Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

KIỂM TRA 15 PHÚT NGỮ VĂN KHỐI 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.23 KB, 4 trang )

KIỂM TRA 15 PHÚT KHỐI 6
MÔN: NGỮ VĂN
(Không kể thời gian phát đề)
ĐỀ:
Câu 1: (7 điểm) Có mấy kiểu so sánh, kể ra? Cho biết tác dụng của so sánh?
Câu 2: (3 điểm) Xác định từ so sánh và kiểu so sánh trong ví dụ sau:
“Đất nước bốn ngàn năm
Vất vả và gian lao
Đất nước như vì sao
Cứ đi lên phía trước”
Đáp án:
Câu

1

Đáp án
- Có 2 kiểu so sánh:

Điểm
1 điểm

+ So sánh ngang bằng.

1 điểm

+ So sánh không ngang bằng.

1 điểm

- Tác dụng: So sánh vừa có tác dụng gợi hình, giúp cho việc miêu 4 điểm
tả sự vật, sự việc được cụ thể, sinh động; vừa có tác dụng biểu



2

hiện tư tưởng, tình cảm sâu sắc.
- Từ so sánh: “như”
- Kiểu so sánh: So sánh ngang bằng.

KIỂM TRA 15 PHÚT KHỐI 6

1.5 điểm
1.5 điểm


MÔN: NGỮ VĂN
(Không kể thời gian phát đề)
ĐỀ:
Câu 1: (7 điểm) Cho biết sự khác biệt giữa ẩn dụ và hoán dụ?
Câu 2: (3 điểm) Xác định biện pháp tu từ (xác định từ và kiểu) được sử dụng trong ví
dụ sau:
“Thuyền về có nhớ bến chăng?
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.”
Đáp án:
Câu

Đáp án
Điểm
* Giống nhau: Đều gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự 2 điểm
vật hiện tượng khác.
* Khác nhau:
- Ẩn dụ:


1

2.5 điểm

+ Dựa vào quan hệ tương đồng.
+ 4 kiểu: Hình thức; cách thức; Phẩm chất; Chuyển đổi cảm giác.
- Hoán dụ:

2.5 điểm

+ Quan hệ gần gũi tương cận.
+ 4 kiểu: Bộ phận – toàn thể; Vật chứa đựng – vật bị chứa đựng;

2

Dấu hiệu sự vật – sự vật; Cụ thể - trừu tượng.
- Ẩn dụ: Thuyền (Người đi xa_nam) và bến (Người ở lại_nữ)

1.5 điểm

- Kiểu: Tương đồng về phẩm chất.

1.5 điểm

KIỂM TRA 15 PHÚT LỚP 8A1
MÔN: NGỮ VĂN


(Không kể thời gian viết đề)

ĐỀ:
Câu 1: (7 điểm) Cho biết đặc điểm, chức năng của câu cảm thán?
Câu 2: (3 điểm) Viết một đoạn văn ngắn từ 5-7 dòng, trong đó có sử dụng ít nhất hai
câu cảm thán và xác định.

Đáp án:
Câu

Đáp án

1

* Khái niệm:
- Câu cảm thán là câu chứa những từ ngữ cảm thán như: Ôi, than
ôi, hỡi ơi, chao ơi (ôi), trời ơi; thay, biết bao, xiết bao, biết chừng
nào, … Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (người
viết); Câu cảm thán xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hàng
ngày hay ngôn ngữ văn chương. Khi viết kết thúc bằng dấu chấm
than.

2

-Viết một đoạn văn ngắn từ 5 – 7 dòng, trong đó có sử dụng ít nhất hai 3 điểm
câu cảm thán và xác định.
- Chủ đề tự chọn.
- Cấu trúc: đảm bảo cấu trúc của một đoạn văn.
- Nội dung: thể hiện rõ chủ đề, diễn đạt mạch lạc.
- Trong đó có ít nhất nhất hai câu cảm thán và xác định.
LƯU Ý: Tùy vào đáp án HS đặt câu mà giáo viên có thể linh hoạt
chấm điểm theo bài làm của học sinh.


KIỂM TRA 15 PHÚT KHỐI 8_LẦN 2 KHII
MÔN: NGỮ VĂN

Điểm
7 điểm


(Không kể thời gian viết đề)
ĐỀ:
Câu 1: (7 điểm) Hãy cho biết thế nào là câu phủ định? Có mấy loại câu phủ định?
Câu 2: (3 điểm) Viết một đoạn văn ngắn từ 5-7 dòng, trong đó có sử dụng ít nhất 1 câu
phủ định và xác định?
Đáp án:
Câu

1

2

Đáp án
- Khái niệm: Có từ ngữ phủ định: không, chẳng, chả, chưa, không phải
đâu, đâu có phải…
- Câu phủ định được chia thành hai loại:
+ Câu phủ định miêu tả: dùng để thông báo, xác nhận không có sự vật, sự
việc, tính chất, quan hệ nào đó.
+ Câu phủ định bác bỏ: dùng để phản bác một ý kiến, nhận định của
người khác
- Viết một đoạn văn ngắn từ 5 – 7 dòng, trong đó có sử dụng ít nhất 1 câu
phủ định và xác định. (3 điểm)

- Chủ đề tự chọn.
- Nội dung: thể hiện rõ chủ đề, diễn đạt mạch lạc.
- Trong đó có ít nhất 1 câu phủ định và xác định.
VD:
+Tôi không đi chơi.
+Tôi chưa đi chơi.
+Tôi chẳng đi chơi.
+Đâu có! Nó là của tôi....

- Cấu trúc: đảm bảo cấu trúc của một đoạn văn.
LƯU Ý: Tùy vào đáp án HS đặt câu mà giáo viên có thể linh hoạt chấm
điểm theo bài làm của học sinh.

Điểm
3 điểm
4 điểm

3 điểm



×