Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần không gian xanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (496.25 KB, 49 trang )

1
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT


Hoá đơn

NVL

Nguyên vật liệu

CCDC

Công cụ dụng cụ

DN

Doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

BHXH

Bảo hiểm xã hội

TK

Tài khoản




Quyết định

BTC

Bộ tài chính

CB CNV

Cán bộ công nhân viên

TM

Tiền mặt

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

CTGS

Chứng từ ghi sổ

NK

Nhập khẩu


2


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Biểu đồ 1.1: Các khách hàng chủ yếu.............................................................4
Biểu đồ 1.2: Các nguyên vật liệu chính của công ty.......................................5
Biểu đồ 1.3: Các máy móc chính sử dụng trong công ty................................8
Biểu đồ 1.4: bộ dụng cụ vệ sinh jolly..............................................................9
Biểu đồ 1.5: Bộ dụng cụ thay thế..................................................................10
Biểu đồ 1.6: Bộ dụng cụ lau sàn....................................................................11
Biểu đồ 1.7: Bộ sản phẩm thay thế................................................................12
Biểu đồ 1.8: Các sản phẩm khác...................................................................13
Biểu đồ 1.9: Kết quả kinh doanh 3 năm gần nhất.........................................18
Biểu đò 1.10: Tình hình tài chính công ty.....................................................20

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kế toán...............................................................22
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ chứng từ..............................................................29
Sơ đồ 2.3: Quy trình hạch toán vốn bằng tiền...............................................32
Sơ đồ 2.4, 2.5: Hạch toán các khoản trích theo lương..................................34
Sơ đồ 2.6: Hạch toán tài sản cố định.............................................................36


3

MỤC LỤC


4

LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay nước ta đang hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, sau
khi gia nhập tổ chức thương mại thế giới thì sự ảnh hưởng càng lớn mạnh

hơn. Điều đó buộc các doanh nghiệp Việt Nam cần phải chuẩn bị thích ứng
tốt với môi trường cạnh tranh bình đẳng nhưng cũng không ít sự khó khăn.
Muốn tồn tại và phát triển thì sản phẩm làm ra của doanh nghiệp cũng phải
đáp ứng được nhu cầu và thị hiếu của khách hàng, sản phẩm đó phải đảm bảo
chất lượng, và có giá thành phù hợp với túi tiền người tiêu dùng, từ đó làm
tăng doanh số bán ra và lợi nhuận cao. Muốn vậy, các doanh nghiệp phải tổng
hòa nhiều biện pháp, trong đó biện pháp quan trọng hàng đầu là thực hiện
quản lý kinh tế về mọi hoạt động.
Qua thời gian thực tập tại công ty cổ phần Không gian xanh, nhờ sự
giúp đỡ tận tình của ban lãnh đạo, các anh chị kế toán trong công ty, cùng với
sự hướng dẫn chỉ bảo cảu giáo viên hướng dẫn của thầy Hoàng Đình Hương,
hơn nữa nhằm củng cố những kiến thức đã học trên ghế nhà trường vận dụng
lý thuyết vào thự hành em đã hoàn thành được báo cáo tổng hợp này.
Báo cáo thực tập tổng hợp gồm ba phần sau :
Chương I: Tổng quan về đặc điểm kinh tế - kĩ thuật và tổ chức bộ máy
quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh tịa công ty.
Chương II: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.
Chương III: Một số đánh giá về tổ chức kế toán tại công ty.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, 30 tháng 4 năm 2014


5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT
VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH
DOANH CỦA CÔNG TY
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công ty cổ phần Không Gian Xanh được thành lập vào ngày 10/3/2007
theo quyết định số 5496/QĐ – UB của ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội. Từ
năm 2007 tới nay công ty đã có những bước nhảy vọt về tiến bộ kĩ thuật,

trong đó phải kể tới việc đầu tư chiều sâu về máy móc kĩ thuật. công ty đã
nghiên cứ và phát triển thành công nhiều mặt hàng mới đáp ứng các nhu cầu
của khách hàng và được người tiêu dùng lựa chọn.
Trong các năm đầu, tuy mới đi vào hoạt động nhưng bước đầu công ty
đã có được những thành công nhất định về cơ sở hạ tầng ổn định, trang thiết
bị trong sản xuất và năng suất cũng dần được nâng cao.
Tên doanh nghiệp

: Công ty cổ phần Không Gian Xanh

Tên giao dịch đối ngoại

: Green House joint stocks company

Tên giao dịch đối ngoại viết tắt: KGX.,JSC
Địa chỉ

: Thị trấn Phùng, Đan Phượng, Hà Nội

Văn phòng đại diện

: A10, tập thể Học viện Hành chính Quốc gia,

Trung Kính, Cầu Giấy, Hà Nội
Tài khoản ngân hàng

: 4785576 tại Ngân Hàng VP Bank, Trung

Hòa, Nhân Chính, TP Hà Nội
Mã số thuế


: 0500556349

Điện thoại

: 04.399.18880 - 04.399.628.55

Di động

: 0904.14.16.13 – 0904.66.76.96

Fax

: 04.626.967.75



Email:


6
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất- kinh doanh của công ty
1.2.1.Chức năng nhiệm vụ của công ty:
Từ khi được thành lập tới nay công ty cổ phần Không gian xanh luôn
tìm kiếm những hướng đi đúng đắn nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh, đứng vững và phát triển trên thị trường đi đôi với các biện pháp tăng
năng suất lao động, tăng doanh thu.
Công ty có các nhiệm vụ và chức năng chính là sản xuất và cung cấp
hóa chất, thiết bị vệ sinh công nghiệp cho các công ty vệ sinh công nghiệp lớn
trên toàn quốc.

Cung cấp thiết bị vệ sinh công nghiệp, dụng cụ vệ sinh: máy hút bụi
công nghiệp, máy chà sàn, cây chổi đẩy ẩm, cây gạt sàn, các loại xô vắt công
nghiệp...
Cung cấp hóa chất vệ sinh: hóa chất tẩy rửa IMEC (Italy), hóa chất tẩy
rửa Dymachem (Anh Quốc): hóa chất TKT cung cấp rất đa dạng bao gồm:
hóa chất cho vệ sinh hàng ngày, hóa chất cho vệ sinh định kỳ, hóa chất cho
các nhiệm vụ vệ sinh đặc thù… áp dụng cho gia đình, văn phòng, công ty, nhà
hàng, khách sạn, khu thương mại, nhà máy, xí nghiệp, xưởng sản xuất….
Hóa chất bốc sàn, phủ sàn đá, phủ sàn gỗ, bảo trì đá, lau sàn.
Tẩy dầu mỡ trong khu công nghiệp, rửa xe hơi.
Vệ sinh toilet, vệ sinh khu vực công cộng, bộ phận bếp, khử mùi, diệt
khuẩn khử mùi.
Hóa chất giặt ủi, tẩy đốm, giặt thảm, khử mùi.
Hóa chất đán bóng gỗ, kim loại, da.
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty
Ngành nghề sản xuất kinh doanh: Cung cấp các thiết bị vệ sinh, hóa
chất công nghiệp cho các công ty và siêu thị trên toàn quốc


7
Thị trường:


8
Biểu số 1.1: Các khách hàng chủ yếu

TT
A

Tên khách hàng

Các công ty vệ sinh

Địa chỉ

1

Chi nhánh công ty bách nghệ toàn Số 246 Tôn Đức Thắng, Đống
cầu Hà Nội
Đa, Hà Nội

4

Công ty Cổ phần đầu tư và dịch
Số 141 Láng Hạ, Đống Đa, Hà
vụ đô thị tại Việt nam
Nội
Công ty Cổ phần giải pháp quản Số 47 Lạc Trung, Hai Bà Trưng,
lý môi trường Việt nam
Hà Nội
Công ty Cổ phần môi trường sạch Số 173 Đội Cấn, Ba Đình, Hà
đẹp
Nội

5

Công ty TNHH thương mại và Số 12 Trung Hòa, Nhân Chính,
dịch vụ Phong cách
Hà Nội

B


Các siêu thị

2
3

1
2
3
4
5

1
2
3
4

Hệ thống siêu thị FIVIMART
Công ty siêu thị Hà nội
Siêu thị Hà nội
Hệ thống siêu thị INTIMEX

Số 36 Cát Linh, Đống Đa, Hà
Nội
Số 45 Hàng Bồ, Hoàn Kiếm, Hà
Nội
Số 51 Lê Đại Thành, Hai Bà
Trưng, Hà Nội
Số 22-32 Lê Thái Tổ, Hoàn
Kiếm, Hà Nội


Công ty Cổ phần siêu thị & xuất Số 153 Trần Phú-Hà Đông, Hà
nhập khẩu thương mại Việt nam
Nội
Các bệnh viện trên địa bàn Hà
Nội
Số 43 Tràng Thi, Hàng Bông,
Bệnh viện phụ sản Hà Nội
Hoàn Kiếm, Hà Nội
Số 1 Trần Khánh Dư - Hoàn
Bệnh viện Hữu Nghị
Kiếm - Hà Nội
Bệnh viện đa khoa Chương mỹ, Số 123 Chương Mỹ, Hà Đông,
Hà Nội
Hà Nội
Số 1, Trần Hưng Đạo, Bạch
Bệnh viện 108
Đằng, Hai Bà Trưng, Hà Nội

Giá trị
(triệu
đồng)

512

312
649
396
540


439
514
367
619
458

364
249
385
310


9
1.2.3. Đặc điểm về nguyên vật liệu
Các nguyên vật liệu chính
Công ty Cổ phần Không Gian xanh là công ty chuyên sản xuất các thiết
bị, dụng cụ vệ sinh công nghiệp.
Biểu số 1.2: Các nguyên vật liệu chính của công ty năm 2013
Tên nguyên

Hình ảnh

Thông số kĩ thuật

vật liệu
Hạt Phụ Gia

Là loại sản phẩm

Nhựa


được cấu thành chủ

Taical

Canxicacbonat

yếu từ hạt nhựa PS

e xanh dương

với

M2-168

Carbonate có độ vi

hạt

Số

Giá nhập

lượng

(nghìn

(kg)

đồng/ kg)


Canxi

lượng phân tán cao 5000

41

(MPCC). Nó được
ứng dụng tốt trong
công nghệ Ép, Đùn
PS và các loại sản
Lưỡi gạt kính

phẩm khác.
Chất liệu: cao su

thay thế

mềm
Màu sắc: Cao su đen

8000

Chất lượng : loại 1
Lưỡi gạt sàn

Chất liệu: cao su và

thay thế


mút

12

Độ dày : 10mm
Chất lượng : loại 1
Khung gắn đầu

Chất

liệu:

lau

inox đặc hình elip

10

15

17

21

khung

Đường kính: Ø 5
mm



10
Ống Inox rỗng

Chiều dài: 6m
Độ

dày:

SCH10,

SCH5,
SCH20,

SCH40, SCH80

20

Đường kính: Ø 20-

13

30 mm
Tiêu

chuẩn:

jis/ASTM/DIN
Miếng cọ sàn

Chất lượng: Loại 1

Vật liệu: sợi tổng
hợp
Độ dày: 10-15 mm
Loại mài: khoáng

Sợi vải

1

3

8

10

Vật liệu: sợi vải
mềm
Thành phần: chứa
60-70% cotton
Chất lượng: loại 1

(Nguồn: Phòng vật tư)
Các nguyên vật lệu phụ:
Chất ổn định chì 1 SAK-NS, chất ổn định chì 2 SAK-DS.
Chất ổn định chì 3 SAK-TS, bột nở tạo form AC 9.
Chất bôi trơn ngoài Qplas, chất bôi trơn trong CAST .
Chất trợ gia công PA 822, chất ổn định SF 55 và bột màu 1725.
Các nguyên vật liệu phụ khác như: ốc vít, bao bì đóng gói …



11
1.2.4. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty:
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất các sản phẩm
Máy trộn các
nguyên vật liệu

Máy đùn nhựa
Đẩy nhựa vào khuôn
Hệ thống định hình chân không

Hệ thống làm mát

Kiểm tra chất lượng bán thành
phẩm trên dây chuyền sản xuất

Đóng gói và xuất xưởng
(Nguồn: phòng kỹ thuật)
Mô tả quy trình sản xuất: Vật liệu được nghiền nát đưa qua phễu
cấp nguyên liệu xuống đến họng cấp nguyên liệu đưa vào máy đùn
trục vít. Tại đây nhựa được làm nóng chảy lên khoảng 200°C, bộ phận
làm nóng là trục vít, một bộ phận làm mát bằng nước, dầu .. được bơm
vào lòng của trục vít với mức độ có thể điều chỉnh được sẽ làm cho
thân máy đùn ổn định không cho nhiệt độ tăng lên quá cao. Tiếp đó có
một họng cung cấp các chất phụ gia làm tăng cường thêm cho tính
chất của nhựa. Nhựa đi đến gần cuối trục vít sẽ có máy bơm chân
không hút các lõ khí tránh tình trang bọt khí xảy ra trên nhựa. Tiếp
tục cuối trục vít là tấm chắn có dạng đĩa, nhiều lỗ, nhiệm vụ là đỡ các
lưới lọc tạp chất, ngăn cản chuyển động xoáy của nhựa khi nhựa ra khỏi



12
trục vít. Nhựa khi qua tấm lưới lọc sẽ tới đầu tạo hình cho nhựa. Sản
phẩm thu được sẽ được đưa tới bình chân không chứa nước để làm
nguội, bình có cấu tạo 1 ống dẫn nhựa, 2 máy bơm chân không để hút
những lỗ khí cuối cùng của nhựa. Tại khâu này các nhân viên kĩ thuật sẽ
tiến hành kiểm tra chất lượng của thành phẩm. Sản phẩm tạo thành sẽ được
đóng gói và xuất kho.
Bảng số 1.3: Các máy móc chính sử dụng chủ yếu trong công ty
TT

Tên thiết bị

SL

Nước sx

Năm
sx

Chất lượng

Máy ép đùn nhựa trục đơn seri
1

SJ
4
Máy hút chân không định hình

Nhật


2005 Tốt

2
3
4
5
6

TB390
Máy may công nghiệp Brother
Máy cắt sắt Hitachi
Máy cắt vải công nghiệp
Máy kéo nén vạn năng
Xe nâng điện HYUNDAI

4
7
2
3
2

Nhật
Trung quốc
Nhật
Hàn quốc
Trungquốc

2004
2007
2003

2006
2008

7

35B/40B/45B/50B-7
Máy đai thùng tự

1

Hàn quốc

2005 Tốt

1

Trungquốc 2010 Tốt
(nguồn: phòng kĩ thuật)

8

Panaximco 900

Bình thường
Bình thường
Tốt
Tốt
Bình thường

động


1.2.5. Đặc điểm về sản phẩm của công ty
Biểu số 1.4: Bộ dụng cụ vệ sinh Jolly
T

TÊN SẢN PHẨM



KÍCH

ĐƠN


13
T
1

HÀNG

THƯỚC

Chổi lau sàn Jolly

13 x 50

Cán nhôm mờ ∅ 23,

cm


GIÁ
(VNĐ)
320.000

dài 1.3m
Vải cotton siêu thấm.

2

Xô vắt gia đình 24 lít

47x28x29

Dung tích: 24 Lít

cm

430.000

Trọng lượng: 3.55 Kg
Vật

liệu:

Polypropylene
3

Xô vắt vệ sinh chuyên

51.5x37.5


nghiệp

x34 cm

620.000

Dung tích: 36 Lít
Trọng lượng: 6.43 Kg
Vật

liệu:

Polypropylene
4

Dung tích: 2 x 36 Lít

73.5x40.5

Trọng lượng: 10.03 Kg

x54.5 cm

890.000

Xô: Polypropylene
Xe đẩy: Inox

(Nguồn: phòng kĩ thuật)



14
Biểu số 1.5: Bộ dụng cụ thay thế

T

TÊN

T

PHẨM
Cây

SẢN MÃ

KÍCH

HÀNG

gạt

kính K04-20

THƯỚC

ĐƠN
GIÁ
(VNĐ)


20cm

67.000

K04-30

30cm

70.000

lưỡi inox, tay K05-35

35cm

nhựa
Lưỡi cao su, gá
1.

lưỡi nhôm, tay
cầm nhựa.
Cán inox điều
chỉnh độ dài
Cây

gạt

kính

inox
Lưỡi cao su, gá

2.

cầm inox.

140.00
0

Cán inox điều
Cây gạt kính

chỉnh độ dài

Cây bông lau kính

Cây

bông

lau K06-20

20cm

58.000

35cm

65.000

kính
Bông

3.

lau

polyester
Cán inox điều
chỉnh

độ

K06-35

dài

90÷145cm.
(Nguồn: phòng kĩ thuật)
Biểu số 1.6: Bộ dụng cụ lau sàn


15

TT

KÍCH

HÀNG

THƯỚC

S04-35


35cm

64.000

S04-45

45cm

72.000

S04-60

60cm

77.000

S04i-60

52cm

98.000

S05

35cm

69.000

S06-30


30cm

70.000

Vải lau sàn cotton, xoay S06-45

45cm

81.000

60cm

92.000

TÊN SẢN PHẨM

Cây gạt nước
1.

ĐƠN



Lưỡi mút cao su, bền với
hóa chất tẩy rửa và các
loại mặt bằng khác nhau.

GIÁ
(VNĐ)


Cây gạt nước inox
2.

Lưỡi mút cao su thay thế
được. Kẹp lưỡi inox, cán
inox 1.2m
Chổi cọ sàn
Bàn cọ nhiều chức năng

Cây gạt nước

Chổi cọ sàn

3.

sử dụng, xoay 360o.
Cán inox điều chỉnh độ
dài 90÷145cm.
Chổi lau sàn khô

Chổi lau sàn khô

4.

360o.
Cán inox điều chỉnh độ S06-60
dài 90÷145cm.

(Nguồn: phòng kĩ thuật)



16
Biểu số 1.6: Bộ sản phẩm thay thế
TT

HÌNH ẢNH

TÊN SẢN



KÍCH

PHẨM

HÀNG

THƯỚC

1.

Gạt kính nhựa

2.

Gạt kính inox

30 cm


35.000

35 cm

110.000
22.000

Lưỡi gạt kính

20 cm

11.000

(thay thế)

30 cm

15.000

20 cm

23.000

35 cm

30.000

20 cm

9.000


35 cm

11.000

30 cm
45 cm
60 cm
1,25 m
1,50 m

29.000
37.000
42.000
55.000
60.000
11.000
45.000

Tay bông lau
kính
Vải bông lau
5.

kính
(thay thế)

6.
7.
8.

9.
10.

11.

12.
13.

(VNĐ)
32.000

(thay thế)

4.

GIÁ

20 cm

Tay gạt kính

3.

ĐƠN

Thanh gạt sàn
Cây lau ướt sợi
cotton (300g)
Lưỡi gạt thay 1 lưỡi
Túi 5 lưỡi

thế
Bàn cọ sàn
Miếng cọ sàn
(thay thế)
Bộ vải lau sàn

8x52cm
13x25 cm

1 miếng
Túi
5 13x25 cm
miếng
30 cm
45 cm
60 cm

34.000
6.000
20.000
35.000
46.000
57.000

Vải lau sàn

30 cm

23.000


(thay thế)
Cán inox điều

45 cm
60 cm
0.9÷1.45

32.000
42.000
35.000

chỉnh

m


17
1.5÷3.0m
2.5÷4.0m

115.000
145.000

(Nguồn: phòng kĩ thuật)
Biểu số 1.8: Các sản phẩm khác
TT

Sản phẩm

Mã hàng


Đơn giá

Ghi chú

Túi đựng rác
1
2
3
4
5
6

Túi nilon đen dạng ống (KT: 45x50; 80x90; 90x110;

29.000

80x120…)
Túi nilon trắng trong dạng ống (KT: 45x50; 80x90;

44.000

90x110; …)
Túi nilon đen có quai đủ kích thước (loại 5,10,15kg)

30.000

Túi nilon trắng đục, xanh đục, vàng.. có quai đủ kích

34.000


thước (loại 5,10,15kg)
Túi nilon trắng mỏng, dai.. có quai đủ kích thước (loại

42.000

5,10,15kg...)
Các loại túi có kích thước và chất lượng do yêu cầu của

tùy từng

khách hàng….

loại

Bảo hộ lao động
7

Găng tay cao su cầu vồng

16.000

8

Găng tay nilon

8.500

9


Găng tay sợi

4.000

10

Găng tay ytế (100c/hộp)

70.000

11

Khẩu trang giấy

30.000

12

Khăn lau nhỏ 30x30

13

Khăn lau to loại đẹp

100.000
110.000

(Nguồn: phòng kĩ thuật)

1.2.6. Đặc điểm về vốn

Bảng biểu số 1.3: Cơ cấu về nguồn vốn
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
Vốn lưu động
Vốn cố định
Tổng nguồn vốn

Năm 2011
Số tiền
%
3.874
42
5.298
58
9.172
100

Năm 2012
Số tiền
%
4.185
41,18
5.978
58,82
10.163
100

Năm 2013
Số tiền
%

4.865
43,89
6.219
56,11
11.084
100

(Nguồn: phòng tài chính - kế toán)


18
Cơ cấu vốn lưu động và vốn cố định của công ty đang dần tiến tới gần
bằng nhau. Năm 2013 tỷ lệ vốn lưu động và vốn cố định tương ứng là 43,89%
và 56.11%. Tỷ lệ vốn như vậy phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty.
Do hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả nên uy tín của công ty
trên thị trường không ngừng tăng lên. Hiện tại số vốn vay chiếm 2/3 tổng số
vốn huy động để đáp ứng nhu cầu sản xuất. Hàng năm các nhà cổ đông cung
cấp nguồn vốn lên tới 75% tổng doanh thu. Bên cạnh đó, công ty còn huy
động một lượng vốn không nhỏ từ người lao động.
Cơ cấu vốn luôn được công ty điều chỉnh phù hợp với tình hình sản
xuất, kinh doanh trong từng thời kỳ. Phương hướng của công ty trong thời
gian tới là mở rộng sản xuất đòng thời tiếp tục đầu tư theo chiều sâu bằng
nguồn vốn huy động từ bên ngoài như: vay ngân hàng, phát hành cổ phiếu
bằng cách tham gia thị trường chứng khoán.


19
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất- kinh doanh của công ty
1.3.1.


Sơ đồ cơ cấu của công ty
Sơ đồ 1.2: cơ cấu lao động của công ty cổ phần Không gian xanh.
Giám đốc

Phó giám đốc

Phòng
kinh
doanh

Phòng tài
chính - kế
toán

Phòng kĩ
thuật

Phòng
nhân sự

Phòng vật


Kho và phân xưởng sản xuất

(Nguồn: phòng nhân sự của công ty)
1.3.2.

Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban

Giám đốc
Là người tổ chức thực hiện, điều hành các kế hoạch kinh doanh và
phương án đầu tư của công ty. Chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên về
việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ của mình.
Ban hành quy chế quản lý nội bộ trong công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm,
cách chức các chức danh quản lý.
Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày
của công ty;
Phó giám đốc
Là người giúp việc cho giám đốc về quản lý và điều hành một số lĩnh
vực hoạt động theo sự phân công và ủy quyền của giám đốc. Chịu trách
nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ về giám đốc phân công và ủy
quyền.
Phòng Kinh doanh


20
Là bộ phận tham mưu, giúp việc cho giám đốc về công tác bán các sản
phẩm và dịch vụ của Công ty. Thực hiện các công tác nghiên cứu và phát
triển sản phẩm, phát triển thị trường; công tác xây dựng và phát triển mối
quan hệ khách hàng. Chịu trách nhiệm trước giám đốc về các hoạt động đó
trong nhiệm vụ, thẩm quyền được giao.
Thực hiện xây dựng chiến lược, kế hoạch ngân sách hàng năm, kế
hoạch công việc của Phòng từng tháng để trình giám đốc phê duyệt.
Tham mưu xây dựng chính sách bán hàng, bao gồm chính sách về giá,
khuyến mãi, chiết khấu & các chương trình quảng bá, tiếp cận đến khách
hàng để trình giám đốc phê duyệt.
Tìm kiếm và phát triển khách hàng mới thuộc nhóm khách hàng mục
tiêu của Công ty.
Phòng kĩ thuật

Là đơn vị thuộc bộ máy quản lý của công ty, có chức năng tham mưu
cho giám đốc về công tác kỹ thuật, công nghệ, định mức và chất lượng của
sản phẩm.
Thiết kế, triển khai thi công sản phẩm ở các khâu sản xuất. tổ chức
quản lý, kiểm tra công nghệ và chất lượng của sản phẩm.
Tham gia vào quá trình kiểm tra và nghiệm thi sản phẩm
Nghiên cứu các mặt hàng của công ty đang sản xuất để nâng cao chất
lượng và hạ giá thành sản phẩm. Quản lý các định mức kỹ thuật (mức tiêu hao
năng lượng, vật tư và nguyên vật liệu của các sản phẩm…).
Xây dựng kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa lớn thiết bị của các đơn vị
theo định kỳ. Quản lý, lưu trữ hồ sơ kỹ thuật các sản phẩm đã sản xuất, giữ
gìn bí mật công nghệ.
Phòng tài chính – kế toán
Tham mưu cho giám đốc quản lý các lĩnh vực sau: công tác tài chính,
kế toán tài vụ, kiểm toán nội bộ, quản lý tài sản, thanh quyết toán hợp đồng


21
kinh tế, kiểm soát các chi phí hoạt động , quản lý vốn và tài sản của , tổ chức,
chỉ đạo công tác kế toán, thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc giao.
Lập kế hoạch thu, chi tài chính hàng năm của Công ty tham mưu cho
giám đốc phê duyệt để làm cơ sở thực hiện.
Chủ trì thực hiện nhiệm vụ thu và chi, kiểm tra việc chi tiêu các khoản tiền
vốn, sử dụng vật tư, theo dõi đối chiếu công nợ.
Phòng vật tư
Là đơn vị thuộc bộ máy quản lý của công ty, có chức năng cung cấp thông tin
kinh tế, giá cả thị trường các chủng loại vật tư nguyên vật liệu cho các phòng
ban liên quan. Mua sắm, cung cấp vật tư nguyên vật liệu để sản xuất sản
phẩm. Chịu trách nhiệm trước giám đốc về mọi hoạt động của đơn vị.
Khai thác, cung ứng vật tư, nguyên nhiên vật liệu thiết bị máy móc

phục vụ cho sản xuất kinh doanh theo lệnh của giám đốc.
Quản lý, bảo quản vật tư, nguyên nhiên vật liệu. Cấp phát vật tư,
nguyên nhiên vật liệu theo nhu cầu sản xuất kinh doanh.
Chịu trách nhiệm thống kê và cung cấp số lượng vật tư đã xuất ra. khi
phương tiện hoàn thành đối chiếu với dự toán ban đầu để làm cơ sở quyết
toán từng phương tiện.
Phân xưởng sản xuất
Là đơn vị thuộc bộ phận sản xuất của công ty đặt dưới sự chỉ đạo trực
tiếp của phòng kỹ thuật, phòng kinh doanh, phòng vật tư. Là đơn vị chủ lực
của công ty trong hoạt động sản xuất, thực hiện các công việc chính là sản
xuất trực tiếp các mặt hàng tiêu thụ của công ty.


22
Sử dụng và bảo quản tốt máy móc và trang thiết bị được giao. Lập sổ
theo dõi máy móc thiết bị, đảm bảo máy móc, trang thiết bị luôn trong tình
trạng sẵn sàng sử dụng.

1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty
1.4.1. Kết quả kinh doanh của Công ty trong một số năm gần đây.
Biểu số 1.9: kết quả kinh doanh 3 năm gần nhất của công ty
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
1. Giá trị tổng sản
lượng
2. Tổng doanh thu
Doanh thu từ siêu
thị
Doanh thu từ công
ty vệ sinh

Doanh thu từ bệnh
viện
* Thuế doanh thu
1. Doanh thu thuần
2. Giá vốn hàng bán
3. Lợi tức gộp ( 12)
4. Tổng lợi tức
trước thuế
5. Thuế lợi tức phải
nộp
6. Lợi tức sau thuế

2011

Năm
2012

2012/2011
Mức
%

2013/2012
Mức
%

2013

3.670

3.978


4.192

308

8%

214

5%

5.066

5.820

6.614

754

15%

794

14%

1.986

2.428

2.697


442

22%

269

11%

2.096

1.896

2.409

-200 -10%

513

27%

984

1.496

1.508

512

52%


12

1%

203
3.705
2.764

233
4.319
2.693

265
4.972
2.973

30
614
-71

15%
17%
-3%

32
653
280

14%

15%
10%

429

369

537

-60

-14%

168

46%

24,45

23,12

25,96

-1

-5%

3

12%


12,15

11,96

12,73

0

-2%

1

6%

12,30

11,16

13,23

-1

-9%

2

19%



23
7. Nộp thu sử dụng
4.869
vốn
8. thu nhập bình
1.53
quân đầu người

4.397

5.036

-472 -10%

639

15%

1.8

2.1

0.27

0.3

17%

18%


(Nguồn: phòng tài chính- kế toán)


24
Doanh thu và lợi nhuận trong 3 năm gần đây liên tục tăng. Mặc dù tình
hình thị trường có nhiều biến động và cạnh tranh gay gắt nhưng công ty vẫn
không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh, lấy hiệu quả sản xuất kinh doanh
làm mục tiêu hàng đầu. Do liên tục đổi mới máy móc, thiết bị sản xuất, tăng
cường tiến độ khoa học kỹ thuật, năng lực sản xuất của công ty ngày càng
được nâng cao.
Doanh thu năm sau tăng cao hơn năm trước. Năm 2012 so với năm
2011 tăng 15% hay 754 triệu đồng. Năm 2013 so với năm 2012 tăng 14% hay
794 triệu đồng.
Giá trị tổng sản lượng qua các năm cũng tăng cao. Năm 2012 so với
năm 2011 tăng 308 triệu đồng ( tương ứng với 8%). Năm 2013 so với năm
2012 tăng 214 triệu đồng ( tương ứng với 5%).
Thu nhập bình quân của người lao động ngày càng được cải thiện hơn.
Năm 2011 lương bình quân của người lao động là 1,8 triệu đồng ( tăng 18%
so với năm 2010). Năm 2012 lương bình quân là 2,1 triệu đồng ( tăng so với
năm 2011 là 17%).
1.4.2.Tình hình tài chính của Công ty


25
Biểu số 1.10: tình hình tài chính của công ty năm 2013
ĐVT:đồng
Tài sản
Số đầu kỳ
A. Tài sản ngắn


Số cuối kỳ

Nguồn vốn

Số đầu kỳ

Số cuối kỳ

hạn
285.604.876
I. Tiền và các

315.744.910

A. Nợ phải trả

509.621.739

461.568.195

193.316.176

I. Vay ngắn hạn 331.621.739

297.568.195

ngắn hạn
15.000.000
III. Các khoản


18.000.000

II. Nợ dài hạn

178.000.000

164.000.000

phải thu

74.232.238

72.182.864

IV. Hàng tồn kho 13.584.793
V. Tài sản ngắn

13.115.746

hạn khác
15.268.478
B. Tài sản dài

19.130.124

hạn

721.318.375

730.058.154


chủ sở hữu
497.301.512
I. Vốn chủ sở

584.234.869

I. Tài sản cố định 396.291.926

407.326.791

hữu

298.491.115

318.374.853

198.810.397

265.860.016

khoản

tương

đương tiền
167.519.367
II. Các khoản
đầu tư tài chính


II.

Các

B. Nguồn vốn

khoản

II. Nguồn kinh

đầu tư dài hạn
III.

Chi

phí, quỹ khác
phí

XDCB dở dang
312.002.758
IV. Chi phí trả

309.453.877

trước dài hạn

13.023.691

13.277.486


Tổng tài sản

1.006.923.251 1.045.803.064

Tổng
vốn

nguồn 1.006.923.251

1.045.803.06

4 toán)
(Nguồn: phòng kế

Qua bảng số liệu 1.3 ta thấy được tình hình tài chính của công ty cổ phần
Không gian xanh có sự thu nhỏ quy mô, điều này thể hiện rõ qua chỉ tiêu tổng
tài sản và nguồn vốn của nam 2013, tăng 38.879.813. điều này do trong năm
2013 công ty đã mở rộng sản xuast them nhiều mặt hàng. Cụ thể tiền và các


×