Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Thực trạng và giải pháp thúc đẩy đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn xã sơn hà huyện hương sơn tỉnh hà tĩnh giai đoạn 2011 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 77 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
.....  .....

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN
XÃ SƠN HÀ HUYỆN HƯƠNG SƠN TỈNH HÀ TĨNH
GIAI ĐOẠN 2011 - 2014

Sinh viên thực hiện:
Phạm Ánh Nương
Lớp: K45A - KHĐT
Niên khóa: 2011 – 2015

Giảng viên hướng dẫn:
TS. Nguyễn Ngọc Châu

Huế, 5/2015


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD : TS. Nguyễn Ngọc Châu

Lôøi Caûm Ôn
Sau thời gian thực tập tại UBND xã Sơn Hà, tôi đã hoàn thành
đề tài “Thực trạng và giải pháp đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao
thông nông thôn xã Sơn Hà huyện Hương Sơn tỉnh Hà Tĩnh giai
đoạn 2011-2014”. Để hoàn thành tốt đề tài này, ngoài sự nỗ lực của


bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy cô và các
bác, các chú, anh chị trong đơn vị cơ quan.
Cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
Các thầy cô giáo trong trường Đại học kinh tế Huế đã tận tình
dạy dỗ cho tôi trong suốt thời gian học ở trường, đặc biệt là TS.
Nguyễn Ngọc Châu đã tận tình hướng dẫn và tạo điều kiện giúp đỡ
tôi trong suốt thời gian thực tập, nghiên cứu và hoàn thành bài khóa
luận này.
Xin gửi đến toàn thể các bác, các chú, các anh chị trong
UBND xã Sơn Hà lời cảm ơn trân trọng nhất, vì họ đã đóng góp
phần rất lớn vào thành công của bài khóa luận này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể bạn bè và gia
đình đã luôn là nguồn động viên, khích lệ cho tôi trong suốt quá
trình học cũng như trong thời gian thực tập để tôi hoàn thành khóa
luận tốt ngiệp của mình.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do kiến thức và năng lực
của bản thân còn có hạn nên bài khóa luận không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp ý kiến
của quý thầy cô và các bạn để khóa luận được hoàn thiện hơn.

Huế, tháng 05 năm 2015
Sinh viên thực tập
Phạm Ánh Nương
SVTH : Phạm Ánh Nương – K45A KHĐT
i


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD : TS. Nguyễn Ngọc Châu


MỤC LỤC
MỤC LỤC....................................................................................................................................................... II
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT................................................................................................................. V
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ......................................................................................................................... VI
DANH MỤC BẢNG BIỂU................................................................................................................................ VII
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU............................................................................................................................... VIII
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................................................... 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
5. NỘI DUNG

1
2
2
2
3

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.................................................................................................................. 4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
4
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
4
1.1.1. Giới thiệu chung về cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn.....................................................................4
1.1.1.1. Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn..............................................................................................................4
1.1.1.2. Đặc điểm cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn..............................................................................................6

1.1.2. Khái quát chung về đầu tư phát triển...................................................................................................8
1.1.2.1. Quan điểm về đầu tư.....................................................................................................................................8

1.1.2.2. Phân loại đầu tư phát triển..........................................................................................................................10
1.1.2.3. Vai trò của đầu tư phát triển.......................................................................................................................11

1.1.3. Các nguồn vốn đầu tư phát triển........................................................................................................14
1.1.3.1. Nguồn vốn trong nước................................................................................................................................14
1.1.3.2. Nguồn vốn nước ngoài................................................................................................................................14

1.1.4. Nội dung của đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn................................................15
1.1.4.1. Sự cần thiết phải đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn....................................................15
1.1.4.2. Mối quan hệ giữa đầu tư cơ sở hạ tầng GTNT và phát triển kinh tế-xã hội..................................................16

1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN
20
1.2.1. Tình hình hình đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng GTNT ở tỉnh Hà Tĩnh................................................20
1.2.2. Tình hình đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng GTNT ở huyện Hương Sơn...............................................23
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN
XÃ SƠN HÀ - HUYỆN HƯƠNG SƠN-TỈNH HÀ TĨNH........................................................................................24
2.1. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU
24
2.1.1. Điều kiện tự nhiên...............................................................................................................................24
2.1.1.1. Vị trí địa lý và đơn vị hành chính.................................................................................................................24
2.1.1.2. Đặc điểm địa hình, đất đai thổ nhưỡng.......................................................................................................24
2.1.1.3. Khí hậu, thủy văn.........................................................................................................................................26

2.1.2. Điều kiện phát triển kinh tế xã hội.......................................................................................................26
2.1.2.1. Dân số và lao động......................................................................................................................................27

SVTH : Phạm Ánh Nương – K45A KHĐT
ii



Khóa luận tốt nghiệp
GVHD : TS. Nguyễn Ngọc Châu
2.1.2.2. Kinh tế tổng hợp..........................................................................................................................................28
2.1.2.3. Cơ sở hạ tầng...............................................................................................................................................29
2.1.2.4. Tình hình thu chi ngân sách của xã Sơn Hà giai đoạn 2011-2014.................................................................33

2.1.3. Đánh giá chung về những thuận lợi và khó khăn trong đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng GTNT........33
2.1.3.1. Thuận lợi.....................................................................................................................................................33
2.1.3.2. Khó khăn......................................................................................................................................................34

2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CSHT-GTNT XÃ SƠN HÀ GIAI ĐOẠN 2011-2014
35
2.2.1. Tình hình phát triển CSHT-GTNT xã Sơn Hà giai đoạn 2011 – 2014....................................................35
2.2.1.1. Tình hình xây dựng CSHT-GTNT xã Sơn Hà giai đoạn 2011-2014.................................................................35
2.2.1.2. Thực trạng cơ sở hạ tầng GTNT xã Sơn Hà giai đoạn 2011 – 2014...............................................................38

2.2.2. Thực trạng huy động và sử dụng vốn đầu tư phát triển CSHT-GTNT xã Sơn Hà giai đoạn 2011-2014
.......................................................................................................................................................................40
2.2.3. Thực trạng về tiến độ xây dựng các công trình GTNT xã Sơn Hà........................................................43
2.2.4. Thực trạng về chất lượng các công trình GTNT xã Sơn Hà.................................................................44
2.2.5. Thực trạng về công tác quản lý, kiểm tra, giám sát chất lượng công trình........................................45
2.3. HIỆU QUẢ KINH TẾ XÃ HỘI
46
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GTNT XÃ SƠN HÀ GIAI ĐOẠN 2011-2014
48
2.4.1. Kết quả đạt được.................................................................................................................................48
2.4.2. Tồn tại và nguyên nhân.......................................................................................................................48
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ BẢN NÂNG CAO ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG
GIAO THÔNG NÔNG THÔN XÃ SƠN HÀ TỪ NAY ĐẾN 2020............................................................................50

3.1. CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CSHT-GTNT XÃ SƠN HÀ ĐẾN NĂM 2020
50
3.1.1. Quan điểm đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng GTNT đến năm 2020.....................................................50
3.1.2. Mục tiêu của quy hoạch phát triển CSHT-GTNT xã Sơn Hà đến năm 2020.........................................52
3.1.3. Định hướng đầu tư phát triển CSHT-GTNT trên địa bàn xã Sơn Hà đến năm 2020............................52
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG GTNT
53
3.2.1. Giải pháp huy động tối đa các nguồn vốn...........................................................................................53
3.2.1.1. Thu hút vốn ngân sách nhà nước (Bao gồm NS Trung ương, NS Tỉnh, NS Huyện, xã)..................................53
3.2.1.2. Thu hút nguồn vốn từ khu vực dân cư.........................................................................................................54
3.2.1.3. Các nguồn vốn khác.....................................................................................................................................56

3.2.2. Tăng cường hiệu quả sử dụng các nguồn vốn đầu tư.........................................................................57
3.2.3. Giải pháp nâng cao tổ chức quản lý các dự án ĐTPT CSHT-GTNT.......................................................57
3.2.3.1. Về tổ chức....................................................................................................................................................58
3.2.3.2. Về quản lý xây dựng.....................................................................................................................................59

3.2.4. Giải pháp chính sách phát triển cơ sở hạ tầng GTNT..........................................................................60
3.2.4.1. Đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế và kỹ thuật....................................................................60
3.2.4.2. Áp dụng các tiến bộ kỹ thuật vào xây dựng cơ sở hạ tầng GTNT.................................................................61
3.2.4.3. Cải tiến cơ chế huy động vốn và hoàn vốn..................................................................................................61

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................................................ 64
1. KẾT LUẬN
64
2. KIẾN NGHỊ
65
2.1. Đối với nhà nước....................................................................................................................................65
2.3. Đối với huyện, xã....................................................................................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................................... 67


SVTH : Phạm Ánh Nương – K45A KHĐT
iii


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD : TS. Nguyễn Ngọc Châu

SVTH : Phạm Ánh Nương – K45A KHĐT
iv


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD : TS. Nguyễn Ngọc Châu

DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT

BCH

Ban chấp hành

CNH-HĐH

Công nghệp hóa- hiện đại hóa

CHDCND

Cộng hòa dân chủ nhân dân

CN-TTCN-XDCB


Công nghiệp- Tiểu thủ công nghiệp-Xây dựng cơ bản

CSHT

Cơ sở hạ tầng

CSHT- GTNT

Cơ sở hạ tầng- giao thông nông thôn

ĐTPT

Đầu tư phát triển

GTNT

Giao thông nông thôn

HĐND

Hội đồng nhân dân

KH

Kế hoạch

KT-XH

Kinh tế - xã hội


LX

Liên xã

NSNN

Ngân sách nhà nước

NTM

Nông thôn mới

ODA

Nguồn viện trợ không hoàn lại của nước ngoài

Tr đồng

Triệu đồng

THCS

Trung học cơ sở

UBND

Ủy ban nhân dân

SVTH : Phạm Ánh Nương – K45A KHĐT

v


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD : TS. Nguyễn Ngọc Châu

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
 SƠ ĐỒ
SƠ ĐỒ 1: CƠ CẤU KINH TẾ XÃ SƠN HÀ NĂM 2011........................................................................................ 29

 HÌNH VẼ
HÌNH 1. ĐẦU TƯ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỔNG CUNG VÀ TỔNG CẦU........................................................................11
HÌNH 2. ĐẦU TƯ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỔNG CUNG VÀ TỔNG CẦU........................................................................12

SVTH : Phạm Ánh Nương – K45A KHĐT
vi


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD : TS. Nguyễn Ngọc Châu

DANH MỤC BẢNG BIỂU
BẢNG 1. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT XÃ SƠN HÀ GIAI ĐOẠN 2011-2013.......................................................25
BẢNG 2. DÂN SỐ TRUNG BÌNH XÃ SƠN HÀ TRONG GIAI ĐOẠN 2011-2014....................................................27
BẢNG 3. THỐNG KÊ SỐ LAO ĐỘNG XÃ SƠN HÀ TRONG GIAI ĐOẠN 2011- 2014.............................................28
BẢNG 4. THỐNG KÊ CÁC TRẠM BIẾN ÁP TRÊN ĐỊA BÀN XÃ...........................................................................32
BẢNG 5. TÌNH HÌNH THU, CHI NSNN TRÊN ĐIẠ BÀN XÃ SƠN HÀ TỪ 2011-2014.............................................33
BẢNG 6. TỔNG KHỐI LƯỢNG VÀ CHI PHÍ XÂY DỰNG GIAO THÔNG NĂM 2011 - 2014....................................37
BẢNG 7. HIỆN TRẠNG MẶT ĐƯỜNG GTNT XÃ SƠN HÀ GIAI ĐOẠN 2011 – 2014.............................................39
BẢNG 8. TỔNG HỢP CÁC NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG VÀO ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CSHT-GTNT XÃ SƠN HÀ GIAI

ĐOẠN 2011-2014......................................................................................................................................... 42
BẢNG 9. TỶ LỆ CHI NSNN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ CHO GTNT SO VỚI CHI NSNN CHO ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TRONG
GIAI ĐOẠN 2011-2014.................................................................................................................................. 43
BẢNG 10. TÌNH HÌNH TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG GTNT XÃ SƠN HÀ GIAI ĐOẠN 20112014............................................................................................................................................................ 44
BẢNG 11. KẾT QUẢ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ GTNT TRONG PHONG TRÀO XÂY DỰNG “NÔNG THÔN MỚI” CỦA XÃ
SƠN HÀ....................................................................................................................................................... 45
BẢNG 12. TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ XÃ SƠN HÀ GIAI ĐOẠN 2011-2014..............................................46

SVTH : Phạm Ánh Nương – K45A KHĐT
vii


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD : TS. Nguyễn Ngọc Châu

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Xã Sơn Hà là một trong 32 xã thuộc huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh. Là một xã

miền núi nằm ở phía Đông của huyện Hương Sơn, cách thị trấn Phố Châu 12 km về
phía Tây.
Với điều kiện khí hậu nhiệt đới gió mùa và thiên nhiên khắc nghiệt. Xã Sơn Hà là
một trong những xã chịu ảnh hưởng của lũ lụt lớn nhất của huyện Hương Sơn, gây sạt
lở và hư hại đường sá, ách tắc giao thông gây ảnh hưởng trực tiếp đến việc đi lại của
nhân dân. Việc duy tu bảo dưỡng hệ thống đường trong huyện cũng là vấn đề nan giải,
khó khăn do thiếu vốn nên chưa đáp ứng được yêu cầu cần thiết để phục vụ nhân dân.
Trong những năm qua, tình hình đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn
ở xã Sơn Hà đã có những chuyển biến tích cực, tạo điều kiện phát triển kinh tế xã hội
của địa phương. Tuy nhiên, quá trình thúc đẩy đầu tư cho cơ sở hạ tầng giao thông
nông thôn còn gặp nhiều khó khăn.
Nhận thức được tính cấp thiết của vấn đề này, trong quá trình thực tập tôi đã

chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp thúc đẩy đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao
thông nông thôn xã Sơn Hà huyện Hương Sơn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2011-2014” để
làm bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Mục tiêu của đề tài này là từ việc đánh giá hiện trạng giao thông nông thôn, hiện
trạng huy động vốn đầu tư phát triển giao thông nông thôn của xã Sơn Hà trong thời
gian qua, từ đó rút ra giải pháp để thúc đẩy đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông
nông thôn của xã trong thời gian tới.
Dữ liệu phục vụ nghiên cứu: Căn cứ vào nguồn số liệu thu thập từ các giáo trình,
sách báo đã học, các trang web có liên quan, những chỉ dạy từ thầy hướng dẫn… Kết
hợp với các dữ liệu từ cơ sở nơi tôi thực tập là UBND xã Sơn Hà đã giúp tôi hoàn
thành bài khóa luận này.
Phương pháp sử dụng trong đề tài:
SVTH : Phạm Ánh Nương – K45A KHĐT
viii


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD : TS. Nguyễn Ngọc Châu





Phương pháp thu nhập số liệu
Phương pháp thống kê, đánh giá
Phương pháp phân tích tổng hợp
Một số phương pháp khác

Các kết quả mà nghiên cứu đạt được:
Đề tài đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận và những quan điểm đầu tư

phát triển cơ sở hạ tầng GTNT trên địa bàn xã Sơn Hà. Đồng thời đã làm rõ được vai
trò của cơ sở hạ tầng đối với tình hình phát triển kinh tế xã hội trong quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước như hiện nay.
Đề tài đã nghiên cứu sâu về thực trạng đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng GTNT xã
Sơn Hà qua đó nêu rõ những yếu kém và nguyên nhân sự yếu kém đó, trên cơ sở đó đề
xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao
thông nông thôn trên địa bàn xã.

SVTH : Phạm Ánh Nương – K45A KHĐT
ix


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD : TS. Nguyễn Ngọc Châu

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Sau 25 năm thực hiện đường lối đổi mới dưới sự lãnh đạo của Đảng, nông
nghiệp, nông dân, nông thôn nước ta đã đạt nhiều thành tựu to lớn.
Tuy nhiên, nhiều thành tựu đạt được chưa tương xứng với tiềm năng và lợi thế:
Nông nghiệp phát triển còn kém bền vững, sức cạnh tranh thấp, chuyển giao khoa học
- công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực còn hạn chế. Nông nghiệp, nông thôn phát triển
thiếu quy hoạch, kết cấu hạ tầng như giao thông, thủy lợi, trường học, trạm y tế, cấp
nước… còn yếu kém, môi trường ngày càng ô nhiễm. Đời sống vật chất, tinh thần của
người nông dân còn thấp, tỷ lệ hộ nghèo cao, chênh lệch giàu nghèo giữa nông thôn và
thành thị còn lớn phát sinh nhiều vấn đề xã hội bức xúc.Vì vậy, phải tiến hành xây
dựng xã nông thôn mới.
Xây dựng xã nông thôn mới nhằm đạt được được những mục tiêu cơ bản như
sau: Không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của dân cư nông thôn; nâng
cao dân trí, đào tạo nông dân có trình độ sản xuất cao, có nhận thức chính trị đúng đắn,

đóng vai trò làm chủ nông thôn mới. Xây dựng nền nông nghiệp phát triển bền vững
theo hướng hiện đại. Nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả trong sản xuất. Sản
phẩm nông nghiệp có sức cạnh tranh cao. Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội đồng bộ và hiện đại, nhất là đường giao thông, thủy lợi, trường học,
trạm y tế, khu dân cư,…; xây dựng xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, văn minh, giàu
đẹp, bảo vệ môi trường sinh thái, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc; an ninh trật tự được
giữ vững theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự
lãnh đạo của Đảng được tăng cường, xây dựng giai cấp nông dân, củng cố liên minh
công nhân - nông dân - trí thức.
Tuy nhiên, trong 19 tiêu chí để xây dựng nông thôn mới thì tiêu chí về thực hiện
quy hoạch và phát triển GTNT được đặt lên hàng đầu. Hạ tầng GTNT phải đi trước
một bước để xây dựng nông thôn mới. Để đánh giá thực trạng phát triển của hệ thống
giao thông nông thôn và tìm ra giải pháp để hoàn thiện hệ thống giao thông nông thôn
là hết sức cần thiết. Vì vậy, trong thời gian thực tập tại UBND xã Sơn Hà, huyện
SVTH : Phạm Ánh Nương – K45A KHĐT
1


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD : TS. Nguyễn Ngọc Châu
Hương Sơn em đã chọn đề tài: “Thực trạng và giải pháp thúc đẩy đầu tư phát triển cơ
sở hạ tầng giao thông nông thôn xã Sơn Hà- huyện Hương Sơn- tỉnh Hà Tĩnh giai
đoạn 2011-2014” để nghiên cứu làm bài khóa luận tốt nghiệp của mình nhằm mục tiêu
là nghiên cứu rõ thực trạng thu hút vốn đầu tư phát triển và tính hiệu quả trong việc sử
dụng vốn đầu tư trên cơ sở đó đề ra một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao khả
năng đầu tư phát triển hạ tầng giao thông nông thôn xã Sơn Hà huyện Hương Sơn tỉnh
Hà Tĩnh.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa những lý luận cơ bản đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông
nông thôn.

- Phân tích, đánh giá thực trạng đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn trên
địa bàn xã Sơn Hà trong thời gian qua.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư phát triển cơ
sở hạ tầng giao thông nông thôn xã Sơn Hà đến năm 2020
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề về thực trạng và giải pháp thúc đẩy đầu tư
phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn trên địa bàn xã Sơn Hà, huyện Hương
Sơn, tỉnh Hà Tĩnh.
Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: Nghiên cứu thực trạng hoạt động đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
giao thông nông thôn ở xã Sơn Hà, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh để từ đó đề xuất
các phương hướng, giải pháp phù hợp nhằm thúc đẩy đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
giao thông nông thôn ở xã.
- Không gian: Địa bàn xã Sơn Hà, thuộc huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh.
-

Thời gian: Thực trạng đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn xã

Sơn Hà giai đoạn 2011-2014
4. Phương pháp nghiên cứu

SVTH : Phạm Ánh Nương – K45A KHĐT
2


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD : TS. Nguyễn Ngọc Châu
- Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu tạị phòng địa chính, phòng kế
toán tổng hợp, phòng lao động xã hội và một số phòng khác có liên quan.

- Phương pháp thống kê và đánh giá thực trạng đầu tư qua các năm từ 2011-2014.
- Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp, thống kê.
- Một số phương pháp khác
5. Nội dung
Đề tài bao gồm những nội dung chính như sau:
Chương I: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu
Chương II: Thực trạng hoạt động đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông
thôn ở xã Sơn Hà giai đoạn 2011-2014
Chương III: Định hướng và một số giải pháp cơ bản nâng cao đầu tư phát triển
cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn từ nay đế năm 2020.

SVTH : Phạm Ánh Nương – K45A KHĐT
3


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD : TS. Nguyễn Ngọc Châu

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Giới thiệu chung về cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn
1.1.1.1. Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn
a) Cơ sở hạ tầng
Thuật ngữ cơ sở hạ tầng được sử dụng lần đầu tiên trong lĩnh vực quân sự. Sau
chiến tranh thế giới lần thứ hai nó được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực khác nhau
như: giao thông, kiến trúc, xây dựng.... Đó là những cơ sở vật chất kỹ thuật được hình
thành theo một “kết cấu” nhất định và đóng vai trò “nền tảng”cho các hoạt động diễn
ra trong đó. Với ý nghĩa đó thuật ngữ “cơ sở hạ tầng” được mở rộng cho các lĩnh vực
hoạt động có tính chất xã hội để chỉ các cơ sở trường học, bệnh viện, rạp hát, văn

hóa... phục vụ cho các hoạt động giáo dục, y tế,văn hóa....
Như vậy, cở sở hạ tầng là tổng thể các điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật và kiến
trúc đóng vai trò nền tảng cơ bản cho các hoạt động kinh tế, xã hội được diễn ra một
cách bình thường.
Hệ thống cơ sở hạ tầng bao gồm: cơ sở hạ tầng kinh tế và cơ sở hạ tầng kỹ thuật
+ Cơ sở hạ tầng kinh tế là những công trình phục vụ sản xuất như bến cảng, điện,
giao thông, sân bay....
+ Cơ sở hạ tầng xã hội là toàn bộ cơ sở thiết bị và công trình phục vụ cho hoạt
động văn hóa, nâng cao dân trí, văn hóa tinh thần của dân cư như trường học, trạm xá,
bệnh viện, công viên, các nơi vui chơi giải trí...
b) Cơ sở hạ tầng nông thôn
Cơ sở hạ tầng nông thôn là một bộ phận của tổng thể cơ sở hạ tầng vật chất-kỹ
thuật nền kinh tế quốc dân. Đó là những hệ thống thiết bị và công trình vật chất-kỹ
thuật được tạo lập phân bố, phát triển trong các vùng nông thôn và trong các hệ thống
sản xuất nông nghiệp, tạo thành cơ sở, điều kiện chung cho phát triển kinh tế, xã hội ở
khu vực này và trong lĩnh vực nông nghiệp.
Nội dung tổng quát của cở sở hạ tầng nông thôn có thể bao gồm những hệ thống
SVTH : Phạm Ánh Nương – K45A KHĐT
4


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD : TS. Nguyễn Ngọc Châu
cấu trúc, thiết bị và công trình chủ yếu sau:
+ Hệ thống và các công trình thủy lợi, thủy nông, phòng chống thiên tai, bảo vệ
và cải tạo đất đai, tài nguyên, môi trường trong nông nghiệp như: đê điều, kè đập, cầu
cống và kênh mương thủy lợi, các trạm bơm....
+ Các hệ thống và công trình giao thông vận tải trong nông thôn: cầu cống,
đường xá, kho tầng bến bãi phục vụ trực tiếp cho việc vận chuyển hàng hóa, giao lưu
đi lại của dân cư.

+ Mạng lưới và thiết bị phân phối, cung cấp điện, mạng lưới thông tin liên lạc....
+ Những công trình xử lí, khai thác và cung cấp nước sạch cho dân cư nông thôn.
+ Mạng lưới và cơ sở thương nghiệp, dịch vụ cung ứng vật tư, nguyên vật liệu,...
mà chủ yếu là những công trình chợ búa và tụ điểm giao lưu buôn bán.
+ Cơ sở nghiên cứu khoa học, thực hiện và chuyển giao công nghệ kỹ thuật; trại
trạm sản xuất và cung ứng giao giống vật nuôi cây trồng.
Nội dung của cơ sở hạ tầng trong nông thôn cũng như sự phân bố, cấu trúc trình
độ phát triển của nó có sự khác biệt đáng kể giữa các khu vực, quốc gia cũng như các
địa phương, vùng lãnh thổ của đất nước. Tại các nước phát triển, cơ sở hạ tầng nông
thôn còn bao gồm cả các hệ thống, công trình cung cấp gas, khí đốt, xử lí và làm sạch
nguồn nước tưới tiêu nông nghiệp, cung cấp cho nông nghiệp vụ khuyến nông.
c) Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn
Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn là một bộ phận của cơ sở hạ tầng nông
nghiệp, bao gồm cơ sở hạ tầng đường sông, đường mòn, đường đất phục vụ sự đi lại
trong nội bộ, nhằm phát triển sản xuất và phục vụ giao lưu kinh tế, văn hóa xã hội của
các làng xã, thôn xóm. Hệ thống này nhằm đảm bảo cho các phương tiện cơ giới loại
trung, nhẹ và xe thô sơ qua lại.
Trong nghiên cứu cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn cần phân biệt rõ với hệ
thống giao thông nông thôn. Hệ thống giao thông nông thôn bao gồm: cơ sở hạ tầng
giao thông nông thôn, phương tiện vận tải và người sử dụng. Như vậy, cơ sở hạ tầng
giao thông nông thôn chỉ là một bộ phận của hệ thống giao thông nông thôn. Giao
thông nông thôn không chỉ là sự di chuyển người dân nông thôn và hàng hóa của họ,
SVTH : Phạm Ánh Nương – K45A KHĐT
5


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD : TS. Nguyễn Ngọc Châu
mà còn là phương tiện để cung cấp đầu vào sản xuất và các dịch vụ hỗ trợ cho khu vực
nông thôn của các thành phần kinh tế quốc doanh và tư nhân. Đối tượng hưởng lợi ích

trực tiếp của hệ thống giao thông nông thôn sau khi xây dựng mới, nâng cấp là người
dân nông thôn, bao gồm các nhóm người có nhu cầu và ưu tiên đi lại khác nhau như
nông dân, doanh nhân, người không có ruộng đất, cán bộ công nhân viên của các đơn
vị phục vụ công cộng làm việc ở nông thôn....
* Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn
Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn bao gồm:
+ Mạng lưới đường giao thông nông thôn: đường huyện, đường xã và đường
thôn xóm, cầu cống, phà trên tuyến;
+ Đường sông và các công trình trên bờ;
+ Các cơ sở hạ tầng giao thông ở mức độ thấp (các tuyến đường mòn, đường
đất và các cầu cống không cho xe cơ giới đi lại mà chỉ cho phép người đi bộ, xe đạp,
xe máy...đi lại). Các đường mòn và đường nhỏ cho người đi bộ, xe đạp, xe thồ, xe
súc vật kéo, xe máy và đôi khi cho xe lớn hơn, có tốc độ thấp đi lại là một phần
mạng lưới giao thông, giữ vai trò quan trọng trong công việc vận chyển hàng hóa đi
lại của người dân.
1.1.1.2. Đặc điểm cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn
Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn gắn liền với mọi hệ thống kinh tế, xã hội. Cơ
sở hạ tầng giao thông nông thôn là nhân tố thúc đẩy phát triển kinh tế- xã hội, vừa
phục vụ vào trình độ phát triển kinh tế, xã hội của nông thôn.
So với hệ thống kinh tế-xã hội khác, cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn có
những đặc điểm sau:
a) Tính hệ thống, đồng bộ
Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn là một hệ thống cấu trúc phức tạp phân bố
trên toàn lãnh thổ, trong đó có những bộ phận có mức độ và phạm vi ảnh hưởng cao
thấp khác nhau tới sự phát triển kinh tế- xã hội của toàn bộ nông thôn, của vùng và của
làng, xã. Tuy vậy, các bộ phận này có mối liên hệ gắn kết với nhau trong quá trình
hoạt động, khai thác và sử dụng.
SVTH : Phạm Ánh Nương – K45A KHĐT
6



Khóa luận tốt nghiệp
GVHD : TS. Nguyễn Ngọc Châu
Do vậy, việc quy hoạch tổng thể phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn,
phối hợp, kết hợp giữa các bộ phận trong một hệ thống đồng bộ, sẽ giảm tối đa chi phí
và tăng tối đa công dụng của các cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn cả trong xây
dựng cũng như trong quá trình vận hành, sử dụng.
Tính chất đồng bộ, hợp lý trong việc phân phối, kết hợp các yếu tố hạ tầng giao
thông không chỉ có ý nghĩa về kinh tế, mà còn có ý nghĩa về xã hội và nhân văn. Các
công trình giao thông thường là công trình lớn, chiếm chỗ trong không gian. Tính hợp
lý của các công trình này đem lại sự thay đổi lớn trong cảnh quan và có tác động tích
cực đến các sinh hoạt của dân cư trong địa bàn.
b) Tính định hướng
Đặc trưng này xuất phát từ nhiều khía cạnh khác nhau của vị trí hệ thống giao
thông nông thôn: Đầu tư cao, thời gian sử dụng lâu dài, mở đường cho các hoạt động
kinh tế, xã hội phát triển....
Đặc điểm này đòi hỏi trong phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn phải
chú trọng những vấn đề chủ yếu:
Cơ sở hạ tầng giao thông của toàn bộ nông thôn, của vùng hay của làng, xã cần
được hình thành và phát triển trước một bước và phù hợp với các hoạt động kinh tế xã hội. Dựa trên các quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội để quyết định xây dựng cơ sở
hạ tầng giao thông nông thôn. Đến lượt mình, sự phát triển cơ sở hạ tầng giao thông về
quy mô, chất lượng lại thể hiện định hướng phát triển kinh tế-xã hội và tạo tiền đề vật
chất cho tiến trình phát triển kinh tế- xã hội.
Thực hiện tốt chiến lược ưu tiên trong phát triển cơ sở hạ tầng giao thông của
toàn bộ nông thôn, toàn vùng, từng địa phương trong mỗi giai đoạn phát triển sẽ vừa
quán triệt tốt đặc điểm về tính tiên phong định hướng, vừa giảm nhẹ nhu cầu huy động
vốn đầu tư do chỉ tập trung vào những công trình ưu tiên.
c) Tính địa phương, tính vùng và khu vực
Việc xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông ở nông thôn phụ thuộc vào
nhiều yếu tố như địa lý, địa hình, trình độ phát triển.... Do địa bàn nông thôn rộng, dân

cư phân bố không đều và điều kiện sản xuất nông nghiệp đa dạng, phức tạp lại vừa
SVTH : Phạm Ánh Nương – K45A KHĐT
7


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD : TS. Nguyễn Ngọc Châu
khác biệt lớn giữa các địa phương, các vùng sinh thái.
Vì thế, hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn mang tính vùng và địa
phương rõ nét. Điều này thể hiện ngay cả trong quá trình tạo lập, xây dựng cũng như
trong chức quản lý, sử dụng chúng.
Yêu cầu này đặt ra trong việc xác định phân bố hệ thống giao thông nông thôn,
thiết kế, đầu tư và sử dụng nguyên vật liệu, vừa đặt trong hệ thống chung của quốc gia,
vừa phải phù hợp với đặc điểm, điều kiện từng địa phương, từng vùng lãnh thổ.
d) Tính xã hội và tính công cộng cao
Tính xã hội và công cộng cao của các công trình giao thông ở nông thôn thể hiện
trong xây dựng và trong sử dụng.
Trong sử dụng, hầu hết các công trình đều được sử dụng nhằm phục vụ đi lại,
buôn bán giao lưu của tất cả người dân, tất cả các cơ sở kinh tế, dịch vụ.
Trong xây dựng, mỗi loại công trình khác nhau có những nguồn vốn khác nhau
từ tất cả các thành phần, các chủ thể trong nền kinh tế quốc dân. Để việc xây dựng,
quản lí, sử dụng các hệ thống đường nông thôn có kết quả cần lưu ý:
- Đảm bảo hài hòa giữa nghĩa vụ trong xây dựng và quyền lợi trong sử dụng đối
với các tuyến đường cụ thể. Nguyên tắc cơ bản là gắn quyền lợi và nghĩa vụ.
- Thực hiện tốt việc phân cấp trong xây dựng và quản lí sử dụng công trình cho
từng cấp chính quyền, từng đối tượng cụ thể để khuyến khích việc phát triển và sử
dụng có hiệu quả cơ sở hạ tầng.
1.1.2. Khái quát chung về đầu tư phát triển
1.1.2.1. Quan điểm về đầu tư
Đầu tư có thể được hiểu theo các góc độ khác nhau như góc độ nguồn lực, góc độ

tài chính và góc độ tiêu dùng.
Góc độ nguồn lực: Đầu tư là việc sử dụng phối hợp các nguồn lực vào một hoạt
động nào đó nhằm đem lại mục đích, mục tiêu của chủ đầu tư trong tương lai.
Góc độ tài chính: Đầu tư là một chuỗi các hoạt động chỉ tiêu để chủ đầu tư nhận
về một chuỗi các dòng thu hoàn vốn và sinh lời.
Góc độ tiêu dùng: Đầu tư là sự hi sinh hay hạn chế mức tiêu dùng hiện tại để thu
SVTH : Phạm Ánh Nương – K45A KHĐT
8


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD : TS. Nguyễn Ngọc Châu
về một mức tiêu dùng cao hơn trong tương lai.
Hay nói cách khác, hoạt động đầu tư được hiểu một cách thông dụng hơn đó là
sự hi sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về cho
người đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn các nguồn lực hiên tại.

SVTH : Phạm Ánh Nương – K45A KHĐT
9


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD : TS. Nguyễn Ngọc Châu
1.1.2.2. Phân loại đầu tư phát triển
Khái niệm về đầu tư cho thấy tính đa dạng của hoạt động kinh tế này. Hoạt động
đầu tư có thể được phân loại theo những tiêu thức khác nhau, mỗi cách phân loại đều
có ý nghĩa riêng trong việc theo dõi, quản lý và thực hiện các hoạt động đầu tư.
 Theo các lĩnh vực của nền kinh tế ở tầm vĩ mô, hoạt động đầu tư có thể
chia thành:
- Đầu tư tài sản vật chất, là hình thức đầu tư nhằm tạo ra cơ sở vật chất - kỹ thuật

cho nền kinh tế hay tăng cường năng lực hoạt động của các cơ sở vật chất, kỹ thuật
làm nền tảng tiềm lực sản xuất kinh doanh và các hoạt động xã hội khác.
- Đầu tư tài chính: Là hình thức đầu tư dưới dạng cho vay hoặc mua các chứng
chỉ có giá để hưởng lãi suất định trước hoặc hưởng lãi suất tuỳ theo kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty hiện hành.
- Đầu tư thương mại: Là hình thức đầu tư dưới dạng bỏ tiền vốn mua hàng hóa
để bán với giá cao hơn nhằm thu lợi nhuận do chênh lệch giá mua và giá bán.
- Đầu tư phát triển nguồn nhân lực: Là hình thức đầu tư vào các hoạt động bồi
dưỡng, đào tạo chuyên môn, về học vấn và kỹ thuật cho lực lượng lao động để nâng
cao tay nghề chất lượng nguồn nhân lực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
- Đầu tư phát triển khoa học công nghệ: là hình thức đầu tư dưới dạng phát triển
các cơ sở nghiên cứu khoa học, công nghệ và đầu tư cho các hoạt động nghiên cứu
ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào thực tế các lĩnh vực của nền kinh tế.
 Theo quan hệ quản lý của chủ đầu tư, có thể phân chia đầu tư thành:
- Đầu tư trực tiếp: là hình thức đầu tư mà người bỏ vốn trực tiếp quản lý, điều
hành quá trình thực hiện và vận hành kết quả đầu tư.
- Đầu tư gián tiếp: là hình thức đầu tư mà chủ đầu tư không tham gia trực tiếp
điều hành quá trình đầu tư và khai thác, sử dụng công trình đầu tư.
 Theo thời hạn đầu tư, có thể phân chia thành:
- Đầu tư dài hạn từ 10 năm trở lên
- Đầu tư trung hạn từ 5 năm đến 10 năm
- Đầu tư ngắn hạn dưới 5 năm
SVTH : Phạm Ánh Nương – K45A KHĐT
10


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD : TS. Nguyễn Ngọc Châu
 Theo hình thức đầu tư, có thể phân chia thành:
- Đầu tư mới

- Đầu tư theo chiều sâu
- Đầu tư mở rộng công trình đã có
 Theo nội dung kinh tế của đầu tư:
- Đầu tư xây dựng cơ bản là hình thức đầu tư nhằm tạo ra hay hiện đại hoá tài
sản cố định thông qua xây dựng mới, cải tạo tài sản cố định hay mua bán bản quyền sở
hữu công nghiệp…
- Đầu tư vào xây dựng tài sản cố định: là hình thức đầu tư mua sắm tư liệu sản
xuất giá trị nhỏ, nguyên vật liệu…nhằm đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh
doanh trong quá trình đầu tư tiến hành liên tục.
- Đầu tư vào lực lượng lao động nhằm tăng cường chất lượng và số lượng lao động.
1.1.2.3. Vai trò của đầu tư phát triển
a) Đầu tư vừa tác động đến tổng cung vừa tác động đến tổng cầu
Về mặt cầu: Đối với tổng cầu tác động của đầu tư là ngắn hạn. Thời gian đầu khi
cung chưa kịp thay đổi, đầu tư tăng làm cho cầu tăng đường cầu D 0 dịch chuyển sang
phải thành D1, điểm cân bằng từ E0 đến E1, sản lượng tăng từ Q0 lên Q1, giá cả tăng từ
P0 lên P1.

Hình 1. Đầu tư tác động đến tổng cung và tổng cầu
SVTH : Phạm Ánh Nương – K45A KHĐT
11


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD : TS. Nguyễn Ngọc Châu
Về mặt cung: Khi hiệu quả đầu tư phát huy tác dụng thì cung tăng S 0 dịch chuyển
sang phải thành S1 kéo theo sản lượng tăng từ Q 1 lên Q2, giá cả giảm từ P1 xuống P2,
điểm cân bằng chuyển từ E1 đến E2. Như vậy giá cả giảm, sản lượng tăng kích thích
tiêu dùng là nguồn gốc để thúc đẩy sản xuất. (Hình vẽ 1).

Hình 2. Đầu tư tác động đến tổng cung và tổng cầu

Xét trên toàn bộ nền kinh tế đầu tư là một trong 4 yếu tố tác động đến tổng cầu
AD. Khi đầu tư tăng, tổng cầu tăng AD 0 dịch chuyển sang phải thành AD1 kéo theo
mức giá tăng từ PL0 lên PL1, thu nhập tăng từ Y 0 lên Y1. Thu nhập tăng làm cho đời
sống nhân dân được nâng cao. (Hình 2).
b) Đầu tư có tác động hai mặt tới sự ổn định kinh tế
Như đã xét ở trên đầu tư tác động tới cung và cầu không đồng thời về mặt thời
gian. Do đó sự tăng hay giảm vốn đầu tư vừa là yếu tố duy trì sự ổn định, vừa là yếu tố
phá vỡ sự ổn định nền kinh tế. Thật vậy:
Khi đầu tư tăng làm cho cầu của các yếu tố là đầu vào của đầu tư tăng, giá cả
của chúng tăng, giá cả của hàng hóa liên quan sẽ tăng điều đó sẽ dẫn đến tình trạng
lạm phát. Từ đó lạm phát làm cho sản xuất đình trệ, đời sống nhân dân gặp nhiều khó
khăn do đồng tiền mất giá, xảy ra tình trạng thâm hụt ngân sách.
Mặt khác đầu tư tăng cầu của các yếu tố liên quan tăng, do đó sản xuất của các
ngành này phát triển thu hút thêm lao động, giảm tình trạng thất nghiệp, nâng cao mức
sống của người lao động tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển.
SVTH : Phạm Ánh Nương – K45A KHĐT
12


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD : TS. Nguyễn Ngọc Châu
Khi đầu tư giảm cũng dẫn tới 2 xu hướng như trên nhưng theo chiều hướng
ngược lại.
c) Đầu tư với việc tăng cường khả năng khoa học và công nghệ của đất nước
Đầu tư và đặc biệt là đầu tư phát triển tạo mới và cải tạo chất lượng, năng lực sản
xuất, phục vụ của nền kinh tế và các đơn vị cơ sở. Chính vì vậy, đầu tư cũng là điều
kiện tiên quyết cho quá trình đổi mới và nâng cao năng lực công nghệ của quốc gia.
d) Đầu tư và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Đầu tư có tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế thông qua những chính sách
tác động đến cơ cấu đầu tư. Trong quá trình điều hành chính sách đầu tư, nhà nước có

thể can thiệp trực tiếp như thực hiện chính sách phân bổ vốn, kế hoạch vốn, xây dựng
cơ chế quản lý đầu tư hoặc điều tiết gián tiếp qua các công cụ chính sách như thuế, tín
dụng, lãi suất để xác lập và định hướng một cơ cấu đầu tư dẫn dắt sự dịch chuyển cơ
cấu kinh tế ngày càng hợp lý hơn.
e) Đầu tư tác động đến tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế
Hệ số ICOR: dùng để phản ánh mối quan hệ giữa đầu tư và tăng trưởng qua công
thức: ICOR=I/ ∆ GDP

Hay I=ICOR x

∆ GDP

Trong đó:
ICOR: là hệ số tỷ lệ giữa vốn đầu tư và tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội
I: là vốn đầu tư.

∆ GDP: mức thay đổi trong tổng sản phẩm quốc nội.
Hệ số ICOR cho biết trong thời kỳ cụ thể muốn tăng thêm 1 đồng GDP thì cần
bao nhiêu đồng VĐT. Hệ số này càng thấp thì hiệu quả VĐT càng cao. Nếu hệ số
ICOR không đổi thì tỷ lệ giữa VĐT(I) so với GDP sẽ quyết định tốc độ tăng trưởng
kinh tế, (tỷ lệ đầu tư càng cao thì tốc độ tăng trưởng càng cao và ngược lại)
f) Đầu tư đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh và dịch vụ
Để có được một cơ sở sản xuất kinh doanh trước hết phải xây dựng nhà xưởng,
trang bị máy móc thiết bị, đào tạo nguồn nhân lực…để bắt đầu cho một quá trình sản
xuất. Tiếp đó trong quá trình sản xuất máy móc thiết bị bị hao mòn, hư hỏng, để duy trì
hoạt động sản xuất đựợc bình thường phải tiến hành sửa chữa, bảo dưỡng hay thay thế
SVTH : Phạm Ánh Nương – K45A KHĐT
13



Khóa luận tốt nghiệp
GVHD : TS. Nguyễn Ngọc Châu
những máy móc cũ bằng những máy móc hiện đại, tiên tiến hơn để đáp ứng yêu cầu của
khách hàng, của thị trường. Tất cả những hoạt động trên đều là hoạt động đầu tư.
Như vậy đầu tư quyết định sự ra đời, tồn tại và phát triển của mỗi cơ sở sản xuất
kinh doanh dịch vụ.
g) Đầu tư đối với các cơ sở vô vị lợi
Tuy đây là các cơ sở họat động không vì mục đích lợi nhuận nhưng để tạo dựng
được các cơ sở này cũng cần phải có vốn, mặt khác để các cơ sở này hoạt động theo
đúng mục đích đặt ra cũng cần phải có chi phí thường xuyên để tiến hành bảo dưỡng,
thay thế cơ sở vật chất kỹ thuật. Để thực hiện tất cả các công việc này không thể thiếu
vốn đầu tư.
1.1.3. Các nguồn vốn đầu tư phát triển
1.1.3.1. Nguồn vốn trong nước
Như chúng ta biết, vốn đầu tư là một nguồn lực quan trọng cho hoạt động đầu tư.
Nguồn vốn trong nước được hình thành từ phần tích lũy của nội bộ nền kinh tế. Trong
đó bao gồm nguồn vốn nhà nước và nguồn vốn khu vực dân doanh.
Nguồn vốn đầu tư nhà nước bao gồm nguồn vốn của ngân sách nhà nước, nguồn
vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước và nguồn vốn đầu tư của doanh nghiệp
nhà nước. Đây là nguồn vốn chiếm tỉ trọng lớn và có ý nghĩa quan trọng cho hoạt động
đầu tư và phát triển kinh tế của Việt Nam trong thời gian qua.
Nguồn vốn dân doanh bao gồm phần tích lũy của dân cư,doanh nghiệp dân doanh
được đưa vào quá trình tái sản xuất xã hội thực hiện các hoạt động đầu tư phát triển.
1.1.3.2. Nguồn vốn nước ngoài
Theo tính chất lưu chuyển vốn, có thể phân loại các nguồn vốn chính như sau:
- Tài trợ phát triển chính thức (ODF) gồm: Viện trợ phát triển chính thức (ODA)
và các hình thức tài trợ khác.
- Nguồn tín dụng từ các ngân hàng thương mại.
- Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
- Nguồn huy động qua thị trường quốc tế.

Tóm lại để phát triển kinh tế mỗi nước không thể thiếu vốn đầu tư cho phát triển.
SVTH : Phạm Ánh Nương – K45A KHĐT
14


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD : TS. Nguyễn Ngọc Châu
Trong đó nguồn vốn trong nước là quyết định, vốn nước ngoài là quan trọng, điều đó
đòi hỏi chính phủ các nước cần có chính sách huy động và sử dụng một cách hiệu quả
nhất các nguồn vốn này nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
1.1.4. Nội dung của đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn
1.1.4.1. Sự cần thiết phải đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn
Xuất phát từ những nghiên cứu của các nhà kinh tế học đối với các nước thuộc
thế giới thứ ba, các nước đang phát triển đều cho rằng: Các nước này đều tập trung
đầu tư vào lĩnh vực họ cho là họ có tiềm năng có thể phát triển mạnh. Đối với những
nước có nền nông nghiệp lâu đời thì tập trung sức mạnh phát triển nông nghiệp để từ
đó tạo tiền phát triển công nghiệp, trong đó không thể thiếu giao thông nông thôn.
Trong cuốn “Các giai đoạn phát triển kinh tế” của W.Rostow ông cho rằng giao
thông nông thôn là điều kiện tiên quyết cho giai đoạn cất cánh ở khu vực nông thôn.
Đó là một bộ phận không thể tách rời trong hệ thống cơ sở hạ tầng nông thôn, là yếu
tố tác động đến mọi ngành sản xuất, thúc đẩy sự phát triển của toàn vùng nông thôn
và trên cả đất nước.
Nước ta là nước có nền nông nghiệp lúa nước với 80% dân số sống ở nông thôn.
Trong các kỳ Đại hội cũng như các hội nghị về phát triển nông thôn Việt Nam đều cho
rằng phát triển giao thông nông thôn là vô cùng cần thiết. Ngay sau ngày thành lập
nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ: “Giao thông là
mạch máu của tổ chức kinh tế, giao thông tốt thì các việc đều dễ dàng, giao thông xấu
thì các việc đình trệ”.
Trong điều kiện của nông thôn nước ta hiện nay cơ sở hạ tầng giao thông nông
thôn còn rất yếu kém, lạc hậu, đường ở nông thôn chủ yếu là đường đất và đường cấp

phối với chất lượng kém. Nhất là ở những vùng sâu, vùng xa còn nhiều xã không có
đường ô tô tới trung tâm xã, thậm chí không có đường đi để người dân tiếp cận với các
dịch vụ công cộng của nhà nước.Xã Sơn Hà là một trong những xã thể hiện cụ thể về
những đặc điểm cơ sở hạ tầng GTNT hiện nay. Chính vì thế sự cần thiết phải đầu tư
phát triển giao thông nông thôn có tác động như thế nào tới bộ mặt nông thôn đã được
đề cập trong phần “Vai trò của giao thông nông thôn trong quá trình CNH-HĐH”.
SVTH : Phạm Ánh Nương – K45A KHĐT
15


×