TRƢỜNG CAO ĐẲNG CNTT TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KỸ THUẬT LẬP TRÌNH NÂNG CAO
Chƣơng 1:
KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ
NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C/C++
Giảng Viên: ThS. Dƣơng Thành Phết
Email:
Website:
Tel: 0918158670 – facebook.com/DuongThanhPhet
1. TẠO PROJECT VỚI VS 2010
Bước 1: Khởi động Visual Studio 2010
1. TẠO PROJECT VỚI VS 2010
Bước 2: Chọn menu File / New / Project
Chọn ngôn ngữ C++ , Chọn kiểu project là Win32 Console
Application; Đặt tên cho ứng dụng ở mục Name; Click
Browse để chọn vị trí lưu Project và OK
1. TẠO PROJECT VỚI VS 2010
Bƣớc 3: Chọn kiểu ứng dụng Console và chọn Empty
Project. Nhấn Finish để hoàn tất.
1. TẠO PROJECT VỚI VS 2010
Giao diện sau khi tạo Project
Cửa số Explorer để
quản lý các file trong
Project
Chọn Solution Explorer
1. TẠO PROJECT VỚI VS 2010
Cửa sổ gồm 2 giao diện chính :
Vùng trống bên trái để viết Code
Phía bên phải quản lý các file trong Project
Có 3 thƣ mục chính ở cửa số Explorer:
Source Files (*.cpp): Chứa các file cài đặt các hàm
Header Files (*.h): Chứa các file khai báo
Resource Files: Chứa các tài nguyên (icon, bitmap,. . .)
1. TẠO PROJECT VỚI VS 2010
Qui ƣớc:
Để dễ dàng viết và quản lý code theo phương pháp lập trình thủ
tục, mỗi Project mới, ta qui ước như sau:
Trong Header File:
Khaibao.H: Chứa các khai báo hàm, hằng số, …
Trong Source File:
Main.cpp: Cài đặt hàm main()
Caidat.cpp: Cài đặt các hàm con đã khai báo
1. TẠO PROJECT VỚI VS 2010
Tạo file khai báo (khaibao.h)
Click phải thư mục Header Files
Chọn Add Chọn New Item…
1. TẠO PROJECT VỚI VS 2010
Chọn Code, Header File (.h)
Nhập khaibao.h vào ô Name
Chọn OK, sau đó chọn Yes
1. TẠO PROJECT VỚI VS 2010
Tạo file cài đặt (Main.cpp, Caidat.cpp)
Click phải thư mục Source File -> chọn Add chọn
New Item…
Chọn Code, CPP File (.cpp)
Nhập Main.Cpp vào ô Name, chọn OK, chọn Yes
Tương tự, tiếp tục tạo file caidat.cpp
1. TẠO PROJECT VỚI VS 2010
Ví dụ: Viết chương trình nhập vào 2 số nguyên a, b. Tính
tổng và xuất ra màn hình.
Khaibao.h
#include <iostream>
using namespace std;
void Nhap(int &a, int &b);
long Tong(int a, int b);
1. TẠO PROJECT VỚI VS 2010
Main.Cpp
#include "khaibao.h"
void main()
{
int a, b;
long s;
Nhap(a, b);
s = Tong(a, b);
cout<<"Tong a va b: "<
}
1. TẠO PROJECT VỚI VS 2010
Caidat.Cpp
#include "khaibao.h"
void Nhap(int &a, int &b)
{
cout<<"Nhap so nguyen thu nhat: ";
cin>>a;
cout<<"Nhap so nguyen thu hai: ";
cin>>b;
}
long Tong(int a, int b)
{
return a + b;
}
1. TẠO PROJECT VỚI VS 2010
Dịch, sửa lỗi và chƣơng trình
Biên dịch và kiểm tra lỗi: Nhấn Ctrl + Shift + B
Nếu có thông báo lỗi (error) thì quan sát và sửa lỗi (cửa
sổ lỗi xuất hiện bên dưới màn hình soạn thảo code)
Chạy chương trình: Ctrl + F5 (hoặc F5)
1. TẠO PROJECT VỚI VS 2010
Kết quả chạy chương trình (Ctrl + F5)
2. MỞ PROJECT
Cách 1:
Khởi động VS
Vào menu File/ Open / Project or Solution
Chọn thư mục chứa Project
Chọn tên Project Open
2. MỞ PROJECT
Cách 2:
Mở thư mục chứa Project
Double click vào file *.sln
3. CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN TRONG C++
3.1. Lệnh
Lệnh là một biểu thức, thực hiện một chức năng: khai
báo, gán, xuất, nhập, tính toán … được kết thúc là ;
Không nên đặt nhiều lệnh trên cùng một dòng
3.2. Khối lệnh
Khối lệnh gồm nhiều lệnh được đặt trong cặp dấu ngoặc
{ ...}
3.3. Lời chú thích (comment):
18
1 dòng:
// . . . . .
Nhiều dòng:
/* . . . .
18
. . . . */
3. CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN TRONG C++
3.4. Kiểu dữ liệu
Kiểu dữ liệu tập các giá trị thuộc một kiểu nào đó.
Gồm 2 loại:
Kiểu cơ sở: Số nguyên; Số thực; Luận lý ; Mảng; Chuỗi
Kiểu tự định nghĩa: Dùng những kiểu cơ sở để xây
dựng thành những kiểu dữ liệu mới cho phù hợp với bài
toán (Kiểu cấu trúc - struct).
19
19
3. CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN TRONG C++
STT
1
2
3
1
2
3
4
5
6
7
8
20
1
KIỂU
GHI CHÚ
KIỂU LIÊN TỤC (SỐ THỰC)
KÍCH THƢỚC
float
double
long double
KIỂU RỜI RẠC (SỐ NGUYÊN)
char
Ký tự hoặc Số nguyên
unsigned char Số nguyên dương
short
Số nguyên
unsigned short Số nguyên dương
int
Số nguyên
unsigned int
Số nguyên dương
long
Số nguyên
unsigned long Số nguyên dương
KIỂU LUẬN LÝ
bool
Gồm 2 giá trị: true hoặc false
4 bytes
8 bytes
8 bytes
1 byte
1 byte
2 bytes
2 bytes
4 bytes
4 bytes
4 bytes
4 bytes
20
3. CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN TRONG C++
3.5. Biến
Một biến đại diện cho một vùng nhớ của máy tính.
Tên biến được dùng để tham khảo đến những vùng
nhớ này.
Biến để lưu trữ các giá trị do người dùng nhập vào
hoặc các giá trị tạm thời trong quá trình tính toán.
Mỗi biến sẽ có tên và kiểu dữ liệu tương ứng.
Phải khai báo Biến trước khi sử dụng
21
21
3. CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN TRONG C++
Khai báo biến
Cú pháp
<Kiểu dữ liệu> tênbiến;
Ví dụ:
int a;
float c;
//Khai báo biến để lưu số nguyên tên a
//Khai báo biến để lưu số thực tên c
Khai báo nhiều biến cùng kiểu
<Kiểu dữ liệu> tênbiến1, tênbiến2, tênbiến3;
Ví dụ:
int a, x, y;
22
22
3. CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN TRONG C++
Qui tắc đặt tên biến
Bắt đầu bằng một ký tự.
Bao gồm: các ký tự chữ, số hoặc dấu gạch dưới (_)
Không có khoảng trắng trong tên biến.
Không dài quá 256 ký tự.
Không được trùng với các từ khoá của C
struct, long, int, while, for, if, else, continue,
typedef, do, goto, case, define, …
Không được trùng với phạm vi khai báo.
23
Tên gợi nhớ. Phân biệt chữ hoa và thường
23
3. CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN TRONG C++
3.6. Hằng
Hằng là các đại lượng mà giá trị của nó không thay đổi
trong suốt chương trình . Khai báo hằng:
#define tênhằng giátrị;
Ví dụ :
#define MAX 1000;
#define pi 3.141593;
24
24
3. CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN TRONG C++
3.7. Các phép toán
STT PHÉP TOÁN
25
1
2
3
4
5
+
*
/
%
1
2
3
4
5
6
>
<
>=
<=
==
!=
Ý NGHĨA
PHÉP TOÁN SỐ HỌC
Cộng
Trừ
Nhân
Chia lấy phần nguyên
Chia lấy phần dư
PHÉP TOÁN QUAN HỆ
Lớn hơn
Nhỏ hơn
Lớn hơn hoặc bằng
Nhỏ hơn hoặc bằng
Bằng nhau
Khác nhau
25