Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công ty nội thất Hoàng duy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.72 MB, 83 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

phần ii: Tình hình tổ chức vốn bằng tiền và các nghiệp
vụ thanh toán tại công ty tnhh nội thất hoàng duy
i. Đặc đIểm chung của Công ty nội thất hoàng duy.

1. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty Hoàng Duy
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH nội thất Hoàng Duy tiền thân là một xởng sản xuất các sản
phẩm nội thất cao cấp chất liệu MDF siêu mịn phun sơn. Trong thời gian 5 năm
sản xuất và cung cấp các sản phẩm của mình trên thị trờng và các sản phẩm của
Công ty đã đợc khẳng định về chất lợng, vào năm 2003 xởng sản xuất sác sản
phẩm sơn của Công ty cùng góp cổ phẩn với một đơn vị sản xuất các sản phẩm
nội thất chất liệu Verneer và cũng cho ra thị trờng những sản phẩm có chất lợng
cao. Tuy nhiên các sản phẩm mội thất của Công ty Hoàng Duy đợc cung cấp cho
các cửa hàng và các công ty kinh doanh nộit thất nên thơng hiệu của các sản
phẩm đó vẫn là của các đơn vị cung cấp đó. Và hiện nay Công ty TNHH nội thất
Hoàng Duy chính thức đợc thành lập nhằm cung cấp cho khách hàng các sản
phẩm nội thất cao cấp mang thơng hiệu Hoàng Duy, sản phẩm nhập khẩu và các
sản phẩm nội thất văn phòng mang thơng hiệu Hoà Phát:
1 Tên công ty: Công ty TNHH nội thất Hoàng Duy
Tên giao dịch quốc tế: HODUFU Furniture Co., LTD
2 Năm thành lập: 2005
3 Địa chỉ đăng ký: Số 151 Nguyễn Tuân - Thanh Xuân - HN
4 Xởng sản xuất các sản phẩm nội thất sơn PU cao cấp :
a- Huyện Yên Phong - Bắc Ninh
b- Thôn Đông Viên - Quế Tân - Quế Võ - Bắc Ninh
c- Xởng sản xuất các sản phẩm Verneer: Cầu Diễn - Từ Liêm HN
- Nhà máy sản xuất nội thất Hoà Phát (Công ty cung cấp các sản
phẩm nội thất mang thơng hiệu Hoà Phát): Khu CN Nh Quỳnh A Văn Lâm -Hng Yên.
5 MST: 0102078446


6 Tài khoản: 102010000483416 tại NH Công thơng Thanh Xuân - HN
7 Lĩnh vực kinh doanh chính :
a. Sản xuất, KD sản phẩm nội thất sơn PU, Vernerr cao cấp.
b. Sản xuất, kinh doanh thơng mại các sản phẩm nội, ngoại thất nhập
ngoại, Verneer, sơn PU và kinh doanh các sản phẩm nội thất Hoà Phát
c. Kinh doanh buôn bán điều hoà nhiệt độv các hãng: FUNIKI, LG,
PANASONIC, TOSHIBA
d. Kinh doanh các loại mành, rèm, phông hội trờng biển hiệu
Nguyễn Thị Thơm - Lớp 58 CĐKT9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

e. Kinh doanh thiết bị âm thanh phục vụ hội trờng, hội thảo của các
hãng: TOA, RESMOMMENT, SHURE, PEAVEY, BOSE
8 Vốn điều lệ: 4.900.000.000
1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Kết quả kinh doanh của công ty trong những năm gần đây:
ĐVT: VNĐ

Chỉ tiêu
1. Doanh Thu
2. Giá vốn hàng bán
3. Lợi nhuận

4. Các khoản phải nộp ngân sách
5. Vốn cố định
6. Vốn lu động
7. Tổng số cán bộ CNV
8. Thu nhập bình quân/ năm


Năm 2005
2.251.243.000
1.800.540.000
450.703.000
98.634.235
1.630.000.000
3.270.000.000
19
18.000.000

Năm 2006
4.000.147.587
3.273.205.104
726.942.483
148.963.268
1.630.000.000
3.270.000.000
28
19.500.000

Năm 2007
6.800.325.484
4.800.162.381
2.000.163.103
306.247.103
1.630.000.000
3.270.000.000
35
22.000.000


Nhìn vào kết quả trên ta thấy, trong 3 năm liên tiếp tốc độ phát triển của Công ty
tăng dần. Doanh thu tăng so với cùng kỳ năm ngoái. Năm 2006 tăng
1.748,904(Trđ) kéo theo Lợi nhuận cũng thay đổi. Năm 2007 so năm 2006 Lợi
nhuận tăng lên 2.000,160(trđ). Điều này chứng tỏ Công ty có những nguồn hàng
ổn định và tổ chức tốt công tác bán hàng và mua hàng, tổ chức sản xuất nâng cao
năng suất lao động, cải tiền công nghệ, nâng cao chất lợng phù hợp với thị hiếu
của khách hàng.
Đặc biệt đợc sự quan tâm giúp đỡ của ban lãnh đạo và các phòng ban nghiệp vụ
của Công ty và các đơn vị bạn, phạm vi hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty đã đợc mở rộng kể cả lĩnh vực có liên quan đến xuất nhập khẩu.
Khó khăn: cũng nằm trong khó khăn chung của ngành kinh doanh thơng
mại đó là trên thị trờng có rất nhiều các Công ty về nội thất nên phải cạnh tranh,
luôn thay đổi mẫu mã sản phẩm, về năng lực còn hạn chế, về con ngời kể cả cán
bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, công nhân kỹ thuật qua nhiều năm cha đợc bổ sung
kiến thức hay đào tạo lại.
2. Chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm kinh doanh của công ty
2.1. Chức năng.
Công ty có chức năng cơ bản là tổ chức kinh doanh các loại hàng hoá ,sản
phẩm nội thất phục vụ cho hoạt động sản xuất và đáp ứng cho nhu cầu của thị trờng,...Cho tất cả các cá nhân ,tổ chức trong nền kinh tế.
2.2. Nhiệm vụ.

Nguyễn Thị Thơm - Lớp 58 CĐKT9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Quản lý và sử dụng vốn đúng mục đích ,đúng chế độ hiện hành ,bảo toàn
và tăng trởng vốn tự có tự trang trải về tài chính để đảm bảo kinh doanh có lãi .
Nắm bắt đợc nhu cầu tiêu dùng của xã hội để tổ chức tốt hành động kinh

doanh của toàn công ty .
Chấp hành và thực hành nghiêm chỉnh các chính sách ,chế độ của nghành
,của pháp luật nhà nớc , thực hiện tốt nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nớc .
Xây dựng kế hoạch đaò tạo ,bồi dỡng đội ngũ cán bộ công nhân viên
nhằm đáp ứng yêu cầu kinh doanh và yêu cầu quản lý của công ty, thực hiện các
chính sách, chế độ thởng phạt đảm bảo quyền lợi cho ngời lao động trong công
ty.
2.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty.
Công ty Hoàng Duy đợc thành lập dựa trên một nền tảng vững chắc đó là
đội ngũ ban lãnh đạo và một số cán bộ chủ chốt đã có bề dày kinh nghiệm trong
lĩnh vực kinh doanh nội thất trên thị trờng. Nằm trong hệ thống các công ty cung
cấp các sản phẩm nội thất mang thơng hiệu Hoà Phát đang đợc các khách hàng
trên thị trờng đánh giá cao, bên cạnh đó những mặt hàng nội thất cao cấp mang
thơng hiệu Hoàng Duy đợc Công ty trực tiếp sản xuất bởi đội ngũ thợ có kinh
nghiệm lâu năm trong nghề giúp Công ty có đợc những sản phẩm nội thất sơn
PU có chất lợng và tính thẩm mĩ cao Cùng với những sản phẩm nội thất sản xuất
trong nớc Công ty còn quan tâm đến nhu cầu về hàng nội thất nhập ngoại của
quý khách, Công ty Hoàng Duy có rất nhiều mẫu mã và chủng loại đáp ứng đợc
các nhu cầu về nội thất của quý khách.
*) Kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính
1. Sản xuất:
- Sản xuất các sản phẩm gỗ MDF phun sơn dới hình thức xởng sản xuất
nội thất Hoàng Duy bán buôn cho các của hàng và công ty nội thất từ năm
2000 đến năm 2005
2. Kinh doanh:
- Kinh doanh buôn bán các sản phẩm mà xởng sản xuất ra cho các đơn vị
kinh doanh nội thất từ năm 2000 đến năm 2005
- Thành lập thành công ty TNHH nội thất Hoàng Duy Kinh doanh các
mặt hàng nội thất do xởng sản xuất và kinh doanh các sản phẩm nội thất
nhập ngoại nhập khẩu từ Đức, Bỉ, Hàn Quốc, HongKong, Đài Loan, Trung

Quốcvà các sản phẩm nội thất do công ty Hoà Phát sản xuất từ năm
2005 đến nay
Nguyễn Thị Thơm - Lớp 58 CĐKT9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

.1/ Công ty TNHH nội thất Hoàng Duy tập trung sản xuất một số sản phẩm nội
thất văn phòng và gia đình cao cấp từ chất liệu gỗ MDF siêu mịn nhập khẩu từ
Đức sơn PU nh:
- Bàn làm việc, tủ tài liệu cho các phòng lãnh đạo, bàn họp, bàn hội trờng
- Các sản phẩm làm từ chất liệu gỗ Verneer
2/ Các mặt hàng mà công ty kinh doanh:
- Nội thất văn phòng:
+ Bàn, ghế, tủ, vách ngăn văn phòng
+ Bàn, ghế, thiết bị âm thanh phòng họp, hội thảo
+ Bàn, ghế, thiết bị âm thanh phòng hội trờng
+ Bàn, ghế, thiết bị âm thanh phòng Karaoke

+ Ghế phòng chờ, các khu vui chơi công cộng: Rạp hát, chiếu phim, sân
vận động
- Nội thất gia đình:
+ Giờng, tủ, kệ, giá sách phòng ngủ ngời lớn, trẻ em
+ Bàn ghế phòng khách
+ Thiết bị tủ bếp
- Nội thất trờng học:
+ Bàn ghế giáo viên, học sinh
+ Bàn ghế phòng thí nghiệm
+ Giá kệ th viện
+ Bảng viết, bảng ghim

+ Bục giảng

Nội thất bệnh viện:
+ Giờng bệnh, tủ đầu giờng
+ Tủ thuốc
+ Bàn ghế phòng khám
+ Ghế chờ
- Điều hoà nhiệt độ: FUNIKI, LG, PANASONIC, TOSHIBA,
NAGAKAWA
- Thiết bị âm thanh hội trờng, hội thảo: BOSS, PEAVEY, CARVIN,
SHURE, RESMOMMENT, TOA
3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
Nguyễn Thị Thơm - Lớp 58 CĐKT9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Công ty Hoàng Duy tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình trực tuyến chức
năng ở đây các phòng ban đợc phân chia phù hợp với chức năng nhiệm vụ cũng
nh đặc điểm kinh doanh của công ty. Công ty có sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
nh sau:

Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty
giám
đốc công
ty

Phòng
tài chính
kế toán


Phòng
kinh
doanh

Phòng tc
hc nhân sự

Phân xởng

Cơ cấu bộ máy của công ty đợc sắp xếp theo chức năng nhiệm vụ của các
phòng ban, đảm bảo đợc sự thống nhất, tự chủ và sự phối hợp nhịp nhàng giữa
các phòng ban.
Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban nh sau:
* Ban giám đốc bao gồm:
- Giám đốc công ty: Là ngời đại diện cho pháp nhân công ty, điều hành mọi
hoạt động của công ty theo đúng chính sách và pháp luật của Nhà nớc, chịu trách
nhiệm trớc Nhà nớc về mọi hoạt động công ty đến kết quả cuối cùng.
- Phó giám đốc công ty: do Gám đốc công ty bổ nhiệm và miễn nhiệm.
Phó giám đốc đợc giám đốc uỷ quyền điều hành một số lĩnh vực hoạt động của
công ty và chịu trách nhiệm về kết quả công việc của mình trớc pháp luật và trớc
giám đốc công ty.
- Kế toán trởng: do Giám đốc công ty bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm. Kế toán
trởng giúp giám đốc công ty công việc quản lý tài chính và là ngời điều hành chỉ
đạo, tổ chức công tác hạch toán thống kê của công ty.
* Các phòng ban chức năng của công ty:
Nguyễn Thị Thơm - Lớp 58 CĐKT9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


- Phòng tài chính - kế toán: Gồm một trởng phòng . Kế toán trởng kiêm trởng phòng. Phòng tài chính - kế toán có 5 nhân viên, thực hiện chức năng tham
mu giúp việc cho giám đốc công ty trong công tác quản lý tài chính - kế toán của
công ty; Quản lý và theo dõi tình hình tài sản cũng nh việc sử dụng vốn của công
ty. Thực hiện đầy đủ công tác ghi chép sổ sách các nghiệp vụ phát sinh trong
toàn công ty. Kiểm tra, xét duyệt báo cáo của các phân xởng, tổng hợp số liệu để
lập báo cáo cho toàn công ty.
- Phòng kinh doanh: Do nhóm trởng phụ trách. Phòng gồm 4 nhân viên.
Phòng có nhiệm vụ chỉ đạo các nghiệp vụ kinh doanh của toàn công ty, tìm hiểu
và khảo sát thị trờng để nắm bắt đợc nhu cầu của thị trờng. Tham mu cho giám
đốc lập kế hoạch kinh doanh quý và năm cho toàn công ty, đề xuất các biện pháp
điều hành, chỉ đạo kinh doanh . Xác định quy mô kinh doanh, định mức hàng
hoá.
- Phòng tổ chức hành chính nhân sự: Quản lý công ty trong lĩnh vực hành
chính nhân sự nhằm đáp ứng kịp thời và đúng nhất cho hoạt động của công ty,
đánh giá đúng nhất năng lực cán bộ cả về hình thức và chất lợng lao động để
tham mu cho Ban giám đốc từ đó có sự phân công lao động phù hợp với năng lực
nhất.
- Phân xởng: mỗi phân xởng có 1 ngời phụ trách có trách nhiệm quản lý
công nhân và nhận các đơn đặt hàng từ Công ty và tiến hành làm các sản phẩm
chuyển cho khách hàng.
II. tổ chức bộ máy kế toán, công tác kế toán và sổ
kế toán tại Công ty tnhh nội thất hoàng duy
1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty nội thất Hoàng Duy
Tại Công ty TNHH nội thất Hoàng Duy việc tổ c hức công tác kế toán công
ty vận dụng theo hình thức kế toán tập trung. Theo hình thức này Công ty chỉ có
1 phòng kế toán chung duy nhát để tập trung thực hiện toàn bộ công việc kế toán
ở Công ty, các phân xởng viết bảng kê gửi lên phòng kế toán, nhân viên kế toán
thu nhận, kiểm tra thứ tự ban đầu và ghi sổ. Phòng kế toán Công ty thực hiện
việc ghi sổ, kế toán tổng hợp vào sổ kế toán chi tiết toàn bộ các thông tin kinh tế

tài chính.
Sơ đồ bộ máy tổ chức kế toán
Kế toán trởng

Kế toán

Kế toán

Nguyễn Thị
Thơm
CĐKT9nợ
hàng
hó - Lớp 58 Công

Kế toán
tiền lơng

Kế toán
quỹ


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Kế toán trởng: ngời đứng đầu bộ máy kế toán, tham mu chính về công tác
kế toán tài vụ của công ty. Kế toán trởng là ngời có năng lực, trình độ chuyên
môn cao về tài chính - kế toán, nắm chắc các chế độ hiện hành của Nhà nớc để
chỉ đạo, hớng dẫn các bộ phận mình phụ trách; tổng hợp thông tin kịp thời, chính
xác; đồng thời cùng ban giám đốc phát hiện mặt mạnh, mặt yếu về công tác tài
chính - kế toán để giám đốc kịp thời ra quyết định.
- Kế toán hàng hoá: Kế toán tổng hợp và chi tiết nhập, xuất, tồn hàng hoá

văn phòng và toàn công ty. kế toán hàng hoá làm thủ tục thanh toán hoá đơn bán
hàng tại văn phòng.Tham gia kiểm kê hàng hoá định kỳ. Định kỳ 1 tháng lập
báo cáo chi tiết tồn kho hàng hoá của văn phòng công ty báo cáo kế toán trởng.
Lập báo cáo nhập, xuất, tồn hàng hóa hàng tháng, quý, năm của công ty.
- Kế toán quỹ: Kế toán vốn bằng tiền căn cứ vào các chứng từ phát sinh nh
chứng từ về thanh toán tiền mặt, séc, các khoản thanh toán tiền lơng, thanh toán
tạm ứng... để lập phiếu thu, phiếu chi và làm thủ tục thanh toán. Căn cứ vào
phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, Có của ngân hàng, kế toán vốn bằng tiền phân
loại và ghi vào sổ sách có liên quan. Hàng ngày đối chiếu giữa sổ sách kế toán
với sổ quỹ, với kết quả kiểm kê quỹ. Ngoài ra, kế toán vốn bằng tiền làm thủ tục
vay vốn kinh doanh theo các chỉ tiêu đã đợc giám đốc phê duyệt.
- Kế toán công nợ: Là kế toán theo dõi và ghi sổ các khoản phải thu, phải
trả với khách hàng, với nhà cung cấp, với các đơn vị phụ thuộc... Căn cứ vào các
chứng từ có liên quan kế toán ghi vào sổ chi tiết cho từng khách hàng. Đối với
những khách hàng, nhà cung cấp thờng xuyên kế toán mở riêng sổ chi tiết để
theo dõi. Đối với những khách hàng, nhà cung cấp không thờng xuyên kế toán
phản ánh trên một trang sổ. Điều này hoàn toàn phù hợp với nguyên tắc kế toán.
- Kế toán tiền lơng: Hàng tháng thanh toán lơng cho cán bộ, công nhân
trong công ty, thanh toán BHXH cho CNV và theo dõi các khoản khấu trừ qua lơng. quyết toán BHXH quý, năm theo chế độ. Theo dõi trích khoản tạm ứng cho
CNV và các khoản phải thu, phải trả. Tham gia công tác kiểm kê hàng hoá, tài
sản theo định kỳ.
2. Tổ chức công tác kế toán tại công ty.
Tổ chức công tác kế toán tại công ty gồm 3 quá trình, nhng giữa chúng lại
có sự thống nhất và phối hợp chặt chẽ với nhau.
2.1. Tổ chức chứng từ kế toán.
Nguyễn Thị Thơm - Lớp 58 CĐKT9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Tổ chức quá trình lập chứng từ kế toán tại Công ty nội thất Hoàng Duy: sử
dụng các chứng từ ban đầu phù hợp với nội dung kinh tế phát sinh. Các chứng từ
ban đầu đều đúng biểu mẫu của Bộ tài chính ban hành, bảo đảm các yếu tố cơ
bản cần thiết của một chứng từ.
Một số chứng từ mà công ty sử dụng:
* Chứng từ về tiền mặt bao gồm:
- Phiếu thu MS 01 - TT (QĐ số 15/2006/ QĐ - BTC).
- Phiếu chi MS 01 - TT (QĐ số 15/2006/ QĐ - BTC).
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng MS 04 - TT.
*Chứng từ về bán hàng:
- Hoá đơn GTGT MS 01 - GTKT - 3LL.
- Hợp đồng kinh tế.
*Chứng từ về hàng tồn kho:
- Phiếu nhập kho MS 01 - VT.
- Biên bản kiểm kê vật t, hàng hoá.
* Tờ khai thuế GTGT MS 01 - GTGT.
* Một số chứng từ khác có liên quan nh bảng thanh toán tiền lơng, bảng
tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, đơn xin tạm ứng, hoá đơn thanh toán tiền điện
nớc, điện thoại...
2.2. Tổ chức hệ thống tài khoản và sổ kế toán.
Công ty sử dụng các tài khoản tuân theo hệ thống tài khoản quốc gia. Vì là
công ty kinh doanh thơng mại nên công ty thờng sử dụng các tài khoản nh:
TK 111, TK 112, TK 141, TK 156, TK 211, TK 214, TK 311, TK 331, TK
333, TK 411, TK421, TK 511, TK 512, TK 641, TK 642, TK 911,...
Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty là hình thức Nhật ký - chứng từ.
Vì vậy, công ty có sử dụng các bảng kê, sổ chi tiết, các NKCT, sổ Cái các tài
khoản để phục vụ công tác kế toán trong công ty.
2.3.Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán.
Định kỳ ( quý, năm ) công ty lập các báo cáo kế toán sau:
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: mẫu số B 02 - DN ( ban hành theo

Quyết định số QĐ số 15/2006/ QĐ - BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ tài
chính.)
- Bảng cân đối kế toán: mẫu số B 01 - DN ( ban hành theo Quyết định số
15/2006/ QĐ - BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ tài chính.)
- Thuyết minh báo cáo tài chính: mẫu số B 09 - DN.
3. Tổ chức sổ kế toán tại công ty.
Nguyễn Thị Thơm - Lớp 58 CĐKT9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hình thức kế toán áp dụng tại công ty là hình thức Nhật ký - chứng từ.
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc ( đã kiểm tra ), kế toán phần hành ghi
vào các bảng kê, bảng phân bổ có liên quan. Riêng các chứng từ có liên quan
đến tiền mặt còn phải ghi vào sổ quỹ; liên quan đến sổ, thẻ kế toán chi tiết thì
ghi trực tiếp vào sổ, thẻ kế toán chi tiết. Căn cứ vào các bảng kê lấy số liệu vào
các Nhật ký - Chứng từ có liên quan. Đồng thời, cộng các bảng kê, sổ chi tiết,
lấy số liệu ghi vào NKCT liên quan. Cuối tháng, cộng các bảng kê, sổ chi tiết lấy
số liệu ghi vào Nhật ký - Chứng từ có liên quan. Sau đó, cộng các Nhật ký chứng từ, kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các NKCT có liên quan rồi lấy số liệu
từ các NKCT ghi vào các sổ Cái. Định kỳ ( quý, năm ) lập báo cáo kế toán.
Tổ chức sổ kế toán tại Công ty nội thất Hoàng Duy đợc khái quát theo sơ đồ
sau:

Nhật ký chứng từ
Chứng từ gốc, bảng phân bổ

Bảng kê

Nhật ký chứng từ


Sổ cái

Sổ chi tiết

Bảng tổng hợp chi tiết

Đối chiếu
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Báo cáo tài chính

Chế độ kế toán áp dụng tại công ty:
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/ 01/ 2008 đến ngày 31/12/ 2008
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam đồng.
- Phơng pháp tính thuế GTGT: Theo phơng pháp khấu trừ thuế.
- Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên.

Nguyễn Thị Thơm - Lớp 58 CĐKT9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Nguyên tắc và phơng pháp chuyển đổi các đồng tiền khác sang Việt Nam
đồng: Theo tỷ giá ngân hàng thông báo tại thời điểm hạch toán (dùng tỷ giá thực tế ).
- Phơng pháp tính giá vốn hàng xuất kho: theo phơng pháp giá thực tế đích
danh.
- Phơng pháp trích khấu hao TSCĐ: theo phơng pháp khấu hao bình quân.
III. Tổ chức hạch toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ
thanh toán tại công ty nội thất hoàng duy.


1. Hạch toán tiền mặt
Trong công ty hàng ngày phát sinh các khoản thu, chi bằng tiền mặt tất cả
các khoản đó phải có lệnh thu, chi do giám đốc và kế toán trởng của công ty ký.
Khi đó thủ quỹ xuất tiền, căn cứ vào các chứng từ thu, chi kế toán lên sổ quỹ tiền
mặt. Chứng từ ban đầu của sổ quỹ và phiếu thu, phiếu chi. Phiếu thu, chi là tập
hợp của một chứng từ hoặc nhiều chứng từ. Riêng phiếu chi của thủ quỹ nộp
ngân hàng là dựa trên bảng kê các loại tiền nộp viết làm 3 liên.
- Giấy nộp tiền của thủ quỹ viết làm 2 liên, ngân hàng trả lại 1 liên. Bảng kê
các loại có kèm theo chữ ký của ngời thu tiền. Những chứng từ chi tiêu đều đợc
thủ trởng công ty duyệt, những chứng từ chi tiền mặt trên 50.000 đồng phải có
hoá đơn tài chính. Phiếu chi viết làm 2 liên, 1 liên ở sổ gốc, 1 liên để thủ quỹ chi
tiêu.

Đơn vị: Công ty TNHH

Mẫu số 01 - TT

Nội thất hoàng duy

QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006
Của bộ trởng bộ tài chính

phiếu thu
Nguyễn Thị Thơm - Lớp 58 CĐKT9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Số: 15
Ngày 1 tháng 2 năm 2008
Nợ: TK 111
Có: TK 311
Họ tên ngời nộp tiền: Nguyễn Thị Thuý
Địa chỉ: Phòng kế toán công ty Hoàng Duy
Lý do nộp: Tiền vay ngân hàng
Số tiền: 300.000.000 đồng (Viết bằng chữ): Ba trăm triệu đồng chẵn
Kèm theo: Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền: 300.000.000 đồng (Viết bằng chữ): Ba trăm triệu đồng
chẵn
Ngày 1 tháng 2 năm 2008
Giám đốc
(Ký, đóng dấu)

Kế toán trởng
(Ký, họ tên)

Ngời nộp tiền
(Ký, họ tên)

Ngời lập phiếu
(Ký, họ tên)

Số:..
Đơn vị: công ty TNHH nội thất hoàng duy
đại chỉ: 151 nguyễn tuân - thanh xuân - Hn

Giấy đề nghị tạm ứng
Ngày 13 tháng 2 năm 2008

Kính gửi: Ban lãnh đạo Công ty Hoàng Duy.
Tên tôi là: Nguyễn Văn Dũng
Nguyễn Thị Thơm - Lớp 58 CĐKT9

Thủ quỹ
(Ký, họ tên)


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bộ phận công tác: Phòng sản xuất kinh doanh
Đề nghị tạm ứng: 10.000.000đồng(Viết bằng chữ) (Mời triệu đồng chẵn)
Lý do: Mua vật t
Thời hạn thanh toán: 17/3/2008
Ngày 13 tháng 2 năm 2008
Kế toán trởng
Ngời xin tạm ứng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)

Thủ trởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)

Đơn vị: Công ty TNHH

Mẫu số 01 - TT

Nội thất hoàng duy

QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20 tháng 3 năm 2006
Của bộ trởng bộ tài chính

phiếu chi
Ngày 13 tháng 2 năm 2008
Số: 95
Nợ: TK 141
Có: TK 111
Họ tên ngời nhận tiền: Nguyễn Văn Dũng
Địa chỉ: Phòng sản xuất kinh doanh
Lý do chi: Tạm ứng mua vật t
Nguyễn Thị Thơm - Lớp 58 CĐKT9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Số tiền: 10.000.000 đồng (Viết bằng chữ: Mời triệu đồng chẵn)
Kèm theo: 1 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền:

(Viết bằng chữ: Mời triệu đồng chẵn)
Ngày 13 tháng 2 năm 2008

Thủ trởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)

Kế toán trởng
(Ký, họ tên)

Ngời lập phiếu

(Ký, họ tên)

Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

Ngời nhận
(Ký, họ tên)

Đơn vị: công ty TNHH nội thất hoàng duy
đại chỉ: 151 nguyễn tuân - thanh xuân - Hn

hoá đơn kiêm phiếu nhập
Ngày 15 tháng 2 năm 2008
Số:38
Nợ: TK 153
Có: TK 141
Tên ngời nhận: Dũng - Phòng kinh doanh . CMT số:
Tên và địa chỉ khách hàng:
Theo hợp đồng số:
ngày
tháng
năm
Phơng thức bán: Nhập tại kho
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
T
T
1
2

Tên, nhãn hiệu quy

cách vật t sản phẩm
Bánh xe O100
Khoá tủ

Đơn vị
tính
Bộ
Chiếc

Nguyễn Thị Thơm - Lớp 58 CĐKT9


VTSP

Số lợng Đơn giá
3
12

80.000
12.000

Thành tiền
240.000
144.000


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

3
4

5
6
7

Lẫy đồng
Cái
10
8.000
80.000
Bộ bấm đảo chiều LX
Bộ
1
686.000
Khởi động từ LX 40W
Cái
1
4.000.000
Công tắc 3 pha 25
1
350.000
5m dây cứng
Bộ
1
500.000
Cộng
6.000.000
Cộng thành tiền (bằng chữ): Sáu triệu đồng chẵn.
Nhập ngày 15 tháng 2 năm 2008

Thủ trởng đơn vị

(Ký, đóng dấu)

Phụ trách cung
tiêu (Ký, họ tên)

Kế toán trởng
(Ký, họ tên)

Đơn vị: Công ty TNHH

Ngời nhập
(Ký, họ tên)

Thủ kho
(Ký, họ tên)

Mẫu số 01 - TT

Nội thất hoàng duy

QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006
Của bộ trởng bộ tài chính

phiếu chi
Ngày 16 tháng 2 năm 2008
Số: 100
Nợ: TK 153
Có: TK 111
Họ tên ngời nhận tiền: Nguyễn Văn Dũng

Địa chỉ: Phòng sản xuất kinh doanh
Lý do chi: Thanh toán tiền mua vật t
Số tiền: 6.000.000 đồng (Viết bằng chữ: Sáu triệu đồng chẵn)
Kèm theo: 1 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền:

(Viết bằng chữ: Mời triệu đồng chẵn)
Ngày 16 tháng 2 năm 2008

Thủ trởng đơn vị

Kế toán trởng

Nguyễn Thị Thơm - Lớp 58 CĐKT9

Ngời lập phiếu

Thủ quỹ

Ngời nhận


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

(Ký, đóng dấu)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


Đơn vị: Công ty TNHH

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Mẫu số 01 - TT

Nội thất hoàng duy

QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006

phiếu chi

Của bộ trởng bộ tài chính

Ngày 19 tháng 2 năm 2008
Số: 113
Nợ: TK 141
Có: TK 111
Họ tên ngời nhận tiền: Nguyễn Đức Duyệt
Địa chỉ: Phòng sản xuất kinh doanh
Lý do chi: Tạm ứng trả tiền mua mành rèm
Số tiền: 5.000.000 đồng (Viết bằng chữ: Năm triệu đồng chẵn)
Kèm theo: chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền: 5.000.000 đồng (Viết bằng chữ: Năm triệu đồng chẵn)
Ngày 19 tháng 2 năm 2008
Thủ trởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)


Kế toán trởng
(Ký, họ tên)

Nguyễn Thị Thơm - Lớp 58 CĐKT9

Ngời lập phiếu
(Ký, họ tên)

Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

Ngời nhận
(Ký, họ tên)


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đơn vị: Công ty TNHH

Mẫu số 01 - TT

Nội thất hoàng duy

QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006

phiếu chi

Của bộ trởng bộ tài chính


Ngày 20 tháng 2 năm 2008
Số: 114
Nợ: TK 642
Có: TK 111
Họ tên ngời nhận tiền: Nguyễn Thị Liên
Địa chỉ: Tổng công ty cơ khí GTVT
Lý do chi: Liên hoan công ty cuối năm 2007
Số tiền: 5.000.000 đồng (Viết bằng chữ: Năm triệu đồng chẵn)
Kèm theo: chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền: 5.000.000 đồng (Viết bằng chữ: Năm triệu đồng chẵn)
Thủ trởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)

Kế toán trởng
(Ký, họ tên)

Nguyễn Thị Thơm - Lớp 58 CĐKT9

Ngày 20 tháng 2 năm 2008
Ngời lập phiếu
Thủ quỹ
Ngời nhận
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đơn vị: Công ty TNHH


Mẫu số 01 - TT

Nội thất hoàng duy

QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006

phiếu chi

Của bộ trởng bộ tài chính

Ngày 21 tháng 2 năm 2008
Số: 115
Nợ: TK 642
Có: TK 111
Họ tên ngời nhận tiền: Nguyễn Bá Quỳnh
Địa chỉ: Bộ phận lắp ráp
Lý do chi: Thanh toán tiền công tác phí
Số tiền: 3.000.000 đồng (Viết bằng chữ: Ba triệu đồng chẵn)
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền: 3.000.000 đồng (Viết bằng chữ: Ba triệu đồng chẵn)
Thủ trởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)

Kế toán trởng
(Ký, họ tên)

Ngày 21 tháng 2 năm 2008
Ngời lập phiếu

Thủ quỹ
Ngời nhận
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đơn vị: công ty TNHH nội thất hoàng duy

Nguyễn Thị Thơm - Lớp 58 CĐKT9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

đại chỉ: 151 nguyễn tuân - thanh xuân - Hn

sổ quỹ tiền mặt
Ngày

tháng 2 năm 2008
Đơn vị: VNĐ

SHCT
Thu Chi

NTN

13/2/08
13/2/08

15
95


16/2/08
19/2/08
20/2/08
21/2/08
.............

111
113
114
115
116
117
17
119

Diễn giải
Số d mang sang
Vay ngân hàng
Dũng tạm ứng mua vật t

Dũng TT tiền mua vật t
Duyệt tạm ứng mua rèm
Liên chi liên hoan cty 2007
Quỳnh tt công tác phí
Thuý thanh toán tiền lơng
cho Nhân viên
Hiền tạm ứng đi công tác
Thu tiền nợ của vinasin
Hoàn tạm ứng mua bàn

..

Số phát sinh
Thu
Chi

TK
ĐU

Tồn

50.654.381
311
141

3.00.000.000
10.000.000

153
141
642
642
334

6.000.000
5.000.000
5.000.000
3.000.000
55.000.000


141
131
141

14.000.000
80.000.000
25.000.000
.

..

Cộng cuối tháng

410.000.000

Đã kiểm tra đủ chứng từ
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)

332.354.331

128.300.050

Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

Bảng kê số 1
Ghi nợ TK 1111 - Tiền Việt Nam
Tháng 02 năm 2008
STT


Ghi nợ TK111, có TK khác

Ngày
TK311

1
2

13/2/08

TK 131

300.000.000
80.000.000

Nguyễn Thị Thơm - Lớp 58 CĐKT9

........

D cuối ngày

Cộng PS Nợ
300.000.000

350.654.381

80.000.000

430.654.381



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

.
Cộng

300.000.000

80.000.000



..

380.000.000

410.000.000

Nhật ký chứng từ số 1
Ghi có TK 1111 - Tiền Việt Nam
Tháng 02 năm 2008
STT

Ghi có TK111, nợ TK khác

Ngày
TK 141

TK 153


TK 642

Cộng PS có

TK 334

10.000.000

............

1

13/2/08

10.000.000

2

16/2/08

3

19/2/08

4

20/2/08

5.000.000


26.000.000

5

21/2/08

3.000.000

29.000.000

6.000.000

16.000.000

5.000.000

21.000.000

6

55.000.000

84.000.000

7

14.000.000

98.000.000


8

25.000.000

123.000.000

..
Cộng

.
54.000.000

6.000.000

8.000.000

55.000.000

332.354.331

Đơn vị: công ty TNHH nội thất hoàng duy
đại chỉ: 151 nguyễn tuân - thanh xuân - Hn

sổ cái
Tài khoản 111- Tiền mặt
Số d đầu tháng
Nợ

50.654.38

1
Ghi có các TK đối ứng,
nợ TK này
311

Tháng 1

Nguyễn Thị Thơm - Lớp 58 CĐKT9

Tháng 2
300.000.000

Đơn vị: Đồng
.......
Tháng 12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

131
.
Cộng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
Số d cuối
Nợ
tháng


80.000.000
..

410.000.000
332.354.331
128.300.050
Ngày

tháng
năm 2008
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)

Mỗi báo cáo quỹ đợc ghi 1 dòng trên NKCT số 1 theo thứ tự thời gian. Về phân
chi (ghi có TK 111) hàng ngày ghi 1 dòng vào NKCT số 1 chi tiết cho từng cá
nhân.
- Căn cứ vào sổ quỹ tiền mặt (từ tờ kê chi tiết) về phần thu hàng ngày kế
toán ghi 1 dòng vào bảng kê số 1. Trên bảng kê số 1 ngoài phần phản ánh số phát
sinh bên nợ TK 111 đối ứng với các tài khoản ghi có còn phải phản ánh số d đầu
tháng, số d cuối tháng và số d cuối mỗi ngày.
Đầu tháng khi mở bảng kê số 1 căn cứ vào số d cuối tháng trớc của TK 111
để ghi vào phần số d đầu tháng này. Số d cuối tháng đợc tính bằng số d cuối
tháng trớc cộng với số phát sinh nợ trong tháng trên bảng kê số 1 trừ đi số phát
sinh có trên NKCT số 1.

2. Hạch toán tiền gửi ngân hàng
Mh phần lý luận thì hàng ngày sau khi nhận đợc các bảng sao kê ở ngân
hàng kèm theo các giấy báo nợ, có. Kế toán có nhiệm vụ kiểm tra lại toàn bộ các
chứng từ sau đó căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để định khoản trên
các giấy báo nợ, có vào bảng thu, chi ngân hàng.

giấy nộp tiền vào tài khoản
Lập ngày 7 tháng 2 năm 2008

Ngời nộp: Nguyễn Thị Thuý
Nguyễn Thị Thơm - Lớp 58 CĐKT9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Địa chỉ: Công ty TNHH nội thất Hoàng Duy
Ngời nhận: Công ty TNHH nội thất Hoàng Duy
TK có
Địa chỉ:
Số: 102010000483416
Nộp tại: Ngân hàng công thơng
Số tiền:
Thanh Xuân
36.000.000đ
Nội dung nộp: Nộp tiền vào tài khoản
Bằng chữ: Ba mơi sáu triệu đồng chẵn.
Ngời nộp
(Ký, họ tên)

Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

Kế toán
(Ký, họ tên)

Kiểm soát
(Ký, họ tên)

Kế toán định khoản: Nợ TK 112: 36.000.000đ

Có TK 111: 36.000.000đ
Uỷ nhiệm chi
Ngày 14 tháng 2 năm 2008
Tên đơn vị trả tiền: Công ty TNHH nội thất Hoàng Duy
Số TK: 102010000483416
Tại : NHCT Thanh Xuân
Số tiền bằng số
Số tiền bằng chữ: Ba mơi sáu triệu đồng chẵn
36.000.000đ
Tên đơn vị nhận tiền: Công ty TNHH nội thất Huy Gia Khánh
Số tài khoản: 10821071571019
Tại ngân hàng: TMCP kỹ thơng Việt Nam
Nội dung: Trả tiền hàng
Ngày.tháng.năm 2008
Giao dịch viên
Kiểm soát viên
Kế toán
Chủ tài khoản

Kế toán định khoản
Nợ TK 331: 36.000.000đ
Có TK 112: 36.000.000đ

Nguyễn Thị Thơm - Lớp 58 CĐKT9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Lệnh chuyển có
Loại giao dịch: Giá trị thấp

Số bút toán: 000034
Số hiệu giao dịch: 06101073
Ngày, giờ lập: 15/2/08
Ngân hàng gửi: NHTMCP Ngoại thơng VN
Ngày, giờ nhận: 15/2/08
Ngân hàng nhận: NHCT Thanh Xuân HN
Mã NH: 10203021 TK nợ
Mã NH: 10201106 TK có
Ngời phát lệnh: CT TNHH hayakawa electronics Việt Nam
Địa chỉ/số CMND
Tài khoản: 0011002177859D Tại NH: TMCP Ngoại thơng Việt Nam
Ngời nhận lệnh: Công ty TNHH nội thất Hoàng Duy
Địa chỉ/số CMND
Tài khoản: 102010000483416 Tại NH: Công thơng Thanh Xuân Hà Nội
Nội dung: Thanh toán tiền mua bàn ghế
Số tiền bằng số: 100.000.000đ
Số tiền bằng chữ: Một trăm triệu đồng chẵn.
Kế toán
Kiểm soát
Chủ tài khoản

Kế toán định khoản
Nợ TK 112: 100.000.000đ
Có TK 131: 100.000.000đ

Nguyễn Thị Thơm - Lớp 58 CĐKT9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Ngân hàng ct thanh xuân
275 nguyễn trãi - thanh xuân - hn

Ngày 18/2/08

Giấy báo nợ
Kính gửi: Công ty TNHH nội thất Hoàng Duy
Địa chỉ: 151 Nguyễn Tuân Thanh Xuân Hà Nội
Bảo lãnh ngân hàng số: 127360800441
Số tiền: 15.000.000,00VNĐ
Khoản mục
Số tiền
Tỷ giá Số tiền quy đổi
Ghi nợ tài khoản tiền gửi, TK số 15.000.000,00VNĐ
1
15.000.000,00
102010000483416
Ghi nợ tài khoản tiền gửi, TK số: 102010000483416
Phí phát hành: 304.167 VNĐ
Phí khác:
100.000 VNĐ
Thuế VAT:
40.417 VNĐ
Tổng số:
444.584 VNĐ
Thanh toán viên

Kế toán định khoản
Nợ TK 642: 444.584đ
Có TK 112: 444.584đ


Ngân hàng ct thanh xuân
275 nguyễn trãi - thanh xuân - hn

Nguyễn Thị Thơm - Lớp 58 CĐKT9

kiểm soát

Giám đốc


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ngày 18/2/08

Giấy báo có
Kính gửi: Công ty TNHH nội thất Hoàng Duy
Địa chỉ: 151 Nguyễn Tuân - Thanh Xuân - Hà Nội
Bảo lãnh ngân hàng số: 127360800441
Số tiền: 15.000.000,00VNĐ
Khoản mục
Số tiền
Tỷ giá Số tiền quy đổi
Ghi có tài khoản ký quỹ, TK số 15.000.000,00VNĐ
1
15.000.000,00
108010000043533
Tổng số: 15.000.000,00 VNĐ
Thanh toán viên


kiiểm soát

Kế toán định khoản
Nợ TK 144: 15.000.000đ
Có TK 112: 15.000.000đ

Ngân hàng công thơng
Việt Nam
cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Nguyễn Thị Thơm - Lớp 58 CĐKT9

Giám đốc


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khế ớc nhận nợ
1. Họ và tên ngời nhận tiền vay: Nguyễn Văn Bản
2. CMND số 125441070. Cấp ngày 03/04/2008 Tại Bắc Ninh
3. Tổng số tiền ngân hàng chấp thuận cho vay theo giấy đề nghị vay vốn
ngày 10/2/2008
4. D nợ đến ngày xin vay: 70.000.000 đồng
5. Số tiền nhận nợ lần này: 90.000.000 đồng
(Chín mơi triệu đồng chẵn)
Vay chuyển tiền vào tài khoản
6. Mục đích sử dụng tiền vay: Trả tiền hàng hoá
7. Thời hạn trả nợ cuối cùng: 6 tháng
8. Kế hoạch trả nợ cụ thể là: Từ 20/02/2008 - 20/08/2008
9. Lãi suất vay vốn: 1,75%/ tháng

10. Lãi nợ quá hạn: 2,625% /tháng
Ngày 20 tháng 02 năm 2008
Ngời nhận
Cán bộ tín dụng
Trởng phòng
Giám đốc
tiền vay
(Ký, họ tên)
tín dụng
ngân hàng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, đóng dấu)

Kế toán định khoản
Nợ Tk 112: 90.000.000đ
Có TK 311: 90.000.000đ

Ngân hàng ct thanh xuân
275 nguyễn trãi - thanh xuân - hn

Ngày 21/2/08

Giấy báo có
Tên TK nợ: Công ty TNHH nội thất Hoàng Duy
Địa chỉ: 151 Nguyễn Tuân - Thanh Xuân - Hà Nội
Tên tài khoản có: Vay ngắn hạn
Số tiền: 70.000.000,00VNĐ
Lý do thu: thu nợ gốc khế ớc 100256 ngày 21/9/2007
Nguyễn Thị Thơm - Lớp 58 CĐKT9



×