Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG tác kế TOÁN vồn BẰNG TIỀN tại CÔNG TY cổ PHẦN QUỐC tế VIT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (475.51 KB, 92 trang )

Danh mục từ viết tắt
Từ viết tắt

Nội dung

KKTX

Kê khai thường xuyên

TK

Tài khoản

NH

Ngân hàng

VNXK

Việt Nam xuất khẩu



Quyết định

CP

Chi phí

SXKD


Sản xuất kinh doanh

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

BTC

Bộ tài chính

NKC

Nhật ký chung


Danh mục sơ đồ, bảng biếu
Số sơ đồ
Sơ đồ 2.1
Sơ đồ 2.2
Sơ đồ 2.3

Tên sơ đồ
Sơ đồ hạch toán tổng hợp kế toán tiền mặt
Sơ đồ hạch toán tổng hợp kế toán TGNH
Sơ đồ hạch toán tổng hợp kế toán tiền đang

Số trang
26
31
33


Sơ đồ 3.1

chuyển
Sơ đồ quy trình tổ chức hoạt động kinh doanh

38

Sơ đồ 3.2
Sơ đồ 3.3

của công ty
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty Cổ phần

40
41

Sơ đồ 3.4
Sơ đồ 3.5
Sơ đồ 3.6

Quốc tế VIT
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung
Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ thu tiền

43
48
51


Sơ đồ 3.7

mặt
Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ chi tiền

51

Sơ đồ 3.8

mặt
Sơ đồ quy trình ghi sổ tổng hợp kế toán tiền

54

Sơ đồ 3.9

mặt
Sơ đồ quy trình ghi sổ tổng hợp kế toán tiền

58

Sơ đồ 3.10

TGNH
Sơ đồ hạch toán TGNH bằng ngoại tệ tại công

59

ty



MỤC LỤC

Danh mục từ viết tắt..................................................................................................................................1
Danh mục sơ đồ, bảng biếu......................................................................................................................2
MỤC LỤC...................................................................................................................................................3
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................................................6
CHƯƠNG 1:...............................................................................................................................................1
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KẾ TOÁN VỐN B ẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHI ỆP ....1
1.2. TÓM TẮT CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN.......................................................................................2
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI...........................................................................................13
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ...............................................................13
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................................................13
1.5.1 Phương pháp thu thập số liệu........................................................................................................13
1.5.2 Phương pháp phân tích số liệu......................................................................................................14
1.6. KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ..................................................................................14
CHƯƠNG 2:.............................................................................................................................................14
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN ................................................................................14
TRONG DOANH NGHIỆP......................................................................................................................14
2.1.2. Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền...............................................................................................15
2.1.3. Đặc điểm, nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền..............................................................................15
2.1.3.1. Đặc điệm....................................................................................................................................15
2.1.3.2. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền.......................................................................................16
2.1.3.3. Ý nghĩa vốn bằng tiền..................................................................................................................17
2.2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP .............................................17
2.2.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ...............................................................................................................17
2.2.1.1. Nội dung, nguyên tắc, biện pháp quản lí quỹ tiền mặt..........................................................17
2.2.1.2. Nguyên tắc chế độ lưu thông tiền mặt....................................................................................19
2.2.1.3. Chứng từ sử dụng.......................................................................................................................20

2.2.1.4. Tài khoản sử dụng......................................................................................................................20


2.2.1.5. Phương pháp hạch toán kế toán tiền mặt.................................................................................21
2.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng..........................................................................................................26
2.2.2.1. Nội dung, nguyên tắc hạch toán TGNH...................................................................................26
2.2.2.2. Quy định về kế toán tiền gửi ngân hàng..................................................................................27
2.2.2.3. Nhiệm vụ của kế toán tiền gửi ngân hàng...............................................................................28
2.2.2.4. Chứng từ sử dụng.......................................................................................................................28
2.2.2.5. Tài khoản sử dụng......................................................................................................................28
2.2.2.6. Phương pháp hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng...............................................................29
2.2.3. Kế toán tiền đang chuyển.............................................................................................................31
2.2.3.1. Tài khoản sử dụng......................................................................................................................32
2.2.3.2. Phương pháp hạch toán kế toán................................................................................................32
2.2.4. Hình thức ghi sổ trong kế toán vốn bằng tiền............................................................................33
3.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty...............................................36
3.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty cổ phần quốc tế VIT.......................................................36
3.1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần quốc tế VIT ..........................38
3.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.........................................................................41
3.1.3.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lí..............................................................................................41
3.1.3.2. Chức năng quyền hạn của từng bộ phận.................................................................................41
3.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty.........................................................................43
3.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty...............................................................................43
3.1.4.2. Chức năng nhiệm vụ..................................................................................................................43
3.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty........................................................................45
3.1.5.1. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty...................................................................................45
3.1.5.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ......................................................................................46
3.1.5.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.......................................................................46
3.1.5.4. Tổ chức vận dụng sổ sách kế toán............................................................................................47
3.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIT...............48

3.2.1. Ðặc điểm công tác vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần quốc tế VIT.........................................48
3.2.2. Kế toán tiền mặt tại quỹ...............................................................................................................49


3.2.2.1. Trình tự luân chuyển chứng từ..................................................................................................50
3.2.2.2. Trình tự hạch toán kế toán........................................................................................................52
3.2.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng..........................................................................................................55
3.2.3.1. Trình tự luân chuyển chứng từ..................................................................................................55
3.2.3.2. Trình tự hạch toán kế toán........................................................................................................55
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT VỀ KẾ TOÁN..........................................................................61
VỐN BẰNG TIỀNTẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIT..................................................................61
4.1. CÁC KẾT LUẬN VÀ PHÁT HIỆN QUA NGHIÊN C ỨU...................................................................61
4.1.1. Ưu điểm.........................................................................................................................................61
4.1.2. Hạn chế tồn tại..............................................................................................................................65
4.1.3. Nguyên nhân các mặt hạn chế tồn tại.........................................................................................66
4.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỒN B ẰNG TI ỀN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIT ..................................................................................................................66
Kiến nghị 3: Về tình hình công nợ của khách hàng đối với Công ty............................................68
KẾT LUẬN................................................................................................................................................72
Danh mục tài liệu tham khảo..................................................................................................................73
PHỤ LỤC....................................................................................................................................................1


LỜI CẢM ƠN
Để có được bài khóa luận tốt nghiệp ngày hôm nay, em xin chân thành
cảm ơn Ban giám hiệu, quý thầy cô giáo trường ĐH Tài Nguyên và Môi Trường
Hà Nội, và đặc biệt là cô Ngô Thị Thị Kiều Trang đã giúp đỡ em rất nhiều trong
quá trình thực hiện và hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này. Tất cả những
kiến thức, kinh nghiệm của quý thầy cô là hành trang quý báu giúp em rất nhiều
cho công việc sau này.

Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, các cô chú trong phòng Tài
chính – kế toán Công ty Cổ phần Quốc Tế VIT đã tạo điều kiện cho em tiếp tục
với thực tế, hướng dẫn, giúp đỡ em trong việc hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.


1

CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. TÍNH CẤP THIẾT NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Sự thành công của một doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường luôn có
sự đóng góp rất lớn của công tác hạch toán kế toán. Tổ chức được một hệ thống
thông tin kế toán khoa học và hiệu quả là một trong những nhân tố quan trọng.
Nền kinh tế nước ta là nền kinh tế nhiều thành phần chịu sự tác động của các
quy luật cạnh tranh, quy luật giá bán, quy luật giá trị… Để tồn tại và phát triển
trên thị trường cạnh tranh gay gắt như vậy thì doanh nghiệp phải làm sao để có
thể sử dụng hiệu quả mà vẫn đảm bảo được chất lượng tạo chỗ đứng trên thị
trường. Để đạt được yêu cầu đó thì doanh nghiệp phải làm tốt công tác kế toán
tại doanh nghiệp nói chung và công tác hạch toán vốn bằng tiền nói riêng.
Trong doanh nghiệp luôn nắm giữ có một loại tài sản đặc biệt đó là vốn
bằng tiền.Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp hình
thành và tồn tại, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng như thực
hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Trong điều kiện hiện nay phạm vi
hoạt động của doanh nghiệp không còn bị giới hạn ở trong nước mà đã được mở
rộng, tăng cường hợp tác với nhiều nước trên thế giới. Do đó, quy mô và kết cấu
của vốn bằng tiền rất lớn và phức tạp, việc sử dụng và quản lý chúng có ảnh
hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác, kế
toán là công cụ để điều hành quản lý các hoạt động tính toán kinh tế và kiểm tra
việc bảo vệ tài sản, sử dụng tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động trong sản

xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong công tác kế toán của doanh nghiệp chia ra làm nhiều khâu, nhiều
phần hành nhưng giữa chúng có mối quan hệ hữu cơ gắn bó tạo thành một hệ
thống quản lý thực sự có hiệu quả cao. Thông tin kế toán là những thông tin về
tính hai mặt của mỗi hiện tượng, mỗi quá trình : Vốn và nguồn, tăng và giảm .
Mỗi thông tin thu được là kết quả của quá trình có tính hai năm: thông tin và


2

kiểm tra. Do đó, việc tổ chức hạch toán vốn bằng tiền là nhằm đưa ra những
thông tin đầy đủ nhất, chính xác nhất về thực trạng và cơ cấu của vốn bằng tiền,
về các nguồn thu và sự chi tiêu của chúng trong quá trình kinh doanh để nhà
quản lý có thể nắm bắt được những thông tin kinh tế cần thiết, đưa ra những
quyết định tối ưu nhất về đầu tư, chi tiêu trong tương lai như thế nào.
Bên cạnh nhiệm vụ kiểm tra các chứng từ, sổ sách về tình hình lưu
chuyển tiền tệ, qua đó chúng ta biết đươc hiệu quả kinh tế của đơn vị mình.
Thực tế ở nước ta trong thời gian qua cho thấy ở các doanh nghiệp, đặc biệt là
doanh nghiệp nhà nước, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư nói chung và vốn bằng tiền
nói riêng còn rất thấp , chưa khai thác hết hiệu quả và tiềm năng sử dụng chúng
trong nền kinh tế thị trường để phục vụ sản xuất kinh doanh, công tác hạch toán
bị buông lỏng kéo dài.
Công ty cổ phần quốc tế VIT là một công ty chuyên cung cấp các sản
phẩm giày dép mang thương hiệu giày VNXK theo xu hướng thị trường và
thương hiệu giày Evashoes thương hiệu độc quyền của công ty. Nhận thấy tầm
quan trọng của vốn bằng tiền đối với quá trình kinh doanh. Qua quá trình học
tập và tìm hiểu về công tác kế toán cả trên lý thuyết cũng như quá trình thực tập
tại đơn vị thì kế toán vốn bằng tiền là đề tài được em quan tâm nhất. Nên em
chọn đề tài “Kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần quốc tế VIT” nhằm tìm
hiểu công tác kế toán thực tế tại công ty để đưa ra kiến nghị giúp hoàn thiện kế

toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần quốc tế VIT.
1.2. TÓM TẮT CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN.
Các công trình nghiên cứu đề tài Vốn bằng tiền tại các công ty là những
đóng góp liên quan đến phát triển kinh tế, các giải pháp đưa ra trong đề tài
nghiên cứu sẽ góp phần hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ
phần quốc tế VIT.
 Đề tài 1: “Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty CP Xây Dựng VINACONEX
17” của sinh viên Lê Thị Hoa năm 2012 tại trường ĐH thương mại Hà
Nội


3

• Ưu điểm:
+ Bộ máy kế toán của công ty tổ chức tương đối gọn nhẹ, mỗi kế toán
được phân công công việc rõ ràng.
+ Tuân thủ đúng chế độ kế toán hiện hành
+ Đội ngũ nhân viên kế toán có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, kinh
nghiệm thực tế, làm việc nghiêm túc. Nghiệp vụ kế toán phát sinh được cập nhật
kịp thời nhờ sự hỗ trợ của phần mềm kế toán
• Nhược điểm:
+ Do nhân viên kế toán ít nên khối lượng công việc của mỗi nhân viên
lớn mặc dù có sự hỗ trợ của phần mềm kế toán.
+ Việc tập hợp chứng từ cuả các đội tổ về phòng kế toán chưa được chặt
chẽ. Cuối tháng phải tập hợp hết chứng từ về phòng kế toán tuy nhiên 1 số tổ,
đội còn chậm trễ.
 Đề tài 2: “Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH 1 thành viên Ngọc
Sơn Trang” của sinh viên Nguyễn Thị Trang năm 2013tại trường ĐH
kinh doanh và công nghệ Hà Nội
• Ưu điểm:

+ Các phiếu thu, phiếu chi được quản lí chặt chẽ, phải được kí duyệt rồi
mới tiến hành chi tiền.
+ Công ty mở tài khoản tiền gửi ở nhiều ngân hàng, tạo điều kiện thuận
lợi trong thanh toán, và đồng thời giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh.
+ Công ty sử dụng nhiều biện pháp thu hồi nợ, tùy vào từng đối tượng
khách hàng để áp dụng biện pháp phù hợp như: gọi điện, gửi văn bản đề nghị
hay gặp mặt trực tiếp.
• Nhược điểm:
+ Tình hình thu nợ khách hàng còn chưa hiệu quả, còn rất chậm trong
khi đó, công ty phải đi vay vốn từ ngân hàng hoặc các tổ chức kinh tế để trang
trải chi phí. Công ty để khách hàng chiếm dụng vốn quá nhiều.


4

 Đề tài 3: “Kế toán vốn bằng tiền tại Doanh nghiệp tư nhân xây dựng Hà
Hùng” của sinh viên Hoàng Anh năm 2013 tại trường ĐH kinh tế quốc
dân.
• Ưu điểm:
+ Đối với hệ thống tài khoản, hệ thống chứng từ, công ty cơ bản tuân
thủ theo quy định hiện hành
+ Đối với hệ thống sổ sách, công ty áp dụng phần mềm kế toán xử lí
theo hình thức Nhật ký chung. Theo thiết kế của phần mềm thì công ty có thể
theo dõi chi tiết theo từng đối tượng, đối với tiền gửi ngân hàng thì có thể mở
riêng cho từng ngân hàng. Mặt khác hệ thống sổ sách thực hiện theo phần mềm
nên rất tiện theo dõi.
• Nhược điểm:
+ Do công ty chỉ mở tài khoản ở Ngân hàng Nông nghiệp mà khối
lượng giao dịch qua ngân hàng khá lớn nên chi phí cho việc thanh toán là khá
cao và bất tiện cho khách hàng cũng như doanh nghiệp.

+ Trong quản lí tiền mặt chưa có sự kiểm tra đột xuất nên chưa phản
ánh được chính xác chất lượng của công tác kế toán quỹ.
 Đề tài 4: “Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty tư vấn xây dựng và phát
triển nông thôn” của sinh viên Nguyễn Văn Công năm 2014 tại trường
ĐH công nghiệp Hà Nội
• Ưu điểm:
+ Tuân thủ chế độ kế toán Nhà Nước
+ Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu, nhiệm vụ của công tác kế toán đồng thời
việc tổ chức bộ máy kế toán nói chung cũng như kế toán vốn bằng tiền nói riêng
một cách hiệu quả, khoa học và tiết kiệm.
+ Phù hợp với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp, và trình độ đội
ngũ của kế toán của doanh nghiệp.
• Nhược điểm:


5

+ Công ty chưa áp dụng phần mềm kế toán vào công tác hạch toán kế
toán nên hệ thống sổ sách tương đối phức tạp chưa chính xác
+ Trình độ nhân viên chưa được nâng cao, chưa bắt kịp được sự linh
động, thay đổi theo xu thế thị trường.
 Đề tài 5: “Kế toán vốn bằng tiền tại Xí nghiệp Phú Điền” của sinh viên
Trần Thị Như Quỳnh năm 2014 tại trường ĐH điện lực Hà Nội
• Ưu điểm:
+ Xí nghiệp Phú Điền là xí nghiệp kinh doanh có hiệu quả
+ Xí nghiệp có kế hoạch sản xuất kinh doanh ổn định, nguồn nguyên
liệu dồi dào
+ Có đội ngũ quản lí giàu kinh nghiệm, năng nổ và có trách nhiệm với
công việc, đội ngũ nhân viên và nhân viên lành nghề, có trình độ khoa học kĩ
thuật chuyên môn cao, tay nghề giỏi, được trang bị đầy đủ phương tiện làm việc

tiên tiến.
• Nhược điểm:
+ Vốn dùng cho sản xuất kinh doanh của xí nghiệp nhiều khi bị thiếu
hụt, phải nhờ vào sự thu hồi vốn của văn phòng đại diện tại địa điểm khác nên
việc lãi suất bị mất cơ hội
+ Xí nghiệp phải đối mặt với những biến động lớn của tình hình kinh tế
tài chính khu vực, thị trường, khách hàng, giá cả sản phẩm có nhiều yếu tố bất
lợi.
 Đề tài 6: “Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty thương mại đầu tư Viễn
Tây” của sinh viên Trần Thị Thúy Hà năm 2014 tại trường CĐ kinh tế kĩ
thuật thương mại Hà Nội
• Ưu điểm:
+ Công ty đã thực hiện tốt Luật kế toán, chứng từ và sổ sách kế toán tuân
thủ đúng Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ tài
chính.


6

+ Cùng với việc lập và tổ chức luân chuyển chứng từ, các báo cáo quản
trị rất hợp lý, khoa học, mọi thông tin đều được phản ánh nhanh chóng, chính
xác, kịp thời.
• Nhược điểm:
+ Việc ứng dụng khoa học công nghệ vào công tác kế toán trong điều kiện
khoa học công nghệ phát triển, công ty vẫn áp dụng hình thức kế toán thủ công
là một hạn chế rất lớn
+ Việc sử dụng sổ sách cho các phần hành công ty vẫn sử dụng bảng kê
ghi nợ, có các tài khoản tuy giúp kế toán dễ tổng hợp và theo dõi riêng cho từng
nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan xong dễ gây hiểu nhầm cho người đọc.
+ Việc tính tỉ giá xuất quỹ ngoại tệ theo phương pháp nhập sau – xuất

trước khá phức tạp vì thường dẫn đến sự nhầm lẫn
+ Trong doanh nghiệp kế toán quỹ tiền mặt chưa thực sự phát huy được vai
trò của nó bởi việc xây dựng công tác kế toán tiền mặt chưa được chi tiết giữa các
khoản chi mua nguyên vật liệu với các khoản chi phí thu mua phát sinh khác. Do
đó nhà quản trị doanh nghiệp khó có thể nắm bắt kịp thời các thông tin về giá cả
cho từng loại nguyên vật liệu trong khoảng thời gian bất kỳ, loại nguyên vật liệu
nào có giá mua vào thấpđể đưa ra các quyết định kinh doanh kịp thời và phù hợp.
 Đề tài 7: “Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH 1 thành viên dịch vụ
thương mại và sản xuất KOHASAN” của sinh viên Phạm Hữu Hiếu năm
2015 tại trường ĐH thương mại Hà Nội
• Ưu điểm:
+ Về bộ máy kế toán: Xuất phát từ đặc điểm tổ chức kinh doanh, công ty
lựa chọn mô hình tổ chức công tác kế toán tập trung. Với mô hình này, mọi công
việc chủ yếu của kế toán đều được thực hiện trong phòng kế toán tạo điều kiện
cho lãnh đạo doanh nghiệp nắm bắt kịp thời toàn bộ thông tin về hoạt động kinh
tế của doanh nghiệp, từ đó thực hiện sự kiểm tra và chỉ đạo sát sao các hoạt
động của toàn doanh nghiệp.


7

+ Về hình thức ghi sổ: Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ để
phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Khi áp dụng hình thức này tạo điều kiện
cho kế toán ghi chép công việc được rõ ràng, dễ hiểu tránh sai sót và trùng lặp
không cần thiết.
+ Với hệ thống TK sử dụng, công ty áp dụng đầy đủ các TK có liên quan
đến quá trình thu chi tiền mặt, TGNH, tạo điều kiện cho việc ghi chép các khoản
phải thu, phải trả và công nợ với từng khách hàng.
• Nhược điểm:
+ Hiện tại công ty xử lý số liệu trên excel mà chưa có phần mềm kế toán

riêng, công việc kế toán nhiều, nhân viên kế toán ít nên dẫn đến tình trạng ứ
đọng công việc.
+ Do số lượng nhân viên kế toán ít nên công ty đã vi phạm nguyên tắc bất
kiêm nhiệm trong kế toán đó là một nhân viên đảm nhận nhiều phần hành liên quan
đến nhau, ví dụ: kế toán công nợ kiêm thủ quỹ.
 Đề tài 8: “Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty sản xuất thương mại và dịch
vụ Phú Bình” của sinh viên Đỗ Thị Thảo năm 2015 tại trường ĐH giao
thông vận tải Hà Nội
• Ưu điểm:
+ Về hóa đơn chứng từ và luân chuyển chứng từ: Công ty sử dụng và chấp
hành nghiêm chỉnh mọi hóa đơn chứng từ theo đúng mẫu và quy định của Bộ Tài
chính.
+ Về hệ thống tài khoản sử dụng: Trên cơ sở hệ thống tài khoản thống
nhất do Nhà nước ban hành theo, căn cứ vào quy mô đặc điểm kinh doanh của
mình Công ty sản xuất thương mại và dịch vụ Phú Bình đã lựa chọn những tài
khoản phù hợp vào vận dụng công tác hạch toán nhằm cung cấp và phản ánh
thông tin đầy đủ, chính xác kịp thời và toàn diện cho ban giám đốc về tình hình
tài sản và tình hình lãi, lỗ của doanh nghiệp.
+ Công ty áp dụng phần mềm kế toán vào công tác kế toán kết hợp với
việc bố trí nhân sự phù hợp với khả năng chuyên môn vì thế giúp công việc giải
quyết nhanh chóng, chính xác, lưu trữ gọn nhẹ, tiết kiệm chi phí.


8

• Nhược điểm:
+ Về thanh toán công nợ: Phương thức thanh toán chủ yếu của khách
hàng tạiCông ty sản xuất thương mại và dịch vụ Phú Bìnhlà chuyển khoản trong
khi đó mặc dù có quy định về thời hạn thanh toán công nợ là 07 ngày nhưng hầu
hết vẫn không được thực hiện đúng quy định đề ra, không chứng minh khách

hàng sẽ thanh toán đúng thời hạn. Do đó công nợ của công ty rất nhiều, điều này
dẫn đến tình trạng công ty bị chiếm dụng vốn, ảnh hưởng đến hoạt động kinh
doanh của công ty và mang lại rủi ro cho công ty.
+ Về hóa đơn chứng từ và luân chuyển chứng từ: Chứng từ ban đầu là các
phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ,… từ khi phát sinh nghiệp vụ đến khi quay về
phòng kế toán còn khá chậm, làm cho kế toán không phản ánh kịp thời tình hình
tiền mặt tại quỹ, sổ TGNH.
 Đề tài 9: “Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty CP đá vôi Hà Nam” của sinh
viên Phạm Thanh Nhã năm 2015 tại trường ĐH công đoàn
• Ưu điểm:
+ Công ty hạch hoán theo đúng chuẩn mực kế toán
+ Phần mềm kế toán liên kết các máy tính trong phòng kế toán rất tiện
lợi ở chỗ: Tại 1 thời điểm chỉ cho phép 1 nhân viên đăng nhập vào, nếu nhân
viên này đang vào phần mềm thì nhân viên khác không nhập số liệu vào được,
điều này tránh được trường hợp nhập trùng chứng từ, số liệu nhập đi nhập lại
nhiều lần.
+ Kế toán áp dụng hình thức kế toán sổ Nhật ký chung, đây là hình thức
đơn giản, gọn nhẹ, dễ sử dụng, phù hợp với yêu cầu quản lý cuả công ty.
• Nhược điểm:
+ Việc quản lí, luân chuyển chứng từ còn lỏng lẻo chưa chặt chẽ
+ Trình độ nhân viên kế toán còn nhiều hạn chế, do đó số liệu kế toán
trên phần mềm kế toán và số sách còn toàn đôi khi còn có chênh lệch không
khớp số liệu.
+ Vốn dùng cho sản xuất kinh doanh còn hạn chế do công ty chưa có
những chính sách thu hồi nợ phù hợp, để khách hàng chiếm dụng vốn quá nhiều.


9

 Đề tài 10: “Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Kĩ Thuật thiết bị

Điện Hiệp Lực” của sinh viên Cao Thị Chinh năm 2015 tại trường ĐH
thủy lợi Hà Nội
• Ưu điểm:
+ Công ty có đội ngũ quản lí giàu kinh nghiệm, nhiệt tình, có trách
nhiệm công việc, có trình độ khoa học kĩ thuật chuyên môn cao, tay nghề giỏi.
+ Công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán thống nhất. Bộ máy kế
toán tập trung, gọn nhẹ.
+ Trình độ nhân viên không ngừng được nâng cao thường xuyên, được
đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn, biết vận dụng khéo léo giữa lí
thuyết và thực tế tại công ty
+ Mỗi nhân viên kế toán đều có thể sử dụng máy tính nên công việc kế
toán được thực hiện nhanh chóng, số liệu luôn chính xác.
• Nhược điểm:
+ Công ty sử dụng máy tính để lưu trữ số liệu và số sách nhưng vẫn chỉ
là phần mềm thông thường như word, excel chứ chưa có phần mềm riêng biệt để
phục vụ công tác kế toán nên doanh nghiệp vẫn chưa thực sự phát huy hết vai
trò của máy tính trong công tác hạch toán kế toán, chưa tiết kiệm được lao động,
thời gian lập, ghi chép, chuyển sổ kế toán.
+ Do địa bàn hoạt động rộng nên tập hợp số liệu chứng từ sổ sách còn
chậm chạp, dẫn đến việc lập báo cáo kế toán định kỳ thường không đúng thời
hạn gây chậm trễ trong việc ra quyết định đối với nhà quản lí.
 Đề tài 11: “Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ Phần Kỹ thuật Xây
Dựng Thiên Tân” của sinh viên Phạm Quang Lợi năm 2015 tại trường
ĐH công đoàn Hà Nội
• Ưu điểm:
+ Bộ máy quản lí tập trung, gọn nhẹ
+ Luân chuyển chứng từ hợp lí, hệ thống sổ sách theo mẫu quy định phù
hợp với chế đọ nhà nước hiện hành



10

+ Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu, nhiệm vụ của công tác kế toán đồng thời
việc tổ chức bộ máy kế toán nói chung cũng như kế toán vốn bằng tiền nói riêng
một cách hiệu quả, khoa học và tiết kiệm.
• Nhược điểm
+ Đối tác công ty thường xuyên thanh toán công nợ theo hình thức thanh
toán qua séc mà công ty lại không sử dụng tài khoản 113 để theo dõi tiền đang
chuyển do đó hạch toán công nợ của khách hàng đôi khi thiếu chính xác
+ Trình độ nhân viên kế toán còn nhiều hạn chế, chưa nhanh nhẹn trong
quá trình sử dụng phần mềm kế toán do đó số liệu kế toán trên phần mềm kế
toán và số sách còn toàn đôi khi còn có chênh lệch không khớp số liệu.
+ Trong quản lí tiền mặt chưa có sự kiểm tra đột xuất nên chưa phản ánh
được chính xác chất lượng của công tác kế toán quỹ.
 Đề tài 12: “Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Nam Dược phúc”
của sinh viên Nguyễn Khánh Ngọc năm 2015 tại trường ĐH công nghiệp
Hà Nội
• Ưu điểm
+ Công ty sử dụng hệ thống các tài khoản được áp dụng đầy đủ các tài
khoản có liên quan đến quá trình thu chi tiền mặt, TGNH, tạo điều kiện cho việc
ghi chép các khoản phải thu, phải trả và công nợ với từng khách hàng.
+ Về hình thức ghi sổ: Công ty áp dụng hình thức ghi sổ Nhật ký chung
để phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Khi áp dụng hình thức này tạo điều
kiện cho kế toán ghi chép công việc được rõ ràng, dễ hiểu tránh sai sót và trùng
lặp không cần thiết.
+ Công ty đã thực hiện tốt Luật kế toán, chứng từ và sổ sách kế toán tuân
thủ đúng Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính
do công ty Nam Dược có quy mô nhỏ. Việc áp dụng theo quyết định số 48 giúp
công tác hạch toán kế toán tại công ty được hiện đúng đắn, đơn giản, phù hợp hơn
với quy trình sản xuất kinh doanh tại công ty.

• Nhược điểm:


11

+ Công ty không sử dụng phần mềm kế toán do đó hệ thống các báo cáo quản
trị tại công ty đôi khi còn thiếu chính xác và chậm trễ dẫn đến các nhà quản trị khó
có quyết định phù hợp và chính xác.
+ Trong doanh nghiệp kế toán quỹ tiền mặt chưa thực sự phát huy được vai
trò của nó bởi việc xây dựng công tác kế toán tiền mặt chưa được chi tiết giữa các
khoản chi mua nguyên vật liệu với các khoản chi phí thu mua phát sinh khác. Do
đó nhà quản trị doanh nghiệp khó có thể nắm bắt kịp thời các thông tin về giá cả
cho từng loại nguyên vật liệu trong khoảng thời gian bất kỳ, loại nguyên vật liệu
nào có giá mua vào thấpđể đưa ra các quyết định kinh doanh kịp thời và phù hợp.
 Đề tài 13: “Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu
thương mại Minh Phong” của sinh viên Nguyễn Thị Quyên năm 2015 tại
trường Cao đẳng cộng đồng Hà Nội


Ưu điểm
+ Tuân thủ chế độ kế toán Nhà Nước
+ Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu, nhiệm vụ của công tác kế toán đồng thời

việc tổ chức bộ máy kế toán nói chung cũng như kế toán vốn bằng tiền nói riêng
một cách hiệu quả, khoa học và tiết kiệm.
+ Phù hợp với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp, và trình độ đội ngũ
của kế toán của doanh nghiệp.
• Nhược điểm:
+ Vốn dùng cho sản xuất kinh doanh còn hạn chế do công ty chưa có
những chính sách thu hồi nợ phù hợp, để khách hàng chiếm dụng vốn quá nhiều.

+ Việc quản lí, luân chuyển chứng từ còn lỏng lẻo chưa chặt chẽ.
+ Hiện nay tuy công ty có mở tài khoản tiền gửi tại nhiều ngân hàng khác
nhau tạo điệu kiện cho quý trình thanh toán tuy nhiên các giao dịch lại chủ yếu
bằng tiền mặt do đó làm nảy sinh nhiều vấn đề tiêu cực.
 Đề tài 14: “Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Gia Lực” của sinh
viên Tạ Văn Luân năm 2015 tại trường ĐH Bách Khoa Hà Nội


12

• Ưu điểm:
+ Bộ máy quản lí tại công ty gọn nhẹ, theo hình thức quản lí tập trung do
vậy cán bộ lãnh đạo công ty có thể bao quát được tình hình hoạt động tại công ty
được cụ thể hơn.
+ Nhân viên trong công ty là những người có nhiều kinh nghiệm làm việc,
ham học hỏi, nhanh nhẹn, luôn hăng hái trong mọi hoạt động. Tạo lên 1 môi
trường làm việc thoải mái, hòa đồng
+ Hệ thống sổ sách kế toán được bảo quản và luân chuyển đúng theo quy
định. Các báo cáo tài chính được lập và nộp cho cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền đúng thời hạn.
• Nhược điểm:
+ Do số lượng nhân viên kế toán ít mà số lượng công việc khá lớn do đó công
việc tồn đọng khá nhiều không giải quyết được rứt điểm.
+ Vốn dùng cho sản xuất kinh doanh tại công ty nhiều khi bị thiếu hụt do
công ty chưa có những chính sách thu hồi công nợ phù hợp dẫn đến bị chiếm
dụng vốn khá lớn, cong quay của vốn bằng tiền còn hạn chế.
+ Công ty chưa cải thiện nhiều về mẫu mã và chất lượng sản phẩm nên
chưa tạo dựng được chỗ đứng vững chắc trên thị trường
 Đề tài 15: “Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH dệt Quang Trung”
của sinh viên Bùi Hồng năm 2015 tại trường ĐH Kinh tế quốc dân Hà Nội

• Ưu điểm:
+ Công ty không ngừng cố gắng nỗ lực phấn đấu để phát triển công ty
ngày càng vững mạnh
+ Bộ máy quản lí công ty đơn giản mà phát huy hết được chức năng và
nhiệm vụ các phòng ban
+ Chứng từ sổ sách kế toán theo mẫu quy định của Nhà nước.
• Nhược điểm:
+ Hiện tại công ty xử lý số liệu trên excel mà chưa có phần mềm kế toán
riêng, công việc kế toán nhiều, nhân viên kế toán ít nên dẫn đến tình trạng ứ
đọng công việc.


13

+ Công ty không mở tài khoản giao dịch tại ngân hàng do đó gặp khó
khăn trong quá trình thanh toán
+ Công ty không trích lập các khoản dự phòng.
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
- Hệ thống hóa lí luận chung về kế toán vốn bằng tiền tại công ty
- Về mặt thực tiễn: Qua thời gian tìm hiều và khảo sát thực trạng kế toán
vốn tại công ty có những ưu điểm cần phát huy hay những hạn chế, vướng mắc,
tồn tại, đi sâu nghiên cứu các giải pháp góp phần hoàn thiện kế toán vốn tại công
ty, góp phần phản ánh chính xác tình hình sử dụng vốn bằng tiền tại doanh
nghiệp
- Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán hạch toán
kế toán vốn bằng tiền tại công ty nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất.
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
- Đối tượng: Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác kế
toán vốn tại Công ty Cổ Phần Quốc tế VIT
- Phạm vi:

+ Về không gian: Nghiên cứu tại phòng Kế toán Công ty CP Quốc tế VIT
+ Về thời gian: Tiến hành đề tài từ 25/01/2016 đến 10/03/2016
+ Về số liệu nghiên cứu: các chứng từ, tài liệu liên quan đến tiền mặt,
TGNH, các khoản tạm ứng của tháng 11 năm 2015 và các thông tin ở bảng cân
đối kế toán, báo cáo kết quả KD năm 2012, 2013 và 2014 và các thông tin liên
quan đến Công ty CP Quốc tế VIT.
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.5.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu được thu thập tại Phòng tài chính – kế toán của Công ty CP Quốc
tế VIT, các số liệu thu thập qua phần mềm kế toán và các tài liệu về công tác kế
toán vốn bằng tiền.


14

1.5.2 Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp tổng hợp: Đây là phương pháp đơn giản nhất, bằng các
phép tính đơn giản, các số liệu được tổng hợp lại để thuận tiện cho việc phân
tích tình hình sử dụng vốn tại doanh nghiệp.
- Phương pháp phân tích kinh doanh: là phương pháp dựa trên những số
liệu có sẵn để phân tích những ưu, nhược điểm trong công tác kinh doanh nhằm
hiểu rõ hơn các vấn đề nghiên cứu từ đó tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc
phục.
- Phương pháp kế toán: là phương pháp sử dụng chứng từ, tài khoản, sổ
sách để hệ thống hóa và kiểm soát thông tin những nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh.
Ngoài ra còn sử dụng 1 số phương pháp kinh tế khác: pp thống kê, pp phỏng vấn
trực tiếp,…
1.6. KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Nội dung của khóa luận gồm 4 chương:

Chương 1: Tổng quan đề tài nghiên cứu kế toán vốn bằng tiền trong
doanh nghiệp
Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp
Chương 3: Thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ Phần Quốc tế
VIT
Chương 4: Kết luận và đề xuất về kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ
Phần Quốc tế VIT
CHƯƠNG 2:
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
TRONG DOANH NGHIỆP
2.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ VỐN BẰNG TIỀN
2.1.1. Khái niệm vốn bằng tiền
- Vốn bằng tiền của đơn vị là một bộ phận tài sản lưu động tồn tại dưới
hình thức giá trị bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng (tại ngân hàng


15

hoặc các tổ chức tài chính) và các khoản tiền đang chuyển (kể cả tiền Việt Nam,
ngoại tệ, kim loại quý). Kế toán vốn bằng tiền phải tuân thủ các chế độ quản lý
tiền tệ do Nhà nước ban hành đồng thời phải tôn trọng các nguyên tắc kế toán
vốn bằng tiền.
- Đặc trưng của vốn bằng tiền là tính thanh khoản cao, do vậy vốn bằng
tiền được sử dụng để đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ của doanh
nghiệp, thực hiện việc mua sắm hoặc chi phí.
2.1.2. Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền
Việc hạch toán kế toán vốn bằng tiền phải tuân thủ các nguyên tắc, quy
định, chế đố quản lí, lưu thông tiền tệ hiện hành của Nhà nước sau đây:
Nguyên tắc tiền tệ thống nhất: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kế
toán sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là “Đồng Việt Nam” Ngân hàng Việt

Nam để phản ánh hoặc một đồng ngoại tệ chính thức được sử dụng hạch toán
trong niên độ kế toán.
Nguyên tắc cập nhật: Kế toán phải phản ánh kịp thời chính xác số tiền
hiện có và các hình thức thu chi, toàn bộ các loại vốn bằng tiền, mở sổ theo dõi
chi tiết từng ngoại tệ (theo nguyên tệ và theo đồng Việt Nam quy đổi), từng loại
vàng bạc, đá quý (theo số lượng, trọng lượng, quy cách, độ tuổi, kích thước, giá
trị...)
Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ: Mọi nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ
phải được quy đổi về “Đồng Việt Nam” để ghi sổ. Tỷ giá quy đổi là tỷ giá mua
bán thực tế trên thị trường liên Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
chính thức công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
Vào mỗi cuối ký kế toán, phải điều chỉnh lại các loại ngoại tệ, vàng bạc...
theo tỷ giá thực tế tại thời điểm lập báo cáo tài chính.
2.1.3. Đặc điểm, nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền
2.1.3.1. Đặc điệm
- Vốn bằng tiền là loại vốn đòi hỏi phải quản lí hết sức chặt chẽ vì vốn
bằng tiền có tính luân chuyển cao nên nó là đối tượng của sự gian lận. Vì vậy


16

trong quá trình hạch toán vốn bằng tiền, nếu các thủ tục nhằm bảo vệ vốn bằng
tiền khỏi bị lạm dụng là rất quan trọng, nó đòi hỏi việc sử dụng vốn bằng tiền
cần tuân thủ đúng các nguyên tắc vốn bằng tiền, chế độ quản lí chặt chẽ theo
quy định của Nhà nước, đảm bảo tốt các yêu cầu sau:
+ Tách biệt nhiệm vụ giữ tiền mặt với việc giữ các sổ sách kế toán –
những nhân viên giữ tiền mặt không được tiếp cận với sổ sách kế toán và nhân
viên kế toán không được giữ tiền mặt.
+ Lập các bản danh sách ghi hóa đơn thu tiền mặt tại thời điểm và nơi
nhận tiền mặt.

+ Thực hiện thanh toán bằng séc, chỉ nên dùng tiền mặt chi tiêu cho các
khoản lặt vặt, không được chi trả tiền mặt thay cho việc chi trả séc.
+ Trước khi phát hành một tờ séc để thanh toán phải kiểm tra số lượng và
giá trị các khoản chi tránh việc phát hành séc quá số dư.
+ Tách chức năng duyệt chi khỏi chức năng kí séc.
2.1.3.2. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
Để thực hiện tốt việc quản lí vốn bằng tiền cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Phản ánh kịp thời tình hình thu, chi, tồn quỹ vốn tiền mặt và tình hình
chấp hành mức tồn quỹ tiền mặt. Thường xuyên đối chiếu tiền mặt tồn quỹ thực
tế với sổ sách. Kiểm tra giám sát chặt chẽ việc chấp hành chế độ thu, chi và
quản lí nghiêm ngặt việc sử dụng các loại vốn bằng tiền.
- Phản ánh tình hình tăng, giảm và số dư tài khoản ngân hàng, hàng ngày
giám đốc chấp hành chế độ thanh toán không dùng tiền mặt.
- Phản ánh các khoản tiền đang chuyển kịp thời, phát hiện nguyên nhân
làm cho tiền đang chuyển bị ách tắc để doanh nghiệp có biện pháp kịp thời thích
hợp giải phóng tiền đang chuyển.
- Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình các loại vàng bạc, kim
khí, đá quý, ngoại tệ.
- Giám sát việc chấp hành chế độ quy định về quản lí các loại vốn bằng
tiền, đảm bảo chi tiêu tiết kiệm và hiệu quả cao.


17

- Tổ chức thực hiện các quy định về chứng từ thủ tục hạch toán vốn bằng
tiền.
- Tham gia vào công tác kiểm kê quỹ tiền mặt, phản ánh kết quả kiểm kê
kịp thời.
2.1.3.3. Ý nghĩa vốn bằng tiền
- Vốn bằng tiền đóng vai trò quan trọng đối với công ty, nó là mạch máu

lưu thông của các doanh nghiệp, có nó doanh nghiệp mới duy trì được hoạt động
của công ty đồng thời thực hiện quy định tái sản xuất mở rộng đặc biệt với các
đặc thù của công ty thì cần một lượng lớn vốn.
2.2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP
2.2.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ
Tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam (kể cả ngân
phiếu), ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý. Mọi nghiệp vụ thu,chi bằng tiền
mặt và việc bảo quản tiền mặt tại quỹ do thủ quỹ của doanh nghiệp thực hiện.
2.2.1.1. Nội dung, nguyên tắc, biện pháp quản lí quỹ tiền mặt
 Nội dung:
Tiền mặt tại Công ty là một yếu tố vốn bằng tiền cấu thành trên tài sản lưu
động bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc kim khí quý, đá quý tín phiếu
và ngân phiếu, nhằm phục vụ nhu cầu kê khai thường xuyên tại Công ty. Để
phục vụ cho sản xuất kinh doanh, Công ty luôn cần một lượng tiền mặt. Số tiền
mặt được ổn định ở một mức hợp lý nhất. Tiền mặt tại quỹ Công ty luôn được
đảm bảo an toàn và thực hiện một cách triết để đúng theo chế độ thu, chi quản lý
tiền mặt.
 Nguyên tắc:
- Chỉ phản ánh vào TK 111 – “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ thực tế
nhập, xuất quỹ tiền mặt. Đối với khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào ngân
hàng (không qua quỹ tiền mặt của đơn vị) thì không ghi vào bên Nợ tài khoản
111 mà ghi vào bên Nợ tài khoản 113 – “Tiền đang chuyển”


18

- Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và
đẩy đủ chữ kí của người nhận tiền, người giao tiền và người cho phép nhập xuất
quỹ theo quy định của chế độ chững từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải
có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm.

- Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ
tại doanh nghiệp được quản lí và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của
đơn vị.
- Kế toán tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi
chép hàng ngày, liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, nhập, xuất
quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
- Sổ quỹ tiền mặt do Thủ quỹ quản lý, phải cập nhật và tính số tồn quỹ
hàng ngày. Mọi khoản thu, chi tiền mặt đều phải được ghi trong Sổ quỹ tiền mặt.
- Phiếu chi tiền mặt phải được Kế toán trưởng kiểm tra, ký xác nhận và
được Giám đốcký duyệt.
- Các chứng từ thanh toán đính kèm theo phiếu thu, phiếu chi phải hợp
pháp, hợp lệ và được Kế toán trưởng kiểm tra trước khi lập phiếu.
- Mọi khoản thu, chi tiền mặt đều phải có chứng từ hợp lý, hợp pháp để
chứng minh (như phiếu thu, phiếu chi, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi...). Sau khi
kiểm tra Chứng từ hợp lệ Thủ quỹ tiến hành thu hoặc chi tiền và giữ lại các
Chứng từ đã có chữ ký của người nộp tiền hoặc người nhận tiền.
- Khi phát sinh các nghiệp vụ có vàng bạc, kim khí, đá quý nhập quỹ tiền
mặt thì ghi sổ theo giá mua thực tê (giá hóa đơn hoặc giá được thanh toán).
Việc quản lý tiền mặt tại quỹ phải do Thủ quỹ, Giám đốc chỉ thị. Khi Thủ
quỹ có công tác đột xuất buộc phải vắng mặt ở nơi làm việc hoặc có sự thay đổi
thủ quỹ thì phải có văn bản chính thức của công ty. Khi bàn giao quỹ dứt khoát
phải tiến hành kiểm kê, Thủ quỹ tuyệt đối không được nhờ người khác làm thay,
không được trực tiếp mua bán vật tư, hàng háo của Công ty hay kiểm nghiệm
công tác kế toán.
 Biện pháp quản lý quỹ tiền mặt


19

Mọi nghiệp vụ liên quan đến thu, chi tiền mặt, giữ gìn, bảo quản do Thủ

quỹ chịu trách nhiệm thực hiện, Thủ quỹ là người được thủ trưởng doanh nghiệp
bổ nhiệm và chịu trách nhiệm giữ quỹ. Thủ quỹ không dược nhờ người khác làm
thay, trong trường hợp cần thiết phải làm thủ tục uỷ quyền cho người khác làm
thay và được sự đồng ý bằng văn bản của giám đốc doanh nghiệp.
Thủ quỹ phải thường xuyên kiểm tra quỹ, đảm bảo lượng tiền tồn quỹ
phải phù hợp với số dư trên sổ quỹ. Hàng ngày sau khi thu chi tiền xong kế toán
phải vào sổ quỹ, cuối ngày lập báo cáo quỹ và nộp lên cho kế toán.
Hàng ngày sau khi nhận được báo cáo quỹ kèm theo các chứng từ gốc do
Thủ quỹ gửi lên kế toán phải tiến hành kiểm tra đối chiếu số liệu trên từng
chứng từ với số liệu trên sổ quỹ. Sau khi kiểm tra xong, kế toán tiến hành định
khoản và ghi vào Sổ tổng hợp tài khoản tiền mặt.
Việc kiểm tra quỹ không chỉ tiến hành định kỳ mà còn phải thường xuyên
kiểm tra đột xuất nhằm ngăn chặn tình trạng vay mượn gây thất thoát công quỹ.
Số tiền mặt tồn quỹ luôn phải đúng với số liệu trong sổ quỹ. Mọi sai lệch
đều phải tìm ra nguyên nhân và có biện pháp xử lý kịp thời.
Chỉ được xuất tiền ra khỏi quỹ khi có đầy đủ các chứng từ hợp lệ, Tiền
mặt phải được bảo quản trong két an toàn, chống mất trộm, chống cháy, chống
mối xông.
2.2.1.2. Nguyên tắc chế độ lưu thông tiền mặt
- Nhà nước quy định ngân hàng là cơ quan duy nhất để phụ trách quản lí
tiền mặt. Các xí nghiệp cơ quan phải chấp hành nghiêm chỉnh các chế độ thể lệ
quản lí tiền mặt của Nhà nước.
- Các xí nghiệp, các tổ chức kế toán và các cơ quan đều phải mở tài khoản
tại ngân hàng để gửi tiền nhàn rỗi vào ngân hàng để hoạt động.
- Mọi khoản thu bằng tiền mặt bất cứ từ nguồn thu nào đều phải nộp hết
vào ngân hàng trừ trường hợp ngân hàng cho phép tọa chi như các đơn vị ở xa
ngân hàng nhất thiết phải thông qua thanh toán ngân hàng. Nghiêm cấm hành vi
cho thuê, cho mượn tài khoản.



×