Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 8 TUẦN 34 CHUẨN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.47 KB, 11 trang )

Tuần: 34
Tiết: 125
Ngày soạn: …/ … / …..
Lớp 8A1 Tiết(TKB): …..
Lớp 8A2 Tiết(TKB): …..

Ngày dạy: … / … / …..
Ngày dạy: … / … / …..
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(Phần Văn)

I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức: Vấn đề môi trường và các tệ nạn xã hội ở địa phương.
2.Kỹ năng:Quan sát, phát hiện, tìm hiểu và ghi chép thông tin. Bày tò ý kiến, suy nghĩ về
vấn đề xã hội, tạo lập một văn bản ngắn về vấn đề d0ó và trình bày trước tập thể.
3.Thái độ: Có ý thức trách nhiệm đối với cuộc sống của bản thân và của địa phương.
II/ CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp: Động não, suy nghĩ độc lập, khảo sát, . . .
2. Phương tiện:
a. GV: soạn thảo các chủ đề.
b. HS: chuẩn bị văn bản theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP:
1/ Ổn định lớp( 1’)
2/ Kiểm tra bài cũ (3’)
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3/ Bài mới
a. Giới thiệu bài mới (1’)
Như các em đã biết cùng với sự phát triển tiến bộ xã hội là sự xuất hiện của các vấn đề xã hội
như các tệ nạn xã hội :Ma tuý, thuốc lá...các vấn đề về môi trường như rác thải, không khí ô
nhiễm...để giúp các em tìm hiểu thực trạng đó ở địa phương mình hôm nay ....
- Nội dung bài: Báo cáo kết quả đã làm ở địa phương em theo các chủ đề đã được hướng dẫn


chuẩn bị.
- Hình thức văn bản: Tự chọn (Tự sự miêu tả, báo cáo. thuyết minh, thống kê...)
- Trình bày miệng rõ ràng, truyền cảm
b. Dạy bài mới
TG HĐ CỦA GIÁO VIÊN
12’ HĐ 1: Yêu cầu của tiết học
- GV nêu yêu cầu của tiết
học.
- GV hướng dẫn cách làm:
+ Điều tra việc thu gom rác
thải nơi em ở. Đưa ra những
kiến nghị và phương pháp
khắc phục.
+ Cống, rãnh, đường, ngõ
làng em vấn nạn đến bao
giờ? Thực trạng và giải
pháp.
+ Hoạt động chống ma túy ở
xã em.
+ Bố (anh trai) đã cai được
thuốc lá như thế nào ?
25’ HĐ 2: Trình bày văn bản
- Cho tổ trưởng báo cáo tình
1

HĐ CỦA HỌC SINH

NỘI DUNG
I. Yêu cầu:
- HS lắng nghe.

- Báo cáo kết quả đã làm
về tình hình địa phương
- Nghe hướng dẫn và chọn theo các chủ đề:
chủ đề cho bài viết.
+ Môi trường: Vệ sinh,
xử lý rác thải, khơi thông
cống rãnh…
+ Chống nghiện hút:
Thuốc lá, ma túy,,,
- Hình thức: Vb tự chọn
(TS, MT, BC, NL, BC,
ĐT, TK…) dài khỏang
trên dưới 1 trang.

II. Trình bày văn bản:
- Tổ trưởng các tổ báo cáo
Trình bày miệng ngắn


hình bài làm của tổ.

tình hình bài viết của tổ gọn, rõ ràng và truyền
mình và giới thiệu bài làm cảm.
được tổ đánh giá cao.
- Cho đại diện các tổ trình - Đại diện từng tổ trình bày
bày.
trước lớp bài viết của tổ
mình.
- GV nhận xét, đánh giá - Nhận xét nhau.
chung.

4.Củng cố: 3’
-GV hệ thống kiến thức lại cho HS nắm.
* Dự kiến tình huống
Học sinh chưa biết cách hoạt động nhóm, khảo sát thực tế.
→ Giáo viên cần nêu yêu cầu rõ ràng, hướng dẫn cụ thể.
5.Dặn dò:
- Học thuộc bài.
- Hoàn thành bài tập.
- Chuẩn bị bài: Tổng kết phần Văn
 Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................

2


Tuần: 34
Tiết: 126
Ngày soạn: …/ … / …..
Lớp 8A1 Tiết(TKB): …..
Lớp 8A2 Tiết(TKB): …..

Ngày dạy: … / … / …..
Ngày dạy: … / … / …..

TỔNG KẾT PHẦN VĂN

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Một số khái niệm liên quan đến đọc – hiểu văn bản như chủ đề, đề tài, nội dung u nước,
cảm hứng nhân văn.
- Hệ thống văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại thơ ở từng văn bản.
- Sự đổi mới thơ Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến 1945 trên các phương diện thể loại, đề tài,
chủ đề, ngơn ngữ.
- Sơ giản về thể loại thơ Đường luật, thơ mới.
2. Kĩ năng
- Khái qt, hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu các tư liệu để nhận xét về các tác phẩm văn
học trên một số phương diện cụ thể.
- Cảm thụ, phân tích những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu của một số tp thơ hiện đại đã học.

3. Thái độ: HS có ý thức rút ra bài học tư tưởng cho bản thân từ các văn bản đã học.
II/ CHUẨN BỊ
1. Phương pháp: Suy nghĩ độc lập, so sánh, phân tích, . .
2. Phương tiện:
a. GV: hệ thống hóa các kiến thức, tìm ra sự khác biệt.
b. HS: hệ thống hóa các kiến thức.
III/ TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP
1/ Ổn định lớp( 1’)
2/ Kiểm tra bài cũ: (2’) Sự chuẩn bị của học sinh.
3/ Giới thiệu bài mới: (1’) giới thiệu ngắn gọn về chương trình, nội dung ơn tập phần Văn:
(gồm 4 tiết)
4/ Dạy bài mới:
TG HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH NỘI DUNG
5’

HĐ 1:
I/Hệ thống hóa các văn bản
GV treo bảng hệ thống
thơ
hóa được trình bày trên
giấy to, hoặc bảng phụ.
10’ HĐ 2:
II/Sự khác biệt giữa thơ mới
GV treo bảng và u cầu
và thơ cổ điển
HS điền vào u cầu về sự
khác biệt giữa thơ cũ và
thơ mới.
+Tp
+Tác giả là ai?
+Hình thức nghệ thuật
20’ HĐ 3:
Cá nhân thực hiện theo III/Những câu thơ hay của các
Cho HS đọc câu thơ mà em từng bài thơ
bài thơ
cho là hay nhất? Giải thích.
VD:Trong bài Nhớ rừng
+Vào nhà ngục Quảng
Nào đâu những đêm vàng bên
Đơng cảm tác.
bờ suối,
+Đập đá ở Cơn Lơn
Ta say mồi đứng uống ánh trăng
+Nhớ rừng
tan.

+Q hương.
5’
HĐ 4:
IV/Luyện tập
3


Phụ lục
BẢNG HỆ THỐNG HÓA VB THƠ
Số Văn bản
TT
1
Vào
nhà
ngục
Quảng
Đông cảm
tác
2
Đập đá ở
Côn Lôn

3

4

5

Tác giả


Phan
Bội
Châu
18671904
Phan
Châu
Trinh
18721926
Muốn làm Tản Đà
thằng Cuội 18891939

Ông đồ

Vũ Đình
Liên
19131996
Tế Hanh
1921

7

Quê hương

8

Khi con tu


9


Tức cảnh Hồ Chí
Pác-Bó
Minh
18901969

10

Ngắm
trăng(trích
Nhật

trong tù)

Giá trị nội dung

Giá trị nghệ thuật.

Đường
Khí phách anh hùng và Giọng điệu hào hùng
luật thất phong thái ung dung của khoáng đạt, có sức
ngôn bát chà chí sĩ yêu nước.
truyền cảm mạnh mẽ.

Đường
Hình tượng oai phong Bút pháp lãng mạn,
luật thất lẫm liệt của người tù yêu giọng điệu hào hùng
ngôn bát nước ở Côn Lôn.
tràn đầy khí phách.



Đường
luật thất
ngôn bát

Hai
chữ Á Nam Song
nước nhà
Trần
thất lục
Tuấn
bát
Khải
18951983
Nhớ rừng
Thế Lữ Thơ mới
1907thể
8
1989
chữ

6

4

Thể loại

Thơ mới
thể ngũ
ngôn
Thơ mới

thể
8
chữ

Tố Hữu Lục bát
19202002
Thất
ngôn tứ
tuyệt
Đường
luật
Hồ Chí Thất
Minh
ngôn tứ
1890tuyệt
1969
chữ Hán

Tâm sự chán ghét thực Giọng điệu lãng mạn
tại, muốn thoát li vào cõi siêu thoát, có đôi chút
mộng tưởng.
ngông nghênh.
Mượn chuyện về cha Giọng điệu trữ tình
con Nguyễn Phi Khanh thống thiết, mượn tích
để bộc lộ cảm xác, khích xưa để nói chuyện nay.
lệ lòng yêu nước của
đồng bào.
Mượn lới con hổ để bộc
lộ nỗi bất bình trước
thực tại,thể hiện khao

khát tự do của tác giả,
khơi gợi lòng yêu nước.
Qua tính cách đáng
thương của ông đồ, bộc
lộ niềm cảm thương nhớ
tiếc cảnh cũ người xưa.
Tình quê hương thân
thiết hiện lên qua hình
ảnh làng chài; với những
người dân chài đầy sức
sống.
Khát vọng tự do và tình
yêu cuộc sống của người
chiến sĩ cách mạng chốn
lao tù.
Tinh thần lạc quan,
phong thái ung dung của
vị lãnh tụ.

Bút pháp lãng mạn,
nghệ thuật tạo hình,
phép tương phản đối
lập, sự đổi mới về vần,
nhịp, câu thơ.
Cô đọng, hàm súc, đối
lập tương phản, tả cảnh
ngự tình, câu hỏi tu từ,
hình ảnh gợi cảm.
Hình ảnh thơ bình dị,
mộc mac4 mà tinh tế,

giàu tính biểu tượng.
Trí tưởng tượng phong
phú, lời thơ tha thiết, sôi
nổi.
Giọng thơ hóm hỉnh,
vừa đẹp vừa cổ điển,
vừa hiện đại, miêu tả

Tình yêu thiên nhiên, Nhân hóa, điệp từ, câu
phong thái ung dung, hỏi tu từ, đối lập.
nghệ sĩ của Bác trong
cảnh ngục tù.


11

Đi
Hồ Chí Thất
Ý nghĩa triết lí sâu sắc: Điệp từ, tính đa nghĩa
đường(tríc Minh
ngôn tứ đường đời gian lao, của hình ảnh thơ.
h Nhật kí 1890tuyệt
nhưng nếu vượt qua
trong tù)
1969
chữ Hán được sẽ thắng lợi.
SỰ KHÁC BIỆT GIỮA THƠ MỚI VÀ THƠ CỔ ĐIỂN

Tác phẩm
Tác giả


Thơ cổ điển (Đường luật)
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác,
Đập đá ở Côn Lôn, Muốn làm thằng
cuội
Các nhà nho tinh thông Hán học

Thơ mới
Nhớ rừng, Ông đồ, Quê hương

Nhà trí thức chịu ảnh hưởng của văn
hóa phương Tây.
Hình thức - Hạn định số câu, số tiếng, niêm luật - Thơ tự do, đổi mới vần điệu, nhịp
nghệ thuật chặt chẽ, gò bó.
điệu, lời thơ tự do, giảm tính công thức
- Cảm xúc và tư duy cũ: cái tôi cá ước lệ.
nhân không được đề cao.
4.Củng cố: 3’
-GV hệ thống kiến thức lại cho HS nắm.
* Dự kiến tình huống
Học sinh không tìm ra được những câu thơ hay.
→Giáo viên cần nhẹ nhàng hướng dẫn, khuyến khích các em trình bày cảm nhận của mình.
5.Dặn dò:
- Học thuộc bài.
- Hoàn thành bài tập.
- Chuẩn bị bài: Kiểm tra Tiếng Việt.
 Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

5


Tuần: 34
Tiết: 127
Ngày soạn: …/ … / …..
Lớp 8A1 Tiết(TKB): …..
Lớp 8A2 Tiết(TKB): …..

Ngày dạy: … / … / …..
Ngày dạy: … / … / …..
ƠN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định.
- Các hành động nói.
- Cách thực hiện hành động nói bằng các kiểu câu khác nhau.
2. Kĩ năng
- Sử dụng các kiểu câu phù hợp với hành động nói để thực hiện những mục đích giao tiếp
khác nhau.
- Lựa chọn trật tự từ phù hợp để tạo câu có sắc thái khác nhau trong giao tiếp và làm văn.

3. Thái độ: HS biết vận dụng kiến thức Tiếng Việt vào VB viết và nói.
II/ CHUẨN BỊ

1. Phương pháp: Suy nghĩ độc lập, phán đốn, ra quyết định, so sánh, phân tích, . .
2. Phương tiện:
a. GV: Soạn giảng và các biểu bản
b. HS: đọc trả lời các câu hỏi trong sách GK
III/TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP
1/Ổn định lớp( 1’)
2/Kiểm tra bài cũ: (2’) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3/Giới thiệu bài mới: (1’) Trong tiết học hơm nay chúng ta cần nắm 3 nội dung : các kiểu
câu; Các kiểu hành động nào, TTT trong câu.
4/Dạy bài mới:
TG
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
10’ HĐ 1:
I/Ơn lại kiến thức:
+Nhắc lại đặc điểm và +Cá nhân thực hiện.
1/ Kiểu câu: nghi vấn,cầu
chức năng của từng loại
khiến, cảm thán, trần thuật,
câu?
phủ định:
+Đọc và xác định kiểu câu +Cá nhân thực hiện.
BT1: Nhận dạng kiểu câu.
trong đoạn văn của Nam
(1)Câu trần thuật ghép có một
Cao?
vế câu phủ định.
(2)Câu trần thuật đơn.
(3)Câu trần thuật ghép vế sau có

nột vị ngữ phủ định.
BT2: Tạo câu nghi vấn
-HS thực hiện theo HD BT2: Tạo câu nghi vấn.
của GV.
Cái bản tính tốt của người ta có
thể bị những gì che lấp mất?
(Hỏi kiểu câu bị động)
Những gì có thể che lấp mất cái
bản tính tốt của người ta? (Hỏi
theo kiểu câu chủ động)
Cái bản tính tốt của người ta có
thể bị những nỗi lo lắng, buồn
đau, ích kỷ che lấp mất.
Những nỗi lo lắng, buồn đau,
ích kỷ có thể che lấp mất cái bản
tính tốt của người ta khơng?
BT3: Tạo câu cảm thán.
6


- Chao ôi buồn!
- Ôi, buồn quá!
- Buồn thật!
- Buồn ơi là buồn!
BT4: Nhận biết cách dùng các
BT4: Nhận biết cách dùng -HS thực hiện theo HD kiểu câu:
các kiểu câu:
của GV.
a/+Câu trần thuật: (1),(3),(6)
Câu (2) được dùng để bộc

+Câu cầu khiến (4)
lộ sự ngạc nhiên về việc
+Câu nghi vấn (2),(5),(7)
lão Hạc nói những chuyện
b/+Câu nghi vấn dùng để hỏi (7)
có thể xảy ra trong tương
c/+ Câu nghi vấn (2),(5) là
lai, chưa xảy ra trước mắt.
những câu không được dùng để
Câu (5) dùng để giải thích
hỏi.
cho đề nghị nêu ở câu (4)
BT3: Tạo câu cảm thán.

-HS thực hiện theo HD
của GV.

10’

HĐ 2:
+Cá nhân thực hiện
+Hành động nói là gì? Kể BT1:
các kiểu hành động nói TT HĐN
thường gặp.
1
Câu trình bày
Giải thích:
(hành động kể)
+Kiểu câu: phân loại theo 2
Câu nghi vấn(Hđ

cấu tạo phục vụ mục đích
bộc lộ cảm xúc)
nói.
3
Câu trình bày(Hđ
+Hành động nói: được
trấn an)
thực hiện bằng các kiểu 4
Câu
điều
câu.
khiển(đề nghị)
+Trực tiếp hay gián tiếp.
5
Câu
trình
bày(Giải
thích
cho câu 4)
6
Câu
trình
bày(Phủ định bác
bỏ)
7
Câu
nghi
vấn(hỏi)

10’


HĐ 3: Yêu cầu HS đọc và +cá nhân thực hiện
trả lời từng bài tập

7

2/ Hành động nói:
BT1:
1/Thực hiện hành động kể
(thuộc kiểu trình bày)
2/Bộc lộ cảm xúc.
3/Nhận định
4/Đề nghị
5/Là câu giải thích thêm ý cho
câu(4) thuộc kiểu câu trình bày.
6/ Phủ định bác bỏ( thuộc kiểu
câu trình bày)
7/Hỏi.
BT2:
TT KC HĐN
CD
1
TT KỂ
Tt
2
NV
Gt
3
TT NGẠC
Tt

4
CK NHIÊN
Tt
5
NV NHẬN
Gt
6
TT ĐỊNH
Gt
7
NV ĐỀ NGHỊ
Tt
GIẢI
THÍCH

BÁC
BỎ
HỎI
BT3: Bổ khuyết hành động nói
a/ Cam kết
b/Hứa hẹn
3/ Lựa chọn trật tự từ trong
câu:
BT1: Tác dụng của TTT trong
câu:
Các trạng thái và hoạt động của
sứ giả được xếp theo đúng thứ
tự xuất hiện và thực hiện: Thoạt
tiên là tâm trạng kinh ngạc, sau



10’

HĐ 4:
Treo bảng phụ, GV yêu +Thực hiện nhóm
cầu HS xác định.( chơi trò
tiếp sức A-B)
Đọc và trả lời câu hỏi

+Cá nhân

Nhóm lại và trả lời yêu cầu
câu hỏi? Có mấy cách?
+Nhóm

Đổi và cho biết chỗ khác
nhau trong cách diễn đạt ở +Cá nhân thực hiện
câu đã cho với câu em
chuyển?

8

đó là mừng rỡ, cuối cùng là
hoạt động về tâu vua.
BT2: Những giá trị khác nhau
a/Nối kết câu
b/Nhấn mạnh làm nổi bật đề tài
của câu nói.
BT3: Giá trị nhạc trong câu (a)
IV/Luyện tập:

1/ BT1: Kiểu câu
+Câu cầu khiến: (a),(e)
+Câu trần thuật: (b),(h)
+Câu nghi vấn: (c),(d)
+Câu cảm thán: (g)
BT2: Hành động nói:
1/
a/Bộc lộ cảm xúc (kiểu hđ điều
khiển)
b/Phủ định (kiểu hđ trình bày)
c/Khuyên (điều khiển)
d/Đe doạ (điều khiển)
e/Khẳng định (kiểu hđ trình
bày)
2/Viết lại câu (b),(d) dưới hình
thức khác.
VD: [ Nhà cháu đã túng lại
phải đóng suất sưu cho chú nó
nữa, nên mới lôi thôi như thế.]
Chứ cháu không dám bỏ bễ tiền
sưu của nhà nước đâu!
BT3 LỰA CHỌN TTT
TRONG CÂU:
1/ Từ rón rén có thể đặt ở 6 vị
trí khác nhau:
a/Đứng ở đầu câu.
b/Đứng ở cuối câu.
c/Đứng ngay sát trước động từ
trung tâm của VN thứ hai
d/Đứng ngay sát trước động từ

trung tâm thứ nhất.
e/Đứng ngay sát sau động từ
trung tâm thứ nhất.
f/Đứng cuối câu nhưng không
ngăn cách với bộ phận đứng
trước nó bằng dấu phẩy,
2/ Từ hoảng quá có thể đứng ở
những vị trí khác nhau:
a/ Hoảng quá, anh Dậu…
b/Anh Dậu hoảng quá…
c/…ra đó, hoảng quá, không
nói…
d/…gì, hoảng quá.
BT3:


a/VN đảo nhấn mạnh trạng
thái hoảng quá.
(b),(c),(d) đều đóng vai trò vị
ngữ trạng thái xảy ra đồng
thời với các hoạt động: để bát
cháo xuống phản, lăn đùng ra
đó, không nói được câu gì.
4.Củng cố: 3’
-GV hệ thống kiến thức lại cho HS nắm.
* Dự kiến tình huống
Tiết học sẽ mất nhiều thời gian.
→Giáo viên nên yêu cầu học sinh thực hiện hoạt động nhóm trước khi học chính thức.
5.Dặn dò:
- Học thuộc bài.

- Hoàn thành bài tập.
- Chuẩn bị bài “Văn bản tường trình”.
 Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................

9


Tuần: 34
Tiết: 128,129
Ngày soạn: …/ … / …..
Lớp 8A1 Tiết(TKB): …..
Lớp 8A2 Tiết(TKB): …..

Ngày dạy: … / … / …..
Ngày dạy: … / … / …..
VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH

I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức về văn bản hành chính. Mục đích, yêu cầu và quy cách
làm một văn bản tường trình.
2. Kỹ năng: Nhận diện và phân biệt văn bản tường trình với các văn bản hành chính khác.
Tái hiện lại một sự việc trong văn bản tường trình.

3.Thái độ: Biết cách làm một văn bản hành chính đúng mẫu..
II/ CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp: Vấn đáp, động não, suy nghĩ độc lập, . . .
2. Phương tiện:
a. GV: Phân biệt giữa đơn từ, đề nghị với tường trình.
b. HS: Câu hỏi SGK.
III/ TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP:
1/ Ổn định lớp( 1’)
2/ Kiểm tra bài cũ (3’)
3/ Giới thiệu bài mới (1’)
Khi gặp tình huống sự việc xảy ra gây hậu quả nhưng người có thẩm quyền chưa có cơ sở
để đánh giá kết luận và phương hướng xử lý. Lúc đó, người thực hiện hoặc chứng kiến việc cần
làm tường trình.
4/ Dạy bài mới: (37’)
TG
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
17’ HĐ 1:Khái niệm (17’)
1/Thế nào là VBTT?
+Yêu cầu HS đọc thầm 2 Cá nhân trả lời.
+Là loại VB trình bày thiệt hại
VBTT SGK. Nhóm và trả
hay mức độ trách nhiệm của
lời câu hỏi.
người tường trình trong các sự
H: Ai là người phải viết +VB 1: HS Phạm Việt việc xảy ra gây hậu quả cần
tường trình và viết cho ai? Dũng tường trình với cô xem xét.
Bản tường trình viết ra giáo bộ môn
+Người viết TT là người có

nhằm mục đích gì?
VB 2: HS Vũ Ngọc Kí liên quan đến sự việc, người
với thầy Hiệu trưởng.
nhận TT là cá nhân hoặc cơ
H: Nội dung và thể thức +Nội dung phải rõ ràng.
quan có thẩm quyền xem xét
bản tường trình có gì đáng +Người viết cần có thái và giải quyết.
chú ý?
độ hết sức khách quan.
H: Người viết tường trình +Cá nhân tự phát biểu.
cần có thái độ như thế nào
đối với sự việc tường
trình?
H: Nêu một số trường hợp +Ghi nhớ.
cần viết VBTT trong học
tập và sinh hoạt ở trường.
20’ HĐ 2: Cách làm
2/Cách làm văn bản tường
H: Trong các tình huống (a),(b) cần làm TT, còn trình:
sau, tình huống nào cần lại thì không cần.
a/Tình huống cần viết VBTT
viết VBTT? Vì sao? Ai
b/Cách làm VBTT:
viết? Viết cho ai?
+VBTT phải tuân thủ thể thức,
HS quan sát 2 VBTT và rút +Cá nhân trả lời:
và phải trình bày đầy đủ, chính
ra những phần chủ yếu của
xác thời gian, địa điểm, sự
10



một vbtt ?(Giáo dục KNS)

việc, họ tên những người liên
quan cùng đề nghị của người
viết; có đầy đủ người gửi,
người nhận, ngày tháng, địa
điểm thì mới có giá trị.

4.Củng cố: 3’
-GV hệ thống kiến thức lại cho HS nắm.
* Dự kiến tình huống
Học sinh viết sai thể thức văn bản.
→ Giáo viên cần viết mẫu, chú ý rèn luyện cách trình bày cho học sinh.
5.Dặn dò:
- Học thuộc bài.
- Hoàn thành bài tập.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập VBTT.
 Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................

11




×