Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Mạch khuếch đại tín hiệu dùng BJT mắc e chung phân cực phân áp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.37 KB, 10 trang )

NỘI DUNG: Mạch khuếch đại tín hiệu dùng BJT mắc E
chung phân cực phân áp
1 Nguyên tắc hoạt động.
2 Tính toán theo lý thuyết.
3 Mô phỏng trên máy tính.

MỤC LỤC
I.Lý thuyết..................................................................
?*Mạch Emiter chung và kênh (NPN)
I I. Nhận xét…………………………………...............


BÀI LÀM
I. L ý thuyết
*1. Mạch phân cực phân áp.

-

Trở kháng ra:
Z0= RB// r0 =

-

Trở kháng vào:
Zi= R12//

- Điện áp ra:

re) =



Vo=-βx
-

Hệ số khuếch đại diện áp:
ku=Av=
=

-

Hệ số khuếch đại dòng điện:
ki= Ai =
=

-

Môí quan hệ
Ai=- Av

*2.Tính toán theo lý thuyết
Cho mạch như hình vẽ:

=-


Mạch phân cực phân áp mắc E chung.
Biết: VCC=16V;
;
r0=50k Ω + i (với i là STT trong danh sách lớp).
CE=10
Ci=C0=1

RB=3.9k Ω;
R1=39k Ω;
R2=4.7k Ω;
RE=1.2k Ω;
I=48
a, Tính re=?
b, Tính trở kháng vào, trở kháng ra?


c, Tìm HSKĐ dòng điện ki và HSKĐ điện áp ku?
d, Tính lại câu b, câu c với r0=25k Ω?

-

Bài làm
Ta có sơ đồ mạch khuếch đại tín hiệu tương đương:

Mạch khuếch đại tín hiệu mắc tương đương.
a, Tính re=?
Ta có R1//R2
 R12 =

Enguồn=

=

= 4.2(kΩ)

=


= 1.72(Ω)


 IB =

=
= 8.13×

(A)
IE =
= 8,21x

IB = (1+100)

8.13x

(A)

Vậy re=

= 31.67(Ω)

b, Tính trở kháng ra, trở kháng vào?
- Trở kháng ra:
Z0= RB// r0 =
=

=

95.6( Ω)

-

Trở kháng vào:
Zi= R12//

re) =

=
=

1805.5(Ω)
c, Tìm HSKĐ điện áp ku và HSKĐ dòng điện ki?
- Hệ số khuếch đại diện áp:


ku=Av=

=

=-

=-

= - 118.43
-

Hệ số khuếch đại dòng điện:
ki= Ai =
=


=

= 54.83
d, Với r0=25(kΩ) tính Z0, Z1, ku, ki?
- Trở kháng vào:
= R12//

=

=
=1805,54(Ω)


-

Trở kháng ra:
= RB// r0 =

=
= 3373.7( Ω)

-

Hệ số khuếch đại điện áp:
= A'v =
=

=-

=-


= -106.53

-

Hệ số khuếch đại dòng điện:
= A'i =

=


=

= 49.32
3,Mô phỏng mạch


II

Nhận xét:
Để BJT làm việc ta phải cung cấp điện áp thích hợp vào các chuyển tiếp
PN trong tranzitor( gọi là phân cực cho tranzitor). Tùy thuộc vào điện áp phân
cực mà tranzitor hoạt động tại 3 chế độ chính: chế độ khuếch đại, chế độ bão
hòa và chế độ ngắt. và Tranzitor có các kiểu phân cực khác nhau mỗi cách phân
cực có cách hoạt đông khác nhau, và từ những cách phân tích mạch ta có thể mô
phỏng mạch trên phần mềm Circuit Maker để kiểm tra thông số và hoạt động
của BJT.




×