ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC GVHD: PHÙNG T.THANH MAI
NHÀ MÁY ĐIỆN
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
Lời nói đầu :
Ngành điện nói riêng và ngành năng lượng nói chung đóng góp một vai trò hết
sức quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Nhà máy
điện là một phần tử vô cùng quan trọng trong hệ thống điện.Cùng với sự phát triển
của hệ thống điện, cũng như sự phát triển hệ thống năng lượng quốc gia là sự phát
triển của các nhà máy điện. Việc giải quyết đúng đắn vấn đề kinh tế kĩ thuật trong
thiết kế nhà máy điện sẽ mang lại lợi ích không nhỏ đối với nền kinh tế quốc dân nói
chung cũng như hệ thống điện nói riêng.
Là một sinh viên theo học ngành hệ thống điện thì việc làm đồ án thiết kế
phần điện nhà máy điện giúp em biết cách thiết kế đúng kĩ thuật, tối ưu về kinh tế
trong bài toán thiết kế phần điện nhà máy điện cụ thể, hướng dẫn sinh viên biết cách
đưa ra phương án nối điện đúng kĩ thuật, biết phân tích, biết so sánh chọn ra phương
án tối ưu và biết lựa chọn khí cụ điện phù hợp.
Với đồ án thiết kế phần điện nhà máy điện đã phần nào giúp em làm quen dần
với việc thiết kế đề tài tốt nghiệp sau này. Trong thời gian làm bài, với sự cố gắng của
bản thân, đồng thời với sự giúp đỡ của các thầy cô trong bộ môn hệ thống điện và đặc
biệt với sự giúp tận tình của cô Phùng T. Thanh Mai, em đã hoàn thành tốt đồ án môn
học của mình. Song do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên bài làm không tránh khỏi
những thiếu sót. Do vậy kính mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô để em
có được những kinh nghiệm chuẩn bị cho công việc sau này.
Em xin chân thành cám ơn cô giáo Phùng T.Thanh Mai cùng toàn thể các
thầy cô giáo trong bộ môn.
Hà Nội, ngày tháng năm 2012
Sinh viên
Nguyễn Quỳnh Dương
SVTH: NGUYỄN QUỲNH DƯƠNG
Page 1
ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC GVHD: PHÙNG T.THANH MAI
CHƯƠNG I:
CÂN BẰNG CÔNG SUẤT ,ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN NỐI DÂY
1.1 :CHỌN MÁY PHÁT ĐIỆN
Nhà máy Nhiệt điện gồm 4 tổ máy công suất mỗi tổ máy là 60 MW. Máy
phát được chọn từ phụ lục, các thông số ghi trong bảng sau:
Bảng 1.1 : Các thông số của một tổ máy phát
Loại Sđm
Pd Uđm cosφ X”d X’d X2
X0
Xd
Iđm
MF MVA MVA kV
kA
TBΦ75
60 10,5 0,8 0,146 0,22 0,178 0,077 1,691 4,125
60-2 MVA MW kV
1.2 :TÍNH TOÁN CÂN BẰNG CÔNG SUẤT
1.2.1: Phụ tải toàn nhà máy:
(t )
S nm
P %(t ). PdmF
cos
Bảng 1.2: Bảng biến thiên công suất nhà máy trong ngày
4÷8
8-10 10÷12 12÷16 16÷18 18÷20 20÷22 22÷24
Thời
0÷4
gian
Sđm
270
(MVA)
270
270
300
300
285
300
285
270
305
300
295
290
285
280
275
270
265
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
22
24
Đồ thị công suất phát nhà máy
SVTH: NGUYỄN QUỲNH DƯƠNG
Page 2
ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC GVHD: PHÙNG T.THANH MAI
1.2.2: Đồ thị phụ tải tự dùng:
Std Stdmax .(0, 4 0, 6.
S Ft
)
Sd
Trong đó : - Stdmax :Công suất tự dùng cực đại =α%. Sđ
- Sđ = Số tổ máy xSđm 1 tổ máy.
- Snm(t) : Công suất nhà máy tại thời điểm t
Bảng 1.3: Bảng biến thiên công suất phụ tải tự dùng trong ngày:
Thời
0÷4 4÷8 8÷10 10÷12 12÷16 16÷18 18÷20 20÷22 22÷24
gian
Std
25,38 25,38 25,38 27
27 26,19 27 26,19 25,38
(MVA)
27.5
27
26.5
26
25.5
25
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
22
24
Đồ thị biến thiên công suất phụ tải tự dùng
1.2.3: Đồ thị phụ tải cấp điện áp máy phát (10,5 kV):
S( t )
Pmax
.P % ( t )
cos
Bảng 1.4: Bảng biến thiên công suất phụ tải cấp điện áp máy phát
trong ngày:
Thời 0÷4
gian
SUF
11,43
(MVA)
4÷8
10
8÷10 10÷12 12÷16 16÷18 18÷20 20÷22 22÷24
10
SVTH: NGUYỄN QUỲNH DƯƠNG
11,43 12,86 14,29 14,29 12,86 11,43
Page 3
ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC GVHD: PHÙNG T.THANH MAI
16
14
12
10
8
6
4
2
0
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
22
24
Đồ thị phụ tải địa phương
1.2.4: Đồ thị phụ tải cấp điện áp trung áp (110 kV)
Bảng 1.5: Bảng biến thiên công suất phụ tải cấp điện áp trung áp trong
ngày
Thời 0÷4 4÷8 8÷10 10÷12 12÷16 16÷18 18÷20 20÷22 22÷24
gian
SUT
47,62 47,62 53,57 53,57 56,55 53,57 53,57 53,57 47,62
(MVA)
58
56
54
52
50
48
46
44
42
40
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
22
24
Đồ thị công suất phụ tải phía trung
1.2.5: Đồ thị phụ tải cấp điện áp cao áp (220 kV)
SVTH: NGUYỄN QUỲNH DƯƠNG
Page 4
ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC GVHD: PHÙNG T.THANH MAI
Bảng 1.6: Bảng biến thiên công suất phụ tải cấp điện áp cao áp trong ngày
Thời 0÷4
4÷8 8÷10 10÷12 12÷16 16÷18 18÷20 20÷22 22÷24
gian
SUC 76,19 85,71 85,71 85,71 90,5 85,71 85,71 76,19 76,19
MVA
95
90
85
80
75
70
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
22
24
Đồ thị công suất phụ tải phía cao
1.2.6: Đồ thị công suất phát về hệ thống:
Theo nguyên tắc cân bằng công suất tại mọi thời điểm (công suất phát
bằng công suất thu) , không xét đến công suất tổn thất trong MBA ta có:
(t )
t
(t )
(t )
(t )
SVHT Stnm
( S DP
SUT
SUC
STD
)
Trong đó: SVHT(t) –Công suất phát về hệ thống tại thời điểm t.
Stnm(t)-Công suất phát của toàn nhà máy tại thời điểm t.
SĐP(t) – Công suất phụ tải địa phương tại thời điểm t.
SUT(t)- Công suất phụ tải cấp điện áp trung tại thời điểm t.
SVTH: NGUYỄN QUỲNH DƯƠNG
Page 5
ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC GVHD: PHÙNG T.THANH MAI
Bảng 1.7: Bảng biến thiên công suất phát về hệ thống trong ngày
Thời 0÷4
4÷8 8÷10 10÷12 12÷16 16÷18 18÷20 20÷22 22÷24
gian
SVHT 109,38 101,29 95,34 122,29 113,09 105,24 119,43 116,19 109,38
MVA
Y-Values
140
120
100
80
Y-Values
60
40
20
0
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
22
24
Đồ thị công suất phát về hệ thống
Nhận xét :Nhà máy phát điện về hệ thống.
Bảng 1.8 : Bảng cân bằng công suất tổng hợp.
Giờ
0-4
8-10
10-12 12-16 16-18 18-20 20-22 22-24
SUC(MVA) 76,19 85,71
85,71
85,71
SUT(MVA) 47,62 47,62
53,57
53,57 56,55 53,57 53,57 53,57 47,62
10
11,43 12,86 14,29 14,29 12,86 11,43
SUF(MVA) 11,43
4-8
10
STD (MVA) 25,38 25,38
SFNM(MVA) 270
270
90,5
85,71 85,71 76,19 76,19
25,38
27
27
26,19
27
270
300
300
285
300
26,19 25,38
285
270
SVHT(MVA) 109,38 101,29 95,34 122,29 113,09 105,24 119,43 116,19 109,38
SVTH: NGUYỄN QUỲNH DƯƠNG
Page 6
ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC GVHD: PHÙNG T.THANH MAI
S(MVA)
SVHT
STD
SDP
SUT
SUC
SFNM
4
8
10 12
16 18
20 22 24
Đồ thị phụ tải tổng hợp
SVTH: NGUYỄN QUỲNH DƯƠNG
Page 7
t(h)
ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC GVHD: PHÙNG T.THANH MAI
1.3: Xây dựng các phương án nối dây :
1.3.1 Cơ sở đề xuất các phương án nối dây
- Nguyên tắc 1: Sơ đồ có hay không thanh góp điện áp máy phát
Kiểm tra:
max
S UF
14, 29
.100%
9,53 15%
2.S dmF
2.75
Không cần thanh góp điện áp máy phát
- Nguyến tắc 3:
+ Lưới điện áp phía trung và phía cao đều là lưới trung tính trực tiếp nối đất.
U C U T 220 110
0,5 => Nên sử dụng MBATN
UC
220
- Nguyên tắc 4: Chọn số lượng bộ MF- MBA 2 dây quấn ghép thẳng lên thanh góp
cấp điện C-T trên cơ sở công suất cung cấp và tải tương ứng
1.3: Đề xuất các phương án nối điện :
Sơ đồ hình vẽ các phương án:
SUC
SUT
Phương án 1
SVTH: NGUYỄN QUỲNH DƯƠNG
Page 8
ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC GVHD: PHÙNG T.THANH MAI
SUT
SUC
Phương án 2
SUC
SUT
Phương án 3
SUT
Phương án 4
Nhận xét :Do phương án 4 sử dụng nhiều máy biến áp , máy biến áp 2
cuộn dây cao áp lớn hớn phía trung áp cùng công suất, do đó chọn phương
án 1,2 để tính toán.
SVTH: NGUYỄN QUỲNH DƯƠNG
Page 9
ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC GVHD: PHÙNG T.THANH MAI
CHƯƠNG II:
TÍNH TOÁN CHỌN MÁY BIẾN ÁP
A. Phương án I
2.1a:Phân bố công suất các cấp điện áp của máy phát
2.1.1: MBA hai cuộn dây trong sơ đồ bộ MF-MBA hai cuộn dây
1 max
1
Sbo S dmF .STD
75 .27 68, 25 (MVA)(2.1)
n
4
2.1.2: Máy biến áp liên lạc:
( t ) 1 (t )
B4
SCT 2 SUT Sbo
( t ) 1 (t )
(t )
(t )
SCC SVHT SUC Sbo (2.2)
2
(t )
(t )
(t )
SCH
SCC
SCT
Áp dụng công thức (2.2) ta có bảng phân bố công suất máy biến áp liên lạc như sau:
Bảng 2.1: Bảng biến thiên công suất phụ tải phía trung,cao,hạ của
máy biến áp liên lạc:
Thời
0÷4
4÷8 8÷10 10÷12 12÷16 16÷18
gian
SCT(t) -10,32 -10,32 -7,34 -7,34 -5,85 -7,34
(MVA)
SCC(t) 58,66 59,375 56,4 69,88 67,67 61,35
(MVA)
SCH(t) 48,34 49,05 49,06 62,54 61,82 54,01
(MVA)
2.2a: Chọn loại và công suất định mức của MBA:
18÷20
20÷22 22÷24
-7,34
-7,34
-10,32
68,55
62,1
58,66
61,21
54,76
48,34
2.2.1: MBA hai cuộn dây không có điều chỉnh dưới tải:
S dmB S dmF
1 1F
STD S dmF 75MVA
n
Chọn MBA 2 cuộn dây có công suất định mức là 80 MVA với các thông
số như sau:
SVTH: NGUYỄN QUỲNH DƯƠNG
Page 10
ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC GVHD: PHÙNG T.THANH MAI
Bảng 2.2: Bảng thông số MBA 2 cuộn dây:
MBA
Loại
Điện áp Tổn thất
UN%
I0%
MBA
kV
(kW)
C H ∆P0 ∆PN
B1
TДЦ 242 10,5 80 320
11
0,6
B4
TДЦ 121 10,5 70 310
10,5
0,55
2.2.2: MBA liên lạc tự ngẫu:
max
Sthua
S dmF 75MVA
1
max
SdmTN .Sthua
1
.75 150( MVA)
0,5
Bảng 2.3: Thông số của MBA tư ngẫu:
Điện áp (kV)
Tổn thất (kW)
UN%
Sđm
Loại MBA
(MVA) Cao Trung Hạ ΔP0
ΔPN
I0%
C-T C-H T-H C-T C-H T-H
ATДЦTH 160 230 121
11
85 380
11
32
20
0,5
2.2.3: Kiểm tra quá tải MBA:
a, Máy biến áp 2 dây quấn:
Không cần phải kiểm tra phụ tải.
b, MBA liên lạc:
-Hỏng một bộ bên trung khi phụ tải phía trung cực đại:
SUT
B1
B2
B3
B4
SVTH: NGUYỄN QUỲNH DƯƠNG
Page 11
ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC GVHD: PHÙNG T.THANH MAI
+ Điều kiện quá tải:
max
SUT
2.Kqtsc . .SdmTN
56,55≤ 2.1,4.0,5.160= 224 (MVA) thoả mãn .
+ Phân bố lại công suất khi sự cố:
1
1
SCT 2 SUT max 2 .56,55 28, 275( MVA)
UT max 1 UT max 1 UT max
SCH S FDM S DF STD 61,82( MVA)
2
4
SCC SCH SCT 61,82 28, 275 33, 545( MVA)
Khi sự cố, MBA làm việc tải công suất từ hạ lên trung và cao nên cuộn hạ mang tải
nặng nhất ,do đó:
UT max
UT max
SCH
Max SCH
61,82( MVA) < K qt . .SdmB 1, 4.0, 5.160 112( MVA) (thoả mãn).
Xác định công suất thiếu phát về hệ thống:
UT max
UT max
Sthieu SVHT
SUC
2 SCC Sbo
113, 09 90,5 2.33,545 68, 25 68, 25( MVA) Sdp 120( MVA)
Hệ thống bù đủ công suất thiếu. Hệ thống vẫn làm việc ổn định.
-Trường hợp hỏng một MBA liên lạc B2 tại thời điểm phụ tải trung cực đại:
SUT
B1
B2
B3
B4
max
- Kiểm tra điều kiện quá tải : K qtsc . .SdmB SboB 4 SUT
max
=> 1,4.0,5.160+80 =150 > SUT
=56,55 (MVA) => thoả mãn.
SVTH: NGUYỄN QUỲNH DƯƠNG
Page 12
ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC GVHD: PHÙNG T.THANH MAI
- Phân bố công suất khi sự cố:
max
SCT SUT
SboB 4 56, 55 68, 25 11, 7( MVA)
1 UT max
UT max
55,39( MVA) .Lúc này MBA làm việc theo chế độ tải
SCH S dmF S DP .STD
4
SCC SCH SCT 55, 39 11, 7 67, 09( MVA)
công suất từ hạ ,trung lên cao do đó cuộn nối tiếp mang tải nặng nhất:
max
(t )
(t )
0, 5.55,39 11, 7 33,545
Sthua
S ntmax . SCH
SCT
Công suất thiếu phát về hệ thống là:
UT max
UT max
Sthieu SVHT
SUC
SboB1 SCC
113, 09 90,5 68, 25 67, 09 68, 25 Sdp 120 MVA
=> Hệ thống bù đủ công suất thiếu.
2.2.4:Tính toán tổn thất điện năng trong MBA
a, Tính toán tổn thất điện năng trong sơ đồ bộ MF-MBA 2 cuộn dây:
MBA mang tải bằng phẳng Sbộ cả năm (8760 h), tổn thất điện năng được xác định
theo công thức sau:
2
Sbo
A P0 PN
.8760
Sdm
2
68, 25
Abo1 80 320.
.8760 2741, 031( MWh)
80
2
68, 25
Abo 2 70 310.
.8760 2589, 674( MWh)
80
b, Tính toán tổn thất điện năng trong MBA tự ngẫu:
1
2
Do chỉ có PNCT 260kW nên ta lấy PNCH PNTH PNCT 0,5.380 190(kW ) .Từ đây ta
có tổn thất điện năng trong MBA tự ngẫu được tính theo công thức:
2
2
2
SC
ST
SH
A 8760.P0 365. PNC . i PNT . i PNH . i .ti (MWh).
i24
SdmB
SdmB
SdmB
Trong đó:
SVTH: NGUYỄN QUỲNH DƯƠNG
Page 13
ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC GVHD: PHÙNG T.THANH MAI
C 1 CT PNCH PNTH 1
190 190
190( kW )
PN PN
380
2
2
2
0,52
TH
CH
190 190
T 1 CT PN PN 1
190(kW )
PN PN
380
2
2
0,52
2
CH
TH
PNH 1 PN 2PN PNCT 1 190 190
380 570(kW )
2
2
2
0,5
2
C
N
P
.(
SiC
) .ti
S dm
2
2
2
2
190 58, 66 .4 59,375 .4 56, 4 .2 69,88 .2
1602 67, 67 2 .4 61,35 2 .2 68,55 2 .2 62,12 .2 58, 66 2 .2
696, 405
2
ST
PNT . S i .ti
dm
(10,32) 2 .4 (10,32) 2 .4 (7,34) 2 .2 (7,34) 2 .2
2
2
2
2
2
(5,85) .4 (7,34) .2 (7,34) .2 (7,34) .2 (10,32) .2
11,32
190
1602
2
SH
PNH . S i .ti
dm
(48,34)2 .4 (49, 05) 2 .4 (49, 06)2 .2
2
2
2
2
2
2
(62,54) .2 (61,82) .4 (54, 01) .2 (61, 21) .2 (54, 76) .2 (48,34) .2
1578, 456
570
1602
∆ATN=8760.85+365.(696,406+11,32+1578,456) = 1579,056(MWh)
2.2.5a. Dòng điện làm việc bình thường, dòng điện làm việc cưỡng bức:
a. Các mạch điện phía điện áp cao 220kV:
- Đường dây nối giữa nhà máy và hệ thống bằng 2 lộ đường dây:
I bt
max
SVHT
122, 29
0,16(kA)
2. 3.U dm 2. 3.220
I cb 2.I bt 2.0,16 0,321
SVTH: NGUYỄN QUỲNH DƯƠNG
Page 14
ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC GVHD: PHÙNG T.THANH MAI
max
SCC
69,88
0,183( kA)
3.U dm
3.220
-Mạch cao áp của MBA tự ngẫu: I bt
-Dòng điện làm việc khi hỏng một bộ lúc phụ tải phía trung max là:
I lv
SC1
SCC
3.220
33,55
0, 088(kA)
3.220
-Dòng điện làm việc khi hỏng một MBA tự ngẫu khi phụ tải phía trung max là:
I lv
SC 2
SCC
3.220
67, 09
0,176(kA)
3.220
- Máy biến áp trong sơ đồ bộ MF- MBA 2 dây quấn
I
I
=
Sđ
=
√3. Uđ
= 1,05. I
75
√3. 220
= 0,197(kA)
= 1,05.0,197 = 0,207(kA)
Vậy dòng điện cưỡng bức phía điện áp cao 220kV là
I
= max(0,321; 0,183; 0,088; 0,176; 0,207) = 0,321(kA)
b. Các mạch phía điện áp trung:
-Mạch trung áp của MBA tự ngẫu : I lv
I
=
max(S
;S
;S
)
√3. Uđ
= 0,148(kA)
=
max
SCT
10,32
0, 054(kA)
3.U dmT
3.110
max(10,32; 28,275; 11,7)
√3. 110
=
28,275
√3. 110
- Mạch máy biến áp trong sơ đồ bộ MF- MBA hai dây quấn
I
=
Sđ
=
√3. Uđ
75
√3. 110
= 0,394(kA)
I
= 1,05. I
= 1,05.0,394 = 0,414(kA)
- Trên mạch đường dây phụ tải trung áp
SVTH: NGUYỄN QUỲNH DƯƠNG
Page 15
ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC GVHD: PHÙNG T.THANH MAI
I
=
S
2√3Uđ
I
=
= 2. I
59,52
2√3. 110.0,84
= 0,186(kA)
= 2.0,186 = 0,372(kA)
Vậy dòng điện cưỡng bức phía điện áp trung 110kV là
I
= max(0,372; 0,414; 0,148) = 0,414(kA)
c. Các mạch phía điện áp 10,5 kV
- Mạch máy phát:
Sđ
I
=
I
= 1,05. I
=
√3. Uđ
75
√3. 10,5
= 4,124(kA)
= 1,05.4,124 = 4,33(kA)
Vậy dòng điện cưỡng bức ở mạch máy phát: 4,33(kA)
B.Phương án 2:
2.1b: Phân bố công suất các cấp điện áp của MBA:
2.1.1b: MBA hai cuộn dây trong sơ đồ bộ MF-MBA hai cuộn dây
1 max
1
Sbo S dmF .STD
75 .27 68, 25 (MVA)
n
4
2.1.2b: MBA liên lạc:
( t ) 1 (t )
SCT 2 .( SUT 2Sbo )
( t ) 1 (t )
(t )
SCC SVHT SUC (2.4)
2
(t )
(t )
(t )
SCH
SCC
SCT
Áp dụng công thức (2.4) ta có bảng tổng hợp kết quả phân bố công suất cho các
MBA liên lạc dưới đây:
Bảng 2…. : Bảng phân bố công suất các MBA liên lạc
SVTH: NGUYỄN QUỲNH DƯƠNG
Page 16
ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC GVHD: PHÙNG T.THANH MAI
Thời
0÷4
4÷8
gian
SCT(t) -44,44 -44,44
(MVA)
SCC(t) 92,79 93,5
(MVA)
SCH(t) 48,35 49,06
(MVA)
8÷10 10÷12 12÷16 16÷18 18÷20 20÷22 22÷24
-41,47 -41,47 -39,98 -41,47 -41,47 -41,47 -44,44
90,53
104
101,8
95,5
102,57 96,19
92,79
49,06
62,53
61,82
54,03
61,1
48,35
54,72
2.2b: Chọn loại và công suất định mức của MBA:
2.2.1b: MBA hai cuộn dây không có điều chỉnh dưới tải:
S dmB S dmF
1 1F
STD S dmF 75MVA
n
Chọn 2 MBA 2 cuộn dây có công suất định mức là 80 MVA với các thông
số như sau:
Bảng 2.4: Bảng thông số MBA 2 cuộn dây:
Loại
Điện áp Tổn thất
UN%
I0%
MBA
kV
(kW)
C H ∆P0 ∆PN
TДЦ 121 10,5 70 310
10,5
0,55
2.2.2b: MBA liên lạc tự ngẫu:
SdmTN
1
max
.Sthua
1
.SdmF
75
150MVA
0,5
Bảng 2.5: Thông số của MBA tự ngẫu 160 MVA
Điện áp (kV)
Tổn thất (kW)
UN%
Sđm
Loại MBA
(MVA) Cao Trung Hạ ΔP0
ΔPN
I0%
C-T C-H T-H C-T C-H T-H
ATДЦTH 160 230 121
11
85 380
11
32
20
0,5
2.2.3b: Kiểm tra quá tải MBA:
SVTH: NGUYỄN QUỲNH DƯƠNG
Page 17
ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC GVHD: PHÙNG T.THANH MAI
a, Máy biến áp 2 dây quấn: không cần phải kiểm tra phụ tải.
b, MBA liên lạc:
-Hỏng một bộ bên trung khi phụ tải phía trung cực đại:
SUC
SUT
B3
B1
B4
B2
+ Điều kiện quá tải:
max
2.K qtsc . .SdmB Sbo 2.1, 4.0,5.160 68, 25 292, 25 SUT
56,55 => Thoả mãn.
Phân bố lại công suất khi sự cố:
1 max
1
SCT 2 SUT Sbo
SCT 2 56,55 68, 25 5,85
1 UT max 1 UT max
1
1
SCH SdmF .S DP STD SCH 75 .12,86 .27 61,82
2
4
2
4
S
S
S
S
61,82
5,85
67,
67
CC
CC
CH
CT
MBA làm việc ở chế độ tải công suất từ hạ và trung lên cao nên cuộn nối tiếp mang
tải nặng nhất và được xác định như sau:
max
UT max
UT max
Sthua
Sntmax SCH
SCT
0,5. 61,82 5,85 33,84( MVA)
Xác định công suất thiếu phát về hệ thống:
UT max
UT max
Sthieu SVHT
SUC
2.SCC 113,09 90,5 2.67, 67 68, 25 Sdp 120( MVA) => Hệ thống
bù đủ công suất thiếu và vẫn làm việc ở chế độ ổn định.
SVTH: NGUYỄN QUỲNH DƯƠNG
Page 18
ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC GVHD: PHÙNG T.THANH MAI
-Trường hợp hỏng một MBA liên lạc B1tại thời điểm phụ tải trung cực đại:
SUC
SUT
B3
B1
B4
B2
max
- Kiểm tra điều kiện quá tải : K qtsc . .SdmB SboB 4 SboB1 SUT
max
=> 1,4.0,5.125+2.68,25 =224 MVA = > SUT
=56,55 (MVA) => thoả mãn.
-Phân bố công suất khi sự cố:
max
SCT SUT
2.Sbo 56,55 2.68, 25 79,95
1 UT max
1
UT max
75 12, 6 .27 55, 65
SCH S dmF S DF .STD
4
4
SCC SCH SCT 55, 65 79,95 135, 6
Trong chế độ sự cố MBA làm việc ở chế độ tải công suất từ hạ và trung lên cao nên
cuộn nối tiếp sẽ mang tải nặng nhất và được xác định theo công thức dưới đây:
max
UT max
UT max
Sthua
Sntmax SCH
SCT
0,5.56,55 79, 95 68, 25( MVA)
Xác định công suất thiếu phát về hệ thống:
UT max
UT max
Sthieu SVHT
SUC
SCC 113, 09 90,5 135,6 67,99 Sdp 120(MVA) => Hệ thống bù
đủ công suất thiếu và vẫn làm việc ở chế độ ổn định.
2.2.4:Tính tổn thất điện năng trong MBA
a, Tính toán tổn thất điện năng trong sơ đồ bộ MF-MBA 2 cuộn dây:
SVTH: NGUYỄN QUỲNH DƯƠNG
Page 19
ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC GVHD: PHÙNG T.THANH MAI
MBA mang tải bằng phẳng Sbộ cả năm (8760 h), tổn thất điện năng được xác định
theo công thức sau:
2
S
A P0 PN bo .8760
Sdm
2
68, 25
Abo 2. 70 310.
.8760 5179, 348( MWh)
80
b, Tính toán tổn thất điện năng trong MBA tự ngẫu:
1
2
Do chỉ có PNCT 380kW nên ta lấy PNCH PNTH PNCT 0,5.380 190(kW ) .Từ đây ta
có tổn thất điện năng trong MBA tự ngẫu được tính theo công thức:
2
2
2
SC
ST
SH
A 8760.P0 365. PNC . i PNT . i PNH . i .ti (MWh).
i24
SdmB
SdmB
SdmB
P CH PTH 1
1
190 190
PNC PNCT N 2 N 380
190(kW )
2
0,52
2
PTH P CH 1
1
190 190
PNT PNCT N 2 N 380
190(kW )
2
0,52
2
1 190 190
1 PTH P CH
PNH N 2 N PNCT
380 570( kW )
2
2
2
0,5
2
T
N
P
.(
SiT
) .ti
S dm
2
2
2
2
190 44, 44 .4 44, 44 .4 41, 47 .2 41, 47 .2
2
2
2
2
2
2
160 39,98 .4 41, 47 .2 41, 47 .2 41, 47 .2 44, 44 .2
321, 667
2
C
N
P
570
1602
.(
SiC
) .ti
S dm
48,35 2 .4 49, 06 2 .4 49, 06 2 .2 62,532 .2
2
2
2
2
2
61,82 .4 54, 03 .2 61,1 .2 54, 72 .2 48,35 .2
1577,919
SVTH: NGUYỄN QUỲNH DƯƠNG
Page 20
ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC GVHD: PHÙNG T.THANH MAI
∆ATN=8760.75+365.(1661,698+321,667+1577,919) =2044,47 (MWh)
2.2.5b. Dòng điện làm việc bình thường, dòng điện làm việc cưỡng bức:
a. Các mạch điện phía điện áp cao 220kV:
- Đường dây nối giữa nhà máy và hệ thống bằng 2 lộ đường dây:
I bt
max
SVHT
2. 3.U dm
122, 29
0,16(kA)
2. 3.220
I cb 2.I bt 2.0,16 0,321
max
SCC
104
0, 273(kA)
3.U dm
3.220
-Mạch cao áp của MBA tự ngẫu: I bt
-Dòng điện làm việc khi hỏng một bộ lúc phụ tải phía trung max là:
I lv
SC1
SCC
3.220
67, 67
0,178( kA)
3.220
-Dòng điện làm việc khi hỏng một MBA tự ngẫu khi phụ tải phía trung max là:
I lv
SC 2
SCC
3.220
135, 6
0, 356(kA)
3.220
Vậy dòng điện cưỡng bức phía điện áp cao 220kV là:
I
= max(0,321; 0,273; 0,178; 0,356) = 0,356(kA)
b. Các mạch phía điện áp trung:
-Mạch trung áp của MBA tự ngẫu : I lv
I
=
max(S
;S
;S
)
√3. Uđ
=
max
SCT
3.U dmT
44, 44
0, 233(kA)
3.110
max(44,44; 5,85; 79,95)
√3. 110
=
79,95
√3. 110
= 0,42(kA)
- Mạch máy biến áp trong sơ đồ bộ MF- MBA hai dây quấn
I
I
=
Sđ
=
√3. Uđ
= 1,05. I
75
√3. 110
= 0,394(kA)
= 1,05.0,394 = 0,414(kA)
SVTH: NGUYỄN QUỲNH DƯƠNG
Page 21
ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC GVHD: PHÙNG T.THANH MAI
- Trên mạch đường dây phụ tải trung áp
I
S
=
2√3Uđ
I
=
= 2. I
59,52
2√3. 110.0,84
= 0,186(kA)
= 2.0,186 = 0,372(kA)
Vậy dòng điện cưỡng bức phía điện áp trung 110kV là
I
= max(0,372; 0,414; 0,42) = 0,42(kA)
c. Các mạch phía điện áp 10,5 kV
- Mạch máy phát:
Sđ
I
=
I
= 1,05. I
=
√3. Uđ
75
√3. 10,5
= 4,124(kA)
= 1,05.4,124 = 4,33(kA)
Vậy dòng điện cưỡng bức ở mạch máy phát: 4,33(kA)
CHƯƠNG III:
TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH
3.1: Chọn điểm ngắn mạch:
Mục đích tính dòng ngắn mạch là để chọn các khí cụ điện và dây dẫn theo tiêu
chuẩn ổn định nhiệt và ổn định động khi dòng ngắn mạch qua chúng. Vì vậy phải
chọn điểm ngắn mạch sao cho dòng ngắn mạch qua các khí cụ điện và dây dẫn là lớn
nhất. Sau đây sẽ xét việc chọn điểm ngắn mạch cho các phương án:
- Để chọn khí cụ điện và dây dẫn phía cao áp, chọn điểm ngắn mạch N1, nguồn cấp
là các MF của nhà máy và hệ thống.
- Để chọn các khí cụ điện và dây dẫn phía trung áp, chọn điểm ngắn mạch N2,
nguồn cấp là các MF của nhà máy và hệ thống.
- Để chọn khí cụ điện và dây dẫn phía hạ mạch MF , chọn điểm ngắn mạch N3, N3’.
Đối với N3,nguồn cấp là các MF của nhà máy ,trừ máy phát F2 và hệ thống.
Đối với N3’, nguồn cấp chỉ là máy phát F2
SVTH: NGUYỄN QUỲNH DƯƠNG
Page 22
ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC GVHD: PHÙNG T.THANH MAI
Trong hai điểm ngắn mạch này , giá trị dòng ngắn mạch nào lớn sẽ được dùng để
chọn khí cụ điện và dây dẫn.
- Để chọn khí cụ điện và dây dẫn phía hạ áp mạch tự dùng, phụ tải địa phương, chọn
điểm ngắn mạch N4, nguồn cấp là các MF của nhà máy và hệ thống. Dễ dàng nhận
thấy :
I N 4 I N 3 I N 3'
3.2: Chọn sơ đồ nối điện chính:
SUT
N2
N1
N4
N3'
Sơ đồ ngắn mạch phương án 1
SUT
N1
N2
N3'
Sơ đồ ngắn mạch phương án 2
3.3: Tính dòng ngắn mạch tại các điểm của phương án 1:
Tính điện kháng của các phần tử trong sơ đồ thay thế:
Chọn Scb=100MVA , Ucb=Utbcác cấp
*
- Hệ thống: X ht X HT
.
Scb
100
1, 2.
0, 034
S HT
3500
SVTH: NGUYỄN QUỲNH DƯƠNG
Page 23
ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC GVHD: PHÙNG T.THANH MAI
- Đường dây: Nhà máy nối với hệ thống 220 kV bằng hai lộ đường dây, chiều dài
l Scb
80 100
0, 4. .
0,03
2 U cb2
2 2302
mỗi lộ: 80km. X d X 0 . .
-MBA B1: X B1
U N % .Scb 11.100
0,137
100.S dmB 100.80
-MBA B4: X B 4
U N % .Scb 10,5.100
0,131
100.S dm
100.80
-MBA liên lạc B2,B3 : Giả sử U NC H ;U NT H cho theo công suất định mức nên α=1.
1 C T
1
C
C H
T H
U N % 2 U N U N U N 2 11 32 20 11,5
1
1
=> U NT % U NC T U NT H U NC H 11 20 32 0,5
2
2
1 C H
1
H
T H
C T
U N % 2 U N U N U N 2 32 20 11 20,5
U NC %.Scb 11,5.100
0, 072
XC
100.SdmB 100.160
U T %.Scb 0,5.100
3,125.103 0
=> X T N
100.
S
100.160
dmB
U NH %.Scb 20,5.100
XH
0,128
100.Sdm
100.160
- Điện kháng máy phát: X F X d' .
Scb
100
0, 22.
0, 293
S dmF
75
Xét điểm ngắn mạch N1:
HT
1
0,034
2
0,03
3
0,137
4
0,293
E1
6
0,128
7
0,293
E2
SVTH: NGUYỄN QUỲNH DƯƠNG
10
0,072
N1
5
0,072
8
0,131
11
0,128
9
0,293
12
0,293
E4
E3
Page 24
ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC GVHD: PHÙNG T.THANH MAI
X13=X1+X2 =0,034+0,03 = 0,064
X14=X3+X4 =0,137+0,293= 0,43
X15=X6+X7=0,128+0,293=0,421
X16=X8+X9=0,131+0,293=0,424
X17=X11+X12=0,128+0,293=0,421
Do tính chất đối xứng của sơ đồ ngắn mạch ,nên có thể gập đôi sơ đồ thay thế và ta
có sơ đồ tương tự sau:
HT
13
0,064
14
0,43
E1
N1
18
0,036
19
0,211
16
0,424
E2
1
2
E4
1
2
X18=X5// X10 = .X5 = .0, 072 = 0,036
1
2
1
2
X19= X15//X17 = . X 15 .0, 421 0, 211
Gộp nguồn E2,3 và E4:
X20= X19//X16 =
0, 424.0, 211
0,141
0, 424 0, 211
X21=X20+X18 = 0,141+0,036= 0,177
Tổng hợp điện kháng các nhánh MF:
X22= X21// X14=
X 21. X 14
0,177.0, 43
0,125
X 21 X 14 0,177 0, 43
SVTH: NGUYỄN QUỲNH DƯƠNG
Page 25