Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề khảo sát chất lượng lần 2 môn Hóa 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.06 KB, 3 trang )

SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG

ĐỀ SÁT HẠCH LẦN II
MÔN HÓA HỌC 11 – NĂM HỌC 2013 – 2014

Câu 1(2,0 điểm)
1/ (1,0 điểm) Viết phương trình ion rút gọn cho các thí nghiệm sau (1 thí nghiệm 1 phương trình):
a/ Cho Ca(NO3)2 + dd Na2CO3
c/ Cho NH4NO3 vào dd Ba(OH)2
b/ Cho dd HCl vào dd Ca(OH)2
d/ Cho CaCO3 vào dd HNO3.
2/ (1,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong bình chứa khí oxi dư thu được chất rắn X.
Cho X vào 200 ml dung dịch KOH 2,5M. Kết thúc phản ứng thu được dd Y. Tính nồng độ mol/l
của các ion trong Y (Coi thể tích dd không đổi).
Câu 2(2,0 điểm)
1/ (0,75 điểm) Cho 100 ml dd X gồm (HCl 1M và H2SO4 0,5M) vào 100 ml ddY gồm (NaOH
1,1M và Ba(OH)2 0,55M) thu được dung dịch Z có pH = a và b gam kết tủa T. Xác định a, b.
2/ (1,25 điểm) Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng trong các thí nghiệm sau:
a/ Sục từ từ CO2 vào dd Ba(OH)2.
b/ Nhỏ từ từ dd NaOH vào ddY gồm: HCl và AlCl3.
c/ Nhỏ từng giọt dd Ba(OH)2 vào dd (NH4)2SO4 và đun nóng nhẹ.
Câu 3(2,0 điểm)
1/ (1,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn m gam một hợp chất hữu cơ X cần vừa đủ 6,272 lít O 2 (ở đktc)
thu được hỗn hợp sản phẩm cháy Y gồm CO2 và H2O (

mH 2O
mCO2

=


9
). Cho Y lội từ từ qua dung dịch
22

NaOH dư nhận thấy khối lượng của bình tăng lên là 12,4 gam. Xác định công thức phân tử của X
biết X là anđehit đơn chức (có 1 nhóm – CHO trong phân tử).
2/ (1,0 điểm) Cho một hợp chất hữu cơ Z có công thức đơn giản nhất là C 4H8O. Tỉ khối hơi của Z
so với H2 là 36. Viết các đồng phân no, mạch hở của X.
Câu 4(2,0 điểm)
1/ (1,0 điểm) Dung dịch A gồm: 0,2 mol H +; x mol Al3+; 0,04 mol SO42-; y mol NO3-. Cho 0,24 lít
dung dịch B gồm: NaOH 1,2M và Ba(OH) 2 0,1M vào A thu được chất rắn C. Nung C đến khối
lượng không đổi thu được 6,816 gam chất rắn. Tính giá trị x, y.
2/ (1,0 điểm) Cho luồng khí CO dư đi từ từ qua 13,64 gam hỗn hợp X gồm: Al 2O3 và Fe3O4 nung
nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y và khí Z. Cho Z lội từ từ qua nước vôi trong dư
thu được 20 gam kết tủa. Xác định phần trăm khối lượng của các chất trong X.
Câu 5(2,0 điểm)
1/ (1,0 điểm) Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe 3O4, Zn vào dung dịch HNO 3 vừa đủ thu được dung
dịch Y và 1,12 lít khí Z gồm: NO và NO 2 (ở đktc, tỉ khối của Z so với He là 9,9). Cho NaOH dư
vào Y và đun nóng thu được 9,63 gam kết tủa và không có khí bay ra. Cho 1,12 gam Fe vào Y thu
được dung dịch T. Cô cạn T và nung chất rắn thu được trong môi trường trơ đến khối lượng không
đổi thu được a gam chất rắn Q. Xác định a.
2/ (1,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm: Mg và 6,4 gam Cu vào dung dịch HNO 3 vừa đủ
thu được dung dịch B và 6,72 lít NO 2 (ở đktc). Sục NH3 dư vào B thu được 49,3 gam chất rắn. Dẫn
toàn bộ lượng NO2 ở trên vào dung dịch KOH vừa đủ trong môi trường trơ thu được dung dịch C.
Đổ C vào B thu được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D thu được b gam chất rắn khan. Xác định b.
Cho nguyên tử khối của một số nguyên tố: H=1, C=12, N=14, O=16, Na=23, Mg=24,K = 39,Al
= 27, S=32, Cl=35,5, Ca=40, Fe=56, Cu=64, Zn=65, Ba=137, He = 4.


Câu Ý

1 1
2,0
đ

2

2

1

2

1

2,0
đ
2

4

Điểm
1,0

Viết đúng và cân bằng đúng 1 phương trình: 0,25*4:
d. CaCO3 + 2H+ → Ca2+ + H2O + CO2

2,0
đ

3


Nội dung

1

2

1,0
0,25

Tính được số mol H3PO4 = 0,2; KOH = 0,5 mol
So sánh 2 số mol trên và rút ra được loại muối: PO3-4 và HPO2-4
Gọi số mol từng ion và lập hệ phương trình và giải hệ được số mol từng ion 0,5
trên = 0,1
Tính nồng độ của các ion: [PO3-4 ] = 0,5M; [HPO2-4]= 0,5M và [K+ ] = 2,5M
0,25
0,75
+
2+
2Tính số mol từng ion: H = 0,2; OH = 0,22; Ba = 0,055; SO 4 = 0,05
0,25
Viết 2 pư xảy ra
Tính được pH = 13
0,25
Tính được khối lượng kết tủa = 11,65
0,25
1,25
a. Viết 2 pư
0,25
Hiện tượng: Có kết tủa vẩn đục màu trắng tăng dần và sau đó kết tủa

tan dần thành dg trong suốt không màu
0,25
b. Viết 3 pư
0,25
Hiện tượng: Sau một thời gian xuất hiện kết tủa keo trắng tăng dần và
sau đó kết tủa tan dần thành dg trong suốt không màu
0,25
c. Viết 1 hoặc 2 phương trình ion rút gọn
0,25
Hiện tượng: Có kết tủa vẩn đục màu trắng và khí không màu mùi khai
bay ra
1,0
Tìm ra số mol của H2O = CO2 = 0,2 mol
0,25
Tìm ra số mol O/X = 0,04
0,25
Lập CTĐGN: C5H10O
0,25
Tìm ra CTPT: Do có 1 nhóm –CHO nên có 1 O trong pt-> CT: C5H10O
0,25
1,0
Tìm ra công thức phân tử: C4H8O
0,25
Viết các đồng phân: anđehit (2ct); xeton(1) = 0,25/1ct
0,75
Chú ý: Nếu hs viết thừa sang cả nhóm chức khác nữa hoặc mạch vòng mà
vẫn có 3 CT đúng ở trên thì cho 0,25
1,0
2+
Tính số mol: Ba = 0,024; OH = 0,336

0,25
Viết phương trình kết tủa BaSO4 và xác định số mol các chất rắn sau nung:
BaSO4 (0,024); Al2O3 (0,012)
Viết 3 pư có thể xảy ra của OH0,25
TH1: Chưa xảy ra hoà tan Al(OH)3 tính được số mol OH = 0,272 mol-> loại. 0,25
TH2: Đã xảy ra hòa tan Al(OH)3 tính được x = 0,04; y = 0,24
0,25
1,0
0,25
Viết 1 pư xảy ra dưới dạng phân tử hoặc rút gọn (CO + O → CO2)
Cho Z gồm: CO, CO2 vào nước vôi trong dư:
0,25
Pư: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O tính được số mol CO2 = 0,2 mol
Tính được số mol: Fe3O4 = 0,05 mol
0,25
%Fe3O4 = 85,04%; % Al2O3 = 14,96%
0,25


5

1
Cho NaOH dư vào Y không có khí bay ra -> không có NH4NO3 trong Y
Tính được số mol từng khí: NO2 = 0,03; NO = 0,02
Viết đúng quá trình nhận e
Viết pư hoặc kết luận chất rắn thu được là Fe(OH)3.
Số mol Fe(OH)3 = 0,09 mol -> số mol Fe3O4 = 0,03 mol
Viết quá trình nhường e và tính được số mol của Zn = 0,03
Cho Fe vào Y xảy ra pư: Fe + 2 Fe3+ → 3 Fe2+
Xác định được số mol các chất trong T: Fe(NO 3)2 = 0,06; Fe(NO3)3 = 0,05;

Zn(NO3)2 = 0,03
Viêt các pư nung chất rắn và tính được Q gồm: Fe2O3 (0,055); ZnO (0,03 mol)
Tính a = 11,23
2
2+

2+

+
4

3

- B gồm: Mg ; Cu ; NH (có thể có) và NO
- Sục NH3 vào B thu được chất rắn là: Mg(OH)2. Số mol 0,85 mol
- Viết các quá trình nhường nhận e và tính được số mol N-3 = 0,2 mol
Sục NO2 vào KOH: 2KOH + 2NO2 → KNO3 + KNO2 + H2O
Tính được số mol từng muối: KNO3 = KNO2 = 0,15 mol
Cô cạn D: NH+4 + NO2- → N2 + 2H2O
Chất rắn khan: Mg(NO3)2; Cu(NO3)2 ; NH4NO3; KNO3
số mol:
0,85
0,1
0,05
0,3
b = 178,9 gam

1,0
0,25
0,25

0,25
0,25
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25

Chú ý:
1. Các cách làm khác cho kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa.
2. Các phần không yêu cầu viết phương trình học sinh có thể dùng các cách khác nhau: bảo
toàn nguyên tố, bào toàn điện tích hoặc sơ đồ vẫn cho điểm tối đa.
3. Biểu điểm ý 2 câu 5 lưu ý để phân loại đối tượng hs tốt.



×