Trường ĐH Tài Nguyên
& Môi Trường Hà Nôi
Khoa kinh tế
LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển, nhất
định phải co phương án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Để đứng vững và phát triển
trong điều kiện có sự cạnh tranh gay gắt, doanh nghiệp phải nắm bắt và đáp ứng được
tâm lý, nhu cầu của khách hàng với những dịch vụ có chất lượng cao, giá cả phải
chăng. Muốn vậy, các doanh nghiệp phải giám sát tất cả các hoạt động kinh doanh để
đảm bảo việc bảo toàn và tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn , giữ uy tín với bạn hàng,
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của
cán bộ công nhân viên, doanh nghiệp đảm bảo có lợi nhuận để tích lũy mở rộng phát
triển sản xuất kinh doanh.
Để đạt được mục tiêu lợi nhuận: Đạt lợi nhuận cao và an toàn trong hoạt động
sản xuất kinh doanh, công ty phải tiến hành đồng bộ các biện pháp quản lý, trong đó
vịc hoạch toán kế toán là công cụ quan trọng, không thể thiếu để tiến hành các hoạt
động kinh tế, kiểm tra việc sử dụng, quản lý tài sản hàng hóa nhằm đảm bảo tính năng
động, sáng tạo và tự chủ trong sản xuất kinh doanh, tính toán và xác định kết quả của
từng hoạt động sản xuất kinh doanh làm cơ sở vạch ra chiến lược kinh doanh.
Trên cơ sở đó em đã chọn đề tài: “ Tìm hiểu công tác kế toán hoạt động kinh doanh
và xác định kết quả kinh doanh ”cho báo cáo tốt nghiệp này.
Nội dung của chuyên đề này ngoài lòi Mở đầu và Kết luận, chuyên đề gồm 3 chương
chính: Chương 1:Cơ sở lý luận của kế toán hoạt động kinh doanh và xác định kết qủa
kinh doanh.
Chương 2: Giới thiệu chung về công ty TNHH kiểm toán và tư vấn Đất Việt.
Chương 3: Thực tế kế toán hoạt động kinh doanh và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn Đất Việt.
Với thời gian thực tập có hạn và sồ liệu thực tế chưa nhiều, đặc biệt là kinh
nghiệm phân tích dánh giá của em chưa được sâu sắc. Vì vậy trong báo cáo không thể
tránh khỏi những sai sót. Kính mong các thầy cô giáo và nhà trường góp ý sửa chữa để
hoàn thành công việc một cách tốt đẹp hơn.
Sinh viên: Trịnh Thị Thu
1
Lớp CĐ8KE2
Trường ĐH Tài Nguyên
& Môi Trường Hà Nôi
Khoa kinh tế
Nhân dip này em xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới ban lãnh đạo công ty
TNHH Kiểm Toán và Tư Vấn Đất Việt đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong thời gian
thực tập tại
Công Ty. Em cũng sin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các bác, các cô, các chú, các
anh chị trong Công Ty đã nhiệt tình giúp đỡ về mặt thực tiễn và cung cấp cho em
những tài liệu liên quan trong làm và nghiên cứu giúp em hoàn thành báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trường ĐH Tài nguyên và Môi
trường Hà Nội và đặc biệt là thầy giáo Nguyễn Hoản đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ
em hoàn thành báo cáo này.
Sinh viên: Trịnh Thị Thu
2
Lớp CĐ8KE2
Trường ĐH Tài Nguyên
& Môi Trường Hà Nôi
Khoa kinh tế
CHƯƠNG I : NHỮNG
VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ
CÔNG TÁC KẾ TOÁN
HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. KHÁI NIỆM, NỘI DUNG “KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH” :
1.1.2 Khái niệm :
Kế toán hoạt động kinh doanh : bao gồm tất cả các hoạt động mà kế toán phải
theo dõi và phản ánh trên sổ sách kế toán trong suốt một kỳ kế toán tại doanh nghiệp.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh : kế toán phải theo dõi và phản ánh trên
sổ sách kế toán kết quả tài chính (lãi, lỗ) cuối cùng mà doanh nghiệp đạt được trong
một kỳ kế toán.
1.1.2 Nội dung :
Hoạt động kinh doanh gồm :
- Hoạt động sản xuất – kinh doanh (chỉ nghiên cứu hoạt động bán hàng và
cung cấp dịch vụ ).
- Hoạt động tài chính
- Hoạt động khác
Kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm :
- Kết quả hoạt động sản xuất – kinh doanh
- Kết quả hoạt động tài chính
- Kết quả hoạt động khác
• Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là: số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán với chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
• Kết quả hoạt động tài chính là: số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài
chính và chi phí tài chính.
• Kết quả hoạt động khác là: số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và
các khoản chi phí khác.
Sinh viên: Trịnh Thị Thu
3
Lớp CĐ8KE2
Trường ĐH Tài Nguyên
& Môi Trường Hà Nôi
Khoa kinh tế
1.2 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG
CẤP DỊCH VỤ :
1.2.1 Khái niệm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ :
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền bán sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp
dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả phụ thu và chi phí thu thêm ngoài giá bán (nếu
có). Doanh thu bán hàng có thể thu được tiền ngay hoặc chưa thu được tiền (do các
thỏa thuận về thanh toán hàng bán) sau khi doanh nghiệp đã giao sản phẩm, hàng
hóa hoặc cung cấp dịch vụ và được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh
toán.
Doanh thu thuần là số chênh lệch giữ doanh thu bán hàng với các khoản giảm trừ
doanh thu như : chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,…
Trong kế toán việc xác định doanh thu phải tuân theo các nguyên tắc cơ bản sau : cơ
sở dồn tích, phù hợp và thận trọng.
1.2.2
Các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng :
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.3 Một số nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ :
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính
theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa
có thuế GTGT.
Sinh viên: Trịnh Thị Thu
4
Lớp CĐ8KE2
Trường ĐH Tài Nguyên
& Môi Trường Hà Nôi
Khoa kinh tế
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT, hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc
biệt, hoặc thuế suất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá
thanh toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế suất khẩu).
- Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá
hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa
hồng mà doanh nghiệp được hưởng.
- Trường hợp bán hàng theo phương pháp trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp
ghi nhận doanh thu chưa thực hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm
phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận.
Chứng từ sử dụng :
- Hóa đơn bán hàng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu thu
- Biên bản bàn giao kết quả dịch vụ
- Các chứng từ thanh toán khác
Tài khoản sử dụng :
Kế toán sử dụng tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và
các tài khoản chi tiết sau :
TK 5111 : Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112 : Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114 : Doanh thu trợ cấp, trợ giá
TK 5117 : Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
Sinh viên: Trịnh Thị Thu
5
Lớp CĐ8KE2
Trường ĐH Tài Nguyên
& Môi Trường Hà Nôi
Khoa kinh tế
TK 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”
• TK 5121 : Doanh thu bán hàng hóa
• TK 5122 : Doanh thu bán các thành phẩm
• TK 5123 : Doanh thu cung cấp dịch vụ
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 511
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Các khoản giảm trừ doanh thu. Kết chuyển
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
doanh thu thuần sang TK 911 để xác định
phát sinh trong kỳ kế toán.
kết quả kinh doanh.
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
Sơ đồ kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ :
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
333(3331,3332,3333)
511
111,112.113
Thuế GTGT phải nộp
Doanh thu bán hàng và cung
TTĐB, thuế suất khẩu phải nộp
cấp dịch vụ với DN nộp thuế
GTGT theo PP khấu trừ
111,112,131
521,531,532
Các khoản
333 (3331)
Kết chuyển
Thuế GTGT
CKTM,GGHB các khoản giảm
HBBTL
phải nộp
trừ DT
doanh thu bán hàng và cung
333 (3331)
Sinh viên: Trịnh Thị Thu
cấp DV với DN nộp thuế
6
Lớp CĐ8KE2
Trường ĐH Tài Nguyên
& Môi Trường Hà Nôi
Khoa kinh tế
Thuế GTGT
GTGT trực tiếp ghi trên tổng
Phải nộp
giá thanh toán
911
Kết chuyển
Doanh thu
thuần
1.3
KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
1.3.1 Khái niệm và nội dung :
1.3.1.1 Khái niệm doanh thu hoạt động tài chính :
Doanh thu phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp và thường bao gồm : Doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, tiền
lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhận được chia,…
Doanh thu hoạt động tài chính gồm : tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được
chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp,…
1.3.1.2 Nội dung doanh thu hoạt động tài chính :
- Tiền lãi : lãi cho vay, lãi tiền gửi, chiết khấu thanh toán do mua hàng hóa,
dịch vụ được hưởng, lãi cho thuê tài chính, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư
trái phiếu, tín phiếu.
- Chênh lệch do bán ngoại tệ, khoản lãi do chênh lệch tỷ giá ngoại tệ,…
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn,…
- Cổ tức, lợi nhuận được chia
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
1.3.2 Một số nguyên tắc hạch toán doanh thu hoạt động tài chính:
Sinh viên: Trịnh Thị Thu
7
Lớp CĐ8KE2
Trường ĐH Tài Nguyên
& Môi Trường Hà Nôi
Khoa kinh tế
- Đối với các khoản doanh thu từ hoạt động mua, bán chứng khoán, doanh thu
được ghi nhận là số chênh lệch lãi giữa giá bán lớn hơn giá gốc trái phiếu, tín phiếu
hoặc cổ phiếu.
- Đối với khỏan doanh thu từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu được ghi
nhận là số chênh lệch lãi giữa giá ngoại tệ bán ra và giá ngoại tệ mua vào.
- Đối với khoản lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì
ghi nhận doanh thu phát sinh trong kỳ là phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp
mua lại khoản đầu tư này.
- Đối với trường hợp thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty liên
doanh, công ty liên kết, vào đơn vị khác thì doanh thu được ghi nhận là số chênh
lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc.
Sinh viên: Trịnh Thị Thu
8
Lớp CĐ8KE2
Trường ĐH Tài Nguyên
& Môi Trường Hà Nôi
Khoa kinh tế
1.3.3 Chứng từ sử dụng :
Giấy báo nợ của ngân hàng.
Giấy báo có của ngân hàng.
Phiếu thu.
1.3.4
. Tài khoản sử dụng :
Kế toán sử dụng tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 515
TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương
Doanh thu hoạt động tài chính phát
sinh
pháp trực tiếp (nếu có). Kết chuyển doanh
trong kỳ.
thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911
“Xác định kết quả kinh doanh”.
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
Sơ đồ kế toán tổng hợp của doanh thu hoạt động tài chính:
911
511
111,112,131
kêt chuyển doanh thu để xác định
Doanh thu thực hiện trong kỳ
kết quả sản xuất kinh doanh
333
338(3387)
Thuế GTGT
Phân bổ lãi bán hàng trả chậm
413
Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ
Sinh viên: Trịnh Thị Thu
9
Lớp CĐ8KE2
Trường ĐH Tài Nguyên
& Môi Trường Hà Nôi
Khoa kinh tế
1.4 CÁC KHOẢN
GIẢM TRỪ DOANH THU :
Doanh thu bán hàng thuần mà doanh nghiệp thu được (doanh thu thuần) có
thể thấp hơn doanh thu bán hàng. Doanh thu thuần là khoản chênh lệch giữa doanh
thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm :
- Thuế TTĐB phải nộp
- Thuế xuất khẩu phải nộp
- Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp
- Chiết khấu thương mại
- Giảm giá hàng bán
- Hàng bán bị trả lại
1.5 CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI :
1.5.1 Khái niệm :
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với số lượng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối lượng
từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối lượng hàng
lũy kế mà khách hàng đã mua trong một khoản thời gian nhất định tùy thuộc vào
chính sách chiết khấu thương mại của bên bán.
1.5.2 Chứng từ sử dụng :
Phiếu chi
Giấy báo nợ
Các chứng từ gốc khác,…
Sinh viên: Trịnh Thị Thu
10
Lớp CĐ8KE2
Trường ĐH Tài Nguyên
& Môi Trường Hà Nôi
Khoa kinh tế
1.5.3 Tài khoản sử dụng :
Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại”
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 521
TK 521 “Chiết khấu thương mại”
Số chiết khấu thương mại đã chấp thuận
Kết chuyển số chiết khấu thương mại
cho khách hàng được hưởng.
phát sinh trong kỳ vào tài khoản 511
“Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch
vụ” để xác định doanh thu thuần của
kỳ
hạch toán.
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI
Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
111,112
521
511
Giá chưa có
Cuối kỳ kết chuyển khoản
thuế GTGT
khoản chiết khấu thương
mại phát sinh
Khoản chiết
333
khấu thương
mại phát sinh
thuế GTGT
Sinh viên: Trịnh Thị Thu
11
Lớp CĐ8KE2
Trường ĐH Tài Nguyên
& Môi Trường Hà Nôi
Khoa kinh tế
Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
111,112
521
Khoản chiết khấu thương mại
phát sinh
511
Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu
thương mại phát sinh trong kỳ
1.6 HÀNG BÁN BỊ
TRẢ LẠI :
1.6.1 Khái niệm :
Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng hóa đã xác định là tiêu thụ
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như : vi phạm cam
kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại,
quy cách. Khi doanh nghiệp nhận giá trị hàng bán bị trả lại cũng đồng thời ghi giảm
tương ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ.
1.6.2 Chứng từ sử dụng :
Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại
Phiếu chi
Giấy báo nợ
Các chứng từ gốc khác,…
Sinh viên: Trịnh Thị Thu
12
Lớp CĐ8KE2
Trường ĐH Tài Nguyên
& Môi Trường Hà Nôi
Khoa kinh tế
1.6.3 Tài khoản sử dụng :
Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại”
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 531
TK 531 “Hàng bán bị trả lại”
Trị giá hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho Kết chuyển trị giá hàng bán bị trả lại
phát
khách hàng hoặc tính trừ vào số tiền khách
phát sinh trong kỳ vào TK 511 “Doanh
thu
hàng còn nợ.
bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác
định
doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI
Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
111,112
531
Giá chưa có
511
Cuối kỳ kết chuyển khoản
thuế GTGT
hàng bán bị trả lại
phát sinh
Khoản hàng bán
333
bị trả lại phát sinh
Thuế GTGT
Sinh viên: Trịnh Thị Thu
13
Lớp CĐ8KE2
Trường ĐH Tài Nguyên
& Môi Trường Hà Nôi
Khoa kinh tế
Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
111,112
531
Khoản hàng bán bị trả lại
phát sinh
511
Cuối kỳ kết chuyển khoản hàng
bán bị trả lại phát sinh trong kỳ
1.7 GIẢM GIÁ HÀNG BÁN :
1.7.1 Khái niệm :
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do toàn bộ hay một phần
hàng hóa kém phẩm chất, sai qui cách lạc hậu thị hiếu. Như vậy, giảm giá hàng bán
và chiết khấu thương mại có cùng bản chất như nhau: đều là giảm giá hàng bán cho
người mua, nhưng lại phát sinh trong hai tình huống khác nhau hoàn toàn.
1.7.2 Chứng từ sử dụng :
Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán
Phiếu chi
Giấy báo nợ
Các chứng từ thanh toán gốc khác,…
1.7.3 Tài khoản sử dụng :
Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán”
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 532
TK 532 “Giảm giá hàng bán”
Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp
Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá
thuận cho khách hàng được hưởng.
hàng bán phát sinh trong kỳ vào TK
511 “Doanh thu bán hàng và cung
cấp
dịch vụ” để xác định doanh thu
thuần
của kỳ hạch toán.
Sinh viên: Trịnh Thị Thu
14
Lớp CĐ8KE2
Trường ĐH Tài Nguyên
& Môi Trường Hà Nôi
Khoa kinh tế
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN GIẢM GIÁ HÀNG BÁN
Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
111,112
532
Giá chưa có
511
Cuối kỳ kết chuyển khoản
thuế GTGT
giảm giá hàng bán
phát sinh
Khoản giảm giá
333
hàng bán phát sinh
Thuế GTGT
Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
111,112
Khoản giảm giá hàng bán
phát sinh
532
511
Cuối kỳ kết chuyển khoản giảm
giá hàng bán phát sinh trong kỳ
1.8 GIÁ VỐN HÀNG
BÁN :
1.8.1 Khái niệm giá vốn hàng bán :
Giá vốn hàng bán là giá thành thực tế dịch vụ hoàn thành đã được xác định là tiêu
thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả hoạt động kinh
doanh trong kỳ.
Ngoài ra, giá vốn hàng bán được dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt
động kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sữa chữa, chi phí
phát sinh liên quan đến hoạt động cho thuê bất động sản đầu tư , chi phí thanh toán,
nhượng bán bất động sản đầu tư,…
Sinh viên: Trịnh Thị Thu
15
Lớp CĐ8KE2
Trường ĐH Tài Nguyên
& Môi Trường Hà Nôi
Khoa kinh tế
1.8.2 Một số nguyên tắc hạch toán giá vốn hàng bán:
Khi doanh nghiệp xuất hàng bán ghi nhận doanh thu thì đồng thời phải ghi nhận
giá vốn hàng bán.
Sinh viên: Trịnh Thị Thu
16
Lớp CĐ8KE2
Trường ĐH Tài Nguyên
& Môi Trường Hà Nôi
Khoa kinh tế
1.8.3 Chứng từ sử dụng :
Phiếu xuất kho
Các chứng từ khác có liên quan, …
1.8.4 Tài khoản sử dụng :
Kế toán sử dụng tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 632
TK 632 “Giá vốn hàng bán”
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng bán, dịch vụ
Kết chuyển giá vốn của sản phẩm
hàng
Đãbántrongkỳ.
hóa,dịchvụ hoàn thành được xác
định là
đã bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911
“Xác
định kết quả kinh doanh”
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
Sơ đồ kế toán tổng hợp của giá vốn hàng bán :
156
632
Trị giá vốn SP, hàng hóa được xác
156,157
Trị giá vốn SP, hàng hóa đã tiêu
định là tiêu thụ
thụ bị trả lại
157
159
Sản phẩm, HH gửi đi bán để xác
Hoàn nhập dự phòng giảm giá
định là tiêu thụ
hàng tồn kho
911
Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng
Sinh viên: Trịnh Thị Thu
17
Lớp CĐ8KE2
Trường ĐH Tài Nguyên
& Môi Trường Hà Nôi
Khoa kinh tế
bán
Trích lập dự phòng giảm giá HTK
1.9 KẾ TOÁN CHI PHÍ
TÀI CHÍNH :
1.9.1 Khái niệm và nội dung :
1.9.1.1 Khái niệm chi phí tài chính :
Chi phí tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường
của doanh nghiệp, như chi phí lãi tiền vay và những chi phí liên quan đến hoạt động
cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền … những chi phí này
phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền.
1.9.1.2 Nội dung chi phí tài chính :
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên
quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp
vốn liên doanh,… khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ,…
1.9.2 Một số nguyên tắc hạch toán chi phí tài chính :
-
Khi hạch toán chi phí tài chính phải hạch toán chi tiết cho từng chi phí cụ
thể.
-
Không hạch toán các khoản chi phí sau vào chi phí tài chính :
• Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ
• Chi phí quản lý kinh doanh
• Chi phí kinh doanh bất động sản
• Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản
• Chi phí khác
1.9.3 Chứng từ sử dụng :
Giấy báo nợ
Phiếu chi
Hóa đơn bán hàng có chiết khấu.
1.9.4 Tài khoản sử dụng :
Sinh viên: Trịnh Thị Thu
18
Lớp CĐ8KE2
Trường ĐH Tài Nguyên
& Môi Trường Hà Nôi
Khoa kinh tế
Kế toán sử dụng tài khoản 635 “Chi phí tài chính”
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 635
TK 635 “Chi phí tài chính”
Các chi phí của hoạt động tài chính.
Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư
Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư
chứng khoán.
ngắn hạn.
Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ
chi phí
Khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát
tài chính và các khoản lỗ phát sinh
trong
sinh thực tế.
kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh
Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ.
doanh.
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
Sơ đồ kế toán tổng hợp của chi phí tài chính :
111,112,131
635
159
Các khoản chi phí tài chính thực tế Hoàn nhập số chênh lệch dự
phát sinh trong kỳ
phòng đầu tư tài chính
911
Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài
chính để xác định kết quả kinh
doanh
1.10 KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG :
1.10.1 Khái niệm chi phí bán hàng :
Chi phí bán hàng là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm,
hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các khoản chi phí chào hàng, giới thiệu sản
Sinh viên: Trịnh Thị Thu
19
Lớp CĐ8KE2
Trường ĐH Tài Nguyên
& Môi Trường Hà Nôi
Khoa kinh tế
phẩm, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển sản phẩm, hàng hóa, khấu hao TSCĐ
dùng cho hoạt động bán hàng.
Chi phí bán hàng gồm có :
- Chi phí nhân viên bán hàng
- Chi phí vật liệu, bao bì
- Chi phí dụng cụ đồ dùng
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí bằng tiền khác
1.10.2 Chứng từ sử dụng :
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Khấu hao tài sản cố định
Bảng phân bổ vật tư
Các hóa đơn GTGT
Phiếu chi
1.10.3 Tài khoản sử dụng :
Kế toán sử dụng TK 641 “Chi phí bán hàng” và các tài khoản chi tiết sau :
TK 6411 “Chi phí nhân viên”
TK 6412 “Chi phí vật liệu, bao bì”
TK 6413 “Chi phí dụng cụ, bao bì”
TK 6414 “Chi phí khấu hao tài sản cố định”
TK 6415 “Chi phí bảo hành”
TK 6417 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”
TK 6418 “Chi phí bằng tiền khác”
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 641
TK 641 “Chi phí bán hàng”
Sinh viên: Trịnh Thị Thu
20
Lớp CĐ8KE2
Trường ĐH Tài Nguyên
& Môi Trường Hà Nôi
Khoa kinh tế
Các chi phí bán hàng thực tế phát sinh
Các khoản giảm chi phí bán hàng trong
kỳ
trong kỳ
Kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ
TK 911 để xác định kết quả kinh do
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
Sơ đồ kế toán tổng hợp của chi phí bán hàng
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ BÁN HÀNG
334,338
641
111,112
Chi phí nhân viên bán hàng
Các khoản giảm chi phí b
214
911
Trích khấu hao tài sản cố định
Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán
hàng để xác định kết quả kinh
142,242,335
Chi phí trả trước chi phí phải tính
vào chi phí bán hàng
333
Các khoản thuế, lệ phí,
111,112,331
Các phí dịch vụ mua ngoài vào chi
phí khác bằng tiền
Sinh viên: Trịnh Thị Thu
21
Lớp CĐ8KE2
Trường ĐH Tài Nguyên
& Môi Trường Hà Nôi
Khoa kinh tế
1.11 KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP :
1.11.1 Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp :
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm khoản chi phí liên quan đến việc duy
trì hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chánh và quản lý điều hành chung
của doanh nghiệp gồm :
- Phí đào tạo nhân viên
- Tiền lương và các khoản phụ cấp theo lương cho bộ phận quản lý
- Phân bổ chi phí thuê văn phòng cho bộ phận quản lý
- Chi phí tiếp khách
- Chi tiền thuê xe, tiền cước điện thoại di động
- Kết chuyển thuế giá trị gia tăng không được khấu trừ
- Điều chỉnh giảm BHXH, BHYT, do trích dư, …
1.11.2 Chứng từ sử dụng :
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm
Khấu hao tài sản cố định
Các hóa đơn GTGT
Phiếu chi
Các chứng từ khác có liên quan,…
1.11.3 Tài khoản sử dụng :
Kế toán sử dụng TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” và các tài khoản cấp
2 để theo dõi chi tiết :
TK 6421 “Chi phí nhân viên quản lý”
TK 6422 “Chi phí vật liệu quản lý”
TK 6423 “Chi phí đồ dùng văn phòng”
TK 6424 “Chi phí khấu hao tài sản cố định”
TK 6425 “Thuế, phí và lệ phí”
TK 6426 “Chi phí đồ dự phòng”
TK 6427 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”
TK 6428 “Chi phí bằng tiền khác”
Sinh viên: Trịnh Thị Thu
22
Lớp CĐ8KE2
Trường ĐH Tài Nguyên
& Môi Trường Hà Nôi
Khoa kinh tế
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 642
TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế
Các khoản giảm chi phí quản lý doanh
phát sinh trong kỳ.
nghiệp trong kỳ.
Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp
vào bên nợ tài khoản 911 để xác định
kết
quả kinh doanh.
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
Sơ đồ kế toán tổng hơp của chi phí quản lý doanh nghiệp :
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
334,338
642
Chi phí nhân viên QLDN
111,112
Các khoản giảm chi phí QLDN
214
911
Trích khấu hao tài sản cố định
Cuối kỳ kết chuyển chi phí
QLDN để xác định kết quả kinh
142,242,335
doanh
Chi phí trả trước chi phí phải tính
vào chi phí QLDN
333
Các khoản thuế, lệ phí, phí
111,112,331
Sinh viên: Trịnh Thị Thu
23
Lớp CĐ8KE2
Trường ĐH Tài Nguyên
& Môi Trường Hà Nôi
Khoa kinh tế
Các phí dịch vụ mua ngoài vào chi
phí khác bằng tiền
Lưu ý : Nếu chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
quá lớn nhưng doanh thu thực hiện trong kỳ thấp thì kế toán kết chuyển dần vào TK
911
1.12 KẾ TOÁN DOANH THU KHÁC :
1.12.1 Khái niệm và nội dung :
1.12.1.1 Khái niệm thu nhập khác :
Thu nhập khác là những khoản thu nhập mà doanh nghiệp không dự tính
trước được hoặc không có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những
khoản thu không mang tính thường xuyên.
1.12..1.2 Nội dung thu nhập khác :
Thu nhập khác của doanh nghiệp gồm :
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định
- Thu tiền do khách hàng vi phạm hợp đồng
- Các khoản thuế được ngân sách Nhà nước hoàn lại
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến dịch vụ không tính
trong doanh thu
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng
cho doanh nghiệp.
- Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay quên ghi
sổ kế toán, năm nay mới phát hiện ra,…
- Các khoản thu nhập khác của công ty chủ yếu bao gồm :
- Kết chuyển nợ phải trả của nhân viên do không phải trả
- Điều chỉnh hàng thuế thu nhập cá nhân nộp dư không trả lại người lao động.
1.12.2 Một số nguyên tắc hạch toán thu nhập khác :
- Thu nhập khác phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra
doanh thu của doanh nghiệp.
Sinh viên: Trịnh Thị Thu
24
Lớp CĐ8KE2
Trường ĐH Tài Nguyên
& Môi Trường Hà Nôi
Khoa kinh tế
- Chỉ phản ánh các khoản thu nhập mà khoản thu nhập này thông thường
không phát sinh chi phí.
1.12.3 Chứng từ sử dụng :
Hợp đồng thanh lý tài sản cố định
Các chứng từ khác có liên quan,…
1.12.4 Tài khoản sử dụng :
Kế toán sử dụng TK 711 “ Thu nhập khác”
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 711
TK 711 “Thu nhập khác”
Thuế GTGT phải nộp tính theo phương
Các khoản thu nhập khác phát sinh
trong
pháp trực tiếp (nếu có) đối với các khoản
kỳ.
thu nhập khác.
Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác
sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
Sơ đồ kế toán tổng hợp thu nhập khác:
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THU NHẬP KHÁC
911
711
111,112
Kết chuyển thu nhập khác phát sinh
trong kỳ để XĐKQ
Thu phạt vi phạm hợp đồng kinh
tế, tiền thu do được bảo hiểm bồi
thường
3331
Thu hồi được nợ khó đòi đã xử lý
Thuế GTGT phải nộp theo phương
xóa nợ
pháp trực tiếp
Thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ
3331
331,338
Khoản nợ phải trả không xác
định được chủ
Sinh viên: Trịnh Thị Thu
25
Lớp CĐ8KE2