Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Thực trạng kế toán, tình hình tổ chức tài chính của doanh nghiệp tại công ty TNHH đức hùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.57 KB, 22 trang )

Lời mở đầu
Trong xu hớng toàn cầu hóa, hội nhập nền kinh tế thế giới, đất nớc ta
tiến hành công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nớc để phấn đấu xây dựng một nớc
Việt Nam giầu mạnh về kinh tê,s ổn định về chính trị có thể sánh vai với các
nớc bạn bè trên thế giới. Với nhiệm vụ trên đòi hỏi sự đóng góp rất nhiều của
toàn dân Việt Nam
Hiện nay, nền kinh tế nớc ta đang vận hành theo cơ chế thị trờng có sự
quản lý của Nhà nớc cùng với sự xuất hiện của nhiệu loại hình doanh nghiệp
và sự phong phú đa dạng về hàng hóa trên thị trờng, đặc biệt là nớc ta đã gia
nhập tổ chức thơng mại thế giới WTO, trong thời gian gân đây thì hàng rào
thuế quan đợc xóa bỏ, hàng hóa nớc ngoài sẽ tràn ngập trong nớc với giá cả rất
rẻ.
Đây là thuận lợi nhng cũng là thách thức to lớn đối với các doanh
nghiệp Việt Nam. Nó buộc các doanh nghiệp Việt Nam phải cạnh tranh gay
gắt, khắc nghiệt để tồn tại và phát triển.
Trong sản xuất và kinh doanh là lợi nhuận và thơng hiệu. Lợi nhuận
quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Nhng lợi nhuận chỉ có
thể tạo ra đợc khi doanh thu và thơng hiệu của công ty cao và điều này lại dựa
trên sự quản lý và hớng phát triển của công ty.
Công ty TNHH Đức Hùng là một doanh nghiệp thơng mại dang tập
trung nghiên cứu nâng cao năng xuất lao động, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật công nghệ nâng cao chất lợng sản phẩm phù hợp với nhu cầu thị hiếu
của khách hàng.
Trớc những yêu cầu mang tính cấp thiết trên, đồng thời cùng với sự phát
triển của nó, em đã chọn: Công ty TNHH Đức Hùng để thực tập, trong thời
gian thực tập ở công ty. Với sự chỉ bảo tận tình của cô giáo hớng dẫn cùng tập
thể cán bộ công nhân viên trong công ty và đặc biệt là cô chú trong phòng kế
toán. Em đã đợc nghiên cứu một cách khái quát về tình hình sản xuất kinh
doanh cũng nh tình hình tài chính của công ty trong những năm gần đây. Em
đã hoàn thành báo cáo thực tập với bố cục nh sau:
Phần I: Đặc điểm của Công ty TNHH Đức Hùng


Phần II: Thực trạng kế toán, tình hình tổ chức tài chính của doanh nghiệp.


Phần I
Đặc điểm của Công ty TNHH Đức Hùng
1.1. Quá trình hình thành.
Công ty TNHH Đức Hùng đợc thành lập vào ngày 17/6/1993.
- Giấy phép thành lập số 2291/QĐ-UB do UBND thành phố Hà Nội cấp.
- Giấy phép DKKP số 044991 do UBND thành phố Hà Nội cấp.
Công ty TNHH Đức Hùng đợc thành lập với nguồn vốn đóng góp chủ
yếu của:
- Ông Nguyễn Đình Thanh:

Giám đốc Công ty.

- Ông Nguyễn Khánh Linh:

Phó Giám đốc Công ty.

- Ông Nguyễn Văn Quyền:

Phó Giám đốc Công ty.

Vốn của Công ty trong những ngày đầu hoạt động là: 1.150.000.000VNĐ.
1.2. Quá trình phát triển
Trong nhiều năm qua với sự nỗ lực của Ban Giám đốc, toàn thể cán bộ
công nhân viên trong Công ty và sự mến mộ của khách hàng, Công ty đã phát
triển và đứng vững trong cơ chế thị trờng vô cùng khắc nghiệt, luôn hoàn
thành tốt mọi nghĩa vụ đối với Nhà nớc, là một Công ty vừa sản xuất vừa kinh
doanh nhập khẩu trong những năm đầu t một Công ty làm gia công hàng

xuất khẩu cho các đơn vị khác. Công ty đã từng bớc làm quen và tiến hành
xuất khẩu đợc một phần sản phẩm do chính Công ty sản xuất ra. Và khai thác
đợc thông qua các hợp đồng ủy thác và các hợp đồng trực tiếp (từ năm 1998
trở lại đây). Tuy nhiên công tác XNK của Công ty còn gặp nhiều khó khăn.
Đặc biệt là bạn hàng ngoại và bất ổn định về giá trong nớc, với Công ty
TNHH còn non trong việc tham gia và XNK trực tiếp. Đứng trớc tình hình đó
Công ty TNHH Đức Hùng quyết tâm tìm cho Công ty mình hớng đi phù hợp
với công tác XNK hàng hóa trong cơ chế thị trờng. Đó là không ngừng cải
tiến, thay đổi mẫu mã sản phẩm, tìm mọi biện pháp để mở rộng, chiếm lại thị
trờng.


Với khẩu hiệu Uy tín, chất lợng là sức mạnh Công ty TNHH Đức
Hùng đang vợt qua những khó khăn chung của Việt Nam để phát triển không
ngừng giữ vững thị trờng trong nớc mà còn tăng cờng mở rộng thị trờng ra bên
ngoài.
1.3. Nhiệm vụ.
- Sản xuất và chế biến các phế phẩm tận dụng từ gỗ Pơ mu để xuất
khẩu.
- Liên doanh với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nớc để sản xuất,
xuất khẩu các mặt hàng may mặc, thủ công mỹ nghệ (ủy thác), cao su, rau
quả, thủy sản, chế biến hàng nông lâm sản, hàng nhựa, thực phẩm chế biến, da
trâu muối, khung nhôm kính, vật liệu xây dựng.
- Nhập khẩu vật t, nguyên liệu, phơng tiện giao thông, hàng tiêu dùng
(kể cả vật t, kim loại thiết bị máy móc phụ thay thế theo các danh mục và quy
định của Nhà nớc).
- Tổ chức thơng mại làm đại lý kinh doanh khách sạn, quảng cáo, t vấn
đầu t, vận chuyển khách du lịch, bán buôn, bán lẻ hàng t liệu sản xuất và t liệu
tiêu dùng.
- Xây lắp các công trình dân dụng, công trình điện, công trình thủy lợi

vừa và nhỏ, kinh doanh và cho thuế nhà ở, văn phòng làm việc cho cá nhân, tổ
chức kinh tế trong và ngoài nớc của Công ty.
- Chấp hành về thực hiện nghiêm chỉnh chế độ chính sách pháp luật của
Nhà nớc về hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo quyền lợi hợp phsản
phẩm của ngời lao động.
1.4. Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Đức Hùng.
Hiện nay Công ty TNHH Đức Hùng gồm 73 cán bộ, nhân viên, công
nhân lao động trong đó có 15 kĩ sd tốt nghiệp của trờng Đại học Ngoại thơng,
Kinh tế quốc dân, Tài chính, Bách khoa, Xây dựng, Giao thống, Nông nghiệp,


cùng 6 nhân viên trung cấp tài chính kế toán và 52 công nhân. Ngoài ra khi
cần tuyển thêm lao động (theo thời vụ khoảng từ 30-50 ngời) .
Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Đức Hùng
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Đức Hùng
Phòng giám đốc

PGĐ
P. Kế toán

PGĐ

Xây dựng, XL

Xây dựng, XL

P. Tổ chức

P. KD1


P. KD2

Chi nhánh
TPHCM

Chi nhánh
Lạng Sơn

Văn phòng đại
diện tại HP

Xởng
LR1

Xởng
LR2

* Chức năng và nhiệm vụ phòng ban.
- Phòng Giám đốc Công ty: Phụ trách chung, chỉ đạo trực tiếp bộ phận
xuất nhập khẩu các xởng sản xuất, các chi nhánh, văn phòng đại diện, trung
tâm kinh doanh của Công ty.


- Phòng Phó Giám đốc Công ty: Là phòng giúp việc cho Giám đốc
Công ty phụ trách hai bộ phận (bộ phận xây lắp điện, xây dựng và bộ phận
dịch vụ tổ chức kinh doanh khách sạn).
- Phòng kế toán tài vụ: Là phòng giúp việc cho Giám đốc Công ty, có
nhiệm vụ báo cáo thờng xuyên cho Giám đốc Công ty về kế hoạch sử dụng tài
chính của các bộ phận (tham mu về tài chính).
- Phòng tổ chức hành chính có nhiệm vụ giúp việc cho ban giám đốc

công ty thực hiện các quyết định về công tác tổ chức lao động tiền lơng, quản
lý nội vụ của công ty, trực điện thoại, tiếp khách của giám đốc và các phòng
nghiệp vụ kinh doanh khác khi vắng mặt, hớng dẫn khách đi đến các cơ quan
làm việc, điều động xe ô tô theo lệnh của Giám đốc.
- Phòng kinh doanh 1: Là phòng làm nhiệm vụ kinh doanh xuất nhập
khẩu tự khai thác khách hàng trong và ngoài nớc, để tham mu cho giám đốc
ký kết các HĐKT. Phòng này đội quyền nhập khẩu xe gắn máy, quan hệ trực
tiếp với các công ty của nớc ngoài để nhập các thiết bị liên quan đến phơng
tiện giao thông vận tải.
- Phòng kinh doanh 2: Cùng nh phòng 1, phòng này làm nhiệm vụ kinh
doanh xuất nhập khẩu tổng hợp và đặc trng tham mu giúp việc cho giám đốc
công ty về công tác xuất khẩu của công ty, trực tiếp thực hiện các hợp đồng
xuất khẩu và báo cáo các phơng án kinh doanh xuất khẩu với giám đốc công
ty.
- Chi nhánh của công ty tại thành phố Hồ Chí Minh là một bộ phận kinh
doanh của công ty, có con dấu và đợc phép mở tài khoản vở Ngân hàng nội
chi nhánh đặt tại sở giao dịch, chi nhánh này có nhiệm vụ thông tin các dữ
liệu về hàng hóa, giá cả, tình hình kinh doanh và tiến hành thực hiện kinh
doanh trong các tỉnh phía Nam, các hợp đồng kinh tế đã đợc công ty ký kết
đặc biệt là các hợp đồng xuất khẩu ra nớc ngoài.


- Chi nhánh của công ty tại thị xã Lạng Sơn có nhiệm vụ kinh doanh
xuất nhập khẩu nh các phòng kinh doanh của công ty chủ yếu cùng phòng
kinh doanh 2 tiến hành xuất khẩu hàng hóa sang Trung Quốc.
- Văn phòng đại diện của công ty tại Hải Phòng có nhiệm vụ tiếp nhận
hàng hóa của công ty khi tàu cập bến cảng Hải Phòng, tiến hành giải tỏa, bán
hàng theo lệnh của giám đốc.
- Bộ phận xây dựng: Có nhiệm vụ tìm kiếm các công trình xây dựng,
xây lắp điện, lên phơng án dự trù tham mu giám đốc công ty đấu thầu ký kết

các hợp đồng xây dựng, cung cấp nguyên vật liệu.
- Bộ phận kinh doanh quản lý dịch vụ, du lịch, khách sạn của Công ty:
Bộ phận này có nhiệm vụ quản lý toàn bộ khu nhà 5 tầng tại Yên Phụ làm
khách sạn, đồng thời bộ phận này còn làm nhiệm vụ tham mu giúp việc cho
giám đốc công ty về các đề án phát triển dịch vụ du lịch cho khách thuê phòng
để thu lợi nhuận.
- Xởng lắp ráp xe gắn máy số 1 (dạng IKD1) tại Lạc Trung Hai Bà
Trng Hà Nội có nhiệm vụ quản lý một dây chuyền lắp rsản phẩm xe gắn
máy. Tổ chức lắp rsản phẩm, tiếp nhận linh kiện theo sự điều hành chỉ đạo của
giám đốc Công ty (qua phòng KD1).
- Xởng lắp rsản phẩm xe gắn máy số 2 (dạng IKD2) tại nhà máy xe lửa
Gia Lâm có nhiệm vụ và chức năng nh xởng 1.
1.5. Một số biện pháp chiến lợc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Trong điều kiện nền kinh tế thị trờng hiện nay luôn có sự cạnh tranh
gay gắt giữa các thành phần kinh tế, vì vậy đòi hỏi các nhà sản xuất phải làm
thế nào để tránh đợc tình trạng thua lỗ, phá sản.
Đây chính là vấn đề bao trùm xuyên suốt trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh, của doanh nghiệp đồng thời nó thể hiện chất lợng toàn bộ
công tác quản lý của doanh nghiệp.
Mục tiêu lợi nhuận luôn là cái đính cuối cùng mà các nhà doanh nghiệp
thờng quan tâm. Có rất nhiều cách để làm tăng lợi nhuận đối với doanh


nghiệp. Một trong những cách làm tăng lợi nhuận có hiệu quả cao là tiết kiệm
chi phí hạ giá thành sản phẩm nhng chất lợng vẫn không thay đổi.
Qua đó tay thây việc tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm có ý nghĩa
to lớn. Nó giúp cho công ty có thể đáp ứng vững trên thị trờng, có khả năng
cạnh tranh cao so với các mặt hàng nhập khẩu. Trong thời gian thực tập tại
công ty TNHH Đức Hùng với mong muốn tăng cờng quản lý, nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh của công ty, đây là một vài biện pháp nhằm góp

phần giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm để tối đa hóa kết quả sản
xuất kinh doanh.
Giảm chi phí NVL trong giá thành sản phẩm: Trong giá thành sản phẩm
để tiết kiệm NVL công ty cần phải cải tiến công nghệ, lợi dụng triệt để phế
liệu, sử dụng vật liệu thay thế Tại công ty TNHH Đức Hùng có một u điểm
rất lớn trong việc góp phần tiết kiệm NVL là cán bộ công nhân viên công ty
luôn có tinh thần hăng hái phát huy những sáng kiến tiêu biểu nhằm tiết kiệm
NVL từ đó hạ giá thành sản phẩm . Ngoài những sáng kiến cải tiến công nghệ
sản xuất thì công ty cố gắng giảm giá mua nguyên vật liệu bằng cách tìm hiểu
nguồn cung cấp kịp thời với giá cả hợp lý. Mặt khác, trong công tác giao dịch
vận chuyển NVL cần hạn chế bớt những chi phí không cần thiết để giảm chi
phí thu mua, quản lý tốt hơn nữa NVL trong vận chuyển, tránh hao hụt mất
mát ngoài định mức sảy ra. Ngoài ra công ty tăng cờng công tác bảo quản
NVL tại kho cũng nh ở từng phân xởng, tránh mất mát lãng phí NVL.
Tiết kiệm NVL sẽ làm cho chi phí NVL trong giá thành sản phẩm giảm đi
nhiều vì trong kết cấu giá thành tỷ trọng chi phí NVL chiếm bộ phận lớn nhất.
* Nâng cao năng suất lao động để giảm chi phí nhân công
Chi phí NCSXTT cũng là một khoản mục chi phí trong giá thành. Vì
vậy việc tiết kiệm chi phí SCSXTT cũng sẽ góp phần hạ giá thành sản phẩm.
Để tiết kiệm chi phí NCSXTT thì công ty cần phải tổ chức lao động một cách
khoa học sẽ tạo ra sự kết hợp các yếu tố sản xuất một cách hợp lý, loại trừ đợc
tình trạng lãng phí lao động, lãng phí giờ máy, có tác dụng thúc đẩy việc nâng


cao năng suất lao động và hạ giá thành sản phẩm. Muốn giảm chi phí tiền lơng trong giá thành sản phẩm cần tăng nhanh năng suất lao động đảo bảo cho
năng suất lao động tăng nhanh hơn tốc độ tăng tiền lơng bình quân. Muốn vậy
cần cải tiến kỹ thuật và công nghệ sản xuất. Phát huy những sáng kiến cải tiến
kỹ thuật, đảm bảo những yếu tố vật chất với ngời lao động. Làm tốt công tác
tuyển chọn nhân công vào làm việc và phải chọn ngời có trình độ tay nghề
cao, có ý thức lao động.

*. Giảm chi phí cố định trong giá thành sản phẩm
Trong giá thành sản phẩm, chi phí cố định chính là chi phí khấu hao
máy móc thiết bị. Muốn hạ đợc chi phí trong khoản mục này trong giá thành
sản phẩm thì xí nghiệp phải tăng số lợng sản phẩm sản xuất, tận dụng tối đa
công suất máy móc thiết bị, nâng cao trình độ của công nhân và ý thức của họ
trong việc sử dụng và bảo quản tài sản cố định.
Nh vậy, việc tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm sẽ giúp doanh
nghiệp có đợc lợi nhuận cao, có khả năng cạnh tranh cao trong nền kinh tế thị
trờng
1.6. Một số thuận lợi và khó khăn của Công ty TNHH Đức Hùng.
1.6.1. Thuận lợi:
Hiện nay trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng khoa học
công nghệ đang ngày càng phát triển, là ngành mũi nhọn nó thể hiện sự phát
triển của nhân loại, hay của một đất nớc. Quốc gia nào sử dụng khoa học kỹ
thuật càng cao thì chứng minh quốc gia đó giàu chất xám.
Đứng trong xu thế đó Việt Nam cũng đang cố gắng rất nhiều trong việc
đầu t chất xám một cách có hiệu quả. Hòa trong xu thế chung đó thì Công ty
TNHH Đức Hùng đã chứng tỏ đợc mình trên thị trờng kinh tế. Công ty đang
ngày càng phát triển về số lợng và chất lợng. Sự tiên tiến của KHKT ngày
càng đợc sản phẩm dụng vào đời sống của nhân loại điều này đợc thể hiện qua
tổng số vốn năm 2007 đã tăng lên một cách đáng kể. Điều này có nghĩa là


công ty ngày một thu hút đợc nhiều khách hàng hơn, chiếm lĩnh đợc thị trờng
nhiều hơn. Doanh nghiệp ngày càng phát triển thì đời sống của ngời lao động
cũng đợc nâng cao và tỷ trọng ngày một cao hơn trong thu nhập quốc dân. Đợc xác định là một ngành mũi nhọn nên đợc nhiều ngời quan tâm trong quá
trình CNH HĐH đất nớc hiện nay. Đang trên đà phát triểu Công ty TNHH
Đức Hùng dã biết nắm bắt lấy cơ hội này mà phấn đấu đa công ty lên 1 tầm
hơn thế, hùng mạnh hơn, cùng sát cánh bên nhau để đẩy mạnh sự phát triển
mới.

Với một số vốn không nhỏ và đội ngũ công nhân viên lành nghề, dày
dặn kinh nghiệm, năm bắt thị trờng nhạy bén thì một điều có thể đợc chắc
chắn Công ty TNHH Đức Hùng đã đang và sẽ tiến xa hơn nữa đa cái văn
minh, tiên tiến hiện đại về cho nhân loại nói chúng và cho Việt Nam nói riêng.
1.6.2. Khó khăn và thử thách:
Trong kinh doanh một điều không thể tránh khỏi đó là cạnh tranh gay
gắt. Muốn tồn tại và phát triển thì buộc không còn cách nào khác công ty phải
khảng định trên đấu trờng kinh doanh của mình về chất lợng và số lợng của
sản phẩm, hàng hóa khi tung ra giới thiện trên thị trờng. Với điều kiện hội
nhập ngày nay thì khả năng cạnh tranh của các công ty nói chung và Công ty
TNHH Đức Hùng nói riêng rất thấp.
Kinh doanh buôn bán các mặt hàng mĩ nghệ đồ gỗ, nội thất cao cấp còn
dựa vào thị hiếu hay túi tiền khách hàng, họ có thích và có khả năng thanh
toán hay không. Nếu một sản phẩm cứ đa ra mà giá cả quá cao thì thử hỏi có
khách hàng nào dám mua vì khả năng thanh toán của họ là không thể. Nh vậy
yêu cầu công ty phải có trình độ quản lý để nắm bắt đợc tình hình của công ty.
Khoa học kỹ thuật ngày càng đợc nâng cao nhng điều quan trọng là
phải biết sử dụng nó nh thế nào để phù hợp với nhiều chức năng của nó.


Với sự kinh doanh này đòi hỏi phải có một số vốn khá lớn. Đây là yếu
tố chủ yếu của công ty đòi hỏi công ty phải có kế hoạch nh thế nào để ổn định
công việc.
Nhận thức của xã hội cũng còn kém, khả năng thanh toán của ngời lao
động còn cha cao nên gây ra một số khó khăn cho công ty.
Nói tóm lại: Công ty cần lên kế hoạch kinh doanh cho mình để có phơng hớng phát triển nhất đồng thời mang lại hiệu quả cao cho công ty.


Phần II. Thực trạng kế toán, tình hình tổ chức
tài chính của doanh nghiệp

2.1. Tổ chức công tác kế toán trong Công ty TNHH Đức Hùng
2.1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Đức Hùng
Kế toán trởng

Kế toán
TSCĐ vật
t NVL

Kế toán
TL và các
khoản
BHXH

Kế toán
vốn bằng
tiền

Kế toán
tập hợp
CP và tính
GTSP

Kế toán
tổng hợp
và kiểm
tra

Trong đó:
- Kế toán trởng là một kiểm soát viên về tài chính, chỉ đạo công việc
chính của văn phòng có quyền hạn tốt đa và chịu hoàn toàn trách nhiệm trớc

giám đốc công ty
- Kế toán TSCĐ, vật t, NVL : Chuyên theo dõi về tình hình tăng giảm
TSCĐ, vật t và NVL
- Kế toán tiền lng và BHXH: Chuyên theo dõi, tính toán và phân bổ lơng và tính các khoản BHXH, BHYT.
- Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán công nợ: Có nhiệm vụ theo dõi sự
biến động về các nguồn thanh toán công nợ trên và tình hình thanh toán công nợ.
- Kế toán tập hợp chi phía và tính giá thành: Có nhiệm vụ tập hợp chi
phí và tính giá thành dịch vụ thực hiện.


- Kế toán tổng hợp và kiểm tra: Có nhiệm vụ tính kết quả kinh doanh,
tập hợp từ các Kế toán khác để xác định lỗ lãi và kiểm tra đối chiếu lập các
báo cáo tài chính.
2.1.2. Trình tự ghi sổ kế toán
Hiện nay công ty đang sử dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ với
hình thức này hệ thống sổ sách của công ty bao gồm:
Trình tự ghi sổ kế toán của Công ty TNHH Đức Hùng
Chứng từ gốc

STM

Bảng tổng hợp
chứng từ gốc

Sổ thẻ
chi tiết

Chứng từ
ghi sổ


Sổ cái

Bảng cân đối tài
khoản chính

Báo cáo
Kế toán

Bảng tổng
hợp số thẻ
chi tiết


: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối ngày
: Đối chiếu
2.2. Tình hình tổ chức thực hiện công tác tài chính của Công ty TNHH
Đức Hùng
2.2.1. Tình hình tài chính của công ty.
2.2.1.1. Nội dung của công tác tài chính
Việc quản lý và sử dụng vốn cóvai trò rất quan trọng và hiện hữu trong
tất cả mọi hoạt động đối với bất kì doanh nghiệp nào. Bởi hầu hết moi quyết
định quản trị đều xem xét trên phơng diện tài chính. Nừu việc quản lý tài
chính không chặt chẽ, không bao quát đợc các nguồn vốn, nội dung và tính
chất của các nguồn vốn có thể huy động đợc trong sản xuất kinh doanh thì sẽ
là một sai lầm. Vì vậy, Công ty TNHH Đức Hùng luôi con trọng việc nghiên
cứu nội dung tính chất của các nguồn vốn làm cơ sở lựa chọn khai thác, huy
động vốn phù hợp với nhu cầu về vốn và khả năng thanh toán cho phép. Chẳng
hạn nh việc lựa chọn hình thức tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, thiết lập các mục tiêu, đánh giá khả năng hoàn vốn của các dự

án đầu t, của các chiến lợc Marketing
2.2.1.2. Khái quát tình hình tài chính của công ty
Vốn kinh doanh của công ty là biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định
và tài sản lu động.
Vốn cố định của công ty là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản cố
định hữu hình đầu t cho nhà xởng máy móc thiết bị phục vụ cho quá trình sản
xuất kinh doanh, ở công ty, tài sản cố định hữu hình đợc tính khấu hao theo
quy định số 1062 của Bộ tài chính dựa trên nguyên tắc đánh giá tài sản cố
định là theo nguyên giá.


Vốn lu động là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản thuộc sở hữu của
doanh nghiệp trong thời gian sử dụng và thu hồi hoặc luân chuyển trong một
chu kỳ kinh doanh hoặc không quá 1 năm.
Tình hình biến động vốn kinh doanh đợc thực hiện qua biểu sau
Các chỉ tiêu
Vốn cố định
Vốn lu động
Tổng vốn KD

Năm 2000
Năm 2001
So sánh
Só tiền
TT%
Só tiền
TT%
Só tiền
TL%
TT (+,-)

7.000.000 51.282 9.115.000 60.565 2.115.000
30.21
9.283
66.500.000 48.718 5.935.000 39.435 -715.000 -10.75
-9.28
13.650.000
100 15.050.000
100 1.400.000
10.26
Qua biểu trên ta thấy trong vốn kinh doanh của công ty thì vốn cố định

chiếm tỷ trọng lớn hơn và mức độ ngày càng tăng. So với năm 2000 thì năm
2001 tăng lên 9,283% tơng ứng với số tiền là 2.115.000.000 đồng trong khi đó
vốn lu động lại giảm đi 9,28% tơng ứng với số tiền giảm là 715.000.000 đồng.
Tổng nguồn vốn kinh doanh tăng lên với số tiền là 1.400.000.000 đồng. Nh
vậy, tổng nguồn vốn kinh doanh tăng lên là do vốn cố định tăng chứng tỏ rằng
doanh nghiệp chú trọn vào đầu t tài sản cố định, cải cách công nghệ và mở
rộng quy mô kinh doanh.
2.2.1.3. Tình hình tăng giảm nguồn vốn chủ sở hữu của công ty.
Tình hình tăng giảm nguồn vốn chủ sở hữu của Công ty TNHH Đức Hùng qua
hai năm 2000 và 2001 đợc thể hiện qua biểu sau:


ĐVT: 1.000đồng
Các chỉ tiêu

Năm 2000
Só tiền

1. Vốn KD


Năm 2001

TT%

Só tiền

So sánh

TT%

13.650.000

93,46 15.050.000

- Vốn NSNN

8.763.000

60 10.219.692

- Vốn TCHC

438.150

3

574.140

3,5


4.448.850

30,46

4.256.168

25,95

- Vốn TB sung

Só tiền

TL%

91,75 1.400.000
62,3

1.456.69
2
135.990

TT (+,-)

10,26

-1,71

16,62


2,3

31,04

0,5

-4,31

-4,51

-192.682
2. Các quỹ

955.000

6,54

1.354.000

8,25

399.000

41,78

1,71

- ĐT phát triển

759.460


5,20

1.025.000

6,25

265.540

34,96

1,05

- Dự phòng TC

195.540

1,34

328.080

2,0

132.373

67,69

0,66

100 1.799.000


12,31

3. Tổng vốn CSH 14.605.000

100 16.404.000

Qua biểu trên ta thấy rằng:
Tổng nguồn vốn chủ sở hữu của công ty năm 2001 tăng so với năm
2000 là 12,31% tơng ứng với số tiền là 1.799.000.000 đồng, trong đó: Vốn
kinh doanh tăng 1.400.000.000 đồng với tỷ lệ tăng là 10,26%, tổng các quỹ
tăng 399.000.000 đồng với tỷ lệ tăng là 41.78%.
Nh vậy, nguồn vốn chủ sở hữu của công ty năm 2001 tăng lên là do hai
nhân tố: Vốn kinh doanh tăng và tổng các quỹ tăng. Điều đó chứng tỏ công ty
đang trên đà phát triển. Tuy nhiên tỷ trọng vốn kinh doanh năm 2001 của
công ty giảm so với năm 2000 là 1,71%, và nguồn vốn tự bổ sung cũng giảm
về số tiền là 192.682.000 đồng với tỷ lệ giảm là 4,31%.


2.2.1.4. Kết quả sản xuất kinh doanh. Kết quả kinh doanh sản xuất kinh
doanh của công ty năm 2001 đợc thể hinệ qua biểu sau.
Các chỉ tiêu
Tổng doanh thu
Các khoản giảm trừ
Doanh thu thuần
Giá vốn
Lợi tức gộp
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi tức thuần từ hoạt động SXKD

Thu nhập từ hoạt động TC
Thu nhập bất thờng
Chi phí hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động bất thờng
Lợi nhận trớc thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần sau thuế

Số tiền (đồng)
30.712.500.135
1.811.857.449
28.900.642.686
26.590.909.207
2.309.733.479
993.086.979
572.002.500
644.644.000
93.570.000
79.865.000
134.529.000
56.800.000
626.750.000
264.000.000
62.750.000

Nhận xét:
Qua biểu trên cho ta thấy. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty năm 2001 là đối tốt với lợi nhuận thuần sau thuế là 62.750.000 đồng.
Tổng doanh thu là tơng đối cao khẳng định quy mô phát triển của một doanh
nghiệp Nhà nớc. Qua đó cũng nhận thấy công ty đã hoàn thành tốt các nghĩa

vụ của mình đối với Nhà nớc.
2.3. Các nghiệp vụ kế toán cơ bản
2.3.1. Kế toán bằng tiền
Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi, Hóa đơn GTGT, giấy báo có.
Trình tự hạch toán
TK 112, 331

TK (111), 112
TK 112, 331

TK 112, 331

Thu TGNH nhập quỹ

Gửi tiền vào NH

Vay ngắn hạn nhập quỹ

chỉ tạm ứng


TK 131, 136, 141

TK 133

Thu nợ ngời mua, thu nội

Thuế VAT đầu vào đợc

bộ trừ tạm ứng và thu khác


khấu trừ, chi sự nghiệp khác

TK 211, 413, 431

TK 413, 431
Chênh lệch tỷ giá tăng

Mua sắm TSCĐ, chênh lệch
tỷ giá giảm

TK 511, 711, 721

TK 1623, 641, 642, 331, 334

Doanh thu bán hàng hoạt

Mua sắm TSCĐ, chênh lệch

động TC, hoạt động bất thờng

tỷ giá giảm

TK 136

TK 136
Thu số d cuối kỳ

Chuyển số d đầu kỳ


đơn vị cơ sở

đơn vị cơ sở


2.3.2. Kế toán tiền lơng và các khoản khác
TK 111

TK 334

TK 641, 642

Tạm ứng hoặc chi lơng cho

Tính lơng phỉa trả cho

cán bộ công nhân viên

cán bộ CNV văn phòng Cty

TK 338, 138, 111

TK 3383

Các khoản khấu trừ

Tính BHXH phải trả

vào lơng


cán bộ công nhân viên

TK 136, 642

TK 136
Thanh toán với đơn vị

Thanh toán với đơn vị

cơ sở

cơ sở

TK 111, 112
Nộp quỹ bảo hiểm, KPCĐ

TK 111, 112,334
Nhận lại quỹ BH và KPCĐ

TK 641, 642

Bảo hiểm và KPCĐ


2.3.3. Kế toán tài sản cố định
Các chứng từ sử dụng: Hóa đơn mua sắm TSCĐ phiếu chi, quyết định
thanh lý TSCĐ
TK 111, 112, 331, 241

TK 211


Mua sắm, ĐT TSCĐ

TK 136
Cấp cho đơn vị cơ sở
chuyển số d đầu kỳ

TK 136

TK 214, 821
Thu số d đầu kỳ

Thanh lý TSCĐ

đơn vị cơ sở
* Kế toán hao mòn TSCĐ
TK 211

TK 214
Xóa sổ TSCĐ

TK 642
Trích khấu hao

TK 136

TK 136
Chuyển số d đầu kỳ

Thu số d cuối kỳ


Cho đơn vị cơ sở

đơn vị cơ sở


2.2.4. Kế toán chi hí bán hàng và chi phí quản lý
Trình tự kế toán
TK 334, 338

TK641, 642

TK 111, 112, 152

Tiền lơng phải trả và

Các khoản làm giảm chi phí

các khoản bảo hiểm

thu bằng vật t, tiền

TK 152, 153, 214

TK 911

Chi phí vật liệu công cụ

CP liên quan bán hàng


Chi phí khấu hao TSCĐ

Tiêu thụ trong kỳ
Kết

TK 154

chuyển
Chi phí bảo hành

TK 1421, 335, 333
Chi phí theo dự toán
Các khoản thuế

TK 159, 331, 111, 112
Trích lập dự phòng, chi phí
dịch vụ mua ngoài và các chi phí
bằng tiền khác

TK 1422

Vào tài khoản

Kết

chờ kết chuyển

chuyển



2.2.5. Hạch toán kết quả và phân phối kết quả
Trình tự hạch toán
TK 333, 111, 112

TK 421

Thuế thu nhập doanh nghiệp

TK 911
Kết chuyển lãi văn phòng

Thuế vốn

TK414, 415, 431, 111
trích lập các quỹ

TK 136

TK 136
Kết chuyển lỗ đơn vị cơ sở

Kết chuyển lãi đơn vị cơ sở

2.3. Công tác phân tích kinh tế tài chính tại Công ty TNHH Đức Hùng
2.3.1. Tình hình thực hiện công tác phân tích tài chính tại công ty
Việc huy động và sử dụng nguồn vốn sao cho có hiệu quả nhất là phải
dựa trên cơ sở tôn trọn luật phsản phẩm và các nguyên tắc tài chính tín dụng.
Công ty đã thấy rõ đợc nhiệm vụ của mình cho nên thờng xuyên phân tích,
đánh giá thực trạng tình hình tài chính, xem xét một cách khách quan, xác



định đúng đắn nguyên nhân mức độ ảnh hởng đến tình hình tài chính của công
ty trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Qua đó đề ta những giải
phsản phẩm, những chiến lợc hữu hiệu nhằm ổn định, phát triển và bền vững.
Công tác phân tích tình hình tài chính của công ty luôn đặt ra 3 mục
tiêu cơ bản sau:
- Phân tích tình hình tài chính phải đầy đủ các thông tin hữu hiệu cho
các nhà đầu t và những ngời sử dụng thông tin tài chính, khai thác và giúp cho
họ có những quyết định đúng đắn khi ra các quyết định đầu t cho vay.
- Phân tích tình hình tài chính phải cung cấp thông tin cho lãnh đạo
công ty các nhà đầu t, cho vay và những ngời sử dụng khác trong việc đánh
giá khả năng và tính chắc chắn của đồng tiền vào, ra và tình hình sử dụng vốn
kinh doanh khả năng thanh toán của công ty.
- Phân tích tình hình tài chính phải cung cấp thông tin về nguồn vốn chủ
sở hữu, các khoản nợ, kết quả quá trình và sự kiện tình hình làm biến đổi các
nguồn vốn và các khoản nợ của công ty.
2.3.2. Công tác phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty
Để phân tích đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của công ty, công ty tiến
hành phân tích và đánh giá các chỉ tiêu sau:
a. Tỷ suất tài trợ (I)
Tỷ suất tài trợ =

Nguồn vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn

Trong đó:
Nguồn vốn chủ sở hữi đầu năm 2000 là

: 14.605.000.000 đồng


Nguồn vốn chủ sở hữu cuối năm 2000 là

: 16.404.000.000 đồng.

Tổng nguồn vốn đầu năm 2000 là

: 20.050.000.000 đồng.

Tổng nguồn vốn cuối năm 2000 là

: 25.620.000.000 đồng.

Iđầu năm =

14.605.000.000 x 100 = 72,84%
20.050.000.000


16.404.000.000 x 100 = 65,19%
25.162.000.000
Qua các chỉ tiêu trên ta thấy rằng; Tỷ suất tài trợ của công ty cả đầu
Icuối năm =

năm và cuối năm đều lớn hơn 50% chứng tỏ rằng tình hình sản xuất kinh
doanh của công ty khá tốt và mở rộng không ngừng.
b. Khả năng sinh lợi của vốn kinh doan (L)
Tỷ suất khả năng sinh lời =

Lợi nhuận sau thuế
Tổng vốn kinh doanh bình quân


Trong đó:
13.650.000.000 + 15.050.000.000
2
= 14.350.000.000đồng

Tổng vốn kinh doanh bình quân =

- Lợi nhuận sau thuế là: 62.750.000 đồng
Thay số: L = 0,0437
Qua các chỉ tiêu trên cho ta thấy tình hình sản xuất kinh doanh tại công
ty là khá khả quan, hiệu quả sử dụng vốn tại công ty là rất tốt. Công ty có đợc
kết quả này là do sự cố gắng nỗ lực không ngừng của toàn bộ cán bộ công
nhân viên trong công ty.


Kết luận
Trong thời gian thực tập tổng hợp tại Công ty TNHH Đức Hùng. Với sự
chỉ bảo tận tình của thầy giáo hớng dẫn cùng tập thể cán bộ công nhân viên
trong công ty và đặc biệt là các cô, các chú trong phòng kế toán. Em đã đợc
nghiên cứu một cách khái quát về tình hình sản xuất kinh doanh cũng nh công
tác kế toán tại một công ty thơng mại trong những năm gần đâu. Em đã hoàn
thành xong báo cáo thực tập.
Với thời gian và tình độ bản thân còn hạn hẹp nên trong bản báo cáo
này không tránh khỏi những thiếu xót, em rất mong đợc sự giúp đỡ và chỉ bảo
của thầy giáo hớng dẫn để em hoàn thành tốt nhất trong Chuyên đề tốt nghiệp
sắp tới.
Một lần nữa em xin bày tỏ lòng cảm ơn cô giáo Nguyễn Thị Năm đã hớng dẫn em hoàn thành bài báo cáo thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn!



Mục lục

Trang

Lời mở đầu................................................................................................1
Phần I. Đặc điểm của Công ty TNHH Đức Hùng....................2
1.1. Quá trình hình thành.............................................................................2
1.2. Quá trình phát triển...............................................................................2
1.3. Nhiệm vụ.................................................................................................3
1.4. Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Đức Hùng............................................3
1.5. Một số biện pháp chiến lợc hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp ...........................................................................6
1.6. Một số thuận lợi và khó khăn của Công ty TNHH Đức Hùng...........8
1.6.1. Thuận lợi:.............................................................................................8
1.6.2. Khó khăn và thử thách.........................................................................8
Phần II. Thực trạng kế toán, tình hình tổ chức tài
chính của doanh nghiệp.................................................................11
2.1. Tổ chức công tác kế toán trong Công ty TNHH Đức Hùng................11
2.1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Đức Hùng
.........................................................................................................................
11
2.1.2. Trình tự ghi sổ kế toán
.........................................................................................................................
12
2.2. Tình hình tổ chức thực hiện công tác tài chính
của Công ty TNHH Đức Hùng ....................................................................13
2.2.1. Tình hình tài chính của công ty.
.........................................................................................................................
13



×