Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại hồng điệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (379.15 KB, 50 trang )

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG
BHTN
BHXH
BHYT
CNV
KPCĐ
TSCĐ
XDCB

Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Công nhân viên
Kinh phí công đoàn
Tài sản cố định
Xây dựng cơ bản


DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Cộng........................................................................................................................ 32

DANH SÁCH CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ SỬ DỤNG
Cộng........................................................................................................................ 32


MỤC LỤC
Cộng........................................................................................................................ 32


1
Lêi më ®Çu


Trong những năm gần đây với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế
Việt Nam nhất là khi Việt Nam ra nhập Tổ chức Thương mại Thế giới WTO, đã tạo
điều kiện thuật lợi cho các doanh nghiệp tư nhân cũng như nhà nước mở rộng kinh
doanh, giao lưu học hỏi với các nước trêm thế giới. Cũng từ những điều kiện đó,
ngày càng có nhiều nghành nghề được mở ra và đã dẫn đến một nhu cầu nhất thiết
là cần các lao động trẻ có năng lực năng động và sáng tạo. Một bộ phận rất quan
trọng và không thể thiếu trong bất kỳ một Doanh nghiệp nào đó là bộ phận kế toán,
nó có vai trò tích cực trong việc điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp, là công cụ quản lý kinh tế, tài chính, giúp ban giám đốc đưa ra
những quyết định, kế hoạch, phương hướng hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
Với mục đích đào tạo ra lao động chất lượng tốt, đáp ứng nhu cầu của thi
trường và cũng nhằm giúp sinh viên có điều kiện tiếp cận thực tế, vận dụng và củng
cố kiến thức được học ở trường để khi đi vào thực tế công việc không bị bỡ ngỡ,
đồng thời giúp sinh viên tìm hiểu, nắm bắt cách tổ chức công tác kế toán trong từng
loại hình doanh nghiệp, Trường Đại học tài nguyên môi trường Hà Nội đã tạo điều
kiện cho sinh viên đi thực tế tại các doanh nghiệp.Từ đó mỗi sinh viên có thể bước
vào đời một các vững vàng. Sau hơn 2 tháng thực tập tại Công ty Cổ phần đầu tư
xây dựng và thương mại Hồng Điệp, được sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô
khoa kinh tế cùng phòng kế toán Công ty, em đã hoàn thành được báo cáo của
mình.
Em nhận thấy thực tập là giai đoạn rất cần thiết và quan trọng đối với sinh
viên nói chung và sinh viên chuyên ngành kế toán nói riêng. Giai đoạn thực tập sẽ
giúp sinh viên có cái nhìn thực tế, trực quan và hiểu hơn về công việc, nhiệm vụ mà
bản thân sẽ làm sau khi ra trường.
Em xin chân thành cảm ơn !


2
Ngoi li m u v kt lun, ni dung bản báo cáo thực tập của em bao gồm

3 phần :
Chng 1: Tổng quan về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy
quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu t xây dựng thơng mại Hồng Điệp
Chng 2: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần đầu t xây thơng
mại Hồng Điệp
Chng 3: Một số đánh giá về tình hình tổ chức kế toán tại công ty cổ
phần đầu t xây dựng thơng mại Hồng Điệp


3
Chơng 1: tổng quan về đặc điểm kinh tế - kĩ thuật và tổ
chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty cổ phần đầu t xây dựng thơng mại hồng điệp
1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần đầu t xây dựng th-

ơng mại Hồng Điệp
1.1.1. Giới thiệu về công ty cổ phần đầu t xây dựng thơng mại Hồng Điệp
Công ty cổ phần đầu t xây dựng thơng mại Hồng Điệp hoạt động theo hình
thức công ty cổ phần, hoạt động và tổ chức của công ty tuân thủ theo quy định của
luật doanh nghiệp và các quy định của pháp luật nhà nớc cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam.
- Công ty có mã số thuế là 0500445536 do cục thuế thành phố Hà Nội cấp
ngày 20 tháng 2 năm 2004. Cơ quan quản lý thuế trực tiếp là chi cục thuế huyện
Đan Phợng - Hà Nội.
- Tên công ty: công ty cổ phần đầu t xây dựng thơng mại
hồng điệp.
- Tên giao dịch: HONG DIEP TRADING CONTRUCTION INVESTMENT
JOINT STOCK COMPANY.

- Tên viết tắt: HONG DIEP TAC., JSC.
- Địa chỉ trụ sở chính: Xã Liên Hà, huyện Đan Phợng, thành phố Hà Nội.
- Điện thoại: 04.3631328.
- Fax: 04.3631328.
- Vốn điều lệ của công ty là 9.800.000.000 đồng (chín tỷ tám trăm triệu
đồng).
- Ngời đại diện theo pháp luật của công ty là ông Cao Văn Kỳ (chức danh
giám đốc).
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần đầu t xâydựng thơng mại Hồng Điệp
Tiền thân là công ty Trỏch nhim hu hn Hồng Điệp đợc thành lập từ tháng
2 năm 2000 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0302000767 do sở kế
hoạch và đầu t tỉnh Hà Tây (nay là Hà Hội ) cấp. Do nhu cầu phát triển của công ty
cũng nh tình hình công việc thực tế công ty đã sáp nhập và chuyển đổi thành công ty
cổ phần đầu t xây dựng thơng mại Hồng Điệp theo giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số 0103035113 do sở kế hoạch và đầu t thành phố Hà Nội cấp ngày 19 tháng
2 năm 2009.
Từ một công ty nhỏ, số lợng công nhân viên không nhiều, hoạt động đơn
giản, đến nay công ty hoạt động trong nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau. Công ty đã


4
có gần 10 năm hoạt động và phát triển, với đội ngũ cán bộ nhân viên và năng lực tài
chính, thiết bị cũng nh kinh nghiệm trong hoạt động kinh doanh của mình đã thực
hiện nhiều dự án và hợp đồng mà công ty đã tham gia. Công ty đã nhận đợc sự hài
lòng và tin tởng của đối tác khi công ty thực hiên các công trình và dự án theo đúng
yêu cầu và tiến độ mà đối tác yêu cầu.
Năm 2009, theo yêu cầu nhiệm vụ, đòi hỏi phải có sự phát triển hoạt động
mở rộng trên nhiều lĩnh vực khác nhau. Công ty đã chuyển đổi từ công ty TNHH
Hồng Điệp sang công ty cổ phần đầu t xây dựng thơng mại Hồng Điệp. Với khả
năng kinh nghiệm và tinh thần đoàn kết phấn đấu vơn lên không mệt mỏi của tập thể

cán bộ công nhân viên, kết hợp với sự cộng tác nhiệt tình của bạn bè, trong gần 10
năm qua, công ty hoàn thành xuất sắc nhiều dự án công trình nhỏ, tham gia vào gói
thầu trọng điểm, có tính quyết định đến phơng hớng phát triển của Bộ, các cơ quan
quản lý nhà nớc ở địa phơng.
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất - kinh doanh của công ty cổ phần đầu t xây
dựng thơng mại Hồng Điệp
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty cổ phần đầu t xây dựng thơng mại
Hồng Điệp
Công ty cổ phần đầu t xây dựng thơng mại Hồng Điệp có chức năng và một
s nhiệm vụ nh sau:
- Chức năng: Hoạt động theo luật doanh nghiệp và theo quy ớc trong điều lệ
tổ chức của công ty với phơng thức thu chi hoạt động có lãi, tổ chức kinh doanh sản
phẩm, dịch vụ theo nhu cầu của thị trờng.
- Nhiệm vụ:
+ Chấp hành theo đúng luật pháp luật Nhà nớc Vệt Nam đã quy định
+ Không ngừng gia tăng và mở rộng thị trờng ngày càng lớn mạnh hơn
+ Tăng cờng công tác kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh doanh
+ Quá trình hoạt động kinh doanh phải đảm bảo an toàn với môi trờng
+Tạo đợc sự tín nhiệm của khách hàng đối với công ty
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất - kinh doanh của công ty cổ phần đầu t xây
dựng thơng mại Hồng Điệp
T vấn, xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông thủy lợi,
bu chính viễn thông, đờng dây điện, trạm biến thế, các công trình kĩ thuật trong các
khu đô thị và công nghiệp bao gồm:
- T vấn, lập dự án đầu t, đấu thầu, thí nghiệm, thi công,thẩm định, kiểm định
chất lợng của các công trình xây dựng, dân dụng, công nghiệp, giao thông thủy lợi,
cơ sở hạ tầng, và các công trình kỹ thuật hạ tầng trong các khu đô thị, khu công
nghiệp, khu chế xuất.
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi.



5
- Thiết kế kiến trúc công trình
- Thiết kế kết cấu công trình dân dụng, công nghiệp
- Khảo sát địa chất công trình
- Khảo sát trắc địa công trình
- Thiết kế tự động hóa, cơ khí hóa công trình xây dựng
Ngoài những hoạt động kinh doanh chính trên, công ty còn tham gia một số
lĩnh vực khác:
+ Kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng ăn uống
+ Lữ hành nội địa, các dịch vụ phục vụ khách du lịch
+ Sản xuất, mua bán, cho thuê máy móc, phơng tiện, thiết bị phục vụ lĩnh vực
xây dựng, công nghiệp, giao thông vận tải, thủy lợi
+ Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh
+ Sản xuất mua bán các loại gỗ và các sản phẩm từ gỗ
+Kinh doanh xăng dầu
+ Khai thác quặng kim loại quý hiếm, khoáng sản
+ Mua bán đại lý, ký gửi hàng hóa
+ Kinh doanh thiết bị điên tử, điện lạnh, nghi khí hàng hải, máy móc thiết bị
vật t, các sản phẩm công nghệ cao, thiết bị bu chính viễn thông
+ Đại lý tiêu thụ thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông, điện tử, điện lạnh,
nghi khí hàng hải, thiết bị văn phòng và thiết bị công nghệ cao.


6
1.2.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất - kinh doanh của công ty cổ phần
đầu t xây dựng thơng mại Hồng Điệp
Với nguyên tắc hoạt động tự nguyện, bình đẳng, dân chủ, công khai, thống
nhất theo đúng quy định hiện hành, Công ty cổ phần đầu t xây dựng thơng mại
Hồng Điệp đã xây dựng cho mình mô hình quản lý hiệu quả phù hợp với mô hình và

điều kiện thực tế của công ty.
Tổ chức bộ máy quản lý của bộ máy thống nhất từ trên xuống dới, mọi hoạt
động chỉ đạo từ ban Hội đồng quản trị đến giám đốc đến các phòng ban điều hành
với các tổ đội, xởng sản xuất. Toàn bộ hoạt động của bộ máy đặt dới sự chỉ đạo của
Hội đồng quản trị và ban Giám đốc.
1.3. Tổ chức bộ máy qun lớ hoạt động sản xuất - kinh doanh của công ty cổ
phần đầu t xây dựng thơng mại Hồng Điệp
1.3.1. Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần đầu t xây dựng thơng mại Hồng Điệp
cú c s phỏt trin nh ngy hụm nay, Cụng ty ó khụng ngng hc
hi hon thin t chc b mỏy hot ng m bo liờn quan cht ch vi nhau,
t khõu thit k n thi cụng hay cỏc lnh vc khỏc nhau to iu kin tin cụng
vic theo ỳng tinh thn hp ng v nhu cu ca khỏch hng. Mụ hỡnh ca cụng ty
mang tớnh qun lý trc tuyn t giỏm c n n v thi cụng, cỏc phũng ban cú
quan h cht ch vi nhau, ph tr cho nhau cựng hon thnh cụng vic c
giao.


7

Ban giỏm c

Phũng
hnh
chớnh

Phũng
k toỏn

Phũng t
chc cỏn

b lao
ng

Phũng
t vn
thit k
xõy
dng

S 1.1. S b mỏy qun lớ ca cụng ty
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận và mối quan hệ của từng bộ phận
i thi
i thi
i thi
i thi
trong công ty cổ
phần
đầu
t
xây
dựng
thơng
mại
Hồng
Điệp
cụng
cụng
cụng
cụng
* Ban giỏm

c.
s 1
s 3
s 2
s 4
- Giỏm c l ngi ng u Cụng ty chu trỏch nhim mi hot ng ca
Cụng ty, trc tip lónh o b mỏy qun lý.
- Phú giỏm c kinh doanh: L ngi chu trỏch nhim trc giỏm c
nhng vn ti chớnh, kinh doanh ca cụng ty.
- Tr lý giỏm c: L ngi tham mu, t vn giỳp giỏm c cú nhng quyt
nh trong sn xut kinh doanh l trung gian gia giỏm c vi cỏc phũng ban v
chuyn nhng bt, ý kin, kin ngh ca cỏc phũng ban ti giỏm c.
- Phũng giỏm c k thut: Phũng ny chu trỏch nhim ch o trc tip b
phn thi cụng v k thut cng nh cỏc vn v mỏy múc thit b thi cụng.


8
* B mỏy qun lý chc nng.
- Phũng hnh chớnh: Qun lý nhõn s, ch , quy ch Cụng ty v cỏc nghip
v hnh chớnh liờn quan.
- Phũng k toỏn: L phũng nghip v ,giỳp vic cho giỏm c cụng ty,t
chc v ch o thc hin ton b cụng tỏc ti chớnh k toỏn thụng tin kinh t,t
chc hch toỏn kinh t trong ni b cụng ty theo ch chớnh sỏch v phỏp lut nh
nc v kinh t,ti chớnh tớn dngv theo iu l t chc k toỏn.
- Phũng t vn thit k xõy dng: õy l mt trong nhng phũng quan trng
nht ca Cụng ty, l u vo cho quỏ trỡnh thi cụng cụng trỡnh. Cụng ty qun lý mi
hot ng ca thi cụng thụng qua cỏc vn bn v hp ng c th, vỡ th nhim v
ca phũng l lm th tc ký kt hp ng chun b mt bng thi cụng. H s thit
k d toỏn c duyt lm k hoch thi cụng tng cụng trỡnh.
- Phũng t chc lao ng: Phũng ny cú trỏch nhim v t chc lao ng cho

cỏc cụng trỡnh thi cụng. Phũng phi chu trỏch nhim thc hin ký kt cỏc hp ng
lao ng, xỏc nh mc lng cho ngi lao ng hp lý, phõn chia lao ng cho
cỏc cụng trỡnh. ng thi phi tin hnh la chn nhõn viờn hay tuyn dng nhõn
viờn vo ỳng v trớ, theo nng lc ca tng ng c viờn. cụng ty cú i ng nhõn
viờn cú nng lc trỡnh phc v tt cho cụng vic m ó c giao.
1.4.

Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty cổ phần đầu t xây

dựng thơng mại Hồng Điệp
1.4.1. Kết quả kinh doanh trong nhng nm gn õy của công ty cổ phần đầu
t xây dựng thơng mại Hồng Điệp


9
Bng 1.1. Bng tng hp Kt qu hot dng kinh doanh ca cụng ty trong 3
nm 2011, 2012, 2013
n v tớnh: nghỡn ng
Ch tiờu

Nm 2011 Nm 2012 Nm 2013

2012/2011

2013/2012

+/-

+/-


%

%

1. Doanh thu
thun

8.966.598 13.641.093 14.567.763 4.674.495

52 926.670

7

2. Giỏ vn
hng bỏn

8.053.578 13.332.174 14.001.765 5.278.596

66 669.591

5

3. Chi phớ
qun lớ
doanh
nghip

1.008.888

100.347


4. Li nhun
thun t kinh (1.212.176)
doanh

113.223 (908.541)

(90)

12.876

13

31.112

256.428 1.243.288 (103) 225.316

724

5. Li nhun
(1.212.138)
trc thu

21.112

259.454 1.233.250 (102) 238.342 1.129

6. Li nhun
(1.221.157)
sau thu


23.334

194.590 1.244.491 (102) 171.256

734

* Phân tích tình hình lãi lỗ của công ty
Qua bảng số liệu trên ta thấy lợi nhuận sau thuế của công ty tăng qua 3 năm
với sức tăng tơng đối cao. Điều này cho thấy trong giai đoạn này công ty hoạt động
kinh doanh tơng đối tốt.
Li nhun sau thu thu nhp doanh nghip nm 2012 l 23.334 nghỡn ng
tng 1.244.491 nghỡn ng so vi nm 2011 ( l (1.221.157) nghỡn ng), tng
ng vi tng 102%, mc tng rừ rt. iu ny cho thy nm 2012 cụng ty hot
ng kinh doanh rt tt so vi nm 2011.
Li nhun sau thu thu nhp doanh nghip nm 2013 l 194.590 nghỡn ng
tng 171.256 nghỡn ng so vi nm 2012 (l 23.334 nghỡn ng), tng ng vi
tng gp 7 ln doanh thu nm 2012. Tuy nhiờn sc tng t nm 2012 n nm 2013
cha cao bng t nm 2011 n nm 2012. T ú, cụng ty cn xem xột li mt s


10
thay i v qun lớ, v hot ng kinh doanh qua 2 giai on ny a ra nhng
quyt nh ỳng n, mang li kt qu hot ng cao hn.
Nhỡn chung, qua 3 nm 2011, 2012, 2013 l 3 nm m nn kinh t núi chung
khng hong, trong lnh vc xõy dng gp nhiu khú khn m cụng ty t c kt
qu nh trờn l khỏ tt.
1.4.2. Tình hình tài chính của công ty cổ phần đầu t xây dựng thơng mại Hồng
Điệp
Bng 1.2. Bng tng hp tỡnh hỡnh ti sn v ngun vn ca cụng ty trong 3 nm

2011, 2012, 2013
n v tớnh: triu đồng
Chỉ tiêu
A, Ti sn
I, Tài sản ngắn
hạn
II, Tài sản dài
hạn
B, Ngun vn
I, Nợ phải trả
II, Vốn chủ sở
hữu

Năm
2011
9.689

Năm
2012
18.713

Năm
2013
22.432

3.623

13.628

15.234


10.005

276,15

1.606

11,785

6.066

5.085

7.198

-981

-16,17

2.113

41,554

9.689
1.152

18.713
8.855

22.432

10.976

9.024
7.703

93,137
668,66

3.719
2.121

19,874
23,953

8.537

9.858

11.456

1.321

15,474

1.598

16,21

2012/2011
+/%

9.024 93,137

2013/2012
+/%
3.719 19,874

* Phân tích về tình hình tng gim tài sản và nguồn vốn của công ty
Qua bảng số liệu ta thấy từ năm 2011 đến 2013 tài sản và nguồn vốn u
tng.
Tng ti sn v tng ngun vn nm 2012 l 18.713 triu ng tng 9.024
triu ng so vi nm 2011 ( l 9.689 triu ng), tng ng vi tng
93,137%.Trong ú, ti sn ngn hn tng 10.005 triu ng, ti sn di hn gim
981 triu ng; n phi tr tng 7.703 triu ng, vn ch s hu tng 1.321 triu
ng.
Tng ti sn v ngun vn nm 2013 l 22.432 triu ng tng 3.719 triu
ng so vi nm 2012 (l 18.713 triu ng), tng ng vi tng 19,874%.
Trong ú, ti sn ngn hn tng 1.606 triu ng, ti sn di hn tng 2.113 triu
ng, n phi tr tng 2.121 triu ng, vn ch s hu tng 1.598 triu ng. Qua
ú, ta thy c trong 3 nm 2011, 2012, 2013 cụng ty ó u t trang thit b, m
rng kinh doanh hn mang li kt qu khỏ tt., nht l t nm 2011 n nm 2012.


11
Chơng 2: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần đầu
t xây dựng thơng mại hồng điệp
Cụng ty C phn u t xõy dng v thng mi Hng ip cng nh
nhng cụng ty xõy dng khỏc v sn phm mang tớnh cht n chic theo thi gian,
phi tp hp chi phớ theo tng hng mc cụng trỡnh. Hin nay, b mỏy k toỏn ca
Cụng ty c ỏp dng hỡnh thc t chc cụng tỏc k toỏn tp trung. B mỏy k toỏn
ca Cụng ty t di s ch o trc tip ca k toỏn trng vi i ng nhõn viờn

tng i ng u, cú nng lc chuyờn mụn, nghip v v k toỏn, cú phm cht
o c ngh nghip, trung thc liờm khit, cú ý thc chp hnh phỏp lut cao, hu
ht ó qua cỏc lp o to c bn v nghip v k toỏn, hng say trong cụng vic,
on kt hp ng tt gia cỏc b phn k toỏn vi nhau, nh vy ó giỳp cho
Giỏm c Cụng ty nm sỏt c tỡnh hỡnh hot ng kinh doanh cú quyt nh
qun lý kp thi cho Cụng ty hon thnh tt nhim v ra.
B mỏy k toỏn ca Cụng ty cú nhim v t chc, thc hin v kim tra ton
b cụng tỏc k toỏn trong phm vi Cụng ty, giỳp lónh o Cụng ty thc hin hch
toỏn kinh t, phõn tớch kinh t v qun lý kinh t ti chớnh. thc hin y cỏc
nhim v, m bo s lónh o v ch o tp trung, thng nht mi hot ng thỡ
b mỏy k toỏn ca Cụng ty t di s ch o ca k toỏn trng.

K toỏn trng
Phú phũng k toỏn

K toỏn
tin lng
v cỏc
khon
trớch theo
lng

K toỏn
ti sn c
nh

K toỏn
tin mt

K toỏn

ngõn
hng

S 2.1. S t chc b mỏy k toỏn v phn hnh k toỏn

Th qu


12
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận:
- Kế toán trưởng: Kế toán trưởng có nhiệm vụ tổ chức ghi chép và phản ánh
chính xác trung thực toàn bộ tài sản của Công ty, tổ chức tính toán và nộp đầy đủ
kịp thời phải nộp Ngân sách nhà nước và các khoản thanh toán với người mua và
người bán; tổ chức đầy đủ và gửi đúng hạn các báo cáo tài chính. Đồng thời kế toán
trưởng phải tổ chức bảo quản lưu trữ tài liệu kế toán, phân tích các số liệu phục vụ
cho việc điều hành và quản lý Công ty. Để làm được điều này kế toán trưởng phải
phân công chỉ đạo trực tiếp tất cả các nhân viên kế toán trong vị trí bất kỳ của bộ
phận nào như thủ kho, thủ quỹ, hay kế toán tổng hợp, kế toán thanh toán...
- Phó phòng kế toán: là người giúp việc cho Kế toán trưởng. Có nhiệm vụ
tổng hợp và cân đối vốn của toàn Công ty rồi đưa lên cho kế toán trưởng duyệt.
- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương : Kế toán tiền lương và
các khoản trích theo lương phải quản lý lao động về mặt số lượng để nắm chắc tình
hình phân bổ, sử dụng lao động trong công ty về mặt số lượng và chất lượng từ đó
làm căn cứ tính lương tính thưởng. Để tổng hợp kết quả lao động, tại mỗi phòng,
mỗi đơn vị thi công kế toán phải có sổ chi tiết để thanh toán tiền công tiền lương,
các khoản phụ cấp và trợ cấp cho người lao động, hàng tháng kế toán phải lập bảng
thanh toán tiền lương cho từng đơn vị thi công từng phòng theo đúng chế độ quy
định.
- Kế toán tiền mặt: theo dõi hoạt động lưu chuyển tiền mặt của công ty.
- Kế toán ngân hàng: theo dõi hoạt động tài chính tại ngân hàng, tập hợp các

chứng từ của ngân hàng chính xác để xác định được vốn và vòng quay của vốn.
- Kế toán tài sản cố định (TSCĐ): Kế toán TSCĐ phải đảm bảo phản ánh kịp
thời, đầy đủ chính xác tình hình hiện có và biến động TSCĐ. Kế toán cần phải theo
dõi chi tiết từng tài sản riêng biệt, có kết cấu độc lập thực hiện một chức năng nhất
định hoặc có thể là một tổ hợp liên kế nhiều bộ phận cùng thực hiện một chức năng.
Trên cơ sở đối tượng đã xác định, cần xây dựng số hiệu của từng đối tượng tài sản
cố định nhằm thuận tiện và tránh nhầm lẫn trong hạch toán và quản lý TSCĐ.
- Thủ quỹ: Thủ quỹ là người chịu trách nhiệm quản lý về nhập, xuất quỹ tiền
mặt, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý tại quỹ. Hàng ngày thủ quỹ phải thường xuyên kiểm
kê số tiền tồn quỹ thực tế, tiến hành đối chiếu với số tiền tồn ở sổ quỹ, sổ kế toán.
Nếu có chênh lệch thủ quỹ phải kết hợp với kế toán để tìm ra nguyên nhân của phần
chênh lệch đó đưa ra kiến nghị biện pháp giải quyết. Đòi hỏi mọi khâu trong quá


13
trỡnh lm vic ca th qu phi cn thn, chớnh xỏc, th qu phi trung thc, ghi
chộp y trỏnh thiu sút v nhm ln.
2.1. Tổ chức hệ thống kế toán tại công ty cổ phần đầu t xây dựng thơng mại
Hồng Điệp
2.1.1. Các chính sách kế toán chung
Cụng ty C phn u t xõy dng thng mi Hng ip hin ang ỏp dng
ch k toỏn theo Quyt nh 15 ca B Ti chớnh ban hnh ngy 20 thỏng 3 nm
2006 thay th Quyt nh s 1141TC/Q/CKT ngy 01-11-1995 ca B trng
B Ti chớnh ban hnh Ch k toỏn doanh nghip. C th nh sau:
- Niờn k toỏn bt u t ngy 01 thỏng 01 v kt thỳc vo ngy 31 thỏng
12 hng nm.
- K k toỏn: Thỏng.
- n v tin t c s dng lp chng t, ghi s k toỏn l ng Vit
Nam. Chuyn i cỏc ng tin khỏc sang tin Vit Nam ng ti thi im phỏt
sinh theo t giỏ Ngõn hng nh nc cụng b.

- Thu GTGT c kờ khai theo phng phỏp khu tr.
- Cụng ty ghi nhn Ti sn c nh theo giỏ gc, khu hao Ti sn c nh
c trớch theo phng phỏp ng thng.
- Hng tn kho c tớnh theo giỏ gc, Cụng ty ỏp dng phng phỏp kờ
khai thng xuyờn hch toỏn hng tn kho, giỏ tr hng tn kho cui k c xỏc
nh theo phng phỏp bỡnh quõn gia quyn, giỏ tr xut kho nguyờn vt liu l giỏ
thc t ớch danh.
- Tỡnh hỡnh trớch lp d phũng: Trớch lp d phũng gim giỏ hng tn kho
cn c vo u nm, tỡnh hỡnh nhp xut kho trong nm v tỡnh hỡnh bin ng giỏ
c vt t xỏc nh giỏ tr thc t ca hng tn kho trớch lp cho cho ỳng.
- Phng phỏp xỏc nh doanh thu v phng phỏp xỏc nh phn cụng vic
ó hon thnh ca hp ng xõy dng: Doanh thu xỏc nh theo giỏ tr khi lng
thc hin tng cụng trỡnh, hng mc cụng trỡnh, c nh thu xỏc nhn. Phn
cụng vic ó hon thnh ca hp ng xõy dng s dng phng phỏp ỏnh giỏ.
2.1.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
H thng chng t k toỏn m Cụng ty ang ỏp dng l h thng chng t
ban hnh theo quyt nh 15 ca B Ti chớnh ngy 20-3-2006, mt s chng t m
cụng ty s dng:


14
- K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng: Bng chm cụng, Bng
chm cụng lm thờm gi, Bng thanh toỏn tin lng, Bng thanh toỏn tin thng,
Bng thanh toỏn tin thuờ ngoi, Bng kờ trớch np cỏc khon lng
- K toỏn tin mt, tin gi ngõn hng, tin tm ng: Phiu thu, chi, giy
ngh tm ng, Giy ngh thanh toỏn, bng kờ chi tin, bng kim kờ qu.
- K toỏn ti sn c nh: Biờn bn giao nhn TSC, biờn bn thanh lý, biờn
bn kim kờ
2.1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản kế toán công ty đang sử dụng tuân theo quyết định số

15/2006/QĐ- BTC của Bộ trởng Bộ Tài chính đợc ban hành ngày 20 tháng 3 năm
2006.
S hiu ti
khon
111
1111
112
1121
131
133
1331
141
156
1561
1561A
1561B
1562
211
214
2141
311
331
333
3331
3334
334
3341
338

Tờn ti khon

Tin mt
Tin vit nam
Tin gi ngõn hng
Tin vit nam
Phi thu ca khỏch hng
Thu GTGT c khu tr
Thu GTGT c khu tr ca hng húa, dch v
Tm ng
Hng húa
Giỏ mua hng húa
Giỏ mua hng húa s dng
Giỏ mua hng húa thng mi
Chi phớ mua hng húa
Ti sn c nh hu hỡnh
Hao mũn ti sn c nh
Hao mũn ti sn c nh hu hỡnh
Vay ngn hn
Phi tr cho ngi bỏn
Thu v cỏc khon phi np cho nh nc
Thu GTGT phi np
Thu thu nhp doanh nghip
Phi tr ngi lao ng
Phi tr cụng nhõn viờn
Phi tr, phi np khỏc

3382

KPC

3383


BHXH


15
3384

BHYT

3389

BHTN

411
4111
421
4211
4212
431
4311
4312
511
5111
515
521
531
532
632
635
641

6411
6412
6413
6418
642
6421
6423
6428
711
811
821
8211
911

Ngun vn kinh doanh
Vn u t ca ch s hu
Li nhun cha phõn phi
Li nhun cha phõn phi nm trc
Li nhuõn cha phõn phi nm nay
Qu khen thng phỳc li
Qu khen thng
Qu phỳc li
Doanh thu bỏn hng v cung cp dch v
Doanh thu bỏn hng húa
Doanh thu hot ng ti chớnh
Chit khu thng mi
Hng bỏn b tr li
Gim giỏ hng bỏn
Giỏ vn hng bỏn
Chi phớ ti chớnh

Chi phớ bỏn hng
Chi phớ nhõn viờn
Chi phớ vt liu , bao bỡ
Chi phớ dng c, dựng
Chi phớ bng tin khỏc
Chi phớ qun lý doanh nghip
Chi phớ nhõn viờn qun lý
Chi phớ dựng vn phũng
Chi phớ bng tin khỏc
Thu nhp khỏc
Chi phớ khỏc
Chi phớ thu thu nhp doanh nghip
Chi phớ thu TNDN hin hnh
Xỏc nh kt qu kinh doanh

2.1.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
Do đặc điểm công ty với khối lợng nghiệp vụ không nhiều, quy mô sổ sách
đơn giản và sử dụng phần mềm kế toán máy nên kế toán ghi sổ theo hình thức
Chứng từ ghi sổ là rất thích hợp.
Hình thức ghi sổ này có đặc điểm là:
- Căn cứ ghi sổ kế toán tổng hợp là Chứng từ ghi sổ
- Việc ghi sổ kế toán gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái


16
Sổ sách kế toán chủ yếu:
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái

- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
Do đặc điểm công ty kết hợp cả kế toán thủ công và máy vi tính, những sổ
chi tiết của một số phần hành đợc ghi chép trên phần mềm Excel nên việc tổ chức
các sổ chi tiết khá đơn giản.Tất cả các sổ chi tiết đều đợc thiết kế theo kiểu tờ rời,
mỗi đối tợng theo dõi chi tiết là một tờ sổ (Tơng ứng với một sheet trên file dữ
liệu ).
Chứng từ ghi sổ cũng đợc kế toán tổng hợp thực hiện bằng tay. Sau khi kế
toán trởng xét duyệt, kế toán tổng hợp bắt đầu định khoản vào máy tính. Do việc áp
dụng phần mềm vào kế toán, công việc hạch toán tổng hợp đợc thực hiện rất nhanh
gọn, chỉ cần có lệnh, số liệu do kế toán tổng hợp nhập vào sẽ đợc chuyển sang các
sổ cái, các báo cáo tổng hợp hết sức nhanh chóng.

Chứng từ gốc

Sổ quỹ

Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết

Bảng tổng hợp
chứng từ gốc

Chứng từ ghi sổ

Sổ Cái


S nht ký
chung

Bảng tổng
hợp chi
tiết

Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính
S 2.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ


17
Ghi chó:

Ghi hµng ngµy
§èi chiÕu
ChuyÓn sè (PhÇn mÒm)
Ghi ®Þnh kú (PhÇn mÒm)


18
2.1.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
Theo quy định chung, công ty sử dụng hệ thống báo cáo tổng hợp sau:
- Bảng cân đối kế toán: phản ánh tình trạng tài sản, nguồn vốn của công ty tại
thời điểm lập báo cáo.
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: báo cáo tổng hợp, phản ánh
doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh trong một kỳ nhất định của
doanh nghiệp.

- Báo cáo lu chuyển tiền tệ: Phản ánh dòng tiền và việc sử dụng dòng tiền
trong một kỳ kinh doanh của doanh nghiệp.
- Thuyết minh báo cáo tài chính: giải trình cho ngời sử dụng hiểu rõ số liệu,
nội dung trình bày trong các báo cáo.
Tùy theo yêu quản lý, hệ thống báo cáo tài chính tổng hợp có thể lập thành
nhiều bản và gửi đến những đơn vị liên quan theo đúng quy định.
Ngoài ra, để nâng cao chất lợng quản lý, công ty cũng có thể tổ chức một hệ
thống báo cáo quản trị cung cấp những thông tin tóm lợc nhất về tình hình của công
ty. Hằng tuần, kế toán trởng lập 1 báo cáo gồm 1 số khoản mục chủ yếu nh:
- Tiền mặt tại quỹ
- Số d tiền gửi ngân hàng
- Tình hình phải thu, phải trả
- Tình hình tạm ứng với từng phòng ban
Báo cáo tài chính thể hiện mức độ quan tâm của ban quản lý với những thông
tin kế toán quan trọng, góp phần vào việc ra quyết định của ban giám đốc.
2.2. Tổ chức kế toán các phần hành cụ thể của công ty cổ phần đầu t xây dựng
thơng mại Hồng Điệp
2.2.1. Tổ chức công việc kế toán
2.2.1.1. Tổ chức công tác kế toán tiền lơng
* Chứng từ sử dụng
Một số chứng từ kế toán sử dụng:
- Mẫu số 01- LĐTL: Bảng chấm công Đây là cơ sở chứng từ để trả lơng
theo thời gian làm việc thực tế của từng nhân viên. Bảng này đợc lập hàng tháng
theo thời gian bộ phận( tổ sản xuất, phòng ban)
- Mẫu số 06- LĐTL: Phiếu xác nhận công việc hoàn thành
- Mẫu số 07- LĐTL: Phiếu làm thêm giờ
Phiếu này dùng để hạch toán thời gian làm việc của cán bộ công nhân viên
ngoài giờ quy định đợc điều động làm việc thêm là căn cứ để tính lơng theo khoản
phụ cấp làm đêm thêm giờ theo chế độ quy định.
Ngoài ra còn sử dụng một số chứng từ khác nh:

- Mẫu số 08- LĐTL: Hợp đồng lao động, các bản cam kết


19
- Mẫu số 09- LĐTL: Biên bản điều tra tai nạn
- Một số các chứng từ liên quan khác nh phiếu thu, phiếu chi, giấy xin tạm
ứng, công lệch hóa đơn
* Tài khoản sử dụng
Để theo dõi tình hình thanh toán tiền công và các khoản khác với ngời lao
động, tình hình trích lập, sử dụng quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ kế toán sử dụng tài
khoản 334 và tài khoản 338.
Tài khoản 334: phải trả công nhân viên
- Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán lơng và các khoản thu
nhập khác cho công nhân viên(CNV ) trong kỳ.
Kết cấu:
- Bên nợ: Phát sinh tăng
+ Phản ánh việc thanh toán tiền lơng và các khoản thu nhập khác cho CNV.
+ Phản ánh các khoản khấu trừ vào lơng của CNV.
- Bên có : Phát sinh giảm
+ Phản ánh tổng số tiền lơng và các khoản thu nhập khác cho công nhân viên
trong kỳ.
- D có : Phản ánh phần tiền lơng và các khoản thu nhập mà doanh nghiệp còn
nợ công nhân viên lúc đầu kỳ hay cuối kỳ.
Tài khoản 334 đợc chi tiết thành 2 tài khoản :
+ 3341 Thanh toán lơng
+ 3348 Các khoản khác
TK 3341: Thanh toán lơng. Dùng để phản ánh các khoản thu nhập có tính
chất lơng mà doanh nghiệp phải trả cho ngời lao động.
TK 3348: Các khoản khác. Dùng để phản ánh các khoản thu nhập không có
tính chất lơng, nh trợ cấp từ quỹ BHXH, tiền thởng trích từ quỹ khen thởng mà

doanh nghiệp phải trả cho ngời lao động.
Tài khoản 338: Phải trả phải nộp khác.
- Dùng để theo dõi việc trích lập sử dụng các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.
Kết cấu:
- Bên nợ : Phát sinh giảm.
+ Phản ánh việc chi tiêu KPCĐ, BHCH đơn vị.


20
+ Phản ánh việc nộp các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ cho các cơ quan quản lý
cấp trên.
- Bên có : Phát sinh tăng.
+ Phản ánh việc trích lập quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.
+ Phản ánh phần BHXH, BHYT, KPCĐ vợt chi đợc cấp bù.
- D có : Các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ cha nộp hoặc cha chi tiêu
Tài khoản 338 đợc chi tiết thành các tài khoản cấp 2 nh sau:
+ Tài khoản 3382 : KPCĐ
+ Tài khoản 3383 : BHXH
+ Tài khoản 3384 : BHYT
+ Ti khon 3389 : BHTN
Tổng hợp, phân bổ tiền lơng, trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN. Hàng
tháng kế toán tiến hành tổng hợp tiền lơng phải trả trong kỳ theo từng đối tợng sử
dụng (bộ phận sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ) và tính toán trích BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN theo quy định trên cơ sở tổng hợp tiền lơng phải trả và các tỷ lệ trích
BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN đợc thể hiện trên bảng phân bổ tiền lơng và trích
BHXH (Mẫu số 01/BPB )
* Sổ sách kế toán
- Sổ cái TK 334
- Sổ chi tiết tiền lơng
- Sổ nhật ký chung

* Vẽ sơ đồ chữ T


21
Sơ đồ kế toán tổng hợp
TK 141,138,338,333

TK 334

TK 622

Các khoản khấu trừ vào lơng

Tiền lơng phải trả công nhân

CNV

sản xuất

TK 111

TK 627
Thanh toán tiền lơng và các

Tiền lơng phải trả nhân viên

khoản khác cho CNV

phân xởng


TK 512

TK 641,642
Thanh toán lơng bằng sản

Tiền lơng phải trả nhân viên

phẩm

bán hàng, quản lý DN

TK3331

TK 3383
Thuế GTGT

BHXH phải trả

S 2.3. Sơ đồ hạch toán các khoản phải trả CNV

TK 622,627,
TK 111, 112

TK 338

641,642


22


Quỹ BHXH trả thay lơng cho

Trích BHXH, BHYT, KPCĐ

CNV
TK 334
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ

BHXH, BHYT trừ vào lơng
CNV

Chi quỹ BHXH, KPCĐ

TK 111, 112
Thanh toán các khoản phải trả

CPCĐ chi vợt đợc cấp bù

phải nộp khác
S 2.4. Sơ đồ hạch toán các khoản trích theo lơng
2.2.1.2. Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định
* Phân loại và đánh giá
Công ty tổ chức phân loại và đánh giá tài sản cố định theo những loại sau:
- TSCĐ dùng trong sản xuất kinh doanh:
+ Nhà cửa, vật kến trúc
+ Máy móc thiết bị
Thiết bị khoan
Thiết bị điện tử
Phơng tiện vận tải
+ Dụng cụ quản lý:

Máy photocopy
Máy in các loại
- Tài sản cố định dùng trong quản lý doanh nghiệp:
+ Máy tính, phần mềm, máy chiếu
+ Máy điều hòa nhiệt độ


×