Tải bản đầy đủ (.ppt) (97 trang)

Slide bài giảng TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP: Chương 2 Vốn kinh doanh của doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (541.29 KB, 97 trang )

Chapter

3

McGraw-Hill/Irwin

Vốn kinh doanh
của doanh nghiệp

© The McGraw-Hill Companies, Inc., 2005


Tài
Tài liệu
liệu tham
tham khảo
khảo
 TT 203/2009/TT- BTC hướng dẫn chế độ quản
lý sử dụng và trích khấu hao TSCĐ.
 TT 288/2009/TT- BTC hướng dẫn chế độ trích
lập và sử dụng các khoản dự phòng
 NĐ 09/2009/NĐ – CP Ban hành quy chế quản
lý tài chính của Cty nhà nước và quản lý vốn
NN đầu tư vào DN khác. TT 242 hướng dẫn
thực hiện NDD09.

McGraw-Hill/Irwin

© The McGraw-Hill Companies, Inc., 2005



3.1.TỔNG
3.1.TỔNG QUAN
QUAN VỀ
VỀ VỐN
VỐN KINH
KINH DOANH
DOANH
 Vốn kinh doanh: Là biểu hiện bằng tiền của
toàn bộ giá trị tài sản được huy động, sử dụng
vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục
đích sinh lời.
 Căn cứ vào đặc điểm chu chuyển của vốn,
vốn kinh doanh bao gồm:
Vốn cố định
Vốn lưu động

McGraw-Hill/Irwin

© The McGraw-Hill Companies, Inc., 2005


3.2.
3.2. Vốn
Vốn cố
cố định
định
3.2.1 Tài sản cố định
Trong DN TLLĐ gồm nhiều loại. Để tập trung
quản lý những TLLĐ chủ yếu người ta phân chia
TLLĐ ra làm 2 loại:

Loại 1: những TLLĐ chủ yếu đáp ứng những tiêu
chuẩn nhất định được gọi là Tài sản cố định
Loại 2: TLLĐ không đáp ứng tiêu chuẩn TSCĐ
gọi là Cơng cụ dụng cụ
McGraw-Hill/Irwin

© The McGraw-Hill Companies, Inc., 2005


Tài
Tài sản
sản cố
cố định
định
Trên góc độ tài chính TSCĐ của DN
phải thỏa mãn 2 tiêu chuẩn.

 Tiêu chuẩn giá trị
 Tiêu chuẩn thời gian sử
dụng
McGraw-Hill/Irwin

© The McGraw-Hill Companies, Inc., 2005


Vai
Vai trò
trò của
của TSCĐ
TSCĐ trong

trong DN
DN
 TSCĐ là yếu tố quyết định năng lực sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
 Đặc biệt trong điều kiện nền kinh tế thị trường
việc trang bị tài sản cố định một cách hợp lý góp
phần tăng sức cạnh tranh của DN.

McGraw-Hill/Irwin

© The McGraw-Hill Companies, Inc., 2005


Phân
Phân loại
loại TSCĐ
TSCĐ
Theo hình thái biểu hiện
• TSCĐ hữu hình
• TSCĐ vơ hình

McGraw-Hill/Irwin

© The McGraw-Hill Companies, Inc., 2005


Phân
Phân loại
loại tài
tài sản

sản cố
cố định
định
2.Theo mục đích sử dụng
TSCĐ dùng cho mục đích kinh doanh
TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, công cộng
TSCĐ bảo quản cất giữ hộ Nhà nước.

3. Theo tình hình sử dụng
TSCĐ đang sử dụng vào hoạt động kinh doanh.
TSCĐ chưa cần dùng.
TSCĐ không cần dùng chờ thanh lý
McGraw-Hill/Irwin

© The McGraw-Hill Companies, Inc., 2005


Phân
Phân loại
loại tài
tài sản
sản cố
cố định
định
4.Theo cơng dụng kinh tế
• TSCĐ là nhà xưởng vật kiến trúc
• TSCĐ là máy móc thiết bị
• TSCĐ là phương tiện vận tải thiết bị truyền dẫn
• TSCĐ là thiết bị dụng cụ quản lý
• TSCĐ là vườn cây lâu năm, súc vật làm viờc cho sn phm

ã TSC khỏc

McGraw-Hill/Irwin

â The McGraw-Hill Companies, Inc., 2005


3.2.1.2.
3.2.1.2. VỐN
VỐN CỐ
CỐ ĐỊNH
ĐỊNH CỦA
CỦA DN
DN
• Khái niệm:
Vốn cố định là vốn tiền tệ mà DN ứng trước để hình
thành nên các TSCĐ của DN.
• Đặc điểm chu chuyển giá trị VCĐ:
 VCĐ Tham gia vào nhiều chu kỳ sxkd.
 VCĐ chu chuyển dần từng phần giá trị vào giá trị
sản phẩm được tạo ra.
 Hồn thành vịng tuần hồn sau khi TSCĐ hết thời
gian sử dụng.

McGraw-Hill/Irwin

© The McGraw-Hill Companies, Inc., 2005


Vai

Vai trò
trò của
của vốn
vốn cố
cố định
định
Là bộ phận quan trọng trong vốn kinh
doanh của DN.
Việc tăng thêm VCĐ có tác động tăng
cường cơ sở vật chất kỹ thuật của DN.
Việc tăng VCĐ trong DN tác động đến
thay đổi tác phong nếp nghĩ của người sản
xuất.
McGraw-Hill/Irwin

© The McGraw-Hill Companies, Inc., 2005


3.2.2.
3.2.2. Khấu
Khấu hao
hao TSCĐ
TSCĐ
1. Hao mòn TSCĐ
2. Các phương pháp khấu hao TSCĐ

McGraw-Hill/Irwin

© The McGraw-Hill Companies, Inc., 2005



HAO
HAO MÒN
MÒN TÀI
TÀI SẢN
SẢN CỐ
CỐ ĐỊNH
ĐỊNH
 Khái niệm: là sự giảm dần về giá trị sử dụng và giá
trị hoặc giảm về giá trị của TSCĐ
 Hao mòn TSCĐ gồm 2 loại
 Hao mịn hữu hình
 Hao mịn vơ hình

McGraw-Hill/Irwin

© The McGraw-Hill Companies, Inc., 2005


Các
Các loại
loại hao
hao mòn
mòn và
và nguyên
nguyên nhân
nhân
 Hao mòn hữu hình: Là sự giảm sút về giá trị sử
dụng kéo theo sự giảm sút về giá trị của TSCĐ.


Nguyên nhân:
 Hao mịn vơ hình: Là sự giảm sút thuần t về

giá trị trong khi giá trị sử dụng vẫn còn ngun
vẹn hoặc mới bị hao mịn một phần.
Ngun nhân:

McGraw-Hill/Irwin

© The McGraw-Hill Companies, Inc., 2005


Khấu
Khấu hao
hao tài
tài sản
sản cố
cố định
định
Khái niệm (chuẩn mực kế tốn):
Là sự phân bổ có hệ thống giá trị cần phải khấu hao
trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ
Trên góc độ kinh tế:
Khấu hao TSCĐ là một yếu tố của chi phí, được tính
vào chi phí sxkd ở trong kỳ.
Trên góc độ tài chính:
Khấu hao TSCĐ là cách thức thu hồi vốn đầu tư ứng
trước vào TSCĐ.

McGraw-Hill/Irwin


© The McGraw-Hill Companies, Inc., 2005


Mục
Mục đích
đích và
và nguyên
nguyên tắc
tắc của
của khấu
khấu
hao
hao TSCĐ
TSCĐ
 Mục đích của KH: nhằm thu hồi vốn để TSX
giản đơn và TSX mở rộng TSCĐ của DN.
 Nguyên tắc khấu hao: Việc tính khấu hao dựa
trên cơ sở xem xét mức độ hao mòn của TSCĐ
nhằm đảm bảo thu hồi đầy đủ giá trị vốn ban
đầu vào TSCĐ. Khi kết thúc thời gian sử dụng
vốn thu hồi phải đủ sức mua TSCĐ như cũ tại
thời điểm hiện tại.
McGraw-Hill/Irwin

© The McGraw-Hill Companies, Inc., 2005


Khấu
Khấu hao

hao TSCĐ
TSCĐ
Thế nào là khấu hao hợp lý TSCĐ?
Tại sao các DN phải quan tâm đến
việc khấu hao hợp lý các TSCĐ
trong DN?

McGraw-Hill/Irwin

© The McGraw-Hill Companies, Inc., 2005


Khấu
Khấu hao
hao TSCĐ
TSCĐ
Ý nghĩa khấu hao hợp lý TSCĐ:
 Là biện pháp quan trọng để thực hiện bảo toàn
VCĐ.
 Giúp cho DN có thể tập trung nhanh được tiền vốn
từ khấu hao, từ đó có thể thực hiện kịp thời đổi mới
máy móc thiết bị cơng nghệ nâng cao khả năng cạnh
tranh.
 Là yếu tố quan trọng góp phần xác định đúng đắn
giá thành sản phẩm.

McGraw-Hill/Irwin

© The McGraw-Hill Companies, Inc., 2005



3.2.2.2.
3.2.2.2. Các
Các phương
phương pháp
pháp khấu
khấu hao
hao TSCĐ
TSCĐ
 Phương pháp khấu hao đường thẳng (tuyến tính cố
định)
 Phương pháp khấu hao nhanh (khấu hao luỹ thối,giảm
dần)
• Phương pháp khấu hao số dư giảm dần
• Phương pháp khấu hao tổng số thứ tự năm sử dụng

 Phương pháp khấu hao sản lượng
McGraw-Hill/Irwin

© The McGraw-Hill Companies, Inc., 2005


Phương
Phương pháp
pháp khấu
khấu hao
hao đường
đường thẳng
thẳng
 Cơ sở:

 Nội dung:
Mức khấu
hao ở mỗi
năm sử dụng
TSCĐ đều
bằng nhau.

Mkh

Mkhi

1
McGraw-Hill/Irwin

2

3

4

5

T

© The McGraw-Hill Companies, Inc., 2005


Phương
Phương pháp
pháp khấu

khấu hao
hao theo
theo đường
đường
thẳng
thẳng
Cách xác định

MKH

=

NG - GT
T
MKH

TKH

=
NG

McGraw-Hill/Irwin

© The McGraw-Hill Companies, Inc., 2005


Phương
Phương pháp
pháp khấu
khấu hao

hao theo
theo đường
đường
thẳng
thẳng
Nguyên giá TSCĐ:
Là toàn bộ các chi phí thực tế mà DN phải
chi ra để có được TSCĐ cho tới khi
đưaTSCĐ vào trạng thái sử dụng.
Tuỳ theo nguồn hình thành TSCĐ mà cách
xác định NG cũng có sự khác nhau.
McGraw-Hill/Irwin

© The McGraw-Hill Companies, Inc., 2005


Ngun
Ngun giá
giá TSCĐ
TSCĐ mua
mua ngồi
ngồi
Giá mua

Ngun giá

Tồn bộ các
chi phí bỏ ra
để đưa TSCĐ
vào trạng thái

sẵn sàng sử
dụng

Nguyên giá TSCĐ bao gồm
cả khoản lãi được vốn hóa

McGraw-Hill/Irwin

© The McGraw-Hill Companies, Inc., 2005


Ngun
Ngun giá
giá TSCĐ
TSCĐ
Giá mua

Thuế

Chi phí
vận chuyển
Khoản lãi được
Vốn hóa

McGraw-Hill/Irwin

Chi phí lắp đặt,
Chạy thử

Chi phí

bảo hiểm
© The McGraw-Hill Companies, Inc., 2005


Phương
Phương pháp
pháp khấu
khấu hao
hao theo
theo đường
đường
thẳng
thẳng
 Thời gian khấu hao TSCĐ:
Là khoảng thời gian DN dự tính sử dụng TSCĐ vào
hoạt động kinh doanh trên cơ sở xem xét công suất
thiết kế kỹ thuật và các điều kiện kinh doanh của
DN.
 Thời gian khấu hao được xác định dựa trên cơ sở
tuổi thọ kỹ thuật và tuổi thọ kinh tế

McGraw-Hill/Irwin

© The McGraw-Hill Companies, Inc., 2005


×