Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

đánh giá về tình hình tổ chức tại công ty TNHH anh vấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.69 KB, 55 trang )

MỤC LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ

DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19


Chữ viết tắt
BHXH
BHYT
CCDC
CPBH
CPQL
CNV
TSCĐ
TSCĐHH
TNHH
TK
VNĐ
ĐVT
PXK
PNK
NVL
HTK
DN
GTGT
XDCB

Giải thích
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Công cụ dụng cụ
Chi phí bảo hiểm
Chi phí quản lí
Công nhân viên
Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình

Trách nhiệm hữu hạn
Tài khoản
Đồng Việt Nam
Đơn vị tính
Phiếu xuất kho
Phiếu nhập kho
Nguyên vật liệu
Hàng tồn kho
Doanh nghiệp
Giá trị gia tăng
Xây dựng cơ bản


1

LỜI NÓI ĐẦU

Trong sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước xây dựng cơ bản
là một ngành quan trọng nhằm tạo ra cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân.
Quá trình xây dựng cơ bản trong những năm qua đã có nhiều thất thoát lãng phí.
Để tiếp tục tăng cường và đổi mới công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản, góp
phần nâng cao hiệu quả đầu tư, hạn chế thất thoát, lãng phí trong đầu tư..., một
trong những yêu cầu quan trọng đặt ra cho các nhà quản lý phải có đầy đủ thông tin
về tài chính kế toán. Bởi vậy việc hạch toán kế toán trong các doanh nghiệp sao
cho chính xác, hợp lý, tuân thủ theo đúng quy định của chế độ kế toán hiện hành là
một nhu cầu rất cần thiết, có ý nghĩa thiết thực trong việc tăng sức cạnh tranh.
Công ty TNHH Anh Vấn là một doanh nghiệp tư nhân có bề dày kinh
nghiệm trong lĩnh vực xây lắp cũng đang đứng trước những thách thức chung
của toàn ngành. Những thách thức này đặt ra một nhiệm vụ nặng nề cho công
tác kế toán là làm sao để phản ánh chính xác tình hình tài chính của công ty.

Mặc dù trong thời gian qua, công ty đã có nhiều cố gắng, tìm giải pháp để hoàn
thiện công tác hạch toán kế toán song vẫn còn tồn tại một số vướng mắc cần
được giải quyết.
Qua thời gian thực tập tại công ty, là một sinh viên chuyên ngành kế toán tổng
hợp của Trường đại học Tài nguyên môi trường em đã đi sâu tìm hiểu tình hình công
tác kế toán tại công ty. Báo cáo chuyên đề thực tập của em gồm các phần chính sau:
Chương 1: Tổng quan về đặc điểm kinh tế - Kĩ thuật và tổ chức bộ
máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Anh Vấn
Chương 2: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Anh Vấn
Chương 3: Một số đánh giá về tình hình tổ chức tại
Công ty TNHH Anh Vấn


2

Do thời gian thực tập không nhiều cũng như kinh nghiệm, tài liệu thu thập
còn chưa đầy đủ nên chuyên đề thực tập của em còn nhiều hạn chế, em rất mong
nhận được nhiều những ý kiến đóng góp, nhận xét của các thầy giáo, cô giáo để
em hoàn thiện hơn về kiến thức cũng như kĩ năng làm việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Hoàng Thị Kim Chi


3

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ
TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH ANH VẤN
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Anh Vấn

- Công ty TNHH Anh Vấn là một doanh nghiệp hoạt động sản xuất và xây
dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật.
- Công ty TNHH Anh Vấn được thành lập theo chủ trương lớn của chính
phủ về việc thành lập các công ty cổ phần. Với sự tham gia của nhiều thành
phần kinh tế khác nhau.
- Công ty được tổ chức và họat động theo luật doanh nghiệp Viêt Nam, có
đầy đủ tư cách pháp nhân để tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh trên
phạm vi cả nước.
- Sự ra đời của Công ty TNHH Anh Vấn hoàn toàn phù hợp với xu thế
của nền kinh tế thị trường trong quá trình đổi mới đất nước. Công ty ra đời khi
thị trường đang có nhiều trong lĩnh vực xây dựng giao thông được mở ra trên
khắp các địa bàn. Ngay sau khi thành lập, Công ty đã nhanh chóng tiến hành
thành lập bộ máy tổ chức, cơ cấu các phòng ban trong Công ty, tiến hành các
hoạt động sản xuất kinh doanh và bước đầu đã tạo được sự ổn định cần thiết.
Đại bộ phận cán bộ công nhân viên trong Công ty đã hoàn toàn yên tâm với chủ
trương hoạt động của Công ty mình.
- Tên Công ty: Công ty TNHH Anh Vấn
- Địa chỉ: Tiểu khu 4 thị trấn Chợ Rã huyện Ba Bể tỉnh Bắc Kạn
- Điện thoại:

02813.876222

- Tài khoản số: 8605205014440
Tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Ba Bể - Bắc Kạn
Mã số thuế: 4700125523
Vốn điều lệ: 2.000.000.000 đ


4


- Công ty TNHH Anh Vn đợc thành lập từ tháng 3 năm 2005 theo giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4700125523 do sở kế hoạch và đầu t tnh
Bc Kn
- Với khả năng kinh nghiệm và tinh thần đoàn kết phấn đấu vơn lên
không mệt mỏi của tập thể cán bộ công nhân viên, trong gần 10 năm qua, công
ty hoàn thành xuất sắc nhiều dự án công trình ln nhỏ, có tính quyết định đến
phơng hớng phát triển của B, các cơ quan quản lý nhà nớc ở địa phơng.
1.2. c im hot ng sn xut kinh doanh ca Cụng ty
TNHH Anh Vn.
1.2.1. Chc nng, nhim v ca Cụng ty TNHH Anh Vn.
* Chc nng:
c thnh lp nm 2005. Cụng ty cú chc nng hot ụng chớnh l xõy
dng cỏc cụng trỡnh giao thụng, cụng trỡnh thy li, cụng trỡnh dõn dng.
Kinh doanh xut nhp khu vt t thit b xy dng cụng trỡnh giao thụng,
ton b Cụng ty TNHH Anh Vn quyt tõm xõy dng cụng ty ngy cng ln
mnh v l mt trong nhng n v i u trong ngnh xõy dng giao thụng.
* Nhim v:
- Thc hin ch t ch trong sn xut kinh doanh trong phm vi phỏp
lut cho phộp.
- Cụng ty thc hin ch qun lý mt ch trng v m bo tụn trng
quyn t ch tp th ca cỏc thnh viờn trong Cụng ty.
- Cụng ty hot ng theo phng thc hch toỏn c lp t trang tri v
ti chớnh m bo gii quyt ỳng n mi quan h gia cỏc li ớch xó hi, li
ớch ca Cụng ty vi li ớch ca ngi lao ng.
- Vi chc nng v nhim v trờn cho n nay cụng ty ó hon thnh
nhiu d ỏn ln nh: d ỏn ng Pc Nm Ba B, ng N Kúc Khõu Vi
Bc B - Pc Nm, ng Xuõn La Khiờm Ton, ng N Nc Bnh Trch,
ng Khui i Khc Tu, tr s lm vic UBND Nghiờn Loan, hi trng hi
y huyn Pc Nm, tr s UBND Cao Thng Ba B Hin nay, cụng ty



5

đang thi công các công trình như: đường Kéo Mắt xã Cao Trĩ, đường Nặm Cắt,
Cầu Tin Đồn Ba Bể…
1.2.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất - kinh doanh công ty TNHH
Anh Vấn.
Công ty TNHH Anh Vấn là một doanh nghiệp tư nhân với ngành nghề
kinh doanh hoạt động chủ yếu là xây dựng các công trình nhà ở dân dụng, các
công trình công nghiệp, cơ sở hạ tầng, giao thông thủy lợi…
Ngoài ra, công ty còn kinh doanh các loại vật liệu xây dựng như: xi
măng, sắt thép, cát, gỗ, đá, sỏi, gạch men…cho thuê máy móc, phương tiện, thiết
bị phục vụ lĩnh vữc xây dựng, công nghiệp, giao thông thủy lợi.
1.2.3. Đặc điểm quy trình hoạt động xây dựng của Công ty
TNHH Anh Vấn.
Công ty TNHH Anh Vấn là doanh nghiệp có quy mô sản xuất thuộc loại
vừa. Hệ thống sản xuất kinh doanh của công ty gồm hai mặt: Công nghệ sản
xuất và tổ chức sản xuất.
Công nghệ sản xuất: Công ty là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh chủ
yếu thiết kế và xây dựng công trình giao thông, thủy lợi.
Công nghệ thi công xây dựng chủ yếu của công ty là thủ công kết hợp
với cơ giới, là loại hình sản xuất giản đơn.
Quy trình xây dựng tại công ty:
Chuẩn bị
mặt bằng.

Tập kết
vật liệu

Thi công

xây lắp.

Hoàn thiện,
nghiệm thu

Sơ đồ1.1: Sơ đồ quy trình xây dựng
- Giai đoạn 1: Chuẩn bị mặt bằng xây dựng bằng máy san, ủi thi công.
- Giai đoạn 2: Tập kết nguyên vật liệu, công nhân xây dựng đến hiện
trường xây dựng. Nguyên vật liệu được vận chuyển, bốc dỡ bằng máy, bằng thủ
công đối với vị trí máy móc không vào được.
- Giai đoạn 3: Thực hiện gia công xây lắp tại công trường xây dựng.


6

Máy trộn bê tông: Gia công hỗn hợp đá – cát – xi măng theo cấp phối
thiết kế để tạo thành vữa bê tông.
Máy hàn, máy cắt, máy cưa: Chuyển gạch, vữa xây, vữa bê tông đến nơi
chế tạo cấu kiện xây dựng.
Máy đầm: Đầm hỗn hợp bê tông.
- Giai đoạn 4: Hoàn thiện, tiến hành nghiệm thu, kiểm tra bằng các thiết bị
đo lường: máy trắc địa, thước kép.
Công tác tổ chức sản xuất của công ty được thực hiện trên cơ sở công
nghệ thi công xây dựng. Các công việc được tiến hành ở đội thi công cùng với
sự phối hợp nhịp nhàng giữa các tổ đội chuyên khác trong công ty. Theo công
nghệ thi công xây dựng việc sản xuất đựơc tổ chức thực hiện theo các bước như
sau:
1. Ban giám đốc công ty ký kết hợp đồng xây dựng sau đó giao nhiệm vụ
sản xuất cho đội xây dựng.
2. Công nhân đội xây dựng phối hợp với đội thi công cơ giới thực hiện

công tác chuẩn bị mặt bằng xây dựng. Công tác chuẩn bị gồm những việc sau:
+ Tổ mộc: Gia công lắp dựng, tháo dỡ, luân chuyển cốt pha, giàn giáo.
+ Tổ sắt: Gia công, lắp dựng cốt thép, bê tông.
+ Tổ cơ giới: Lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa máy thi công.
3. Phòng kỹ thuật cùng cán bộ giám sát của đội tổ chức nghiệm thu, thực
hiện bảo hành công trình.
4. Phòng kế hoạch kết hợp với phòng kế toán tài chính thực hiện thanh
quyết toán với bên A.
1.3 Tổ chức bộ máy quản lí hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty
TNHH Anh Vấn.
Ra đời từ năm 2005, Công ty TNHH Anh Vấn - Tự hào là đơn vị đi đầu
chuyên cung cấp cho thị thường trong và ngoài tỉnh các nguyên vật liệu xây
dựng sau đây là sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty.


7
GIÁM ĐỐC

P. GIÁM ĐỐC

Phòng kế toán

Phòng vật tư

Đội
XD
1

Đội
XD2


Đội
XD
3

Đội
XD4

Đội 5
sản
xuất
mộc

Phòng kế hoạch kỹ
thuật

Đội 6

khí

Đội 7
điện
nuớc

Các tổ sản xuất nhỏ

Sơ đồ 1.2: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý trong Công ty
Trong đó:
Theo dõi trực tiếp
- Giám đốc công ty: là người có quyền hạn cao nhất trong công ty là

người được nhà nước giao quyền quản lý và điều hành công ty. Giám đốc chịu
trách nhiệm trước nhà nước và trước tổng công ty về mọi mặt hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty ngoài việc uỷ quyền cho các phó giám đốc, Giám
đốc còn chỉ huy thông qua trưởng phòng, đội công trình.
- Phó Giám đốc: là những người giúp Giám đốc điều hành một hoặc một
số lĩnh vực hoạt động của công ty theo phân công của Giám đốc và pháp luật về
nhiệm vụ được giao.


8

- Phòng kế hoạch kinh doanh: Có trách nhiệm xây dựng kế hoạch sản xuất
kinh doanh và đầu tư phát triển, tổ chức thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất
của công ty, theo dõi đôn đốc tổng hợp kế hoạch sản xuất.
- Phòng vật tư, xe, máy chịu trách nhiệm phân công xe, máy cho các công
trình cho hợp lý, chịu trách nhiệm gọi thợ sửa chữa khi máy hỏng, cung ứng vật
tư thiết bị, cùng với các phòng ban liên quan kiểm tra chất lượng, số lượng hàng
hoá nhập kho thanh quyết toán vật tư.
- Phòng dự án kỹ thuật xây dựng chịu trách nhiệm nghiên cứu, thẩm định
dự án, lập hồ sơ tham gia đấu thầu xây dựng.
- Phòng tài chính kế toán chịu trách nhiệm quản lý cấp tiền vốn cho các xí
nghiệp, tổ đội, hạch toán chi tiết, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phân
tích tình hình tài chính của công ty, cung cấp những thông tin tài chính cho giám
đốc công ty có quyết định sản xuất kinh doanh thích hợp lập kế hoạch quỹ tiền
lương, BHXH…
- Ban điều hành thi công chịu trách nhiệm chính trong việc tổ chức và tiến
độ thi công các công trình.
Tuy là doanh nghiệp quy mô vừa nhưng công ty đã chú trọng đến sự phát
triển lâu dài. Cơ cấu quản lý của công ty được tổ chức trên cơ sở các nguyên tắc:
+ Phù hợp với cơ chế quản trị doanh nghiệp Nhà nước trong nền kinh tế

thị trường.
+ Có mục tiêu chiến lược thống nhất.
+ Có chế độ trách nhiệm rõ ràng, quyền hạn và trách nhiệm cân xứng với nhau.
+ Có sự chỉ huy thống nhất vào một đầu mối, đồng thời có sự mềm dẻo về
tổ chức.
+ Bảo đảm tăng hiệu quả trong kinh doanh của công ty.


9

1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty
TNHH Anh Vấn.
Bảng 1.1: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
(ĐVT:đồng)
CHỈ TIÊU
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp

2011
14.311.239.79

2012
14.742.266.94

6
13.322.621.84

0


5
988.617.951

2013
26.658.954.302

13.676.309.231 25.399.549.381
1.065.957.709

1.259.404.921

1.376.185

3.486.562

4.367.214

Chi phí tài chính

240.886.496

121.559.614

237.431.109

Chi phí QLDN

703.302.375

862.483.358


822.090.710

LN thuần từ HĐKD

45.805.265

85.401.299

204.250.316

Thu nhập khác

36.363.636

26.971.429

Chi phí khác

10.391.176

27.203.507

13.248.692

Lợi nhuận khác

25.972.460

-232.078


(13.248.692)

Tổng LNTT

71.777.725

85.169.221

191.001.624

Chi phí thuế TNDN

17.944.431

21.292.305

58.463.220

Lợi nhuận sau thuế

53.833.294
63.876.916
132.538.404
(Theo số liệu từ phòng tài chính kế toán)

Doanh thu từ HĐTC

Công ty đã duy trì tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận liên tục trong 5
năm gần đây, mặc dù đang chịu ảnh hưởng của thời kỳ khủng hoảng kinh tế.

Điều này cho thấy sự thành công trên lĩnh vực kinh doanh, cũng như sự nhạy
bén của ban lãnh đạo trong quá trình quản lý đầu tư và điều hành hoạt động
công ty. Đây là một trong những thế mạnh giúp công ty dễ dàng thâm nhập thị
trường; đồng thời bảo đảm về tài chính khi thực hiện chiến lược mới.
* Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp.


10

- Phân tích tài chính ở doanh nghiệp là căn cứ trên những nguyên tắc về
tài chính để phân tích đánh giá tình hình, thực trạng và những triển vọng của
hoạt động tài chính, vạch ra những mặt tích cực và tồn tại của việc thu chi tiền
tệ, xác định nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố. Trên cơ sở để đề
ra biện pháp nhằm gúp phần nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho doanh nghiệp xác định được
nhu cầu vốn mà doanh nghiệp cần phải sử dụng để có được phương hướng huy
động vốn và sử dụng nguồn vốn sao cho có hiệu quả.
- Phân tích tình hình tài chính còn cung cấp đầy đủ cho các chủ doanh
nghiệp, các chủ đầu tư những thông tin phục vụ cho quá trình kinh doanh của
doanh nghiệp. Từ đó đưa ra những định hướng đúng đắn.
- Ngoài ra phân tích tài chính còn đánh giá được khả năng, tính chắc chắn
của dòng tiền, tình hình sử dụng vốn kinh doanh, khả năng kinh doanh của
doanh nghiệp trong hiện tại cũng như trong tương lai.
- Sau đây là một số chỉ tiêu phân tích tài chính cơ bản của Công ty TNHH
Anh Vấn.
* Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phân tích kết quả kinh doanh của công ty là quá trình phân tích số liệu
và nhận xét từ đó chỉ ra mức độ hoàn thành quá trình sản xuất hay không, cũng
như những nguyên nhân ảnh hưởng đến quá trình sản xuất kinh doanh của công
ty.

* Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty


11

Bảng 1.2: BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
(ĐVT: đồng)
Chỉ tiêu

(1)
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
2.Các khoản giảm trừ doanh thu
3.Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ (10=01-02)
Giá vốn hàng bán
4.Lợi nhuận gộpvề bán hàng và
cung cấp dịch vụ (20=10-11)
5.Doanh thu hoạt động tài chính
6.Chi phí tài chính
7.Trong đó: Chi phí lãi vay
8.Chi phí quản lý kinh doanh
9.Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh (30=20+21-22-24)
10.Thu nhập khác
11.Chi phí khác
12.Lợi nhuận khác (40=31-32)
13.Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế (50=30+40)




(2)

01

2011

(3)

14.311.239.796

2012

(4)

14.742.266.940

02

2013

(5)

Chênh lệch giữa

Chênh lệch giữa

2012 -2011


2013 -2012

Số tuyệt đối

Số tương

Số tuyệt đối

+/_

đối (%)

+/_

26.658.954.302

431.027.144

0

0

3.01

Số
tương
đối (%)

11.916.687.362


80.83

0

10

14.311.239.796

14.742.266.940

11.916.687.362

431.027.144

3.01

11.916.687.362

80.83

11

13.322.621.845

13.676.309.231

11.723.240.150

353.687.386


2.65

11.723.240.150

85.72

20

988.617.951

1.065.957.709

193.447.212

77.339.758

7.82

193.447.212

18.15

21
22
23
24

1.376.185
240.886.496


880.652
115.871.495
115.871.495
-40.392.648

2.110.377
-119.326.882
121.559.614
159.180.983

153.34
-49.53

703.302.375

3.486.562
121.559.614
121.559.614
862.483.358

22.63

880.652
115.871.495
115.871.495
-40.392.648

25.26
95.32
95.32

-4.68

30

45.805.265

85.401.299

118.849.017

39.596.034

86.44

118.849.017

139.16

31
32
40

36.363.636
10.391.176
25.972.460

26.971.429
27.203.507
-232.08


13.248.692
-13.248.692

-9.392.207
16.812.331
-25.995.668

-25.828
161.79
-100.08

-13.954.815
-13.016.614

-51.29

50

71.777.725

85.169.221

191.001.624

13.391.496

18.65

105.832.403


124.26


12
14.Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp
15.Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp (60=50-51)

51

17.944.431

21.292.305

58.463.220

3.347.874

18.656

37.170.915

174.57

60

53.833.294

63.876.916


132.538.404

10.043.662

18.656

68.661.488

107.49

(Theo số liệu từ phòng tài chính kế toán)


13

- Qua quá trình phân tích kết quả kinh doanh của công ty giúp cho doanh
nghiệp có được những thông tin chính xác và kịp thời giúp công ty có những
định hướng cho những bước đi tiếp theo của doanh nghiệp trong chặng đường
phát triển của công ty. Những thông tin của quá trình này mang lại có nghĩa rất
quan trọng đối với các nhà quản trị vì họ là những người quản lý vĩ mô của công
ty, từ những số liệu được phân tích các nhà quản trị sẽ nhận thấy được những
vấn đề khó khăn cũng như thuận lợi cho quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh và tìm ra được những khâu xung yếu trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty.
* Theo bảng phân tích trên cho thấy Doanh thu bán hàng qua các năm đều
tăng:
- Năm 2012 doanh thu bán hàng tăng 431.027.144 đồng so với năm
2011tương ứng tăng 3,01%. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp năm
2012 tăng 10.043.622 đồng so với năm 2011 tương ứng tăng 18,656%.

- Năm 2013 lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp tăng so với năm
2012: 68.661.488 đồng nguyên nhân là do: lãi cơ bản trên cổ phiếu giảm, lợi
nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh tăng.
- Từ năm 2011 đến năm 2013 nhìn chung thì lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp là tăng 78.705.110 đồng tương đương 46,20 % đó là do năm 2012
công ty làm ăn sinh lãi lớn hơn năm 2011.
* Xem xét mối quan hệ của giá vốn hàng bán và doanh thu thuần năm
2012 so với năm 2011, 2013 với 2012 cho thấy:
- Giá vốn hàng bán trong năm 2012 tăng là 353.687.386 đồng so với năm
2011 tương ứng tăng 2,65 %. Năm 2013 giá vốn hàng bán tăng 11.723.240.150
đồng tương ứng tăng 85,72%. Bên cạnh đó chi phí quản lý qua các năm đều có
xu hướng tăng: năm 2012 chi phí quản lý tăng 159.180.983 đồng tương ứng tăng
22,63% so với năm 2011. năm 2013 chi phí quản lý giảm 40.392.648 đồng
tương ứng giảm 4,68% so với năm 2012. Chi phí quản lý năm 2013 đã giảm so


14

với 2012, do công ty có các biện pháp tiết kiệm chi phí quản lí doanh nghiệp và
giảm giá vốn hàng bán nhằm có được lợi nhuận mong muốn.
- Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tăng đáng kể từ năm
2011 đến năm 2013 có được kết quả này là do rất nhiều nguyên nhân trong quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm cả nguyên nhân chủ quan
và nguyên nhân khách quan.
- Nguyên nhân chủ quan: Đầu tiên là do bộ phận quản lý đã có những
bước tiến dài về mặt chuyên môn cũng như năng lực, đội ngũ cán bộ đã được
tăng cường với kiến thức và chuyên môn cao hơn cùng với những nhân viên đã
làm việc với công ty lâu năm. Bên cạnh đó là sự gia tăng tay nghề của công
nhân bộ phận sản xuất và thi công công trình làm. Đồng thời đó là sự giúp đỡ và
ủng hộ của các cơ quan quản lý tỉnh như: ngân hàng, sở đầu tư ….có những sự

giúp đỡ về mặt pháp lý cũng như địa bàn sản xuất kinh doanh.
- Nguyên nhân khách quan: Đầu tiên là phải kể đến nhu cầu về xây dựng
đang ngày một tăng nhanh cùng với sự phát triển của các ngành khác. Thứ hai
do các chính sách phát triển đất nước của Đảng và Nhà nước trong giai đoạn đi
lên Chủ nghĩa xã hội đã tạo điều kiện thuận tiện cho quá trình phát triển với
công ty TNHH Anh Vấn.
- Trong quá trình phát triển của mình thì doanh ngiệp cần phải chú trọng
đến việc phát triển nguồn nguyên liệu để có thể tự cung cấp cho quá trình sản
xuất của mình và đào tạo nguồn nhân lực có trình độ tốt hơn.
+ Chưa lên kế hoạch đúng về lượng nguyên vật liệu nhập kho, kế hoạch
sản xuất dẫn tới lượng tồn kho nhiều gây ứ đọng vốn của công ty
+ Vay ngắn hạn tăng lên do các khoản phải vay dài hạn đến hạn trả
chuyển sang điều này cũng gây ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty. Năm 2013 chi phí lãi vay là 237.431.109 đ đã tăng so với năm 2012
121.559.614 đ công ty đã phải trích một khoản không nhỏ từ lợi nhuận để trả lãi
vay.


15

CHƯƠNG 2. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH ANH VẤN
Để phù hợp với qui mô, đặc điểm kinh doanh và quản lý, phù hợp với khả
năng trình độ của nhõn viờn kế toỏn. Công ty đó lựa chọn phương thức tổ chức
bộ máy kế toán tập trung, được minh họa bằng sơ đồ sau:
Kế toán trưởng

Kế toán
nguyên
vật liệu –

công cụ
dụng cụ

Kế toán
thuế và
các khoản
phải nộp
nhà nước

Kế toán
tiền lương
và các
khỏan
trích theo
lương

Thủ Quỹ

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH Anh Vấn
Trong đó:
Quan hệ chỉ đạo
- Kế toán trưởng: Là người tham mưu, giúp việc cho giám đốc và chịu
trách nhiệm trước công ty và cơ quan có thẩm quyền của nhà nước về công tác
quản lý tài chính, hạch toán kế toán, thống kê tại công ty. Bên cạnh đó, còn quản
lý và bao quát toàn bộ công việc kế toán tại công ty, quyết định và kiểm tra giám
sát mọi công việc trong phòng kế toán. Kế toán trưởng là người chịu trách
nhiệm trong việc tổng hợp, cân đối sổ sách kế toán, lập báo cáo tài chính định
kỳ, tăng cường công tác bảo vệ tài sản và tiền vốn.
- Kế toán NVL - CCDC: Theo dõi, ghi chép và tính toán chính xác các
biến động về NVL, CCDC, thành phẩm, hàng hoá nhập xuất tồn làm cơ sở đối

chiếu với thủ kho về số liệu vật tư thực tế có trong kho tại thời điểm kiểm kê,


16

làm cơ sở xác định tình hình ứ đọng, thiếu từng loại vật tư. Đồng thời kiểm tra
tình hình chấp hành các định mức tiêu hao NVL, phân bổ giá trị NVL sử dụng
vào các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.
- Kế toán thuế và các khoản phải nộp: có nhiệm vụ theo dõi ghi chép kê
khai đầy đủ các loại hàng hoá, đầu ra và đầu vào để tính số thuế đợc khấu trừ
một cách chính xác (đối với thuế GTGT đợc khấu trừ và thực hiện nghĩa vụ đối
với nhà nước nh các khoản thuế, nhập khẩu, xuất khẩu, phí và lệ phí..vv. theo
dõi tình hình tăng giảm của tài sản, tình hình khấu hao và giá trị còn lại của tát
cả các loại tài sản của công ty.
- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: có nhiệm vụ chấm
công, theo dõi tiền lương, các khoản phụ cấp lương, BHXH phải trả cho nhân
viên trong công ty, tổng hợp số liệu cuối tháng và gửi cho kế toán trưởng.
- Thủ quỹ: quản lý việc xuất, nhập tiền mặt, theo dõi tiền mặt tại công ty,
ghi Phiếu thu, Phiếu chi, vào Sổ quỹ và các sổ sách có liên quan khi có nghiệp
vụ phát sinh.
2.1. Tổ chức hệ thống kế toán tại Công ty TNHH Anh Vấn
2.1.1. Các chính sách kế toán chung.
- Hiện nay công ty đang áp dụng chế độ kế toán của Bộ tài chính ban hành
theo quyết định số 15/20006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài
chính.
- Niên độ kế toán: Năm
- Kỳ kế toán: Tháng
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong hạch toán: VNĐ
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Công ty tính khấu hao TSCĐ theo
phương pháp đường thẳng.

- Phương pháp tính thuế GTGT: Công ty tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:


17

+ Phương pháp kế toán tổng hợp hàng tồn kho: Theo phương pháp kê
khai thường xuyên
+ Phương pháp kế toán chi tiết HTK: Áp dụng phương pháp thẻ song
song.
- Phương pháp tính ngoại tệ: Kế toán ngoại tệ theo phuơng pháp nhập
trước xuất trước
2.1.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
* Hệ thống chứng từ
Hệ thống chứng từ kế toán được công ty vận dụng theo đúng các quy định
pháp lý của nhà nước về luật kế toán. Đối với, mỗi loại hạch toán khác nhau thì
sẽ có các loại chứng từ phù hợp khác nhau. Bao gồm:
- Các chứng từ lao động tiền lương: Các bảng chấm công, bảng thanh toán
lương, bảng thanh toán tiền thưởng,…
- Các chứng từ hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản
kiểm kê hàng hóa, thành phẩm,…
- Các chứng từ tiền tệ: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị thanh toán, giấy
đề nghị tạm ứng,…
- Các chứng từ về TSCĐ: Biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý
TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ,…
2.1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản kế toán công ty đang sử dụng tuân theo quyết định số
15/2006/QĐ- BTC của Bộ trởng Bộ Tài chính đợc ban hành ngày 20 tháng 3
năm 2006.



18

Bảng 2.1: Bảng danh mục tài khoản sử dụng
Số hiệu tài
khoản
111
1111
112
1121
131
133
1331
141
156
1561
1562
211
214
2141
311
331
333
3331
3334
334
3341
338
411

4111
421
4211
4212
431
4311
4312
511
5111
515
521
531
532
632
635
641
6411
6412
6413
6418

Tên tài khoản
Tiền mặt
Tiền việt nam
Tiền gửi ngân hàng
Tiền việt nam
Phải thu của khách hàng
Thuế GTGT được khấu trừ
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
Tạm ứng

Hàng hóa
Giá mua hàng hóa
Chi phí mua hàng hóa
Tài sản cố định hữu hình
Hao mòn tài sản cố định
Hao mòn tài sản cố định hữu hình
Vay ngắn hạn
Phải trả cho người bán
Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước
Thuế GTGT phải nộp
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Phải trả người lao động
Phải trả công nhân viên
Phải trả, phải nộp khác
Nguồn vốn kinh doanh
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Lợi nhuận chưa phân phối
Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
Lợi nhuân chưa phân phối năm nay
Quỹ khen thưởng phúc lợi
Quỹ khen thưởng
Quỹ phúc lợi
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng hóa
Doanh thu hoạt động tài chính
Chiết khấu thương mại
Hàng bán bị trả lại
Giảm giá hàng bán
Giá vốn hàng bán
Chi phí tài chính

Chi phí bán hàng
Chi phí nhân viên
Chi phí vật liệu , bao bì
Chi phí dụng cụ, đồ dùng
Chi phí bằng tiền khác


19
642
6421
6423
6428
711
811
821
8211
911

Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí nhân viên quản lý
Chi phí đồ dùng văn phòng
Chi phí bằng tiền khác
Thu nhập khác
Chi phí khác
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi phí thuế TNDN hiện hành
Xác định kết quả kinh doanh


20


2.1.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh và yêu cầu
hạch toán kinh tế tại đơn vị, hiện nay, Công ty đang áp dụng hình thức kế toán:
Nhật ký chung.
Chứng từ kế toán

Sổ Nhật ký đặc biệt

SỔ NHẬT KY
CHUNG

SỔ CÁI

Sổ, thẻ kế toán chi dùng

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh

BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung.
Trong đó:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc ghi định kỳ
Kiểm tra, đối chiếu


Theo sơ đồ trên, hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán như
phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT… hoặc các bảng tồng


21

hợp chứng từ kế toán để xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ
liệu vào máy tính theo các bảng biểu đã được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán
Sau đó, theo quy trình đã được lập trình sẵn trong phần mềm, các thông
tin sẽ tự động được nhập vào các sổ kế toán tổng hợp như Nhật ký chung, Sổ cái
các tài khoản và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng hoặc bất cứ thời điểm nào, kế toán muốn cộng sổ hoặc muốn
biết số dư trên các tài khoản hoặc lập báo cáo tài chính, chỉ cần một cái nhấp
chuột là có kế toán có thể có được các dữ liệu cần thiết.
Sự đối chiếu giữa các sổ tổng hợp và các sổ chi tiết được thực hiện một
cách tự động do vậy đảm bảo tính chính xác rất cao.
Cuối tháng hoặc cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được
in ra giấy, đóng thành quyển và được lưu trữ theo đúng quy định.
2.1.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán.
- Kỳ lập báo cáo: Công ty sử dụng kỳ kế toán theo tháng bắt đầu từ ngày
01 đến hết ngày cuối cùng của tháng. Các báo cáo kế toán được lập chậm nhất là
ngày 20 của tháng sau.
- Các loại báo cáo tài chính: Công ty lập các loại báo cáo tài chính theo
đúng quy định của chế độ kế toán hiện hành bao gồm:
+ Bảng cân đối kế toán
+ Báo cáo kết quả kinh doanh.
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
+ Thuyết minh báo cáo tài chính.
Bên cạnh các loại báo cáo tài chính trên, công ty còn có thêm báo cáo kết
quả kinh doanh theo mặt hàng để theo dõi chi tiết hơn về doanh thu, chi phí của

từng mặt hàng kinh doanh để có kế hoạch sản xuất phù hợp. Các chỉ tiêu trong
báo cáo kinh doanh theo mặt hàng được sắp xếp theo hàng ngang như mẫu dưới
đây:


22

BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH DÒNG HÀNG: A
Mặt

Doanh

Giá

LN

hàng
1

thu

vốn

gộp

CPBH

CPQL

CP


LN

khác

thuần

2
...
Các sản phẩm của công ty được chia thành các dũng hàng khỏc nhau. Mỗi
dũng hàng lại chia thành cỏc ngành hàng. Trong mỗi ngành hàng lại cú rất nhiều
mó hàng khỏc nhau.
2.2. Tổ chức kế toỏn cỏc phần hành cụ thể của cụng ty TNHH Anh Vấn
2.2.1. Tổ chức cụng việc kế toỏn
2.2.1.1. Tổ chức cụng việc kế toỏn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
công ty TNHH Anh Vấn:
* Chứng từ sử dụng
Một số chứng từ kế toán sử dụng:
-Mẫu số 01- LĐTL: “ Bảng chấm công” Đây là cơ sở chứng từ để trả lơng
theo thời gian làm việc thực tế của từng nhân viên. Bảng này đợc lập hàng tháng
theo thời gian bộ phận( tổ sản xuất, phòng ban)
- Mẫu số 06- LĐTL: “ Phiếu xác nhận công việc hoàn thành”
- Mẫu số 07- LĐTL: “ Phiếu làm thêm giờ”
Phiếu này dùng để hạch toán thời gian làm việc của cán bộ công nhân
viên ngoài giờ quy định đợc điều động làm việc thêm là căn cứ để tính lơng theo
khoản phụ cấp làm đêm thêm giờ theo chế độ quy định.
Ngoài ra còn sử dụng một số chứng từ khác nh:
- Mẫu số 08- LĐTL: Hợp đồng lao động, các bản cam kết
- Mẫu số 09- LĐTL: Biên bản điều tra tai nạn
- Một số các chứng từ liên quan khác nh phiếu thu, phiếu chi, giấy xin tạm

ứng, công lệch hóa đơn …


×