Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Xây dựng hệ thống bán hàng trực tuyến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 27 trang )

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin
ngày và các phương tiện truyền thông đặc biệt là Internet đã mang lại nhiều
chuyển biến trong các lĩnh vực xã hội. Trong nền kinh tế hiện nay, mọi mặt của
đời sống xã hội ngày càng được nâng cao, đăc biệt là nhu cầu trao đổi hàng hóa
của con người ngày càng tăng mạnh cả về số lượng và chất lượng. Hiện nay các
công ty tin học hàng đầu thế giới không ngừng đầu tư và cải thiện các giải pháp
cũng như sản phẩm của mình nhằm thương mại hóa trên internet. Thông qua các
sản phẩm và công nghệ này, chúng ta dễ dàng nhận ra tầm quan trong và tính tất
yếu của thương mại điện tử. Với thao tác đơn giản trên máy tính có kết nối mạng
bạn sẽ có những gì mình muốn mà không phải mất nhiều thời gian đi tận nơi tìm
kiếm ở các cửa hàng.
Đứng trước nhu cầu xây dựng website của các cá nhân và doanh nghiệp
cũng như việc đam mê lập trình ứng dụng web sau này, em mạnh dạn chọn đề
tài: “Xây dựng hệ thống bán hàng trực tuyến” làm đề tài môn học “xây dựng hệ
thống thông tin”.

Vũ Ngọc Sơn – TH17.03

Trang 1


Thực hiện đồ án là cơ hội để chúng em áp dụng, tổng hợp các kiến thức đã
học trên lớp, đồng thời đúc kết được những bài học thực tế phục vụ cho việc học
tập và làm việc sau này. Mặc dù đã rất cố gắng thực hiện đề tài nhưng vì năng
lực cũng như thời gian còn hạn chế nên trong bài khó tránh khỏi những thiếu xót,
rất mong thầy cô thông cảm. Những góp ý của thầy cô là bài học, là hành trang
để em vững bước vào cuộc sống sau này.


CHƯƠNG I
KHẢO SÁT VÀ MÔ TẢ HỆ THỐNG
1. Giới thiệu các ngôn ngữ lập trình
1.1 Giới thiệu về MySQL
MySQL là một phần mềm quản trị CSDL miễn phí nằm trong nhóm
LAMP (Linux-Âpche-MySQL-PHP). MySQL rất phổ biến và được các nhà phát
triểu ưa chuộng trong quá trình phát triểu ứng dụng. MySQL là CSDL tốc độ
cao, ổn định và dễ sử dụng, có tính khả chuyển, hoạt động trên nhiều hệ điều
hành cung cấp một hệ thống lớn các hàm tiện ích rất mạnh. Với tốc độ và tính
bảo mật cao, MySQL rất thích hợp cho các ứng dụng có truy cập CSDL trên
Internet. Vì MySQL miễn phí hoàn toàn nên bạn có thể tải MySQL từ trang chủ.
MySQL có nhiều phiên bản cho các hệ điều hành khác nhau: phiên bản
Win32 cho các hệ điều hành dòng Window, Linux, MacOS X, Unix, …..
1.2 Giới thiệu PHP
PHP (viết tắt hồi quy "PHP: Hypertext Preprocessor") là một ngôn ngữ lập
trình kịch bản hay một loại mã lệnh chủ yếu được dùng để phát triển các ứng
dụng viết cho máy chủ, mã nguồn mở, dùng cho mục đích tổng quát. Nó rất
thích hợp với web và có thể dễ dàng nhúng vào trang HTML. Do được tối ưu
Vũ Ngọc Sơn – TH17.03

Trang 2


hóa cho các ứng dụng web, tốc độ nhanh, nhỏ gọn, cú pháp giống C và Java, dễ
học và thời gian xây dựng sản phẩm tương đối ngắn hơn so với các ngôn ngữ
khác nên PHP đã nhanh chóng trở thành một ngôn ngữ lập trình web phổ biến
nhất thế giới.

2. Khảo sát hệ thống
Hoạt động mua bán trực tuyến hiện nay rất phổ biến với mọi người được

các công ty và cửa hàng lớn trong và ngoài nước sử dụng nhằm đem lại hiệu quả
trong việc mua bán. Sản phẩm mua bán thông thường là các thiết bị tin học như
điện thoại, máy vi tính hoặc các sản phẩm điện tử đan dụng …. Do phải sử dụng
hệ thống mạng để đăng kí mua và bán nên các công ty này cần phải có 1 hệ
thống website dùng để quảng cáo và mua bán. Hơn thế nữa nó còn có thể quản
lý số lượng mua và bán trực tuyến đem lại hiệu quả trong việc quản lý.
Các hoạt động của quản lý mua bán hàng trực tuyến gồm xuất hàng , giao
hàng tận nhà, báo cáo số lượng và doanh thu mua bán trực tuyến. Việc này bao
gồm các công việc quản lý các bộ phận :
• Quản lý hàng xuất kho : kiểm tra số lượng hàng hóa xuất khỏi của hàng.
• Quản lý mua bán trực tuyến : kiểm tra đơn đặt hàng và hiện trạng của
đơn, quản lý các phương thức thanh toán và thu tiền đẻ báo cáo doanh thu.
• Quản lý nhân viên : bao gồm nhân viên giao hàng, thủ kho, nhân viên
quản lý mạng, nhan viên thu ngân…
• Quản lý Hàng hóa sẽ được quản lý chặt chẽ tránh tình trang mất mát do
từng bộ phận có nhiệm vụ riêng ko đan xen với nhau.

Vũ Ngọc Sơn – TH17.03

Trang 3


3. Hiện trang tin học
Do hệ thống sử dụng website làm phương tiện cung cấp dịch vụ mua bán trực
tuyến nên đòi hỏi khách hàng cần phải kết nối internet trong quá trình đăng kí
mua hàng, đường truyền cần có tốc độ cao và tương đối mạnh. Bộ phận quản lý
cần phải chuyện nghiệp có trình độ để quản lý trang web và kiểm tra hóa đơn
trên mạng. Phải thường xuyên nâng cấp và cập nhật giá cả cho mặt hàng…

Quy trình mua hàng


Vũ Ngọc Sơn – TH17.03

Trang 4


4. Mô tả bài toán bằng lời.
1.
Khi có yêu cầu đặt hàng từ cử hàng, nhà cung cấp sẽ cung cấp sản
2.
3.
4.

phẩm cho của hàng theo đơn đặt hàng.
Khách hàng vào cửa hàng để xem các mặt hàng trong cửa hàng.
Sau khi vào cửa hàng, khách hàng chọn các mặt hàng định mua.
Khi quyết đinh mua hàng, thông tin mặt hàng đó được lưu ở đơn đặt

5.
6.

hàng.
Nhân viên nhận đơn đặt hàng từ khách hàng.
Đơn đặt hàng được nhân viên xử lý. Nếu đơn đặt hàng đó nằm trong
tầm phục vụ của cửa hàng thì chuyển đơn đặt hàng đó đến quầy thu
tiền, nếu không ( hết hàng, chưa có hàng..) thì khách hàng có thể

7.

quay lại cửa hàng để chọn mua phẩm khác (10).

Nhân viên ở quầy thu tiền tiến hành lập hóa đơn, một bên giao cho
khách hàng (9), hóa đơn đó sẽ được chủ cửa hàng kiểm tra, thống kê

8.

cuối tháng.(1x)
Sản phẩm sẽ được nhân viên lấy từ kho hàng chuyển cho khách
hàng.

Vũ Ngọc Sơn – TH17.03

Trang 5


CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG
1.Biểu đồ ngữ cảnh

Biểu đồ ngữ cảnh Hệ thống quản lý bán hàng tực tuyến

Vũ Ngọc Sơn – TH17.03

Trang 6


2. Biểu đồ phân rã chức năng
a. Biểu đồ
Biểu đồ phân rã chức năng Hệ thống quản lý bán hàng trực tuyến

P

b.

h
â
n

tích chức năng
i. Bảng tổng quát
ST
T

Chức năng

Mô tả
Quản lý thông tin hình ảnh sản phẩm, người

1

Quản lý

quản trị có thể upload hình ảnh sản phẩm, nhập

sản phẩm

thông tin mô tả tính năng sản phẩm, giá cả, số
lượng.

Quản lý

2

danh mục sản
phẩm

3

Quản lý
đơn hàng

Vũ Ngọc Sơn – TH17.03

Quản lý thông tin danh mục sản phẩm bao gồm
các chức năng thêm, xóa sửa danh mục sản phẩm.
Thống kê đơn đặt hàng đặt bởi khách hàng, xem
tình trạng đơn đặt hàng như: Đã giao hàng, và chi
tiết đơn đặt hàng.
Trang 7


Hiển thị thông tin chi tiết đơn đặt hàng bao
4

Chi tiết đơn đặt
hàng

gồm thông tin về khách hàng, thông tin về các
sản phẩm trong đơn hàng, nhân viên thực hiện
giao đơn hàng, tình trạng đơn hàng, ghi chú của
người quản trị.


5
6

Quản lý
người dùng
Phản hồi

Thêm mới, sửa, xóa thông tin người dùng.
Lưu trữ các phản hồi của khách hàng.

ii. Chi tiết chức năng

1. Quản lý sản phẩm: Quản lý thông tin sản phẩm bao gồm các thuộc
tính như tên, số lượng, giá cả, hãng sản xuất, màu sắc, kích thước,…Có các
chức năng như là thêm, xóa, sửa thông tin mặt hàng.
Đầu vào: Thông tin sản phẩm: Tên, hãng sản xuất, giá cả, tình trạng,
kích thước, trọng lượng, màu sắc,…
Xử lý: Thêm sản phẩm: Khi người quản trị website chọn chức năng
thêm sản phẩm, hệ thống sẽchuyển đến trang thêm sản phẩm. Ở trang này
người dùng nhập thông tin về sản phẩm sau đó gửi thông tin đã nhập cho hệ
thống.
Sửa sản phẩm: Khi người quản trị website chọn chức năng sửa sản
phẩm thì thông tin sản phẩm cần sửa sẽ được hệ thống chuyển đến trang sửa
sản phẩm. Ở trang này người dùng chỉnh sửa thông tin và gửi về cho hệ
thống.
Xóa sản phẩm: Người dùng chọn sản phẩm cần xóa, thệ thống sẽ gửi
thông tin sản phẩm mà người dùng muốn xóa về database, sản phẩm sẽ được
xóa ở database.
Đầu ra: Thông tin sản phẩm sau khi được chỉnh sửa.

Vũ Ngọc Sơn – TH17.03

Trang 8


2. Quản lý danh mục sản phẩm: Bao gồm các chức năng thêm, sửa
xóa danh mục sản phẩm.
Đầu vào: Thông tin danh mục sản phẩm.
Xử lý: Khi người quản trị website chọn các chức năng thêm, xóa,sửa
thì thông tin về danh mục sản phẩm sẽ được cập nhật vào database.
Đầu ra: Thông tin về sản phẩm sau khi đã được sửa đổi.
3. Quản lý đơn đặt hàng: Liệt kê các đơn đặt hàng mà khách hàng đã
đặt hàng, Hiển thị tình trạng đơn hàng.
Đầu vào: Thông tin của đơn hàng bao gồm: Tên khách hàng, nơi nhận
hàng, thời gian đặt hàng, giá trị của đơn hàng, tình trạng đơn hàng.
Xử lý: Hệ thống lấy dữ liệu từ cơ sở dữ liệu hiển thị lên trang đơn
đặt hàng. Khi người quản trị chọn hủy đơn hàng thì hệ thống sẽ gửi thông
tin đơn hàng cần hủy xuống database để hủy đơn hàng. Khi chọn xem chi tiết
thì sẽ gửi đến trang chi tiết đơn đặt hàng.
Đầu ra: Giá trị, tình trạng đơn hàng.
4. Chi tiết đơn đặt hàng: Người quản trị ngoài xem thông tin về đơn
đặt hàng, họ còn muốn biết chi tiết về đơn hàng đó, vì vậy cần hiển thị thông
tin chi tiết đơn đặt hàng bao gồm thông tin về khách hàng, thông tin về các
sản phẩm trong đơn hàng, nhân viên thực hiện giao đơn hàng, tình trạng đơn
hàng, ghi chú của người quản trị
Đầu vào: Thông tin khách hàng: Họ tên, số điện thoại, mail, địa chỉ
nhận hàng. Thông tin về sản phẩm mà khách hàng mua: Tên sản phẩm, số
lượng, đơn giá, thành tiền, giá trị hóa đơn.
Xử lý: Người quản trị chọn nhân viên giao hàng, có thể thêm ghi chú
về đơn hàng đó như thời gian mà khách hàng có thể nhận đơn hàng. Nếu

tình trạng đơn hàng là đang chuyển mà nhân viên giao hàng chưa được chọn
thì hệ thống cảnh báo cho quản trị viên biết là họ chưa chọn nhân viên giao
Vũ Ngọc Sơn – TH17.03

Trang 9


hàng. Ngoài ra hệ thống còn có chức năng hủy đơn đặt hàng tại phần chi tiết
đơn đặt hàng vì khi nhân viên gọi điện cho khách hàng mà khách hàng từ
chối đơn hàng thì cần xóa đơn hàng đó khỏi hệ thống.
Đầu ra: Thông tin về nhân viên sẽ giao đơn hàng, tình trạng đơn hàng:
đang chuyển, đã chuyển hay chưa chuyển. Phần ghi chú của nhân viên.
5. Quản lý người dùng: Quản lý thông tin của người dùng bao gồm
thông tin về tên, tài khoản, mật khẩu cùng các chức năng thêm mới, sửa, xóa
người dùng.
Đầu vào: Thông tin người dùng: Tên, tài khoản, mật khẩu.
Xử lý: Khi quản trị viên chọn các chức năng thêm, sửa, xóa người
dùng, Thông tin mà quản trị
viên yêu cầu sẽ được hệ thống gửi xuống database để thực hiện các
chước năng đó.
Đầu ra: Thông tin về người dùng sau khi được sửa đổi.

Vũ Ngọc Sơn – TH17.03

Trang 10


3. Các hồ sơ dữ liệu
a. Người dùng
b. Khách hàng

c. Sản phẩm
d. Đơn đặt hàng
e. Danh mục sản phẩm
f. Sản phẩm bán
g. Tình trạng
h. Nhân viên giao hàng
i. Bình luận

Vũ Ngọc Sơn – TH17.03

Trang 11


4. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0

Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0

Vũ Ngọc Sơn – TH17.03

Trang 12


5. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1
a. Phân rã tiến trình 2.0 - quản lý danh mục

Vũ Ngọc Sơn – TH17.03

Trang 13



b. Phân ra tiến trình 3.0 - quản lý đơn hàng

Vũ Ngọc Sơn – TH17.03

Trang 14


c. Phân rã tiến trình 4.0 - khách hàng phản hồi

Vũ Ngọc Sơn – TH17.03

Trang 15


6. Mô hình thực thể liên kết


Thực thể người dùng



Thực thể khách hàng



Vũ Ngọc Sơn – TH17.03

Trang 16





Thực thể đơn đặt hàng



Thực thể danh mục sản phẩm



Thực thể sản phẩm bán

Vũ Ngọc Sơn – TH17.03

Trang 17




Thực thể tình trạng



Thực thể nhân viên giao hàng



Thực thể bình luận

Vũ Ngọc Sơn – TH17.03


Trang 18


PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
1. Mô hình thực thể liên kết

Vũ Ngọc Sơn – TH17.03

Trang 19


2. Cơ sở dữ liệu
Các bảng sử dụng
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Tên bảng
nguoidung
khachhang
sanpham

dmsp
dondh
ctddh
binhluan
spban
tinhtrang
nvgh

Ghi chú
Người dùng
Khách hàng
Sản phẩm
Danh mục sản phẩm
Đơn đặt hàng
Chi tiết đơn đặt hàng
Bình luận
Sản phẩm bán ra
Tình trạng đơn đặt hàng
Nhân viên giao hàng

a. Bảng nguoidung
STT Tên trường
1
Idnd
2
Ten
3
Tai_khoan
4
Mat_khau

b. Bảng khachhang

Ghi chú
ID người dùng
Tên người dùng
Tài khoản
Mật khẩu

Kiểu dữ liệu
Int(11)
Varchar(20)
Varchar(20)
Varchar(12)

Khóa
Chính

STT Tên trường
1
Idkh
2
Ten
3
Sdt
4
Mail
c. Bảng sanpham

Ghi chú
ID khách hàng

Tên khách hàng
Số đt
Mail

Kiểu dữ liệu
Int(11)
Varchar(20)
Varchar(20)
Varchar(20)

Khóa
Chính

STT
1
2
3
4
5
6

Ghi chú
ID sản phẩm
Tên sản phẩm
Giá sản phẩm
Số lượng
Màu sắc
Nhà sản xuất

Kiểu dữ liệu

Int(11)
Varchar(20)
Varchar(20)
Int
Varchar(12)
Varchar(12)

Khóa
Chính

Tên trường
Idsp
Tensp
Giasp
Soluong
Màu sắc
Nhasx

Vũ Ngọc Sơn – TH17.03

Trang 20


d. Bảng dmsp
STT
1
2

Tên trường
Id_dm

Tendm

Ghi chú
ID danh mục
Tên danh mục

Kiểu dữ liệu
Int(11)
Varchar(20)

Khóa
Chính

Tên trường
Idhd
IDkh
idtinhtrang
Idnvgh
Soluong
Ngaylaphd
Noinhan
Ghichu

Ghi chú
ID hóa đơn
ID khách hàng
Giá sản phẩm
Id nhân viên gh
Số lượng
Ngày lập hd

Nơi nhận
Ghi chú

Kiểu dữ liệu
Int(11)
Int(11)
Int(3)
Int(11)
Int
Datetime
Varchar(255)
Varchar(255)

Khóa
Chính
Ngoại
Ngoại
Ngoại

Vũ Ngọc Sơn – TH17.03

Trang 21

e. Bảng dondh
STT
1
2
3
4
5

6
7
8


f. Bảng binhluan
STT
1
2
3
4
5

Tên trường
Idbl
Idsp
Hoten
Thoigian
Noidung

Ghi chú
ID bình luận
Id sản phâm
Họ tên
Ngày giờ
Nội dung

Kiểu dữ liệu
Int(11)
Int(11)

Varchar(20)
Datetime
Varchar(255)

Khóa
Chính
Ngoại

Ghi chú
ID chi tiết hđ
Id sản phẩm
Id hóa đơn
Số lượng
Đơn giá

Kiểu dữ liệu
Int(11)
Int(11)
Varchar(20)
Int
Int(20)

Khóa
Chính
Ngoại
Ngoại

Ghi chú
Id sản phẩm bán
ID sản phẩm

Giá sản phẩm
Số lượng

Kiểu dữ liệu
Int(11)
Int(11)
Varchar(20)
Int

Khóa
Chính
Ngoại

g. Bảng ctdh
STT
1
2
3
4
5

Tên trường
Idctdh
Idsp
Idhd
Soluong
Dongia

h. Bảng Spban
STT

1
2
3
4

Tên trường
Idspban
Idsp
Giasp
Soluong

Vũ Ngọc Sơn – TH17.03

Trang 22


i. Bảng tinhtrang
STT
1
2

Tên trường
Idtt
Tt

Ghi chú
Id tình trạng
Tình trạng

Kiểu dữ liệu

Int(11)
Yes/No

Khóa
Chính

Ghi chú
ID nhân viên gh
Tên nhân viên gh
Số điện thoại

Kiểu dữ liệu
Int(11)
Varchar(20)
Varchar(20)

Khóa
Chính

j. Bảng nvgh
STT
1
2
3

Tên trường
Idnvgh
Tennvgh
Sdtnvgh


Vũ Ngọc Sơn – TH17.03

Trang 23


THIẾT KẾ GIAO DIỆN

Thông tin sản phẩm

Vũ Ngọc Sơn – TH17.03

Trang 24


Giỏ hàng

Vũ Ngọc Sơn – TH17.03

Trang 25


×