Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Ôn thi thpt hiệu quả

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.42 KB, 2 trang )

Ôn thi hiệu quả
Để môn Tiếng Anh đạt kết quả cao, HS cần nắm vững các điểm văn phạm căn bản và cách làm bài thi
trắc nghiệm. Các điểm văn phạm căn bản gồm sự hòa hợp giữa các thì, câu bị động, câu gián tiếp, mệnh
đề tính từ, mệnh đề trạng từ, câu điều kiện, sự hòa hợp giữa chủ từ và động từ. Với thời thì của động từ:
Chú ý sự khác nhau giữa thời hiện tại hoàn thành và thời quá khứ đơn; thời tương lai đơn và thời tương
lai gần.
Câu điều kiện:
Câu điều kiện loại 1 và loại 2 cùng đưa ra các điều kiện về hiện tại và tương lai nhưng loại 1 thì điều kiện
đặt ra có khả năng xảy ra còn loại 2 thì điều kiện đặt ra không hoặc khó có khả năng xảy ra.
Câu chủ động và câu bị động
Chủ động và bị động: Chú ý sự khác nhau giữa cặp động từ raise (ngoại động từ, có nghĩa là nâng lên,
nhấc lên) và rise (nội động từ, có nghĩa là tăng lên hoặc mọc lên); lay (ngoại động từ, có nghĩa là đặt, để
cái gì) và lie (nội động từ, có nghĩa là nằm).
Lời nói gián tiếp: Khi động từ dẫn ở các thời quá khứ thì động từ ở lời nói gián tiếp được lùi một thời so
với lời nói trực tiếp, các đại từ và trạng từ chỉ thời gian và địa điểm cũng có những sự thay đổi. Câu điều
kiện loại 2 và loại 3 trong lời nói gián tiếp giữ nguyên thời so với lời nói trực tiếp.
So sánh tính từ và trạng từ: Những tính từ và trạng từ có sự thay đổi không theo quy tắc như good hoặc
well chuyển thành better (so sánh hơn) và best (so sánh cao nhất; hay bad hoặc badly chuyển thành
worse (so sánh hơn) và worst (so sánh cao nhất).
Mệnh đề quan hệ: that có thể được dùng để thay thế which hoặc who trong mệnh đề quan hệ hạn định
nhưng lại không được dùng để thay thế trong mệnh đề quan hệ không hạn định.
Muốn có điểm cao cần luyện từ nhiều.
Nên đọc kỹ đề bài để có định hướng tốt cho phần làm bài.
1. Lên lịch học và ôn tập môn tiếng Anh 1 cách nghiêm túc
Ghi chú những phần ngữ pháp quan trọng và lên kế hoạch học và thực hành từng phần. Ví dụ: Muốn học
phần so sánh tính từ (the comparision of adjectives) thì có thể chia tất cả kiến thức và bài tập của phần đó
làm đôi để học trong 2 ngày. Ngày thứ nhất học so sánh bằng (as adj as), so sánh hơn (adj + er (than N)
hoặc more + adj (than N)) và thực hành các bài tập liên quan. Ngày thứ hai học so sánh nhất (the adj +est
(N) hoặc the most adj (N)) và các tính từ so sánh không theo nguyên tắc (good - better - the best,…).
2. Chú ý tới những lỗi ngữ pháp thường gặp
Đây chính là cách "learn from mistakes" (Học từ những lỗi sai). Mỗi khi phát hiện ra lỗ hổng kiến thức ngữ


pháp của mình thì ngay lập tức chúng ta nên chuẩn bị một cuốn sổ tay ghi lại tất cả những cấu trúc mình
sử dụng sai đó để lần sau không bao giờ "tái phạm" nữa.
3. Thực hành và tìm các nguồn bài tập
Tìm các bài tập ngữ pháp từ các nguồn như sách, báo, internet… để thực hành, để học tốt được ngữ
pháp thì các em cần phải luyện tập thật nhiều cho tới khi sử dụng nó một cách dễ dàng. Ngoài ra trong
cuộc sống hằng ngày có rất nhiều tình huống để chúng ta có thể áp dụng hữu hiệu các quy luật ngữ pháp
tiếng Anh.
4. Học các quy luật.
Ví dụ như khi học cách thành lập và sử dụng Thì quá khứ đơn (simple past) nên thực hành ngay các cách
áp dụng này vào tình huống thực tế (tập viết một mẫu đối thoại ngắn, chỉ khoảng 5 - 6 câu, sử dụng thì
quá khứ đơn. Sau đó tìm thêm một vài tình huống vui vui để thực hành cho tới khi nhuần nhuyễn)…
5. Để ý các cấu trúc ngữ pháp khi đọc
Khi đọc một câu văn hay một câu mẩu chuyện…chúng ta nên để ý đến ngữ pháp và nên tìm hiểu tại sao
câu lại được viết như vậy mới có thể nắm vững được cấu trúc ngữ pháp hơn. Nếu không thể hiểu tại sao
cấu trúc ngữ pháp lại như vậy thì hãy tìm những cuốn sách về những phần ngữ pháp này và tự luyện tập,
ngoài ra bạn hỏi bạn bè hay thầy cô về những điểm mình chưa hiểu rõ…
Ngoài ra, bạn cũng cần lưu ý một số điểm kiến thức dễ nhầm lẫn sau:


Kiến thức

Nội dung lưu ý

Thì của
động từ

Chú ý phân biệt:
- thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn
- thì tương lai đơn và thì tương lai gần


Câu điều
kiện

Câu điều kiện loại 1 và loại 2 cùng đưa ra các điều kiện
về hiện tại và tương lai, nhưng:
- loại 1 thì điều kiện đặt ra có khả năng xảy ra
- loại 2 thì điều kiện đặt ra không hoặc khó có khả năng
xảy ra.

Chủ động

bị động

Chú ý sự khác nhau giữa cặp động từ
- raise (ngoại động từ, có nghĩa là nâng lên, nhấc lên) và
rise (nội động từ, có nghĩa là tăng lên hoặc mọc lên)
- lay (ngoại động từ, có nghĩa là đặt, để cái gì) và lie (nội
động từ, có nghĩa là nằm)

Câu gián
tiếp

- Khi động từ dẫn ở các thì quá khứ thì động từ ở lời nói
gián tiếp được lùi một thì so với lời nói trực tiếp
- Các đại từ và trạng từ chỉ thời gian và địa điểm cũng có
những sự thay đổi.
Câu điều kiện loại 2 và loại 3 trong lời nói gián tiếp giữ
nguyên thì so với lời nói trực tiếp.

So sánh

tính từ và
trạng từ

Những tính từ và trạng từ có sự thay đổi không theo quy
tắc như
- good hoặc well chuyển thành better (so sánh hơn) và
best (so sánh cao nhất
- bad hoặc badly chuyển thành worse (so sánh hơn) và
worst (so sánh cao nhất).

Mệnh đề
quan hệ

that có thể được dùng để thay thế which hoặc who trong
mệnh đề quan hệ hạn định nhưng lại không được dùng
để thay thế trong mệnh đề quan hệ không hạn định.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×