Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

vụ hạch toán kế toán tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và thương mại Quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.95 KB, 15 trang )

Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

1

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Lời nói đầu
Thực tập tốt nghiệp là giai đoạn quan trọng trong quá trình đào tạo của nhà
trờng. Nhằm thực hiện phơng trâm giáo dục lý thuyết gắn liền với thực tiễn. Thông
qua khảo sát công tác kế toán tại các cơ quan đã giúp sinh viên chuyên ngành kế
toán có dịp làm quen với công việc chuyên môn trớc khi tốt nghiệp.
Sau thời gian thực tập tại Công ty cổ phần đầu t xây dựng và thơng mại quốc
tế em đã đợc làm quen, khảo sát, nghiên cứu các nghiệp vụ kinh tế về công tác kế
toán và từng bớc bắt tay vào thực hành. Cùng với việc kết hợp những kiến thức đã đợc học ở trờng với thực tế tại cơ quan thực tập em đã củng cố thêm đợc kiến thức
chuyên môn cho mình để chuẩn bị thêm hành trang kiến thức sau ra trờng.
Trong quá trình thực tập, em đã đợc sự chỉ dẫn, giúp đỡ tận tình của các thầy,
cô giáo bộ môn kế toán doanh nghiệp sản xuất, trực tiếp là T.S Đặng Ngọc
Hùng,các anh, chị cán bộ kế toán Công ty Cổ phần Đầu t Xây dựng và Thơng
mại Quốc tế. Mặc dù đã có nhiều sự cố gắng, tuy nhiên thời gian thực tế cha nhiều
nên khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đợc sự đóng góp ý kiến của
các thầy cô giáo và các anh chị phòng kế toán công ty để bài báo cáo của em đợc
hoàn thiện hơn.
Bài báo cáo của em gồm 2 phần:
Phần 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần Đầu t Xây dựng và thơng mại Quốc
tế
Phần 2: Nghiệp vụ hạch toán kế toán tại Công ty Cổ phần Đầu t Xây dựng và
thơng mại Quốc tế
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thị Hoa
Phần I


Tổng quan về Công ty Cổ phần Đầu t Xây dựng
và Thơng mại Quốc tế
1.Nội quy, quy chế của Công ty
1.1 Giờ làm việc
Thời gian làm việc 8h một ngày và 48h một tuần. Cụ thể nh sau:
- Ngày làm việc: Từ thứ 2 đến thứ 7
- Giờ làm việc : 8:00 đến 17: 00
- Nghỉ tra: 1,5 tiếng
SV: Nguyễn Thị Hoa
Lớp: CĐ ĐH KT17 - K5

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

2

Khoa Kế toán - Kiểm toán

- Nghỉ tuần : Chủ nhật hàng tuần
1.2 Trang phục
Mọi nhân viên mặc theo đồng phục của công ty phát cho.
1.3 Ra vào công ty
Trong giờ làm việc tất cả cán bộ nhân viên khi đI công tác phải đợc sợ đồng ý của
cấp trên.
1.4 Thẻ nhân viên và bấm giờ
Mỗi nhân viên sẽ đợc cấp phát 1 thẻ để ra vào công ty.
Hàng ngày đầu giờ sáng và cuối giờ chiều khi ra về mọi nhân viên đều phảI quẹt
thẻ.

1.5 Phơng tiện thông báo
- Email nội bộ là một phơng tiện thông tin quan trọng để Ban giám đốc thông báo
đến nhân viên những tin tức cần thiết. Bạn có trách nhiệm đọc email để cập nhật
thông tin.
- Một số thông báo sẽ đợc truyền đạt đến CBCNV qua hệ thống loa nội bộ.
1.6 Sử dụng điện thoại
- PhảI tuân thủ các phép lịch sự và các quy ớc khi trao đổi qua điện thoại với khách
hàng.
- Chỉ đợc sử dụng điện thoại cho việc riêng khi cần thiết.
1.7 An toàn lao động
Luôn tuân thủ các điều kiện an toàn lao động
1.8 Thực hiện giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi làm việc
- Không nói lớn tiếng, gây ồn ào mất trật tự làm ảnh hởng đến ngời xung quanh.
- Đi lại nhẹ nhàng
- Vệ sinh vật dụng làm việc sạch sẽ, ngăn nắp.
1.9 Quản lý sử dụng tài sản công ty
- Luôn ý thức trong việc sử dụng tài sản của công ty
- Tắt đèn, máy móc thiết bị máy móc khi ra khỏi nơi làm việc.
1.10 Sử dụng phần mềm/ Email/ Mạng lan
Nghiêm cấm tự ý sao chụp sử dụng các thông tin cá nhân và phần mềm có bản
quyền hoặc không có bản quyền từ máy tính.

SV: Nguyễn Thị Hoa
Lớp: CĐ ĐH KT17 - K5

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội


3

Khoa Kế toán - Kiểm toán

2. Sự hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần đầu t Xây dựng và Thơng
mại Quốc tế
Tên công ty: Công ty Cổ phần đầu t Xây dựng và Thơng mại Quốc tế
Tên giao dịch quốc tế: International Investment Construction Trading
Corporation
Tên viết tắt: ICT
Công ty Cổ phần đầu t Xây dựng và Thơng mại Quốc tế là Công ty cổ phần
có số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 055919, đăng ký lần đầu ngày
09 tháng 02 năm 1999 đăng ký thay đổi lần thứ 2 ngày 27 tháng 05 năm 2008
do Sở Kế hoạch và Đầu t Thành Phố Hà Nội cấp.
Đợc căn cứ theo quyết định số 4028/ QĐ-UB ngày 01 tháng 02 năm 1999 về
việc thành lập Công ty Cổ phần Đầu t Xây dung và thơng mại Quốc tế.
Vốn điều lệ

: 351.643.500.000 đồng

Mệnh giá mỗi cổ phần là 10.000 đồng
Danh sách cổ đông sáng lập:
Bà Trần Thị Thỏa
Ông Đoàn Anh Tuấn
Ông Tạ Anh Hùng
Bà Nguyễn Thu Hà
Ông Tạ Thanh Xuân
Các cổ đông khác

: 5.400.000 cổ phần

: 4.968.850 cổ phần
: 1.377.000 cổ phần
: 5.351.500 cổ phần
: 5.750.000 cổ phần
: 12.317.000 cổ phần

Trụ sở chính của công ty
: Lô 02 - 9A, khu Công nghiệp quận Hoàng
Mai, phờng Hoàng Văn Thụ, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.
Điện thoại : ( 04) 9751362/9719181
Số Fax

: (04) 9715373

Email

:

Webside:

: www.ict.com.vn

Mã số thuế : 0100828742


Các trạm cung ứng nhựa đờng:

SV: Nguyễn Thị Hoa
Lớp: CĐ ĐH KT17 - K5


Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

4

Khoa Kế toán - Kiểm toán

1. ICT- ASPHALT 01 - Đà Nẵng tổng kho cung ứng nhựa đờng lỏng khu vực
miền Trung.
Địa chỉ: 96 Yết Kiêu Tho Quang Sơn Trà - Đà Nẵng
Điện thoại: 0511.922.677 , Fax: 0511.922668
2. ICT - ASPHALT 02: Quảng Ninh tổng kho cung ứng nhựa đờng lỏng khu
vực miền Bắc.
Địa chỉ: Bến 01 Cảng Cái Lân TP Hạ Long- Quảng Ninh
Điện thoại: 033.846313, Fax: 033.846314
3. ICT - ASPHALT 03 Mỹ Tho tổng kho cung ứng nhựa đờng lỏng khu
vực miền Nam.
Địa chỉ: 864 Bình Đức Châu Thành Tiền Giang
Điện thoai: 073.651008 , Fax: 073.651009
Hoạt động chính của công ty Cổ phần Đầu t Xây dựng và Thơng mại quốc
tế là:
Đại lý và kinh doanh nhựa đờng lỏng;
Buôn bán t liệu sản xuất, t liệu tiêu dùng ( chủ yếu là vật t thiết bị, phụ tùng,
xe máy và phơng tiện vận chuyên, các thiết bị điện tử tin học , các loại vải sợi
may mặc)
Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa;
Xây dựng các công trình giao thông;
Sản xuât, lắp ráp thiết bị khai thác mỏ và thiết bị sản xuất vật liệu xây dựng;

Đầu t, khai thác, sản xuất , kinh doanh đá , cát, xi măng và vật liệu xây dựng,
trừ đá quý;
Đầu t , xây dựng, vận hành, chuyển giao các nhà máy thủy điện độc lập, nhà
máy phong điện và năng lợng mặt trời.
Đầu t, kinh doanh phát triển nhà và hạ tầng kỹ thuật đô thị cho thuê bất động
sản ( văn phòng, cao ốc,)
Công ty Cổ phần Đầu t xây dựnh và thơng mại Quốc tế đợc thành lập cách đây
10 năm. Nhờ xác định đúng hớng nên ngay từ những ngày đầu thành lập ICT đã tạo
ra đợc sự bứt phá trên thị trờng xây dựng các công trình giao thông.
Ông Tạ Thanh Xuân, Chủ tịch HĐQT,Tổng Giám đốc ICT cho biết ngay từ đầu,
trong giấy phép thành lập, ICT đã lựa chọn hớng đi là cung ứng vật t xây dung công
SV: Nguyễn Thị Hoa
Lớp: CĐ ĐH KT17 - K5

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

5

Khoa Kế toán - Kiểm toán

trình giao thông làm bớc tiến. Trong đó có nhựa đờng một vật liêu không thể thiếu
trong làm đờng. Chính vì vậy cung ứng nhựa đờng lỏng là một trong các lĩnh vực
mà ICT hoạt động chính hiện nay.
Ngay từ năm 2003, ICT đã khánh thành kho nổi ICT Asphalt 01, tổng kho cung
ứng nhựa đờng lớn nhất khh vực miền Trung với hệ thống kho chứa và hẹ thống xe
bồn vận chuyển linh hoạt.
Tiếp đó trạm Asphalt 02 khánh thành năm 2004 tại cảng Cái Lân trở thành tổng

kho cung ứng nhựa đờng lỏng cho khu vực miền Bắc.
Năm 2005 trạm Asphalt 03 đợc khánh thành tại Mỹ Tho, Tiền Giang trở thành
tổng kho cung ứng nhựa đờng lỏng cho khu vực miền Nam.
Tiếp theo đó là tàu chở nhựa đờng lỏng ICT Asphalt 04 trọng tải 1700 DWT đợc
đa vào sử dụng năm 2008 đã hoàn thiện quy trình vận tải tồn trữ - cung cấp nhựa
đờng lỏng trên toàn lãnh thổ Việt Nam của Công ty ICT.
3.Nhiệm vụ chính và nhiệm vụ khác của ICT
Với tầm nhìn chiến lợc về một thị trờng giao thông đang ngày một tăng trởng,
ICT luôn bám sát để phục vụ kịp thời cho các công trình giao thông, đồng thời
mang lại giá trị gia tăng cho ICT. Trong lĩnh vực cung cấp thiết bị, ngay từ những
ngày đầu thành lập ICT đã chủ động tìm kiếm các đối tác tin cậy để hợp tác. hiện có
khoảng hơn 80 đơn vị giao thông là bạn hàng của ICT trong lĩnh vực cung cấp thiết
bị. Với năng lực của mình ICT có thể cung cấp trọn gói giảI pháp công nghệ tổ hợp
thiết kế, lắp đặt trạm nghiền sàng đá, cát nhân tạo đến việc thiết kế chế tạo máy cấp
liệu, máy sàng, hệ thống điện và cả hệ thống vật t và dịch vụ bảo trợ.
4.Cơ cấu bộ máy quản lý của ICT
4.1 Mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty

SV: Nguyễn Thị Hoa
Lớp: CĐ ĐH KT17 - K5

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

6

Khoa Kế toán - Kiểm toán


Hội đồng quản trị công ty

Tổng giám đốc
Trợ lý TGĐ

Phó TGĐ kinh doanh kỹ thuật

Phó TGĐ kế hoạch đầu t

Phó TGĐ nội chính

Phòng bán hàng

Phòng XNK và marketing

Phòng tổ chức nhân sự

Phòng kỹ thuật

Phòng quản lý khai thác tàu

Phòng tài chính kế toán

Phòng kế hoạch

Phòng tin học

Phòng dự án đầu t

Phòng hành chính tổng hợp


Phòng thiết kế chế tạo

Phòng vận chuyển và dịch vụ

Các trạm cung cấp nhựa đờng

SV: Nguyễn Thị Hoa
Lớp: CĐ ĐH KT17 - K5

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

7

Khoa Kế toán - Kiểm toán

4.2 Đặc điểm quản lý và chức năng nhiệm vụ vủa từng phòng ban
Mô hình cơ cấu tổ chức công ty đợc chia thành 3 khối:
- Khối điều hành - Chỉ huy bao gồm : Tổng giám đốc và các Phó tổng giám
đốc
- Khối tham mu bao gồm : 12 phòng nghiệp vụ
- Khối sản xuất bao gồm: 3 xi nghiệp thành viên, 1 tàu vận chuyển nhựa đờng
lỏng
Tổ chức cao nhất có quyền quyết định lớn nhất toàn bộ Công ty là Đại hội đồng
cổ đông Công ty. Trong đó quan trọng nhất là :
- Quyền quyết định mức vốn điều lệ của công ty
- Quyền đề cử đề bạt bổ nhiệm , miễn nhiệm các ủy viên HĐQT công ty

- Quyền ban hành hoặc điều chỉnh sửa đổi bổ xung Điều lệ công ty
Hội đồng quản trị công ty : là cơ quan đại diện thay mặt cho Đại cổ đông công ty,
Quản lý - Giám sát - Kiểm tra việc tổ chức điều hành hàng tháng, hàng quý, hàng
năm.
* Nguyên tắc điều hành nh sau:
- Tổng giám đóc chủ yếu truyên lệnh xuống 3 Phó tổng giám đốc và các Ban
quản lý dự án.
- Các phó tổng giám đốc chủ yếu truyền lệnh xuống các phòng tham mu do
mình trực tiếp chỉ đạo.
- Khối điều hành đợc truyền mệnh lệnh trực tiếp xuống khối sản xuất theo lĩnh
vực mình đợc phân công theo chức năng.
- Khối tham mu không đợc truyền mệnh lệnh trực tiếp xuống khối sản xuất mà
phải báo cáo lên các phó tổng giám đốc để ra lệnh xuống.
- Chỉ có tổng giám đốc mới đợc quyền ra lệnh cho tất cả các khối, các phòng
ban và các xí nghiệp thành viên.
- Quan hệ giữa các phòng ban tham mu là quan hệ ngang hòa, phòng ban này
không có quyền ra lệnh cho phòng ban khác.
- Quan hệ giữa các xí nghiệp thành viên là quan hệ ngang hòa, xi nghiệp này
không có quyền ra lệnh cho xí nghiệp khác.

SV: Nguyễn Thị Hoa
Lớp: CĐ ĐH KT17 - K5

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

8


Khoa Kế toán - Kiểm toán

- Trong nội bộ từng Xí nghiệp thành viên đợc thực hiện nguyên tắc điều hành
giống công ty. Mệnh lệnh từ giám đốc xuống dần đến từng chức danh lao
động. Tham mu báo cáo truyền từ từng chức danh lên dần đến giám đốc Xí
nghiệp.
- Các xí nghiệp thành viên gửi báo cáo hoặc đề xuất kiến nghị lên trực tiếp các
Phó tổng giám đốc phụ tránh đơn vị mình hoặc các Phó tổng giám đốc phụ
trách lĩnh vực đó. Các phó tổng giám đốc đợc nhận báo cáo , đề xuất, kiến
nghị của các xí nghiệp thành viên , tùy theo từng lĩnh vực phân giao lại cho
từng phòng tham mu liên quan đề xuất ý kiến, cách giảI quyết xử lý rồi báo
cáo lại cho các phó tổng giám đốc và trực tiếp các Phó tổng giám đốc trả lời
cho các xí nghiệp thành viên. Hoặc vợt quá quyền hạn thì báo cáo Tổng giám
đốc xử lý giải quyết sau khi đã có chính kiến và ý kiến của mình
- Các phòng ban tham mu gửi báo cáo đề xuất ý kiến lên trực tiếp các Phó tổng
giám đốc phụ tránh bộ phận mình. Các phó tổng giám đốc nhận đợc báo cáo
trực tiếp giải quyết xử lý nếu thuộc lĩnh vực mình phụ trách hoặc vận chuyển
sang cho các phó tổng giám đốc khác ( có ghi ý kiến của mình trớc khi
chuyển) hoặc lên tổng giám đốc nếu vợt quá quyền hàn. Các phó tổng giám
đốc phụ trách lĩnh vực đó phải trực tiếp trả lời và thông báo cho các phó tổng
giám đốc phụ trách bộ phận đó biết.
- Không đợc phép gửi báo cáo hoặc đề xuất ý kiến vợt cấp hoặc gửi thẳng lên
tổng giám đốc ( Trừ trờng hợp đặc biệt, cấp bách hoặc có lý do chính đáng) .
Chỉ có các phó tổng giám đốc và các giám đốc các ban quản lý dự án mới đ ợc phép báo cáo thẳng lên tổng giám đốc công ty .
5.Tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty
Xây dựng dân dụng, công nghiệp
Buôn bán t liệu sản xuất, t liệu tiêu dùng ( chủ yếu là vật t thiết bị, phụ tùng, xe
máy và phơng tiện vận chuyên, các thiết bị điện tử tin học , các loại vải sợi may
mặc)
Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa;

Xây dựng các công trình giao thông;
Sản xuât, lắp ráp thiết bị khai thác mỏ và thiết bị sản xuất vật liệu xây dựng;
Đầu t, sản xuất , cung ứng nhựa đờng lỏng và kinh doanh nhựa đờng lỏng;
SV: Nguyễn Thị Hoa
Lớp: CĐ ĐH KT17 - K5

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

9

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Đại lý và kinh doanh vận tải viễn đờng tàu biển chuyên dụng chở nhựa đờng
lỏng;
Đầu t, khai thác, sản xuất , kinh doanh đá , cát và vật liệu xây dựng, trừ đá quý;
Đầu t, xây dựng, vận hành, chuyển giao các nhà máy thủy điện độc lập, nhà
máy phóng điện và năng lợng mặt trời. Đầu t, kinh doanh phát triển nhà và hạ tầng
kỹ thuật đô thị cho thuê bất động sản ( văn phòng, cao ốc,)
* Chức năng chủ yếu trong hoạt dộng kinh doanh:
- Cung ứng nhựa đờng lỏng
- Cung cấp thiết bị xây dựng
- Kinh doanh vận tải biển
- Cung cấp vật liệu xây dựng
- Xây dựng đầu t bất động sản
* Công ty Cổ phần Đầu t Xây dựng và Thơng mại quốc tế là công ty thơng mại
hoạt động trên nhiều lĩnh vực, không chỉ cung cấp sản phẩm và kinh doanh trong
nớc mà còn xuất khẩu ra nhiều nớc trên thế giới nh: Trung Quốc, Hàn Quốc,

Malayxia
Mặt hàng kinh doanh chính ảnh hởng tới báo cáo tài chính của công ty là cung
ứng nhựa đờng lỏng cho các công trình đờng giao thông, cung cấp thiết bị sản xuất
vật liệu xây dựng.

6.Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Kết quả kinh doanh của một số năm gần đây:

SV: Nguyễn Thị Hoa
Lớp: CĐ ĐH KT17 - K5

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Chỉ tiêu

Năm 2010

10

Khoa Kế toán - Kiểm toán
Năm 2011

Năm 2012

Tổng DT thuần

798.233.025.211


900.857.053.211 1.125.350.240.630

Giá vốn

610.344.557.444 725.524.680.755

873.388.505.012

Lãi gộp

187.898.467.767 175.332.372.456

251.961.735.618

CP bán hàng

61.300.210.382

70.514.455.750

86.198.688.870

CP quản lý KD

29.518.334.500

30.544.255.440

33.560.442.002


Chi phí tài chính

14.477.868.981

20.451.255.387

23.356.572.519

Ln trớc thuế

38.032.008.884

53.822.405.879

48.889.667.024

Thuế TNDN

9.508.002.220

13.455.601.470

12.222.416.760

LN sau thuế

28.524.006.664

40.366.804.409


36.667.250.264

350

360

360

3.857.500

4.506.536

4.864.221

SL LĐ
Thu nhập BQ

Phần II
Nghiệp vụ hạch toán kế toán tại Cổ phần Đầu t Xây dựng
và Thơng mại Quốc tế
1.Những vấn đề chung về hạch toán kế toán
SV: Nguyễn Thị Hoa
Lớp: CĐ ĐH KT17 - K5

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

11


Khoa Kế toán - Kiểm toán

1.1 Hình thức kế toán mà đơn vị vận dụng
Công ty áp dụng chế độ kế toán DN ban hành theo QĐ 15/ 2006 QĐ- BTC ngày
20/03/2006 của BTC và các văn bản bổ sung sửa đổi có liên quan.
Hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ trên excel
1.2 Tổ chức bộ máy kế toán trong cơ quan
*Mô hình tổ chức bộ máy kế toán.
Công ty Cổ phần Đầu t Xây dựng và Thơng mại Quốc tế là công ty thơng mại
có quy mô lớn và mạng lới chi nhánh, xí nghiệp trực thuộc trải dài khắp cả nớc,
công ty áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung- phân tán.
Cơ cấu theo sơ đồ sau:
Kế toán trởng

Phó phòng kế toán

Kế toán ngân hàng Thủ quỹ
Kế toán thanh toán
Kế toán quản trị
Kế toán tổng hợp

Kế toán ở các xí nghiệp thành viên

*Nhiệm vụ của các bộ phận kế toán trong phòng kế toán.
- Kế toán trởng: phụ trách, chỉ đạo chung hoạt động của phòng kế toán, chịu
trách nhiệm trực tiếp trớc giám đốc và công tác tài chính kế toán.

SV: Nguyễn Thị Hoa
Lớp: CĐ ĐH KT17 - K5


Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

12

Khoa Kế toán - Kiểm toán

- Phó phòng kế toán: là ngời đợc kế toán trởng ủy quyền điều hành mọi hoạt
động của phòng khi kế toán trởng đi vắng , hoặc xin nghỉ từ 01 ngày trở lên . Chịu
trách nhiệm trớc kế toán trởng và Tổng giám đốc công ty khi điều hành và ký thay
KTT
- Kế toán quản trị: Đốc thúc kiểm tra hớng dẫn hoàn thiện việc lập và gửi báo
cáo quản trị theo quy định của tất cả các đơn vị sản xuất kinh doanh trong toàn
công ty. Tổng hợp số liệu để lập và gửi báo cáo theo đúng mẫu báo cáo quản trị
công ty ban hành.
- Kế toán tổng hợp: Thu thập kiểm tra hoàn thiện sau cùng toan bộ hồ sơ ,
chứng từ , tài liệu kế toán từ các chức danh kế toán trong phòng. Ghi chép sổ cái, hệ
thống các sổ chi tiết. Lập và đối chiếu bảng tổng hợp số phat sinh với các bộ phận
kế toán của các đơn vị và các chức danh kế toán trong phòng. Kê khai nộp thuế
GTGT hàng tháng. Lập báo cáo tài chính. Lập báo cáo bảng tổng hợp chi tiết các tài
khoản. Thực hiện công việc khác theo sự phân công của kế toán trởng, tự đánh giá
chấm điểm cá nhân.
- Kế toán ngân hàng: Kiểm tra các luân chuyển tiền tệ qua hệ thống tài
khoản của công ty tại các ngân hàng, báo cáo sô d, phát sinh tăng, phát sinh giảm.
Ghi chép sổ chi tiết kế toán 112. Thu thập chứng từ , lập báo cáo chuyển cho kế
toán tổng hợp và bộ phận kinh doanh xuất nhập khẩu. Kiểm tra hoàn thiện các đề
nghị chuyển tiền từ các đơn vị. Viết ủy nhiệm chi , trình ký , chuyển khoản. Theo

dõi , quản lý chặt chẽ các khoản chi qua tài khoản ngân hàng .
- Kế toán thanh toán: Tiếp nhận đốc thúc kiểm tra tính hợp lý hợp lệ các
chứng từ thanh toán tiền mặt, tạm ứng thanh quyết toán cá nhân toàn công ty. Trình
ký, viết phiếu thu, chi và luân chuyển ngay chứng từ cho thủ quỹ và kế toán tổng
hợp. Theo dõi hớng dẫn kiểm tra quản lý báo cáo của các đơn vị thành viên. Quản
lý công nợ cá nhân toàn công ty. Quản lý theo dõi các khoản vay ngắn hạn, trung
hạn, dài hạn, do công ty huy động vốn của cán bộ công nhân viên hoặc các đối tợng
khác. Báo cáo chi tiết tài khoản 141 , báo cáo tình hình giải quyết các khoản thanh
toán trong tháng, báo cáo tình hình thực hiện chế độ kế toán, thanh toán của các
đơn vị trực thuộc, báo cáo chi tiết tình hình nghiệp vụ kế toán của các đơn vị trực
thuộc.

SV: Nguyễn Thị Hoa
Lớp: CĐ ĐH KT17 - K5

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

13

Khoa Kế toán - Kiểm toán

- Thủ quỹ: Trực tiếp thu chi tiền mặt qua két. Báo cáo các khoản thu chi trong
tháng. Trực tiêp ra ngân hàng rút tiền mặt về nhập quỹ theo lệnh. Lập các chứng từ
theo quy định, hàng ngày vào trang quỹ kiểm tra và đối chiếu quỹ. Luân chuyển kịp
thời chứng từ cho kế toán tổng hợp.
- Tại các đơn vị trực thuộc: Nhân viên kế toán có trách nhiệm theo dõi tình
hình nhập, xuất vật t hàng hoá và tiêu thụ hàng hoá.

1.3 Hình thức sổ kế toán áp dụng ở công ty.
Căn cứ vào số lợng tài khoản sử dụng cũng nh quy mô, đặc điểm hoạt động
của công ty. Hình thức kế toán đợc sử dụng là hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.

Sơ đồ: Trình tự kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ ở công ty
Chứng từ gốc

Sổ quỹ

Bảng tổng hợp chứng từ gốc

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái

Bảng cân đối Số phát sinh

Báo cáo tài chính

Chú thích:
:Ghi hàng ngày
:Ghi cuối tháng
:Quan hệ đối chiếu

SV: Nguyễn Thị Hoa
Lớp: CĐ ĐH KT17 - K5

Báo cáo thực tập



Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

14

Khoa Kế toán - Kiểm toán

(1) Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ
kế toán đã đợc kiểm tra, đợc dùng làm căn cứ chứng từ ghi sổ, kế toán lập chúng từ
ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm
căn cứ lập Chứng tứ ghi sổ đợc dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
(2) Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh
Có và Số d của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào Sổ cái lập Bảng cân đối số
phát sinh.
(3) Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi
tiết đợc dùng để lập BCTC.
Quan hệ đối chiếu phải đảm bảo tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có
của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phả bằng nhau. Tổng số d nợ
và tổng số d có của các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và
số d của từng tài khoản tơng ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.
Phòng kế toán lập và gửi báo cáo tài chính vào cuối quí, vào cuối niên độ kế
toán (năm dơng lịch) nhằm phản ánh tổng quát tình hình kết quả sản xuất kinh
doanh của công ty cho ban giám đốc, các đối tợng khác ngoài công ty. Công ty lập
cả 4 báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán, kết quả hoạt động kinh doanh, Báo
cáo lu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính. Cuối kỳ công ty còn lập bảng
tổng hợp TSCĐ, báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ, báo cáo bán ra, báo cáo mua
vào ( theo tháng ), báo cáo CPBH, báo cáo chi phí dịch vụ, báo cáo CPQLDN.
Định kỳ hàng quý các đơn vị trực thuộc nộp báo cáo lên phòng kế toán công
ty để quyết toán. Các cán bộ chuyên quản có nhiệm vụ kiểm tra hoạt động kế toán ở

đơn vị cấp dới. Trên công ty bộ phận kiểm toán nội bộ đảm nhận nhiệm vụ kiểm tra
theo định kỳ tháng một.
- Công ty hạch toán theo tháng, quý, năm.
- Công ty kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
- Công ty nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
- Phơng pháp xác định giá vốn hàng xuất kho theo phơng pháp nhập trớc xuất trớc.
- Công ty tổ chức bán hàng theo 3 phơng pháp:
+ Bán hàng tại kho
+ Bán hàng giao thẳng
+ Xuất khẩu hàng hoá
SV: Nguyễn Thị Hoa
Lớp: CĐ ĐH KT17 - K5

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

15

Khoa Kế toán - Kiểm toán

kết luận
Trong suốt thời gian thực tập tại Công ty cổ phần đầu t xây dựng và thơng
mại quốc tế kết hợp giữa kiến thức đợc học tại trờng cũng với sự tìm hiểu thực tế
công tác kế toán giúp em củng cố và nâng cao thêm một bớc lý luận khoa học đã
nghiên cứu ở trờng. Đến nay bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của em đã hoàn thành.
Qua bài báo cáo này em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy T.S Đặng
Ngọc Hùng đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình xây dựng và hoàn thiện bài báo
cáo thực tập. Em cúng xin chân thành cảm ơn tới các thầy cô trong và ngoài khoa

Kế Toán - Kiểm toán của trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội cùng Ban lãnh đạo
Công ty cổ phần đầu t xây dựng và thơng mại quốc tế đã tạo diều kiện giúp đỡ em
trong suốt quá trình thực tập.
Sinh viên
Nguyễn Thị Hoa

SV: Nguyễn Thị Hoa
Lớp: CĐ ĐH KT17 - K5

Báo cáo thực tập



×