Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Đề Cương Thực Ngiệm Dược Lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.3 KB, 3 trang )

1.Phân tích tác
dụng đối lập của
ether và
strychnin
Ếch
-Tiêm strychnine
vào túi cùng
bạch huyết chờ
một tg sau đó
kích thích vào
chân ếch
-Lấy bông tẩm
ether cho ếch hít
và tính tg đến
khi ko còn kt
-Bỏ bông ra và
tính tg đến khi
phản xạ trở lại

2.Ảnh hưởng
của morphin và
cafein trên hô
hấp
Thỏ
-Cố định thỏ, ghi
hô hấp bt của
thỏ
-Tiêm morphin
vào TM rìa tai
thỏ quan sát tần
số biên độ hh


-Tiêm cafein và
quan sát tần số
biên độ hh

3.Ảnh hưởng
của rượu lên
thân nhiệt

3.KQ

Sau khi tiêm và
kt thì ếch co giật
toàn thân, sau
khi hít ether thì
mất phản xạ, bỏ
ether một lúc
sau kt thì phản
xạ trở lại

-Chưa tiêm:
tshh=200l/p
-Tiêm morphin:
30l/p, thở chậm
đều sâu, biên độ
hh tăng
-Tiêm cafein:
120l/p, hh rối
loạn

-Ban đầu 39

độ, sau đo lại
37 độ, tai thỏ
đỏ hơn

4.Giải thích

-Strychnin là
thuốc tác dụng
trên TKTW ưu
tiên tủy sống, có

-Morphin là chất
ưc TKTW, thuộc
nhóm giảm đau
gây buồn ngủ,

-Khi rượu vào
máu kt tt vận
mạch của cơ
thể gây giãn

Bài
ND
1.Chuẩn bị
2.Thao tác

Thỏ
-Dùng nhiệt kế
đo nhiệt độ ở
hậu môn thỏ

-Dùng ống
thông đưa
rượu vào ruột
thỏ qua đường
hậu môn
-Chờ 30p đo lại
nhiệt độ

4.Tác dụng của
cafein và
cloralhydrat
trên TKTW
Thỏ
-Đánh đấu 2 thỏ
A,B
-Quan sát hđ
của 2 thỏ(đi
đứng, trương
lực cơ, nhịp thở,
da niêm mạc)
-Thỏ A tiêm liều
độc cafein vào
TM rìa tai
-Thỏ B thụt hậu
môn clorahydrat
và đợi 15p rồi
tiêm cafein cùng
liều vào TM rìa
tai
-Sau khi tiêm

thỏ A co giật
theo 3 gđ: giật
rung, giật cứng,
giật toàn thân
-Thỏ B ko có
hiện tượng gì

-Do cafein có td
kt TKTW làm
tăng trương lực
cơ tương ứng

5.Định khu tác
dụng của strychnin
Ếch
-Bộc lộ TK đùi ếch
-Garo đùi ếch trừ
dây TK để thuốc ko
xuống đùi theo
đường máu
-Kích thích ếch ko
có phản xạ
-Tiêm strychnin vào
túi cùng bạch
huyết, đợi 10-15p
rồi kt
-Cắt não rồi kt và
phá tủy rồi kt

6.Tác dụng của

digital trên tim
ếch tại chỗ

Ếch
-Phá tủy ếch và
đặt trên bàn mổ
-Bộc lộ tim và
phá bỏ màng
ngoài tim
-Quan sát hđ của
tim ếch: tần số,
màu sắc, trương
lực, thể tích
-Nhỏ 2 giọt
digital vào xoang
TM trên và dưới
tim
-Sau 5p quan sát
hđ của tim ếch
và so sánh
-Khi tiêm strychnine -Sau khi nhỏ
thì dù kt trực tiếp
thuốc:
hay gián tiếp khi bt +tần số tim: đập
hoặc mất não thì
nhanh mạnh
đều có phản xạ
chậm đều
-Khi phá tủy thì kt
+màu sắc tâm

ko còn phản xạ
thu nhạt hơn,
tâm trương đậm
hơn
+trương lực cơ
tăng
-DO strychnine ức
-Digital làm tăng
chế men
sức co bóp của
acetylcholinestease, cơ tim cả ở
ngăn cản phân giải
người lành lẫn

7. Tác dụng đối
lập của
magiesulfat và
calci clorua
Thỏ
-Quan sát thỏ bt
về da, niêm mạc,
trương lực cơ,
nhịp thở
-Tiêm TM rìa tai
thỏ MgSO4
-Quan sát nhanh
tư thế đi đứng,
nhịp thở, niêm
mạc
-Tiêm TM rìa tai

thỏ CaCl2 và quan
sát

8. Ảnh hưởng
của magie sulfat
trên nhu động
ruột
Ếch
-Phá tủy ếch và
đặt trên bàn mổ
-Mổ bụng lấy
ruột và dùng chỉ
thắt 2 đoạn
khoảng 2-3cm
-Bơm vào 1 đoạn
nước cất và đoạn
còn lại là MgSO4
-Cho lại vào bụng
và sau 30p bỏ ra
quan sát

-Tiêm MgSO4: Thỏ
mềm nhũn, hít
thở chậm, mắt lồi
ra, đầu gục xuống,
niêm mạc nhợt,
tai tím
_Tiêm CaCl2: thỏ
trở về bt


-Đoạn 1:V giảm,
thành dày, màu
vàng, mạch nổi
ko rõ
-Đoạn 2: V tăng,
thành ruột mỏng,
màu vàng, nhìn
rõ mạch máu

-Khi thừa MgSO4
sẽ ưc TKTW làm
giảm trương lực
cơ. Mệt mỏi, khó

-Nước là chất ít
phân li nên được
hấp thu vào
thành ruột làm V


5.KL

6.ƯDLS

tác dụng làm
tăng tính phản
xạ nên khi kt sẽ
co giật toàn thân
-Ether có tác
dụng ức chế

TKTW nên khi
ếch ngửi ether
thì strychnin sẽ
ko có td, kt ko có
phản xạ
-Tg 2 lần như
nhau nên ether
hấp thu nhanh
và cũng đào thải
nhanh
-Ether và
Strychnin có td
đối lập có phục
hồi
-Strychnin kt và
ether ức chế
TKTW

ảnh hưởng tt
đến tthh, liều
thấp kt nhưng
liều cao ưc làm
cho tthh nhạy
cảm hơn vs CO2,
làm tần số hh
giảm, biên độ hh
tăng
-Cafein là chất kt
tthh + morphin
chưa đào thải

hết nên gây ra
rối loạn hh

mạch máu
ngoại vi và làm
tăng thải nhiệt,
làm giảm thân
nhiệt

với từng gđ:
+giật rung:
thuốc kt vỏ não
+giật cứng:
thuốc kt tủy
sống
+giật toàn thân:
thuốc lan tỏa hệ
TKTW
-Clorahydrat có
td ưc TKTW nên
sau khi thụt và
tiêm thì cafein
ko có td

acetyl cholin gây
tích tụ trên bề mặt
nơ ron làm tăng
trương lực cơ vân
và trơn


người bệnh

thở

nước giảm,
thành dày lên
-Magiesulfat là
muối phân li
hoàn toàn nên ko
được hấp thu
vào thành ruột
nên nó thành đ
ưu trương kéo
nước từ TB máu
và niêm mạc ruột
vào trong làm V
tăng, thành
mỏng

-Morphin và
cafein có td đối
lập trên tthh
-Morphin liều
thấp kt và liều
cao ưc còn cafein
kt TTHH

-Rượu có td hạ
thân nhiệt


-Cafein và
cloralhydrat có
td đối lập trên
hệ TKTW
-Cafein kt và
cloralhydrat ưc
TKTW

-Strychnin tác dụng
trên hệ TKTW ưu
tiên trên tủy sống,
thuốc được dẫn
truyền theo đường
TK

-Digital có tác
dụng trợ tim

-MgSO4 dùng
bằng đường
uống không được
hấp thu

-Khi BN ngộ độc
các chất kt
TKTW, điều trị
bằng các thuốc
ức chế TKTW
-Ta ko sd ether vì
độc, thải trừ

nhanh, nên dùng
các loại thuốc an
thần khác, thuốc
ngủ

-Morphin có td
giảm đau mạnh
nên được dùng
trong: K gđ cuối,
shock do đa chấn
thương, vỡ tạng,
gãy xương đùi,
ko đáp ứng với
các thuốc giảm
đau khác
-Khi sd morphin
phải chú ý theo

-Uống rượu
gây giảm nhiệt,
rất dễ bị cảm
lạnh vì vậy
những người
uống rượu cần
tránh gió và
được ủ ấm
-Giải rượu
bằng cách cho
uống nước
chanh, gừng


- Khi BN bị ngộ
độc cafein cho
dùng
cloralhydrat để
chống co giật
cho BN

-Khi BN bị ngộ độc
Strychnin ta cần
đưa BN vào chỗ tối,
tránh các kích thich
và dùng thuốc an
thần

-Sử dụng digital
cho BN khi suy
tim RL nhịp
nhanh

-MgSO4 và CaCl2
có tác dụng đối
lập trên trương
lực cơ
-Magiesulfat giảm
TL cơ còn
Calciclorua tăng
TL cơ
-MgSO4 thường
được dùng để

truyền TM trong
tiền sản giật

-Dùng để chữa
bệnh táo bón,
nhuận tràng


dõi hô hấp, ko sử
dụng cho BN suy
hh, chống chỉ
định cho trẻ em
dưới 72 tháng
tuổi và ng đang
hôn mê



×