Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Bài tập kinh tế vi mô có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.44 KB, 23 trang )

Nhóm 3 Đêm 4 K18

Bài Tập Kinh Tế Vi Mô

CHƯƠNG I:

PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH
Bài tập: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4.
Bài 1:
Năm 2005:
Thị trường đường của Mỹ: Qs = 11,4 tỷ pao;

Qd = 17,8 tỷ pao;

P = 22 xu/ pao;

Pw = 8,5 xu/ pao; Ed = - 0,2; Es = 1,54
(ĐVT: Q: tỷ pao; P: xu/ pao.)
1. Xác định PT đường cung (S) , đường cầu (D) về đường trên thị trường Mỹ; Tại
điểm cân bằng Eo: Po = ?, Qo = ?:
Ta có:
Ed = (%∆Qd / %∆P) = (∆Qd/Q) / ( ∆P/P) = (∆Qd / ∆p) * (P / Qd)

(1)

Es = (%∆Qs / %∆P) = (∆Qs/Q) / ( ∆P/P) = (∆Qs / ∆p) * (P / Qs)

(2)

PT (D) có dạng: Qd = aP + b = (∆Qd / ∆p) x P + b


(3)

(1) => a = (∆Qd / ∆p) = Ed * (Qd / P) = - 0,2 * (17,8 / 22) = -0,1618
A(P,Q) = (22; 17,8) € (3) => 17,8 = -0,1618 * 22 + b => b = 21,36
(D): Qd = -0,1618*P + 21,36
PT (S) có dạng: Qs = cP + d = (∆Qs / ∆p) x P + d

(4)

(2) => c = (∆Qs / ∆p) = Es * (Qs / P) = 1.54 * (11,4 / 22) = 0,7980
B(P,Q) = (22; 11,4) € (4) => 11,4 = 0,7980 * 22 + d => d = - 6,1560
(S): Qs = 0,7980*P – 6,1560
Tại điểm cân bằng thị trường Eo:
Qs = Qd  0,7980*P – 6,1560 = -0,1618*P + 21,36
 Po = 28,6685

(xu/ pao) ;

 Qo = 16,7214

(tỷ pao).

2. Chính phủ ra hạn mức nhập khẩu: Qqnk = 6.4 tỷ pao. ∆CS = ?; ∆PS = ?; ∆G = ?
∆NW = ? so với mậu dịch tự do.
Khi mậu dịch tự do: Pw = 8,5
(S) => Qs1 = 0,7980*8,5 – 6,1560 = 0,6270
(D) => Qd1 = - 0,1618*8,5 + 21.36 = 19,9800
Khi Chính phủ ra hạn mức nhập khẩu: Qqnk = 6,4
Tại mỗi mức giá (P > Pw) sản lượng cung đều tăng thêm một lượng Qqnk = 6,4
làm đường cung dịch chuyển sang phải 1 đọan Qqnk = 6,4 được biểu diễn bằng đường

S’:
Trang 1


Nhóm 3 Đêm 4 K18

Bài Tập Kinh Tế Vi Mô

(S’) Qs’ = Qs + Qqnk

hay.

(S’) Qs’ = 0,7980*P + 0,2440
Điểm cân bằng lúc này là E1(Pqnk, Qdqnk):
Qs’ = Qd  0,7980*P + 0,2440 = -0,1618*P + 21,36
=> Pqnk = 22,00;
(D) => Qdqnk = - 0,1618*22,00 + 21,36 = 17,80
(S’) => Qsqnk = Qs’ – Qqnk = 17,80 – 6,40 = 11,40
(Tại điểm cân bằng E1: Qs’ = Qdqnk = 17,80)
Lợi ích của các thành viên thay đổi so với mậu dịch tự do:
∆CS = -a-b-c-d-e = - (a+b+c+d+e)
= - (1/2) * (Pqnk – Pw) * (Qd1 + Qdqnk)
= - (1/2) * (22,00 – 8,50) * (19,98 + 17,80)
= - 255,00
∆PS

(tỷ xu)

= +a
= +(1/2)*(Pqnk – Pw) * (Qsqnk + Qs1)

= +(1/2)*(22,00 – 8,50) * (11,40 + 0,6270)
= + 81,1822 (tỷ xu)

∆Nnk= +c+d
= (Pqnk – Pw) * (Qdqnk - Qsqnk)
= (22,00 – 8,50) * (17,80 – 11,40)
= + 86,40

(tỷ xu)

∆NW = -b-e = ∆CS + ∆PS +∆Nnk
= -255,00 + 81,1822 +86,40
= - 87,4178 (tỷ xu)
P
(S)

(S’)

E
I
a
Po =28,6685
Pqnk =22,00
Pw(1+t)

A

d

0,6270


Qs1

Pw = 8,50
Trang 2

b
C
11,40

Qsqnk

E1

H
c

d
G
16,7214

Qo

e
D
17,80

Qdqnk

B

19,98

Qd1

(D)
Q


Nhóm 3 Đêm 4 K18

Bài Tập Kinh Tế Vi Mô

3. Chính phủ đánh thuế nhập khẩu: Tnk = 13,5 xu/ pao. ∆CS = ?; ∆PS = ?; ∆G = ?
∆NW = ? so với mậu dịch tự do ;
So sánh câu 2:
Chính phủ đưa ra hạn
mức nhập khẩu hay đánh thuế nhập khẩu: Qqnk? Hay Tnk?
Chính phủ đánh thuế nhập khẩu: t = 13,5 xu / pao
Pw(1+t) = 8,50 + 13,50 = 22,00
Tương tự câu 2:
∆CS = -a-b-c-d-e = - (a+b+c+d+e) = - 255,00 (tỷ xu).
∆PS

= +a = +81,1822

(tỷ xu)

∆G

= +c+d = +86,40


(tỷ xu)

∆NW = -b-e = ∆CS + ∆PS +∆G
= -255,00 + 81,1822 +86,40
= - 87,4178 (tỷ xu)
So sánh câu 2: ∆CS, ∆PS, ∆NW cùng một kết quả.
Trường hợp chính phủ đưa ra hạn mức nhập khẩu thì ∆Nnk = 86,40 (tỷ xu) thuộc về
người người có Quota nhập khẩu, còn chính phủ đánh thuế nhập khẩu thì ∆G = 86,40 (tỷ
xu) thuộc về ngân sách chính phủ. Như vậy, chính phủ đưa ra Phương án tùy thuộc vào
mục tiêu quản lý kinh tế của mình trong từng thời điểm dựa trên những điểm khác nhau
giữa hạn mức nhập khẩu và đánh thuế nhập khẩu:
+ Chính phủ đưa ra hạn mức nhập khẩu đối với những mặt hàng:
-

Cần kiểm sóat lượng hàng nhập khẩu;

-

Kiềm chế giá hàng hóa trong nước;

-

Cần sức mạnh độc quyền trong phân phối hàng hóa;

Vd: Mặt hàng tiêu dùng . nguyên vật liệu, MMTB (Tư liệu sản xuất) mới
còn trong giai đọan thử nghiệm cần phải có thời gian để kiểm tra những tác
động phụ của sản phẩm có ảnh hưởng đến con người và môi trường; Những
mặt hàng ảnh hưởng đến an ninh quốc phòng, thuần phong mỹ tục, …
+ Chính phủ đánh thuế nhập khẩu đối với những mặt hàng:

-

Không cần kiểm sóat lượng hàng nhập khẩu;

-

Không kiềm chế giá hàng hóa trong nước;

-

Không cần sức mạnh độc quyền trong phân phối hàng hóa;

Vd: Mặt hàng tiêu dùng . nguyên vật liệu, MMTB (Tư liệu sản xuất) giai
đọan đại trà.
Vậy, theo Nhóm3_Đêm4_K18 trường hợp thị trường đường của Mỹ chính phủ Mỹ nên
chọn Phương án đánh thuế nhập khẩu vì: Không cần kiểm sóat lượng hàng nhập khẩu;
Không cần kiềm chế giá hàng hóa trong nước; Hơn nữa, chính phủ còn thu được khoản
thuế về ngân sách và không phát sinh tiêu cực như trường hợp chính phủ chọn Phương án
đưa ra hạn mức nhập khẩu.

Trang 3


Nhóm 3 Đêm 4 K18

Bài Tập Kinh Tế Vi Mô

Bài 2:
P


QS

QD

2002

2

34

31

2003

2.2

35

29

1/ Xác định hệ số co giãn
ES=(∆QS/∆P)* (P/Q) =(35-34)/(2.2-2)*(2.1/34.5)= 0.3
ED=(∆QD/∆P)* (P/Q) = (29-31)/(2.2-2)*(2.1/30)= - 0.7
2/ Viết phương trình đường cung, đường cầu
QS = aP+b
a=∆Qs/∆P=(35-34)/(2.2-2)=5
b=Qs- aP =35-5*2.2=24
→ Phương trình đường cung : QS=5P+24
QD= cP+d
c= ∆QD/∆P = (29-31)/(2.2-2)=-10

d= QD-cP=29+10*2.2=51
→ Phương trình đường cầu : QD= -10P+51
3/CP trợ cấp xuất khẩu 0.3 đ/kg
Tại thị trường cân bằng : QS=QD
→ 5P0+24 = -10P0+51
→ P0 = 1.8
→ Q0=33
CP trợ cấp 0.3đ/kg →

P1S-P1D=s=0.3
Q1S=Q1D=Q1

→ 5P1S+24 = -10P1D+51
→ 5 (P1D+0.3)+24= -10P1D+51
→ P1D = 1.7
→ P1S = 1.7+0.3 = 2
Trang 4


Nhóm 3 Đêm 4 K18

Bài Tập Kinh Tế Vi Mô

→ Q1 = 34
∆CS = c+d = ½ (0.8-0.7)*(33+34)=3.35
∆PS= a+b = ½(2-1.8)*(33+34)= 6.7
∆G= -a-b-c-d-e = -(2-1.7)*34=-10.2
∆ NW = -e= - (10.2-3.35-6.7)=-0.15

S

P1S

2
a

Po 1.8
P1D

b
c

d

e

1.7

D

31

33

34

QO

Q1

4/ Nếu CP áp dụng hạn ngạch xuất


khẩu 2tr tấn/năm

S
Pq 1.93
Po

1.8

a

b

c

d
D + quota

D

31.67
Q2S
Trang 5

33
Qo

33.67
Q2D



Nhóm 3 Đêm 4 K18

Bài Tập Kinh Tế Vi Mô

QS-QD = 2
Tại Pq, ta có :
QS = 5Pq +24
QD=-10Pq+51
Q2S-Q2D = 15 Pq-27 = 2 → Pq=1.93
→ Q2S= 5*1.93+24 = 33.67
→ Q2D = -10*1.93+51 = 31.67
∆CS =-a-b = -1/2 (31.67+33)*0.13 = -4.18
∆PS= a+b+c=4.18+1/2*0.13*2=4.31
Người có quota : =0.13*(33.67-31.67) = 0.26 = b+c+d
∆ NW = b+d+2c=(b+d+c) = 0.26+1/2*0.13*2 = 0.39
5/ tXK=5%→ P=2.2*95% = 2.09 ngđ/kg

S

2.2

a

c

b

2.09


d

D

29

30.1

34.45

QS = 5Pq +24=5*2.09+24 = 34.45
QD=-10Pq+51=-10*2.09+51 = 30.1
∆CS =a+b= 1/2(2.2-2.09)*(29+30.1) = 3.25
∆PS= -a-b-c = -1/2(2.2-2.09)*(34.45+35 )= -3.82
G=b+c+d=(35-29)*(2.2-2.09) = 0.66
Trang 6

35


Nhóm 3 Đêm 4 K18

Bài Tập Kinh Tế Vi Mô

∆ NW=0.66+3.25-3.82 = 0.09
6/ Giải pháp thuế XK mặc dù đem lại phúc lợi xã hội thấp hơn so với hạn ngạch XK
nhưng có nguồn thu từ thuế XK
☼☼☼

Trang 7



Nhóm 3 Đêm 4 K18

Bài Tập Kinh Tế Vi Mô

Bài 3:
Sản phẩm A:
Đường cầu: (D)

P = 25 - 9Qd;

Đường cung: (S)

P = 4 + 3,5Qs ;

ĐVT: P: đồng/ đvsp; Q: triệu tấn đvsp;
1. Tại điểm cân bằng Eo. Xác định Po = ? Qo = ?:

P

Đường cầu : P = 25 - 9Q

 Qd = (25 - P)/9

Đường cung : P = 4 + 3,5Q

Qs = (P - 4)/3,5

S


Tại điểm cân bằng ta có:
Qd = Q s
 (25-P)/9 = (P-4)/3.5
=>

Po =9,88
Q.o=1,68

P0 = 9,88

A

B

C D

Pmax = 8

2. Tại điểm cân bằng Eo. Xác định CS = ?:
CS = 1/2 *(25 - 9,88)*1,68 = 12,7008

Thieáu huït

D

3. Chính phủ dự định đưa 2 giải pháp để bảo vệ người tiêu dùng. Q =1,89
Q
Q1=1,14
Q0 =1,68

2
GP1: Ấn định giá bán tối đa trên thị trường: PMax = 8 đồng/đvsp và nhập khẩu lương
hàng thiếu hụt trên thị trường với giá Pnk =11đồng/ đvsp.
GP2: Trợ cấp cho người tiêu dùng Ptc = 2 đồng/đvsp và không can thiệp vào giá thị
trường.

Trang 8


Nhóm 3 Đêm 4 K18

Bài Tập Kinh Tế Vi Mô

Giải pháp nào có lợi nhất: Theo quan điểm của chính phủ? Theo quan điểm của người
tiêu dùng?
Giải pháp 1: Pmax=8 Q1=1,14
Q2=1,89
∆CS=A+B+C+D=1/2*(1,89+1,68)*(9,88-8)= 3,3558
∆PS= -A-B=-1/2*(1,14+1,68)*(9,88-8)= -2,6508
G= -11*(1,89-1,14)= -8,25
DWL= 3,3558-2,6508-8,25= -7,545
Giải pháp 2: Trợ cấp người tiêu dùng 2 đ/sp nhưng không can thiệp vào thị trường:
Người sản xuất vẫn sản xuất ở sản lượng Q0=1,68
∆PS= 0
∆CS= A+B = (9,88-7,88)*1,68 = 3,36
G= -2*1,68= -3,36
DWL= 0
- Theo quan điểm chính phủ : áp dụng giải pháp 2
- Theo quan điểm của người tiêu dùng : áp dụng giải pháp 2
4. Giả sử chính phủ áp dụng giá bán tối đa trên thị trường: P Max = 8 đồng/đvsp đối với

sản phẩm A thì lượng sản phẩm B tăng từ 5 triệu tấn đvsp lên 7,5 triệu tấn đvsp.
Cho biến mối quan hệ giữa sản phẩm A và sản phẩm B?
Ta có:
EAB = (∆QB / QB ) / (∆PA / PA )= (7,5-5)/5 : (8 -9,88)/9,88 = - 2,63
Vì EAB = -2,68 <0 vì vậy sản phẩm A và B có mối quan hệ bổ sung cho nhau.
5. Chính phủ không áp dụng 2 giải pháp trên mà đánh thuế các nhà sản xuất 2 đồng/
đvsp.

Trang 9


Nhóm 3 Đêm 4 K18

Bài Tập Kinh Tế Vi Mô

P

a. Tại điểm cân bằng mới: Po = ?; Qo =?
Ta có phương trình:

Q d = Qs 

( 25-PD1)/9 = (PS1-4)/3,5

S

Mặt khác: PD1-PS1=2
PD1=11,32
PS1=9,32


PD1 = 11,32
P0 = 9,88

A

B

D
t
S
Sản lượng cân bằng thị Ptrường
là: Q0 = (9,32-4)/3,5 = 1,52
= 9,32
1
b. Giá bán thực tế P mà nhà sản xuất nhận được?
Giá bán thực tế người sản xuất nhận được sau thuế là PS1=9,32
D
c. Nhà sản xuất hay người tiêu dùng gánh chịu thuế? NSX =?, NTD =?
td = PD1 - Po = 11,32-9,88=1,44
Q
Q1 = 1,52 Q0 =1,68
ts= t – td = 2-1,44=0,56
d. So với khi chưa bị đánh thuế. ∆CS = ?; ∆PS = ?
∆CS = -A –B = -1/2*(1,68 + 1,52)* (11,32 – 9.88) = -2,304
∆PS= -C - D=-1/2*(1,68 + 1,52)*(9,88-9,32)= -0,896
∆G = 1,52 *2 = 3,04
DWL = -0,16

Giá cân bằng thị trường: PD1=11,32


C

☼☼☼

Trang 10


Nhóm 3 Đêm 4 K18

Bài Tập Kinh Tế Vi Mô

Bài 4:
Thi trường khoai tây năm nay:
Tại điểm cân bằng: Po = 1.000 đ/kg;
Ý kiến người dân: Giá quá thấp, đòi chính phủ can thiệp;
Chính phủ đưa 2 giải pháp:
GP1: Chính phủ ấn định giá tối thiểu: Pmin = 1.200 đồng/ kg; cam kết mua hết
lượng khoai tây thừa;
GP2: Chính phủ không can thiệp vào thị trường, cam kết bù giá cho người nông
dân khi bán: Ptg = 200 đồng/ kg;
Biết rằng: (D) dốc xuống, khoai tây không dự trữ và không xuất khẩu.
1. Nhận định độ co giãn của cầu khoai tây theo giá tại P = 1.000 đồng/ kg:
Đường cầu khoai tây (D) dốc xuống => Đường cầu có dạng Phương trình tuyến tính
Qd = aP +b;
Độ co giãn của cầu:
Ed = (%∆Qd / %∆P) = (∆Qd/Q) / ( ∆P/P) = (∆Qd / ∆p) * (P / Qd) = a* (P / Qd)
Độ co giãn của cầu phụ thuộc vào độ dốc của đường cầu (∆p/∆Qd) và vị trí (mỗi mức
giá) trên đường cầu. Với phương trình tuyến tính tỷ số (∆p/∆Qd) là cố định và ta có độ co
giãn của cầu sẽ phụ thuộc vào vị trí (mỗi mức giá) trên đường cầu.
Mặt hàng khoai tây là mặt hàng thông thường do đó đường cầu khoai tây dốc vừa phải và

trên đường cầu thể hết tích chất co giãn của cầu: Tại mức giá cao nhất Qd = 0 , Ed=- ∞
 Cầu không co giãn; Cầu sẽ co giãn nhiều hơn khi giá giảm (tại các điểm dịch chuyển
xuống phía dưới của đường cầu); và Cầu co giãn hoàn toàn tại P = 0, Ed = 0.
Tại mức giá khoai tây cân bằng của thị trường: P = 1.000 đồng/ kg năm nay là rất thấp
(giảm nhiều) so với năm trước (do khoai tây được mùa khối lượng cung của thị trường
lớn hơn nhiều so với năm trước) và mức giá cân bằng năm nay dịch chuyển xuống phía
dưới của đường cầu rất nhiều do đó độ co giãn cầu khoai tây là lớn tại mức giá cân bằng
năm nay P = 1.000 đồng/ kg hay nói cách khác mỗi một sự thay đổi nhỏ của giá khoai tây
lúc này sẽ làm thay đổi một lượng lớn cầu khoai tây.
2. So sánh 2 chính sách: Thu nhập của người nông dân, Chi tiêu của người tiêu
dùng và Chính phủ; Chính sách nào được vận dụng thích hợp?:
Giải pháp 1 :
∆CS = -A –B =- (QO + Q2)* (Pmin - Po)/2 = - 100 (QO + Q2)
∆PS= A +B +C = (QO + Q3)* (Pmin - Po)/2 = 100 (QO + Q3)
∆G = -(Q 3 – Q2)* P min = -200 (Q 3 – Q2)
∆NW = ∆CS + ∆PS + ∆G = -100 (Q 3 – Q2)
Giải pháp 2 :
∆CS = 0
∆PS= 200 Q0
Trang 11


Nhóm 3 Đêm 4 K18

Bài Tập Kinh Tế Vi Mô

∆G = -200 Q0
∆NW = 0

Nhận xét :

-

Về mặt thu nhập của người nông dân :
GP1 : ∆PS1 = 100 (Q0 + Q3)
GP2 : ∆PS2 = 200 Q0
Q3 > Q0

 GP1 : người nông dân có lợi hơn
- Về mặt chi tiêu của người tiêu dùng :
GP1 : ∆CS1 = -100 (Q0 + Q2)
GP2 : ∆CS2 = 0
 GP2 : người tiêu dùng có lợi hơn
- Về chính phủ :
GP1 : ∆G1= -200 (Q3 – Q2)
GP2 : ∆G2 = -200 Q0
 GP1 : Chính phủ có lợi hơn
• Kết luận : Chính sách 2 nên được áp dụng vì cả người tiêu dùng và tổng phúc lợi xã
hội đều tốt hơn chính sách 1.
☼☼☼

CHƯƠNG II:
Trang 12


Nhóm 3 Đêm 4 K18

Bài Tập Kinh Tế Vi Mô

VẬN DỤNG LÝ THUYẾT LỰA CHỌN
CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG

Bài tập: Bài 1, Bài 4, Bài 5.
Bài 1:
Độ co giãn của cầu theo thu nhập đối với thực phẩm: ED/I = 0,5;
Độ co giãn của cầu theo giá : ED/P = -1,0;
Người phụ nữ chi tiêu cho thực phẩm: IX1 = 10.000 $/ năm, PX1 = 2 $/ đv;
Người phụ nữ có thu nhập: I = 25.000 $/ năm;
ĐVT: (I: $; Q: đv; P: $/đv)
1. Chính phủ đánh thuế vào thực phẩm PX2 = 2* PX. Tính QX2 = ?, IX2 = ?:
Khi chính phủ chưa đánh thuế:
Ta có: PX1 = 2,0
IX1 = P X1 * Q X1 = 2,0 * Q X1 = 10.000
=> Q X1 = 5.000

(đv)

Khi chính phủ đánh thuế làm giá thực phẩm tăng gấp đôi:
Ta có: P X2 = 2 * P X1 = 2*2,0 = 4,0
Độ co giãn của cầu theo giá: E D/P = -1,0, khi giá thay đổi tăng 1% thì cầu giảm 1% và
ngược lại (ở đây giá tăng gấp đôi (50%) thì cầu sẽ giảm 50%), cụ thể:
ED/P = (%∆Q / %∆P) = (∆Q/Q) / ( ∆P/P) = (∆Q / ∆p) * (P / Q)
= [(Q X2 – Q X1)/(P X2 - P X1)] * [(P X2 + P X1)/(Q X2 + Q X1)] = -1,0
 [(Q X2 – 5.000) / (4 - 2)] * [(4 + 2)/(Q X2 + 5.000)] = -1,0
 [(Q X2 – 5.000) / 2] = - [(Q X2 + 5.000)/6]
 Q X2 = 10.000 / 4 = 2.500

(đv)

Lúc này thu nhập cho tiêu dùng thực phẩm:
I X2 = Q X2 * P X2 = 2.500 * 4,0
= 10.000 ($)

2. Người phụ nữ được cho số tiền cấp bù là: Ib = 5.000 $ để làm nhẹ bớt ảnh hưởng
của thuế. Q X3 = ?, I X3 = ? so với câu 1:
Khi chính phủ cho số tiền cấp bù: Ib = 5.000
Ta có: I X3 = I + Ib = 25.000 + 5.000 = 30.000
Độ co giãn của cầu theo thu nhập: E D/I = 0,5, khi thu nhập thay đổi tăng 1% thì cầu tăng
0,5% và ngược lại (ở đây thu nhập tăng 20% (=5.000/25.000) thì cầu sẽ tăng 10%), cụ
thể:
ED/I = (%∆Q / %∆I) = (∆Q/Q) / ( ∆I/I) = (∆Q / ∆I) * (I / Q)
= [(Q X3 – Q X2)/(I X3 – I X2)] * [(I X3 + I X2)/(Q X3 + Q X2)] = 0.5
Trang 13


Nhóm 3 Đêm 4 K18

Bài Tập Kinh Tế Vi Mô

 [(Q X3 – 2.500) / (30.000 – 25.000)] * [(30.000 + 25.000)/(Q X3 + 2.500)] = 0,5
 [(Q X3 – 2.500) / 5.000] = 0,5* [(Q X3 + 2.500)/55.000]
 Q X3 = 57.500 / 21 = 2.738

(đv)

Lúc này thu nhập cho tiêu dùng thực phẩm:
I X3 = Q X3 * P X3 = 2.738 * 4,0
= 10.952 ($)
I ($)
(Thu
nhập)
I+Ib=30.000
I=25.000


U3
U2

U1

I X3=10.952
I X1=10.000
(I X2)
I2

I3

2.500 2.738 5.000

6.250

7.500

Q X2 Q X3 Q X1

I/P X2

I/P X3

I1
12.500 X

(Thực
I/P X1


phẩm)

3. Khoản tiền cấp bù này có đưa bà ta trở lại mức thỏa mãn ban đầu hay không? Hãy
chứng minh? (minh họa bằng đồ thị):
Khi chính phủ chưa đánh thuế: P X1 = 2.0
Đường thu nhập của người phụ nữ (I1) ứng với đường hữu dụng (U1)
Q X=0, I = 25.000; Q X=12.500, I X =0; Q X1=5.000, I X1= 10.000
Khi chính phủ đánh thuế: P X2 = 4.0
Đường thu nhập của người phụ nữ (I2) ứng với đường hữu dụng (U2)
Q X=0, I = 25.000; Q X=6.250, I X=0; Q X2=2.500, I X2= 10.000
Khi chính phủ cho số tiền cấp bù: Ib = 5.000; P X3 = P X2 = 4.0
Đường thu nhập của người phụ nữ (I3) ứng với đường hữu dụng (U3)
Q X=0, I = 30.000; Q X=7.500, I X=0; Q X3=2.738, I X3= 10.952
Qua hình vẽ các đường hữu dụng (U1) > (U2) > (U3) cho thấy mức độ thỏa mãn ban đầu
(chính phủ chưa đánh thuế) của người phụ nữ là lớn nhất, nhỏ nhất là khi chính phủ đánh
thuế và sự cho số tiền cấp bù không đưa bà ta trở lại mức thỏa mãn ban đầu./.

Trang 14


Nhóm 3 Đêm 4 K18

Bài Tập Kinh Tế Vi Mô

Bài 4:
Hiện tại : I1= 100 tr
Tương lai : I2 =154 tr
r = 10%
1. Vẽ đường ngân sách thể hiện mức tiêu dùng tối đa trong hiện tại cũng như trong

tương lai:
Với lãi suất 10% :
Quy dòng tiền trong tương lai về hiện tại :
I1’ = 154/(1+10%) = 140 tr
→ Tổng mức tiêu dùng tối đa trong hiện tại : 100+140 = 240tr
Quy dòng tiền từ hiện tại về tương lai :
I2’=100*(1+10%) = 110 tr
→ Tổng mức tiêu dùng tối đa trong tương lai : 154+110 = 264tr
I2

I2

294

294
A
264

2

U

A
264

2

1

A


A
1

A
2

U

U2
U1
A

1

154
C2

154

C’1 C1 100

Trang 15

210

240

I1


C1

C1’ 100

210 240

I1


Nhóm 3 Đêm 4 K18

Bài Tập Kinh Tế Vi Mô

2. Giả sử An đang sử dụng những khoản thu nhập của mình đúng với thời gian của
chúng. Biểu diễn bằng đồ thị điểm cân bằng tiêu dùng của anh ta:
Khi An sử dụng thu nhập của mình đúng với thời gian của chúng thì điểm tiêu dùng
cân bằng của An là A(Co= Io= 100trd; C1= I1= 154trd) được thể hiển như hình sau:

3. Nếu lãi suất tăng đến 40%, An có thay đổi quyết định tiêu dùng của mình không
Với lãi suất 40% :
Quy dòng tiền trong tương lai về hiện tại :
I1’’ = 154/(1+40%) = 110tr
→ Tổng mức tiêu dùng tối đa trong hiện tại : 100+110 = 210tr
Quy dòng tiền từ hiện tại về tương lai :
I2’’=100*(1+40%) = 140 tr
→ Tổng mức tiêu dùng tối đa trong tương lai : 154+140 = 294tr
TH1 : Đối với người tiêu dùng đơn lẻ : Họ có xu hướng tiết kiệm nhiều hơn. Tiêu dùng
hiện tại của họ giảm từ C1→ C1’
TH2 : Đối với người tiêu dùng lớn tuổi và người già : Họ có xu hướng tiêu dùng hiện tại
nhiều hơn


Trang 16


Nhóm 3 Đêm 4 K18

Bài Tập Kinh Tế Vi Mô

4. Từ câu 1, giả sử An vay 50 tr để tiêu dùng, anh ta sẽ còn bao nhiêu tiền để tiêu
dùng trong tương lai
Với lãi suất 10% :
Quy tiền vay tiêu dùng về tương lai : 50*(1+10%)=55tr
Trong tương lai chỉ còn : 154-55 = 99tr
* Nếu lãi suất tăng từ 10% đến 20% thì anh ta có thay đổi mức vay này không ?
Với lãi suất 20% :
Quy tiền vay tiêu dùng về tương lai : 50*(1+20%)=60tr
Trong tương lai chỉ còn : 154-60 = 94tr
Kết luận : khi lãi suất tăng thì An có xu hướng giảm tiêu dùng trong hiện tại để có
thể tích lũy cho tiêu dùng nhiều hơn trong tương lai. Trong trường hợp này An sẽ
giảm số tiền đi vay xuống, thậm chí có thể không vay nữa để giảm tiêu dùng trong
hiện tại và tích lũy cho tiêu dùng nhiều hơn trong tương lai.

☼☼☼

Trang 17


Nhóm 3 Đêm 4 K18

Bài Tập Kinh Tế Vi Mô


Bài 5:
Một người tiêu dùng có hàm thỏa dụng: U = f (X,Y); X: là khí tự nhiên, Y: là thực phẩm;
X, Y là những hàm thông thường; Thu nhập của người tiêu dùng I = 100 $;
Khi giá Px =1 $, Py =1$

anh ta tiêu dùng 50 đv X và 50 đv Y;

1. Vẽ đường giới hạn ngân quỹ và trên đường bàng quan tương ứng với tình thế này?
Chính phủ muốn người này giảm tiêu dùng khí tự nhiên từ 50 đon vị xuống còn 30
đơn vị cho 2 giải pháp sau:
Y

100
B

70
C

A

50

30

50

100

X


• Ban đầu người tiêu dùng ở A(50,50),
• Khi chính phủ muốn người này giảm tiêu dùng khí tự nhiên xuống còn 30 :
+ Phương án 1 : Không thay đổi giá khí đốt nhưng không cho phép người tiêu
dùng nhiều hơn 30 đơn vị khí đốt thì người tiêu dùng sẽ tiêu dùng tại điểm
B(30;70)
+ Phương án 2 : Tăng giá khí tự nhiên bằng cách đánh thuế tới khi người tiêu
dùng mua đúng 30 đơn vị thì người tiêu dùng sẽ tiêu dùng tại điểm C
2. Hãy chỉ ra bằng đồ thị các tác động của hai đề xuất này lên phúc lợi cá nhân này?
• Đối với phương án 1: Người tiêu dùng chỉ bị hạn chế số lượng tiêu dùng. Thu nhập
thực không đổi.
• Đối với phương án 2: Thu nhập thực của người tiêu dùng bị thay đối.
3. Phương án nào người tiêu dùng ưa thích hơn? Giải thích vì sao?:
Phương án 1 sẽ được ưa thích hơn vì tăng độ thỏa dụng.

Trang 18


Nhóm 3 Đêm 4 K18

Bài Tập Kinh Tế Vi Mô

CHƯƠNG IV:

ĐỊNH GIÁ KHI CÓ SỨC MẠNH ĐỘC QUYỀN
Bài tập: Bài 1, Bài 5, Bài 8.
Bài 1:
1.1. Nếu cầu xem chiếu phim cho khách hàng ngồi tại xe là co giãn hơn đối với các
cặp so với các cá nhân riêng lẻ, thì sẽ là tối ưu đối với chiếu phim nếu định giá vào
cửa cho lái xe và một mức phí bổ sung cho những người đi cùng là đúng vì :

Cầu xem phim cho khách hàng ngồi tại xe đối với các cá nhân riêng lẻ thì ít co
giãn hơn so với các cặp do đó khi giá thay đổi thì ít ảnh hưởng đến cầu xem phim ngồi tại
xe của các cá nhân riêng lẻ. Nếu định một giá vào cửa cho lái xe và một mức phí bổ sung
cho những người đi cùng thì giá cho một cá nhân riêng lẻ sẽ tăng lên nhưng do cầu của
họ ít co dãn nên họ vẫn sẽ đi xem phim, còn đối với các cặp với cách định giá như vậy sẽ
làm giá xem phim của các cặp sẽ giảm xuống do đó sẽ làm tăng lượng các cặp vào xem
phim.
1.2. Khi định giá bán buôn ô tô của Mỹ thường định tỷ lệ phần trăm phí cộng thêm đối
với các danh mục cao cấp (chẳng hạn mui xe làm bằng nhựa dẻo vi-nil, thảm xe, các
phần trang trí bên trong) cao hơn nhiều so với bản thân chiếc xe hoặc những thiết bị
cơ bản như tay lái bằng điện và bộ sang số tự động bởi vì :
Các khách hàng quan tâm đến các danh mục cao cấp có đường cầu ít co giãn nên
khi các sản phẩm này được định giá cao thì cầu của những khách hàng này ít bị ảnh
hưởng do đó doanh nghiệp thường định tỷ lệ phần trăm phí cộng thêm đối với các danh
mục cao cấp cao hơn so với những thiết bị cơ bản.
1.3. Bài này Nhóm3_Đêm4_K18 sửa lại một số chỗ cho hợp với dữ liệu đề bài: PT
đường cầu Châu Âu (QE), PT đường cầu ở Mỹ (QU).
Giả sử BMW có thể sản xuất bất kỳ Ôtô nào, MC = 15 000 $, FC = 20 000 000 $,
Định giá và mức tiêu thụ BMW ở Châu Âu và Mỹ:
Cầu Châu Âu:

QE = 18000 - 400 PE (QE)

Cầu ở Mỹ:

QU = 5500 - 100 PU

(QU)

ĐVT: P: 1000 $; Q: đvsp;

Giả sử BMW chỉ có thể hạn chế sản lượng tại Mỹ cho đại lý được ủy quyền.
a. Xác định mức sản lượng cần bán trên mỗi thị trường và mức giá tương
ứng? Tổng lợi nhuận là bao nhiêu? (QE = ?, PE = ?; QU = ?, PU = ?; ∏ = ?)
Để tối đa hóa lợi nhuận, chọn sản lượng trên mỗi thị trường sao cho doanh thu biên trên
mỗi thị trường bằng chi phí biên:
MRE = MC
MRU = MC
Trang 19


Nhóm 3 Đêm 4 K18

Bài Tập Kinh Tế Vi Mô

Ta có: MC = 15
(QE)

=> PE = (18000 – QE)/ 400 = 45 - QE/400
=> MRE = 45 – QE/200

(QU) => PU = (5500 – QU)/100 = 55 – QU/100
=> MRU = 55 – QU/50
Tại thị trường Châu Âu:
MRE = MC  45 –QE/200 = 15
 QE = 6000

(đvsp)

 PE = (18000 – 6000)/400 = 30


(ngàn $)

Tại thị trường Mỹ:
MRU = MC  55 – QU/50 = 15
 QU = 2000

(đvsp)

 PU = 55 – 2000/100 = 35

(ngàn $)

Sản lượng và Lợi nhận BMW có được trên cả 2 thị trường:
QT = QE + QU = 6000 + 2000 = 8000
LN = TR – TC = (PEQE + PUQU ) – (15QT + 20000)
= (30 x 6000 + 35 x 2000) – (15x 8000 + 20000) = 110000 (ngàn $)
b. Nếu buộc BMW định giá giống nhau trên hai thị trường. QE = ?, QU = ?,
P= ?; ∏ = ?:
Ta có:
QE = 18000 – 400P
QU = 5500 - 100P
 QT = 23500 – 500P
LN = TR – TC = PQT – 15QT - 20000
= (P-15) * (23500 – 500P) – 20000
= - 500P2 + 23500P – 15x23500 + 7500P – 2000
= - 500P2 + 31000P – 372500
LNmax  (LN)’ = 0 (Đạo hàm bậc nhất của hàm LN = 0 vì là hàm bậc 2 có a = -500 <0)
-1000P + 31000 = 0
 P = 31
 QE = 5600


(đvsp)

 QU = 2400

(đvsp)

 QT = 8000

(đvsp)

LN = 8000x31 – 15x8000 - 20000 = 108000
☼☼☼
Trang 20

(ngàn $)


Nhóm 3 Đêm 4 K18

Bài Tập Kinh Tế Vi Mô

Bài 5:
Câu lạc bộ Tenis độc quyền định giá cho hội viên, có:
Hàm cầu của 2 nhóm khách hàng:
Nhóm “nghiêm túc”:
Q1 = 6 – P
Nhóm không thường xuyên:
Q2 = 3 – (1/2)P
Có 1000 khách hàng chơi, nhiều sân, chi phí biên: MC = 0

FC = 5000 $/ tuần
Khách hàng nghiêm túc và khách hàng không nghiêm túc trông giống nhau và
định giá như nhau:
ĐVT: Q: thời gian chơi/ tuần; P: $/giờ
1. Hạn chế người chơi nghiêm túc. Để tối đa hóa lợi nhuận: Phí hội viên hằng năm?;
Lệ phí mội buổi thuê sân ntn? (52 tuần/ năm); Lợi nhuận mỗi tuần ?:
• Đối với khách hàng chơi nghiêm túc :
Thặng dư người tiêu dùng là : 0,5 * 6 * 6 = 18
 Vì vậy tính 18 (ngàn USD) hàng tuần phí thuê và không tính lệ phí cho mỗi buổi
thuê (vì chi phí biên bằng 0). Do đó định phí hội viên hàng năm là :
18*52 = 936 (ngàn USD)
• Đối với khách hàng chơi không thường xuyên :
Thặng dư người tiêu dùng là : 0,5*3*6 = 9
Đối với khách này do chơi không thường xuyên nên ta không thu phí hội viên mà ta
chỉ thu lệ phí cho mỗi buổi thuê là P. Lúc đó, ta tính P sao cho :
(P*Q2)  max
 (-1/2 P 2 + 3P)  max
-P + 3 = 0  P = 3
Thay P = 3 vào pt : Q2= 3 – (1/2)P  Q2 = 3/2
Vậy lợi nhuận mỗi tuần: π = 18.000 + 9000/2 – 5.000 = 17.500 (USD)
2. Ý kiến cho rằng có thể thu được nhiều lợi nhuận hơn bằng cách khuyến khích cả 2
đối tượng tham gia. Ý kiến người đó đúng không? Để tối đa hóa lợi nhuận: Phí hội
viên hằng năm?; Lệ phí mội buổi thuê sân ntn? (52 tuần/ năm); Lợi nhuận mỗi
tuần ?:
Để khuyến khích cả 2 đối tượng tham gia bây giờ ta phân mức giá này thành 2 phần và
không có phân biệt giá. Đặt phí hội viên là R = thặng dư của khách hàng chơi không
thường xuyên.
R = 0,5* (6-P*)*(3-0,5P*) (1)
Tổng doanh thu là : TR = 2.000R + (Q1 + Q2)P* = 2000R + QP*
Tổng chi phí : TC = 5000

Lợi nhuận :
π = TR – TC = 2000R + QP* - 5.000
= 2.000*0,5* (6-P*)*(3-0,5P*) +[1.000*(6-P*) +1000*(3-0,5P*)] P* -5.000
Trang 21


Nhóm 3 Đêm 4 K18

Bài Tập Kinh Tế Vi Mô

= 1.000*(18 – 6P* + 0,5P*2) + 1000(9 P* - 1,5 P* 2) – 5.000
Để π max  π’ = 0 1.000 (P* - 6) + 9000 - 3000 P* = 0
3.000 – 2.000 P* = 0  P* = 1,5
 Thay P* = 1,5 vào (1)  R = 5,0625
=> Q1 =1.000( 6 – P*) = 4.500
=> Q2 =1.000( 3 – 0,5P*) = 2.250
Tổng sản lượng: Q = 4.500 + 2.250 = 6.750
Lợi nhuận π = 2000*5,0625 + 6.750*1,5 – 5.000 = 15.250
Vậy nếu ta tính hội phí và lệ phí thuê sân như nhau giữa người chơi chuyên nghiệp và
người chơi không thường xuyên thì lợi nhuận ta thu được sẽ ít hơn.
3. Số khách chơi nghiêm túc tăng lên. Ban tin rằng có 3000 khách chơi nghiêm túc
và 1000 khách chơi không thường xuyên. Ban sẽ còn lợi nếu phục vụ khách chơi
không thường xuyên không? Để tối đa hóa lợi nhuận: Phí hội viên hằng năm?; Lệ
phí mội buổi thuê sân ntn? (52 tuần/ năm); Lợi nhuận mỗi tuần ?:
Nếu tăng số lượng người chơi không thường xuyên tăng lên 3000 thì ta sẽ tính như sau:
Đặt phí hội viên là R = thặng dư của khách hàng chơi không thường xuyên.
R = 0,5* (6-P*)*(3-0,5P*) (1)
Tổng doanh thu là : TR = 4.000R + (Q1 + Q2)P*
Tổng chi phí : TC = 5000
Lợi nhuận :

π = TR – TC = 4000R + (Q1 + Q2)P* - 5.000
= 4.000*0,5* (6-P*)*(3-0,5P*) +[3.000*(6-P*) +1000*(3-0,5P*)] P* -5.000
=1.000*(18 – 6P* + 0,5P*2) + 1000(21 P* - 3,5 P* 2) – 5.000
Để π max  π’ = 0 1.000 (P* - 6) + 1000* (21 - 7 P*)= 0
15- 6 P* = 0  P* = 2,5
 Thay P* = 2,5 vào (1)  R = 3,0625
=> Q1 =3.000( 6 – P*) = 10.500
=> Q2 =1.000( 3 – 0,5P*) = 1750
Tổng sản lượng: Q = 10.500 + 1.750 = 12.250
Lợi nhuận π = 4000*3,0625 + 12.250*2,5 – 5.000 = 37.870

☼☼☼

Trang 22


Nhóm 3 Đêm 4 K18

Bài Tập Kinh Tế Vi Mô

Bài 8:
Một hãng độc quyền:
Đường cầu:

P = 100 – 3Q + 4A1/2

Hàm tổng chi phí:

C = 4Q2 + 10Q +A


Trong đó: A là chi phí quảng cáo, P là giá và Q là sản lượng.
1. Tìm A, P, Q để hãng tối đa hóa lợi nhuận ∏ Max:
Ta có : π = TR – TC
với

TR = P.Q = 100Q-3Q2+4QA1/2
TC = 4Q2+10Q+A

=> π = (100Q - 3Q2 + 4QA1/2) - (4Q2 + 10Q + A)
= - 7Q2 + 90Q + 4QA1/2 - A
Điều kiện để tối đa hóa lợi nhuận (Điểm đạt cực trị): (Đạo hàm riêng cấp một = 0)
δπ/ δQ =0



δπ/ δA = 0

-14Q+90+ 4 A1/2 =0
2QA-1/2 – 1 = 0

(1)
(2)

Từ (2) => A1/2 = 2Q
Thế vào (1) => - 14Q + 90 + 4*2Q = 0
=> Q = 15
Thế Q =15 vào A→ A = 4*152 = 900
=> P = 100 - 3*15 + 4*9001/2 = 175
Để tối ưu hóa toàn bộ, chúng ta cần phải thỏa mãn điều kiện thứ 2:
14Q-3/2-4A-1 > 0

Tại điểm cực trị trên (Q, A) = (15; 900) thì 14Q-3/2 - 4A-1 > 0
Vậy tại Q = 15, A = 900, P = 175 Hàm lợi nhuận π đạt cực đại hay hãng đạt tối đa hóa lợi
nhuận.
2. Tính chỉ số độc quyền Lerner, L = (P-MC)/P cho hãng này tại mức A,P,Q đảm bảo
tối da hóa lợi nhuận:
Ta có : MC = 8Q + 10 = 8*15 + 10 = 130
 L = (175-130)/175 = 0.257
☼☼☼

Trang 23



×