ký, họ
tên)

Sinh viên: Lại Thị Thuý
Lớp: KT3 - CN7

Kế toán trưởng

Ngày … tháng … năm …
Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

15


Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan

Mẫu số S02c1 – DN
Đơn vị: Công ty CP Thuận Đạt MC
Địa chỉ:Cụm công nghiệp Hạ Long, phường Ninh

SỔ CÁI
Năm 2013
Tên tài khoản:TiÒn mÆt Số hiệu TK:111
Ngày
tháng
ghi sổ
1

Chứng từ ghi sæ
Ngày
Số
tháng
2
3

Diễn giải
4

Số
hiệu
TKĐ
Ư
6

Số dư đầu th¸ng 3
Số PS trong tháng 3
...................
21/3

CTGS

24

31/3

Thu tiÒn kh¸ch hµng
................
Cộng số phát sinh
trong tháng
Số dư cuối tháng

131
×
×

Số tiền
Nợ



Ghi
chú

7
100.000.00
0

8

9


22.000.000
645.234.15 552.142.25
0
0
193.091.90
0

×
×

Sổ này có …… trang, đánh số từ trang số 01 đến
trang
Ngày mở sổ: ……
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Sinh viên: Lại Thị Thuý
Lớp: KT3 - CN7

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Ngày…tháng……năm…
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

16


Trường Đại học Hải Phòng


Báo cáo tổng quan

b. KÕ to¸n tiÒn göi ng©n hµng
* Tài khoản sử dụng:
TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Chi tiết:

+ TK 1121 – tiền gửi ngân hàng là VND
+ TK 1122 – tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ

* Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo nợ
- Giấy báo có
- Ủy nhiệm chi
Khi phát sinh một nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi ngân hàng, dựa vào các
chứng từ gốc được gửi đến, kế toán TGNH tiến hành định khoản và ghi vào sổ có liên
quan. Ngân hàng gửi các chứng từ đến DN để thông báo về số dư TK đầu ngày, số
phát sinh, số dư cuối ngày hôm trước. Khi nhận được chứng từ của ngân hàng, kế toán
phải kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu
trên sổ kế toán của doanh nghiệp với số liệu trên các chứng từ gốc của ngân hàng thì
doanh nghiệp phải thông báo ngay cho ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lí
kịp thời.
* Trình tự hạch toán về kế toán vốn bằng TGNH:

Sinh viên: Lại Thị Thuý
Lớp: KT3 - CN7

17



Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan

Chứng từ gốc

Sổ chi tiết TK tiền
gửi ngân hàng

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái TK 112

Báo cáo tài chính

Bảng cân đối số
phát sinh

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, định kỳ
Quan hệ đối chiếu

Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán tiền gửi ngân hàng

Sinh viên: Lại Thị Thuý
Lớp: KT3 - CN7

18



Trng i hc Hi Phũng

Bỏo cỏo tng quan

VD : Ngày 19/3/2013 Công ty TNHH Nam Hải thanh toán nợ bằng
chuyển khoản. Số tiền 150.000.000đ.Giấy báo có 125

Ngân hàng quân đội mb
Giấy báo có
Số: 125
Ngày:19/3/2013
Số TK : 032704060020686
Tên TK: Nhà máy đóng tàu 189
Kính gửi: Nhà máy đóng tàu 189
Ngân hàng chúng tôi xin chân trọng thông báo : Tài khoản của quý khách
Ngày hiệu lực
19/3/2013

Số tiền
150.000.000đ

Loại tiền
VNĐ

Diễn giải
Nhận chuyển
khoản


Giao dịch viên

Kiểm soát

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

Sinh viờn: Li Th Thuý
Lp: KT3 - CN7

19


Trng i hc Hi Phũng

Bỏo cỏo tng quan

VD; Ngày 20/3/2013, Công ty chuyển khoản trả tiền công ty Vạn Phong 120.000.000đ

Ngân hàng quân đội mb
Giấy báo nợ
Số: 141
Ngày:20/3/2013
Số TK :032704060020686
Tên TK: Nhà máy đóng tàu 189
Kính gửi: Công ty C PHN THUN
T MC
Ngân hàng chúng tôi xin chân trọng thông báo : Tài khoản của quý khách đã
đợc ghi có với nội dung sau

Ngày hiệu lực
20/3/2013

Số tiền
120.000.000đ

Loại tiền
VNĐ

Diễn giải
Nhận chuyển
khoản

Giao dịch viên

Kiểm soát

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

Sinh viờn: Li Th Thuý
Lp: KT3 - CN7

20


Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan


Đơn vị: Công ty CP Thuận Đạt MC
Địa chỉ:Cụm công nghiệp Hạ Long, phường

Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC

Ninh Dương, Thành phố Móng Cái

Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 16
Ngày 31.tháng 3 Năm 2013

1
C«ng ty Nam H¶i chuyÓn
kho¶n tr¶ tiÒn hµng
Cộng

Số hiệu tài khỏan
Nợ

2
3
112
x

131
x


4

5

150.000.000
x

Kèm theo …………… chứng từ gốc
Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Đơn vị: Công ty CP Thuận Đạt MC
Địa chỉ:Cụm công nghiệp Hạ Long, phường
Ninh Dương, Thành phố Móng Cái

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐBTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng
BTC)

Sinh viên: Lại Thị Thuý
Lớp: KT3 - CN7

21


Trường Đại học Hải Phòng


Báo cáo tổng quan

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 18
Ngày 31.tháng 3 Năm 2013
Trích yếu
1
C«ng ty chuyÓn kho¶n tr¶
tiÒn c«ng ty V¹n Phong
Cộng

Số hiệu tài khỏan
Nợ

2
3
331

112

x

x

Kèm theo …………… chứng từ gốc
Người lập biểu

Đơn vị: Công ty CP Thuận Đạt MC
Địa chỉ:Cụm công nghiệp Hạ Long, phường

Ninh Dương, Thành phố Móng Cái

Số tiền

Ghi chú

4

5

120.000.000
x
Kế toán trưởng

Mẫu số S02b-DN

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2013
Sinh viên: Lại Thị Thuý
Lớp: KT3 - CN7

22


Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan

Chứng từ ghi sổ
Số tiền

Số hiệu Ngày tháng
1
2
3
16
31/3/2013
150 .000.000

Chứng từ ghi sổ
Số hiệu Ngày tháng
1
2
18
31/3/2013

Số tiền
3
120.000.000

Cộng
Cộng
Lũy kế từ đầu quý
Lũy kế từ đầu quý
Sổ này có …… Trang, đánh số từ trang 01 đến trang ……
Ngày mở sổ …
Ngày … tháng … năm …
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Mẫu số S02c1 – DN
Đơn vị: Công ty CP Thuận Đạt MC
SỔ CÁI
Năm 2013
Tên tài khoản:TiÒn göi ng©n hµng
Ngày

Chứng từ GS

tháng

Sinh viên: Lại Thị Thuý
Lớp: KT3 - CN7

Số hiệu TK:112
Số

Diễn giải

hiệu

Số tiền

Ghi
23



Trường Đại học Hải Phòng

Số

Báo cáo tổng quan

Ngày
tháng
3

1

2

19/3

16

31/3

21/3

18

31/3

Nợ
4
Số dư đầu th¸ng 12
Số PS trong tháng 12

C«ng ty Nam H¶i tr¶ tiÒn

6

7
120.000.000

hµng
Tr¶ tiÒn c«ng ty V¹n

131

150.000.000

Phong
.............
Cộng số phát sinh trong

331
.....

tháng
Số dư cuối tháng

×
×

......
750.250.500
150.000.000



8

9

120.000.000
.......
720.250.500

Sổ này có …… trang, đánh số từ trang số 01 đến trang
Ngày mở sổ: ……
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Sinh viên: Lại Thị Thuý
Lớp: KT3 - CN7

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Ngày…tháng……năm…
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

24

×
×



Trng i hc Hi Phũng

Bỏo cỏo tng quan

3.2.Kế toán vật t, kho hàng hoá.
Kế toán vật t là kế toán viên chuyên phụ trách nhập vật t về kho hàng của công ty
qua hóa đơn mua hàng rồi từ hoá đơn đó kế toán phản ánh vào phiếu nhập kho các mặt
hàng đã nhập. Kế toán kho có trách nhiệm theo dõi tình hình nhập xuất tồn của hàng
hoá và tổng hợp lên bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn.
*Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, bảng kê hàng hoá, biên bản
kiểm nghiệm vât t hàng hoá, phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ
* Ti khon s dng
- TK 152 - Nguyờn liu, vt liu.
- TK 153 - Cụng c dng c.
- TK 154 - Chi phớ sn xut, kinh doanh d dang.
- TK 155 - Thnh phm.
- TK 156 Hng húa.
- Cỏc ti khon khỏc cú liờn quan
* Quy trình hạch toán kế toán hàng tồn kho
Hng húa vt t c mua v:
- Vt t mua v c tin hnh nhp kho.
- K toỏn vt t tin hnh vit phiu nhp kho (PNK)
- Sau ú tin hnh vo s chi tit vt t (Chi tit theo tng loi vt t)
Hng húa vt t xut dựng :
- Cn c vo yờu cu sn xut di phõn xng. K toỏn vt t vit phiu xut
kho vt t. Trong phiu xut vt t phi ghi rừ ni dung cụng vic vt t ny dựng
lm gỡ?
- K toỏn vt t tin hnh vo s chi tiờt vt t (nhng ch vo phn lng).
Cui thỏng (hoc cui quý) k toỏn vt t tng hp li tớnh giỏ bỡnh quõn

xut kho cho vt t xut dựng trong k (n v s dng hch toỏn theo quý).
- K toỏn tng hp li theo tng ti khon. Ri rỳt ra s tn kho cui k
(thỏng, quý, nm).
- Sau ú lp bng phõn b, phõn tớch vt t xut dựng trong k cho tng phõn
xng, chi tit theo tng dõy chuyn sn xut, chi tit theo tng sn phm.

Sinh viờn: Li Th Thuý
Lp: KT3 - CN7

25


×