Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Mẫu hợp đồng thuê nhà ở

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.63 KB, 10 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------o0o------

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở
Số: ......./20...../HĐTN
Hợp đồng này được lập và ký tại ..................., ngày ........ tháng ........ năm ....... giữa các bên có
tên dưới đây:
BÊN CHO THUÊ NHÀ:..............................................................................................................
Đại diện: Ông..............................................................................................................................
CMTND số:................................... Ngày cấp:....................... Nơi cấp:..........................................
Hộ khẩu thường trú:.......................................................................................................................
Điện thoại:......................................................................................................................................
Sau đây gọi tắt là Bên A,

BÊN THUÊ NHÀ:........................................................................................................................
Địa chỉ............................................................................................................................................:
Điện thoại:......................................................................................................................................
Fax: ....................................................................... CVR:..............................................................
Đại diện: Ông ...............................................................................................................................
Sau đây gọi tắt là Bên B,
Dưới đây, tùy từng ngữ cảnh, được gọi tương ứng là “Một bên” hoặc “Các bên” hoặc “Hai
bên”.
Điều 1. Đối tượng của Hợp đồng
Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B đồng ý thuê của Bên A Diện tích thuê được mô tả chi
tiết tại Khoản 2.1 Điều 2 của Hợp đồng này theo các điều khoản cụ thể được hai bên thống
nhất tại Hợp đồng này.
Điều 2. Diện tích thuê, Thời hạn thuê, Mục đích thuê
2.1

Diện tích thuê:


Diện tích thuê là:
1


Diện tích thuê được mô tả tại Khoản này thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên A,
được thể hiện thông qua giấy tờ chứng minh quyền sở hữu của Bên A: Số giấy chứng
nhận .............................. . Cấp ngày ...... tháng ....... năm ..........
2.2

Thời hạn thuê:

2.2.1

Thời hạn thuê là (12) mười hai tháng tính từ ngày ...../...../2........ đến hết
ngày ....../....../2..........

2.2.2

Ngày nhận bàn giao Diện tích thuê: là ngày ........

2.2.3

Ngày bắt đầu tính tiền thuê: là ngày ........

2.2.4

Bên B được quyền ưu tiên thuê tiếp Diện tích thuê nếu khi hết hạn Hợp đồng này, Bên
A vẫn tiếp tục cho thuê Diện tích thuê. Trong trường hợp này, Bên B phải thông báo
cho Bên A để đề nghị gia hạn Hợp đồng này trước khi kết thúc thời hạn của Hợp đồng
này (02) hai tháng để hai bên đàm phán gia hạn Hợp đồng. Tiền thuê trong trường hợp

gia hạn Hợp đồng sẽ được hai bên điều chỉnh cho phù hợp nhưng không vượt quá
(15%) mười lăm phần trăm của Tiền thuê quy định tại Hợp đồng này.

2.3

Mục đích thuê: làm nơi ở cho nhân viên của Bên B.

Điều 3. Tiền thuê, Phương thức thanh toán Tiền thuê
3.1

Tiền thuê:

3.1.1

Tiền thuê: là ......................../tháng (bằng chữ: .............................. một tháng).

3.1.2

Tiền thuê chưa bao gồm:

3.1.2.1 Thuế phải nộp theo quy định của pháp luật Việt Nam ( bên B sẽ nộp hộ bên A khoản
thuế này ngoài số tiền thuê một ngàn Đô la Mỹ một tháng )
3.1.2.2 Chi phí vệ sinh, tiền điện, nước, điện thoại, các loại chi phí, lệ phí phát sinh từ việc tiêu
thụ dịch vụ hoặc hàng hoá của Bên B trong quá trình sử dụng diện tích thuê.
3.1.3

Tiền thuê không thay đổi trong Thời hạn thuê quy định tại Khoản 2.2 Điều 2 của Hợp
đồng này. Trong trường hợp Bên A tự ý thay đổi Tiền thuê nhưng Bên B không đồng ý,
dẫn đến việc hai bên không thống nhất được về Tiền thuê và phải chấm dứt Hợp đồng
thì trường hợp này được coi như Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng và Bên A sẽ

phải bồi thường cho Bên B theo quy định tại Khoản 7.2 Điều 7 của Hợp đồng.

3.1.4

Trường hợp chấm dứt hợp đồng trước thời hạn vì bất cứ lý do gì, bên A có trách nhiệm
hoàn trả cho bên B số tiền thuê nhà tương ứng với số tháng thuê chấm dứt trước thời
hạn trong năm thuê.

3.2

Đặt cọc: Bên B sẽ đặt cọc cho Bên A một khoản tiền bằng Tiền thuê trong (01) một
tháng thuê. Khoản tiền này sẽ được Bên A hoàn trả lại cho Bên B khi hai bên chấm dứt

2


Hợp đồng. Số tiền này cũng nhằm bảo đảm bên A đã thanh toán đầy đủ các khoản mục
được ghi trong điều 3.1.2.2
3.3

Phương thức thanh toán tiền thuê:

3.3.1

Thời hạn thanh toán: tại thời điểm hai bên ký Hợp đồng này, Bên B sẽ thanh toán cho
Bên A Tiền thuê trong (06) sáu tháng. Trước khi kết thúc (06) sáu tháng thuê đầu tiên
(05) năm ngày, Bên B sẽ thanh toán nốt cho Bên A (06) sáu tháng Tiền thuê tiếp theo.

3.3.2


Đồng tiền thanh toán: Bên B sẽ thanh toán cho Bên A Tiền thuê bằng tiền mặt, được
quy đổi sang tiền đồng Việt Nam tại thời điểm thanh toán theo tỷ giá ngoại hối bán ra
giữa Đô la Mỹ và đồng Việt Nam do Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương
Việt Nam công bố tại thời điểm thanh toán. Bên B thanh toán cho Bên A số tiền thuê
nhà làm 01 lần, tương ứng với 06 tháng tiền thuê nhà. Việc thanh toán bằng tiền Việt
theo tỷ giá quy đổi của Ngân hàng ngoại thương vào thời điểm thanh toán.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
4.1.

Được quyền yêu cầu bên B thanh toán tiền thuê nhà đầy đủ theo thời hạn đã thoả thuận
tại Điều 3 của hợp đồng này.

4.2.

Bàn giao Diện tích thuê cho Bên B đúng thời hạn hai bên đã thỏa thuận tại Điều 2 của
Hợp đồng này.

4.3.

Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Bên B trong quá trình sử dụng Diện tích thuê theo các
điều khoản của Hợp đồng này.

4.4.

Không được đơn phương chấm dứt Hợp đồng khi Bên B đã thực hiện đầy đủ các nghĩa
vụ được quy định trong Hợp đồng.

4.5.


Có trách nhiệm duy trì tính chất pháp lý của Diện tích thuê.

4.6.

Giữ nguyên hiện trạng toàn bộ cơ sở vật chất của Diện tích thuê khi bàn giao cho Bên
B.

4.7.

Chịu trách nhiệm sửa chữa đối với những hư hỏng về mặt kết cấu của Diện tích thuê
không phải do lỗi của bên B gây ra trong thời hạn chậm nhất 30 ngày kể từ ngày nhận
được thông báo của bên B về những hư hỏng đó.

4.8.

Ưu tiên gia hạn hợp đồng với bên B với các điều khoản đã thoả thuận trong hợp đồng
này.

4.9.

Ủy quyền và tạo mọi điều kiện để bên B thực hiện việc đóng thuế cho thuê nhà với cơ
quan thuế.

4.10.

Chịu trách nhiệm đăng ký tạm trú cho nhân viên của Bên B trực tiếp sử dụng Diện tích
thuê theo quy định của pháp luật Việt Nam.

3



Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
5.1

Thanh toán Tiền thuê đủ và đúng hạn cho bên A theo các quy định trong hợp đồng này.

5.2

Sử dụng Diện tích thuê đúng mục đích thuê.

5.3

Không cho bên thứ 3 thuê lại khi không được sự chấp thuận bằng văn bản của bên A.

5.4

Thanh toán toàn bộ chi phí vệ sinh, tiền điện, nước, điện thoại, các loại chi phí, lệ phí
phát sinh từ việc tiêu thụ dịch vụ hoặc hàng hoá của Bên B trong quá trình sử dụng toà
nhà.

5.5

Được phép trang trí, lắp đặt các trang thiết bị để phù hợp với sinh hoạt của Bên B
nhưng không làm ảnh hưởng đến kết cấu của toà nhà.
-

Được lắp đặt máy điều hoà không khí vào Diện tích thuê (nếu có nhu cầu).

-


Được lát sàn bằng gỗ.

-

Được trang trí trần.

-

Được sơn cửa sổ phía trong căn hộ.

Đối với những tài sản mà do Bên B đầu tư lắp đặt, khi kết thúc thời hạn thuê, những tài
sản này sẽ thuộc về Bên B và Bên B có quyền di chuyển ra khỏi Diện tích thuê.
5.6

Thông báo cho Bên A các hư hỏng không do lỗi của Bên B gây ra trong cấu trúc của
toà nhà để bên A có biện pháp sữa chữa.

Điều 6. Chấm dứt Hợp đồng
6.1

Hợp đồng đương nhiên chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:

6.1.1

Hết thời hạn mà các bên không thoả thuận về việc gia hạn hợp đồng.

6.1.2

Căn hộ cho thuê không còn vì lý do bất khả kháng hoặc do hành động của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.


6.2

Các trường hợp khác làm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng:

6.2.1

Các bên thoả thuận về việc chấm dứt hợp đồng;

Điều 7. Cam kết của các bên
7.1

Hợp đồng này thiết lập toàn bộ các thỏa thuận giữa hai bên và thay thế cho mọi thỏa
thuận, thảo luận, cam kết trước đó. Những trường hợp không nằm trong điều khoản
quy định sẽ được hai bên đề nghị bằng văn bản hoặc cùng nhau bàn bạc thống nhất, ký
kết dưới hình thức phụ lục hợp đồng.

7.2

Nếu một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì phải báo cho
bên kia biết ít nhất 03 tháng trước ngày dự định chấm dứt đồng thời phải bồi thường
số tiền như sau:
4


7.2.1

Nếu Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì Bên A phải bồi thường
cho Bên B 06 tháng tiền thuê nhà.


7.2.2

Nếu Bên B đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì Bên B phải bồi thường
cho Bên A như sau: Nếu Bên B đơn phương chấm dứt trong khoảng thời gian 03 tháng
đầu tiên thì Bên B sẽ bồi thường những tháng còn lại của kỳ thanh toán.

7.3

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, bất kỳ tranh chấp nào phát sinh sẽ được hai
bên giải quyết trên tinh thần hợp tác thương lượng. Trường hợp cả hai bên không tự
giải quyết được, tranh chấp sẽ được đưa ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết.

7.4

Hợp đồng được lập thành (04) bốn bản, 02 bản tiếng Việt và 02 bản tiếng Anh, mỗi
bên giữ 01 bản tiếng Việt và 01 bản tiếng Anh có giá trị pháp lý như nhau. Trong
trường hợp có mâu thuẫn giữa bản tiếng Việt và bản tiếng Anh, bản tiếng Việt có giá
trị thi hành.
ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

Chứng nhận của công chứng nhà nước (1)
(hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền)

5


Mẫu Hợp đồng cho thuê nhà ở - Mẫu số 2


Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phỳc
________________________________________________

........., ngày ......... tháng ........ năm .........
Hợp đồng thuê nhà ở
(Hợp đồng mẫu)
_______
Căn cứ số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày ......tháng ......năm .........của Chính phủ về
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở,
[Các căn cứ trên có thể thay đổi theo các Luật có hiệu lực tại thời điểm làm hợp đồng
thuê nhà]
Chúng tôi gồm:
Bên cho thuê nhà ở (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê):
- Ông (bà):
- Chức vụ:
- Số CMND (Hộ chiếu):

cấp ngày

/

/

, tại

- Đại diện cho:
- Địa chỉ cơ quan (nhà riêng):
- Điện thoại:

- Tài khoản:

Fax:
tại Ngân hàng:

- Mã số thuế:
Bên thuê nhà ở (sau đây gọi tắt là Bên thuê):
- Ông (bà):
- Chức vụ:
- Số CMND (Hộ chiếu):

cấp ngày

/

/

, tại

- Đại diện cho:
6


- Địa chỉ cơ quan (nhà riêng):
- Điện thoại:
- Mã số thuế:
Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng thuê nhà ở xã hội dùng cho mục đích để ở và sinh
hoạt với các nội dung sau:
I. Đặc điểm chính của nhà ở
1. Địa chỉ nhà ở: ..............................................................................................................

..........................................................................................................................................
2. Cấp nhà ở: ...................................................................................................................
..........................................................................................................................................
3. Tổng diện tích sàn nhà ở......m2, trong đó diện tích chính là: ......m2, diện tích phụ
là: ...................m2
4. Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở (nếu có)......................................................
..........................................................................................................................................
II. Giá cho thuê nhà ở và phương thức thanh toán
1. Giá cho thuê nhà ở là ..................đồng/ tháng.
(Bằng chữ: ...............................................................................................)
Giá cho thuê này đã bao gồm các chi phí về quản lý, bảo trì và vận hành nhà ở.
2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh
toán cho Bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan quản lý dịch vụ.
3. Phương thức thanh toán: bằng (tiền mặt, chuyển khoản hoặc hình thức
khác)........................, trả vào ngày.......... hàng tháng.
III. Thời điểm giao nhận nhà ở và thời hạn cho thuê nhà ở
1. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày.............tháng.............năm..........

7


2. Thời hạn cho thuê nhà ở là ...năm (.... tháng), kể từ ngày.....tháng..... năm ......đến
ngày .....tháng...... năm .....
IV. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê
1. Quyền của Bên cho thuê:
a) Yêu cầu Bên thuê trả đủ tiền thuê nhà đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng;
b) Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường
thiệt hại do lỗi của Bên thuê gây ra;
c) Đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng thuê nhà khi Bên thuê nhà có một trong
các hành vi quy định tại khoản 1 Điều 103 của Luật Nhà ở;

d) Bảo trì nhà ở; cải tạo nhà ở khi được Bên thuê đồng ý;
đ) Nhận lại nhà trong các trường hợp chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở quy định tại Mục
VI của Hợp đồng này.
2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê:
a) Giao nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu cú) cho Bên thuê đúng ngày quy
định tại khoản 1 Mục III của Hợp đồng này;
b) Phổ biến cho Bên thuê quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
c) Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn phần sử dụng riêng của Bên thuê;
d) Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở cho thuê theo quy định của pháp luật về quản lý sử
dụng nhà ở, nếu Bên cho thuê không thực hiện việc bảo trì nhà ở mà gây thiệt hại cho
Bên thuê thì phải bồi thường;
đ) Hướng dẫn, đôn đốc Bên thuê thực hiện đúng các quy định về đăng ký tạm trú.
V. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê
1. Quyền của Bên thuê:
a) Nhận nhà ở và trang thiết bị (nếu cú) theo đúng ngày quy định tại khoản 1 Mục III
của hợp đồng này;

8


b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời những hư hỏng để bảo đảm an toàn;
c) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện thoả thuận với Bên cho thuê trong trường hợp
thay đổi chủ sở hữu nhà ở;
d) Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà khi Bên cho thuê có một trong các hành vi
quy định tại khoản 2 Điều 103 của Luật Nhà ở;
2. Nghĩa vụ của Bên thuê:
a) Trả đủ tiền thuê nhà đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng;
b) Sử dụng nhà đúng mục đích; giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa
những hư hỏng do mình gây ra;
c) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở;

d) Không được chuyển nhượng Hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại trừ
trường hợp được Bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
đ) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu
vực cư trú;
e) Giao lại nhà cho Bên cho thuê trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại
Mục VI của Hợp đồng này.
VI. Chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở
Việc chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở được thực hiện trong các trường hợp sau:
1. Thời hạn thuê đã hết;
2. Nhà ở không còn;
3. Nhà ở cho thuê phải phá dỡ do bị hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ hoặc do thực hiện
quy hoạch xây dựng của Nhà nước;
4. Trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 102 của Luật Nhà ở;
5. Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.
VII. Các thoả thuận khác (nếu có)

9


..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
VIII. Cam kết của các bên
1. Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung đã ký. Trong quá trình thực hiện
nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thoả thuận thì hai bên có thể lập thêm phụ lục hợp
đồng. Nội dung Hợp đồng phụ có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
2. Hợp đồng được lập thành 04 bản và có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản
lưu tại cơ quan công chứng và 01 bản lưu tại cơ quan thuế. Hợp đồng này có giá trị kể
từ ngày hai bên ký kết (trường hợp là cá nhân cho thuê nhà ở từ 06 tháng trở lên thì
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày Hợp đồng được công chứng hoặc chứng thực)./.
Bên thuê nhà ở

Bên cho thuê nhà ở
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên nếu là doanh nghiệp thì đóng dấu)

Chứng nhận của công chứng nhà nước (2)
(hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền)

2

Áp dụng đối với trường hợp cá nhân cho thuê nhà ở từ 06 tháng trở lên, trừ trường hợp quy định tại điểm a, b
và d khoản 3 Điều 93 của Luật Nhà ở.

10



×