Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Hạch toán nghiệp vụ kế toán tại Công ty TNHH TM và dịch vụ Đăng Khoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (435.2 KB, 53 trang )

MỤC LỤC
Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội

1

Khoa: Kế toán – Kiểm toán Trang

Lời mở đầu. ……………………………………………………………

3

Phần I: Tổng quát chung về công ty TNHH TM và DV Đăng Khoa…..

4

1.1: Quá trình hình thnàh và phát triển của công ty …………………..

4

1.2 : Đặc điểm tổ chức kinh doanh và tổ chức quản lý của Công ty….

4

1.2.1 : Đặc điểm tổ chức kinh doanh…………………………………...

4

1.2.2 :Đặc điểm hoạt động quản lý công ty…………………………….

5


Phần II: Hạch toán nghiệp vụ kế toán tại công ty TNHH TM và DV
Đăng Khoa……………………………………………………………..

7

2.1: Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH TM và DV
Đăng Khoa……………………………………………………………..

7

2.2 : Hình thức tổ chức sổ kế toán vận dụng tại công ty ……………....

8

2.2.1. Hình thức ghi sổ kế toán tại công ty…………………………….

8

2.2.2 : Vận dụng chế độ chính sách kế toán tại Công ty……………….

9

2.3 : Các phần hành kế toán tại công ty ………………………………..

10

2.3.1. Kế toán tài sản cố định……………………..…………………….

10


2.3.1.1. Khái niệm. đặc điểm của tài sản cố định ………………………

10

2.3.1.2. Phân loại và đánh giá tài sản cố định……..……………………

10

2.3.1.3 Hạch toán tài sản cố định……………………………………….

11

2.3.2. Kế toán vật tư hàng hóa ……..…………………………………..

18

2.3.2.1.Khái niệm và đặc điểm.................................................................

18

2.3.2.2 Hạch toán vật tư hàng hóa …….……………………..…………

20

2.3.3 Kế toán vốn bằng tiền…………………………………………….
2.3.3.1. Thủ tục và trình tự luân chuyển chứng từ tiền mặt và tiền gửi
ngân hàng………………………………………………………………

32


2.3.3.2 Nguyên tắc quản lý vốn bằng tiền của công ty………………...

34

2.3.4. Kế toán “Tiền lương và các khoản trích theo lương”…………

39

2.3.4.1. Khái niệm , ý nghĩa, nhiệm vụ ………………………………...

39

2.3.4.2. Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương…………..

40

Lê Thị Thúy – CĐ KT3/K12

Báo cáo thực tập

Phần III: Một số nhận xét, đề xuất về công tác kế toán tại công ty
TNHH TM và DV Đăng Khoa…………………………………………

33

47


Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội


2

Khoa: Kế toán – Kiểm toán

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, hoạt động kinh doanh thương mại
được mở rộng và phát triển mạnh mẽ, góp phần tích cực vào việc thúc đẩy sản
xuất cả về số lượng và chất lượng hàng hoá nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao
của mọi tầng lớp dân cư. Để có thể tồn tại và phát triển, mục tiêu của bất kỳ
doanh nghiệp nào cũng là làm sao để có thể tối đa hoá lợi nhuận. Mà điều này chỉ
có thể đạt được khi kết thúc quá trình tiêu thụ hàng hoá của doanh nghiệp. Như
vậy công tác tiêu thụ hàng hoá và tổ chức tiêu thụ hàng hoá là vấn đề sống còn ,
là khâu then chốt của mọi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Cơ chế thị trường
đã tạo ra một nền kinh tế cạnh tranh tự do, giá cả và số lượng sản phẩm so quan
hệ cung cầu quyết định nên mỗi doanh nghiệp phải tự quyết chủ trong việc
nghiên cứu thị trường, xây dựng chiến lược, lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm hàng
hoá cho riêng mình.
Kế toán với vai trò như công cụ quản lý đắc lực, có nhiệm vụ thu thập và
xử lý thông tin một cách chính xác, đầy đủ và kịp thời giúp cho nhà quản lý định
ra các kế hoạch, dự án đúng đắn để hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp đặc biệt là khâu tiêu thụ phải phản ánh, giám sát chặt chẽ các khoản chi
phí và thu nhập có liên quan đến hoạt động kinh doanh của đơn vị. Chính vì vậy,
việc tổ chức tốt công tác tiêu thụ là một việc làm hết sức cần thiết và là mối quan
tâm hàng đầu của các doanh nghiệp nói chung và của các doanh nghiệp kinh
doanh thương mại nói riêng.
Do thời gian tìm hiểu không nhiều, trình độ còn hạn hẹp nên trong thời gian
tìm hiểu và nghiên cứu công tác kế toán tại Công ty TNHH TM và DV Đăng Khoa
những vấn đề em tìm hiểu chưa được sâu nên Báo cáo này không thể tránh khỏi
những sai sót, rất mong nhận được sự đóng góp của thầy, cô và các bạn để bài Báo
cáo của em được hoàn thiện hơn

Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô giáo-TS Nguyễn
Thị Hồng Vân - Giáo viên hướng dẫn, cùng toàn thể nhân viên kế toán trong
Công ty TNHH TM và DV Đăng Khoa đã nhiệt tình giúp đỡ,chỉ bảo để em hoàn
thành Báo cáo này
Bố cục của báo cáo thực tập
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận báo cáo này gồm 3 chương chính sau:
Chương I: Tổng quát chung về Công ty TNHH TM và dịch vụ Đăng Khoa
Chương II: Hạch toán nghiệp vụ kế toán tại Công ty TNHH TM và dịch vụ Đăng
Khoa
Chương III: Một số nhận xét, đề xuất về công tác kế toán tại Công ty TNHH TM
và dịch vụ Đăng Khoa
Em xin chân thành cảm ơn !

Lê Thị Thúy – CĐ KT3/K12

Báo cáo thực tập


Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội

3

Khoa: Kế toán – Kiểm toán

PHẦN I
TỔNG QUÁT CHUNG VẾ CÔNG TY TNHH TM VÀ DV
ĐĂNG KHOA
1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty
- Tên công ty : Công ty TNHH TM và DV Đăng Khoa.
- Địa chỉ: 70 Xuân Phương -Từ Liêm- Hà Nội.

- Số điện thoại: 0437650259.
- Mã số thuế: 0104260669.
- Thành lập theo quyết định số: 0102023430.
- Phương thức sở hữu của công ty: Công ty TNHH.
- Ngành nghề đăng ký kinh doanh: bia-rượu-nước giải khát.
Những mốc thời gian quan trọng phản ánh sự phát triển của công ty:
Công ty TNHH TM và DV Đăng Khoa được thành lập theo quyết định số
0102043430/QĐ tháng 1 năm 2009. Được thành lập năm 2009 Công ty đã đi vào
hoạt động và phát triển đến thời điểm hiện tại.Trong tương lai Công ty sẽ tiếp tục
hoạt động và phát triển mạnh mẽ hơn
Công ty TNHH TM và DV Đăng Khoa là công ty do cá nhân làm chủ. Theo
như quy định của pháp luật Công ty không được phép phát hành cổ phần. Chủ
quản của Công ty phải chụi trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
của Công ty. Công ty TNHH có hai loại hình là: Công ty TNHH một thành viên
và Công ty TNHH hai thành viên trở lên. Công ty TNHH TM và DV Đăng Khoa
thuộc loại hình Công ty TNHH một thành viên.
Công ty có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, công ty bắt đầu với số vốn
điều lệ là 1.500.000.000VNĐ, được mở tài khoản tại Ngân hàng theo quy định
của pháp luật. Công ty hoạch toán độc lập, tự chủ về tài chính, tự chịu trách
nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh của mình. Doanh thu của công ty ngày
càng lớn kéo theo đời sống của công nhân ngày càng được cải thiện.
1.2.Đặc điểm tổ chức kinh doanh và tổ chức quản lý của công ty
1.2.1. Đặc điểm tổ chức kinh doanh
Công ty TNHH TM và DV Đăng Khoa chuyên phân phối kinh doanh về các
hàng hóa như: Bia, Rượu, nước giải khát, thuốc lá tổng hợp các loại của Tổng
Công ty Bia_Rượu_Nước giaỉ khát Hà Nội......
+ Bia gồm có: Bia Hà Nội chai, Bia Hà Nội lon, Bia Haliken lon, Bia Halida...
+ Rượu gồm có: Rượu lúa can 2L, Rượu lúa can 4L, Rượu cồn 45 0, Rượu cồn
35o, Rượu Voska to 750 ml, Rượu Voska nhá 550 ml......
+ Nước giải khát gồm có: Côcacôla chai, Côcacôla lon, Fanta lon, Pesi lon,

Cam ép twister, Cam ép Milinda, Bò húc (3 loại mặt hàng ), Nước giải khát C2 (3
loại mặt hàng), Trà xanh OO, Nước khoáng Lavi (0,5L; 1L; 1,5L)....
+ Thuốc lá gồm có: Vinataba, Thăng long cứng, Thăng long mền, Estez, Man
trắng, Du lịch, Hoàn kiếm, Ngựa ........
Các mặt hàng kinh doanh đa dạng, phong phú,nhiều chủng loại.
Thị trường kinh doanh rộng lớn gồm có: các nhà hàng ăn uống, các quán
nước giải khát, các nhà hàng Karaoke, quán Bar, các đại lý bán buôn, bán lẻ,
Lê Thị Thúy – CĐ KT3/K12

Báo cáo thực tập


Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội

4

Khoa: Kế toán – Kiểm toán

khách sạn, ngoài ra còn cung cấp hàng hóa đến tận tay người tiêu dùng mà không
cần qua chung gian kinh tế.
Nguồn cung cấp hàng có được rất đa dạng, phong phú được cung cấp bởi
các công ty sản xuất kinh doanh có uy tín trên thị trường như: Tổng Công ty cổ
phần HABECO, Công ty cổ phần cồn rượu HALICO, Công ty khát nước giaỉ
khát Cocacola,Công ty sản xuất bia Đông á, Công ty PesiCo Việt Nam, công ty
Bình Dương, Công ty nước khoáng tinh khiết Lavi, Aquavina.....
1.2.2. Đặc điểm hoạt động quản lý của công ty.
Mô hình tổ chức công ty được thể hiện khái quát qua sơ đồ sau:
Biểu 1.1: Bộ máy tổ chức quản lý của công ty
Giám Đốc
Phó Giám Đốc


Phòng
Kế
Toán

Phòng
Hành
Chính

Phòng tổ
chức Lao
động

Phòng kinh
doanh và
marketing

Phòng
kế
hoạch

Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
 Ban giám đốc công ty.
+ Giám đốc: Đứng đầu là giám đốc Bùi Phương Thảo .Giám đốc chịu trách
nhiệm chung về các hoạt động kinh doanh của công ty.
+ Phó giám đốc: Trần Duy Hải. Cùng với giám đốc thì phó giám đốc quản lý
mọi hoạt động của các hoạt động kinh doanh và sắp xếp bộ máy tổ chức cho phù
hợp với yêu cầu, nhiệm vụ nhằm đạt được hiệu quả kinh tế cao. Đồng thời xây
dựng và xét duyệt phương án ký hợp đồng theo đúng chế độ chính sách của nhà
nước.

 Các phòng ban ngiệp vụ:
+Phòng kế toán: Quản lý công ty trong lĩnh vực tài chính nhằm phục vụ và
phản ánh đúng, trung thực nhất năng lực của công ty về tài chính, nhằm đánh giá
tham mưu cho lĩnh vực quản lý trong ban giám đốc.
+ Phòng kế hoạch: đưa ra các mục tiêu chiến lược kinh doanh đúng đắn cho
công ty
+ Phòng kinh doanh và marketing: hai phòng ban nàytìm hiểu đánh giá các
thông tin về thị trường, khai thác khách hàng và ký kết hợp đồng kinh tế, phụ
trách việc hoàn thiện các thủ tục thanh toán công nợ cũng như các tài liệu công
nợ.

Lê Thị Thúy – CĐ KT3/K12

Báo cáo thực tập


Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội

5

Khoa: Kế toán – Kiểm toán

+ Phòng tổ chức hành chính-nhân sự: quản lý công ty trong lĩnh vực hành
chính nhân sự nhằm đáp ứng kịp thời và đúng nhất cho hoạt động của công ty
đánh giá năng lực cán bộ cả về hình thức và chất lượng lao động để tham mưu
cho ban giám đốc để từ đó cố sự phân công lao động phù hợp.
+ Phòng tổ chức lao động: Phân công nhân viên vận chuyển hàng hóa từ nơi
cung cấp nguồn hàng hóa về công ty. Và vận chuyển hàng hóa từ công ty tới các
địa điểmtiêu thụ.Trong phòng tổ chức lao động được chia thành 4 tổ lao động
nhỏ


Lê Thị Thúy – CĐ KT3/K12

Báo cáo thực tập


Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội

6

Khoa: Kế toán – Kiểm toán

PHẦN II
HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
TM VÀ DV ĐĂNG KHOA
2.1. Đặc điểm vể tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Công ty TNHH TM và DV Đăng Khoa tổ chức công tác kế toán theo hình
thức tập trung. Phòng kế toán phải tiến hành thanh toán , kiểm tra và ghi sổ các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh. Cuối tháng các kế toán
viên tổng hợp tình hình tồn kho đối chiếu số liệu với phòng kinh doanh và cửa
hàng, lập các báo cáo kế toán nội bộ cũng như kế toán thuế.
- Công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán: Nhật ký chung .
- Kỳ kế toán: công ty áp dụng theo năm, niên độ bắt đầu từ ngày
01/01 và kết thúc ngày 31/12 dương lịch hàng năm
- Kỳ lập báo cáo: công ty tiến hành lập báo cáo tài chính theo năm.
- Phương pháp tính thuế GTGT: công ty tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ
- Chế độ kế toán sử dụng Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết
định số 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/9/2006 của Bộ tài chính dành cho
các doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Biểu 2.1: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty

Kế toán trưởng

Kế
toán
tổng
hợp

Kế toán
mua
hàng,
công nợ
phải trả

Kế toán
thanh
toán ngân
hàng, kê
khai thuế

Kế toán
bán
hàng
công nợ
phải thu

Thủ
quỹ
tiền

mặt

(Nguồn : Phòng Kế toán – Tài chính)
Chức năng, nhiệm vụ:
- Kế toán trưởng: Là người tổ chức bộ máy kế toán hợp lý trên cơ sở
xác định khối lượng công việc, phổ biến chủ trương và chỉ đạo hoạt động bộ máy
kế toán, tham gia ký duyệt các vấn đề liên quan đến tình hình tài chính kế toán
Lê Thị Thúy – CĐ KT3/K12

Báo cáo thực tập


Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội

7

Khoa: Kế toán – Kiểm toán

của công ty. Đồng thời có nhiệm vụ thông tin và kiểm tra hoạt động kinh doanh,
điều hành và kiểm soát bộ máy kế toán, chịu trách nhiệm về nghiệp vụ, chuyên
môn kế toán tài chính của công ty.
- Kế toán tổng hợp: Tổng hợp số liệu từ các kế toán viên và từ đó lập
báo cáo tài chính cho công ty.
- Kế toán ngân hàng, kê khai thuế: Làm các thủ tục thanh toán với
khách hàng cũng như nhà cung cấp qua ngân hàng; hàng tháng theo dõi đầu vào,
đầu ra để lên bảng kê khai thuế GTGT.
- Kế toán mua hàng: Theo dõi tình hình mua hàng từ dưới phân xưởng
của công ty, từ đó lên các hoá đơn chứng từ liên quan đến các khoản nợ phải trả,
cuối tháng báo cáo với kế toán trưởng.
- Kế toán bán hàng: Theo dõi tình hình bán hàng cho các công ty thành

viên, từ đó lên các hoá đơn chứng từ liên quan đến các khoản công nợ phải thu
tập hợp vào máy và báo cáo với kế toán trưởng.
- Thủ quỹ tiền mặt: Thu và chi các khoản liên quan khi có lệnh của cấp
trên; hàng tháng chốt số dư tồn quỹ trên sổ sách; thông báo với trưởng phòng về
tạm ứng qúa hạn thanh toán của cán bộ công nhân viên.
2.2. Hình thức tổ chức sổ kế toán vận dụng tại công ty.
2.2.1.Hình thức ghi sổ kế toán tại công ty
Xuất phát từ đặc điểm kinh doanh,các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quy mô
khối lượng,đồng thời căn cứ vào yêu cầu trình độ quản lý,công ty áp dụng hình
thức Nhật ký chung, bao gồm:
- Sổ kế toán chi tiết:
Sổ tài sản cố định, sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán, sổ chi
tiết doanh thu, sổ chi tiết tiền vay, bảng phân phối tiền lương và bảo hiểm…
- Sổ kế toán tổng hợp:
Công ty mở tất cả các sổ Cái cho các tài khoản đã đăng ký sử dụng
-Trình tự ghi sổ của công ty được khái quát theo sơ đồ sau:

Lê Thị Thúy – CĐ KT3/K12

Báo cáo thực tập


Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội

8

Khoa: Kế toán – Kiểm toán

Biểu 2.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Chứng từ kế toán


Nhật ký
đặc biệt

Nhật ký chung

Sổ Cái

Sổ chi tiết

Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng cân đối SPS

Báo cáo tài chính
: Ghi hàng ngày

: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu
2.2.2. Vận dụng chế độ chính sách kế toán tại công ty
- Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng: công ty đăng ký sử dụng hệ thống
tài khoản thống nhất của Bộ tài chính ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐBTC ngày14/09/2006.
+ Đơn vị tiền tệ: VNĐ
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: hàng tồn kho được ghi nhận theo
giá gốc.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kiểm kê định kỳ
-Hình thức xử lý kế toán: Áp dụng kế toán máy. Công ty sử dụng phần
mềm kế toán để ghi chép các nghiệp vụ và lên các sổ chi tiết các tài khoản cũng
như sổ tổng hợp để lập báo cáo tài chính.

- Phương pháp tính thuế GTGT: công ty tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ thuế và thực hiện hàng tháng. Cơ sở để hạch toán thuế GTGT là
các hoá đơn GTGT. Hàng ngày căn cứ vào hoá đơn GTGT kế toán tiến hành
nhập vào “Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá bán ra”. Cuối tháng kế toán cộng
dồn để ghi vào tờ khai thuế GTGT.

Lê Thị Thúy – CĐ KT3/K12

Báo cáo thực tập


Trng i hc Cụng Nghip H Ni

9

Khoa: K toỏn Kim toỏn

- Nguyờn tc ỏnh giỏ ti sn c nh: c phn ỏnh theo nguyờn giỏ (giỏ
gc mua TSC) v c theo dừi da trờn giỏ tr cũn li.
-Phng phỏp tớnh khu hao TSC: Cụng ty tớnh khu hao TSC theo
phng phỏp ng thng. Theo ú, khu hao hng nm ca mt ti sn c nh
c tớnh nh sau:
- T l khu hao nm = (1/ S nm s dng d kin) ì 100%
- Mc khu hao nm = Nguyờn giỏ ca TSC ì T l khu hao nm
2.3. Cỏc phn hnh k toỏn ti doanh nghip
2.3.1 K toỏn TSCĐ
2.3.1.1 Khái niệm, đặc điểm của TSCĐ
- Khái niệm: TSC l nhng t liu lao ng ch yu do con ngi sỏng to
ra, l biu hin vt cht ca vn c nh, cú giỏ tr ln v thi gian s dng lõu
di phự hp vi tiờu chun ghi nhn TSC.

- c im:
Chc chn thu c li ớch kinh t trong tng lai t vic s dng ti sn
ú.
Thi gian s dng c tớnh trờn 1 nm
Nguyờn giỏ phi c xỏc nh 1 cỏch ỏng tin cy v cú giỏ tr t
10.000.000 ng tr lờn.
Bng thng kờ TSC ang s dng trong doanh nghip:
STT
Tên TSCĐ
1.
Nhà văn phòng
2.
Nhà kho
3.
Oto Toyota( 7 ch)
4.
ễt Ti suzuki
5.
Xe mỏy (3 chic)
6.
Mỏy vi tớnh (4 chic)
7.
Mỏy phỏt in
8.
Phn mm k toỏn Misa
....

2.3.1.2 Phân loại và đánh giá TSCĐ
Phân loại TSCĐ
TSC ca cụng ty bao gm nhiu loi khỏc nhau cựng tham gia vo quỏ trỡnh sn

xut kinh doanh
- Phõn loi TSC theo hỡnh thỏi biu hin
TSC hu hỡnh: L nhng ti sn cú hỡnh thỏi hin vt c th nh nh
xng, mỏy múc thit b, phng tin vn ti, vt kin trỳcphự hp vi tiờu
chun ghi nhn TSC hu hỡnh.

Lờ Th Thỳy C KT3/K12

Bỏo cỏo thc tp


Trng i hc Cụng Nghip H Ni

10

Khoa: K toỏn Kim toỏn

TSC vụ hỡnh: L nhng ti sn khụng cú thc th hu hỡnh nhng i
din cho mt quyn hp phỏp no ú v ngi ch c hng quyn li kinh t.
Thuc TSC vụ hỡnh l chi phớ thnh lp doanh nghip, chi phớ nghiờn cu v
phỏt trin, bng phỏt minh sỏng chphự hp vi tiờu chun ghi nhn TSC vụ
hỡnh.
TSC hu hỡnh ti cụng ty tớnh n thỏng 03 nm 2012
Chỉ tiêu
Tháng 03/2012
Tỷ trọng(%)
Tổng giá trị TSCĐ
2.958.109.157
100
Trong đó:

Nhà cửa, vật kiến trúc
1.791.054.985
61,54
70.790.159
2,39
Thit b dng c qun lý
Phơng tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
1.039.930.053
35,15
10.000.000
0,33
TSCD vụ hỡnh
TSCĐ khác
46.333.960
1.56
ỏnh giỏ TSC
ỏnh giỏ TSC l biu hin bng tin ca giỏ tr TSC theo nhng nguyờn
tc nht nh. Trong mi trng hp, k toỏn TSC phi tụn trng nguyờn tc
ỏnh giỏ theo nguyờn giỏ v giỏ tr cũn li. Mi TSC phi c qun lý theo
nguyờn giỏ, s khu hao ly k v giỏ tr cũn li trờn s k toỏn
Nguyờn giỏ TSC l ton b cỏc chi phớ m doanh nghip phi b ra cú
TSC hu hỡnh(vụ hỡnh) hoc giỏ tr thc t ca hi ng giao nhn TSC trong
trng hp TSC c hỡnh thnh t nhn vn gúp liờn doanh, nhn li vn gúp,
do phỏt hin tha, c ti tr, c biu, tng tớnh n thi im a ti sn
ú vo trng thỏi sn sng s dng.
- Nguyên giá TSCĐ hữu hình
+ Chi phớ thu +
Nguyờn giỏ = Giỏ mua- Cỏc khon
Thu nhp
thc t

CKTM hoc
mua
TSC
khu(nu cú)
gim giỏ

Khu hao TSC
Hin nay cụng ty tin hnh trớch khu hao TSC theo phng phỏp khu
hao ng thng. Cụng ty ỏp dng TT 203/2009/Q-BTC ngy 20/10/2009 ca
B ti chớnh.
Nguyờn giỏ ca TSC
Mc trớch khu hao trung
=
Th
bỡnh hng nm ca TSC
i gian s dng
Mc trớch khu hao trung bỡnh hng thỏng bng s khu hao phi trớch c
nm chia cho 12 thỏng.
2.3.1.3 Hch toỏn k toỏn TSC
Chng t, ti khon, s k toỏn s dng
* Chng t k toỏn s dng: Biờn bn giao nhn TSC, biờn bn kim kờ
TSC, biờn bn nghim thu, húa n GTGT, phiu chi, biờn bn thanh lý TSC,
biờn bn nhng bỏn TSC, bng tớnh v phõn b khu hao TSC, biờn bn giao
nhn sa cha ln hon thnh, biờn bn kim kờ TSC, S cỏi TK211, TK214,
Lờ Th Thỳy C KT3/K12

Bỏo cỏo thc tp


Trng i hc Cụng Nghip H Ni


11

Khoa: K toỏn Kim toỏn

TK213, th TSC, s theo dừi TSC ni s dng, biờn bn ỏnh giỏ li
TSC..
* Ti khon s dng:
TK 211: Ti sn c nh hu hỡnh
TK 213: Ti sn c nh vụ hỡnh
TK 212: Ti sn c nh thuờ ti chớnh
Mt s ti khon khỏc nh: TK 111, TK 112, TK 331.
* S k toỏn s dng
- S k toỏn chi tit ,
- Sổ kế toán tổng hợp: Sổ Cái TK 211, TK 213, TK 212 và Sổ Cái một số tài
khoản đối ứng với các tài khoản này
Biu 2.3: Quy trỡnh luõn chuyn chng t k toỏn TSC
Chng t gc:
- Cỏc biờn bn giao nhn, thanh lý TSC
- Cỏc bng tớnh v phõn b khu hao

S nht ký chung

S cỏi TK 211,
TK 214

Lp th TSC

S TSC


S theo dừi
TSC

Ghi chỳ:
: Ghi hng ngy
Mẫu sổ tài sản cố định ở công ty

Lờ Th Thỳy C KT3/K12

Bỏo cỏo thc tp


Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội

12

Khoa: Kế toán – Kiểm toán

Đơn vị: Công ty TNHH TM và DV Đăng Khoa
Địa chỉ:70 Xuân Phương, Từ Liêm, Hà Nội

Mẫu số S21-DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Quý I năm 2012

Lê Thị Thúy – CĐ KT3/K12

Báo cáo thực tập



Trng i hc Cụng Nghip H Ni

13

Khoa: K toỏn Kim toỏn

Ví dụ:
Ngy 28 thỏng 1 nm 2012, cụng ty cú mua 1 xe oto Toyota tr giỏ 350.000.000
ng ca cụng ty C phn Toyota. ó thanh toỏn bng tin gi ngõn hng

Hóa đơn
Giá trị gia tăng
Liên 2: Giao cho khách hng
Ngy 28 tháng 01nm 2012

Tên n v bán hng: Công ty C phn Toyota
a ch: 52 Trn Phú - H Ni
S TK:
in thoi:043.561.961
Tên ngi mua hng:
Tên n v mua hng: Cụng ty TNHH TM v DV ng Khoa
a ch: 70 Xuõn Phng, T Liờm, H Ni
S TK: 711A08617933 Ti ngân hàng Công Thng T Liờm
Hình thc thanh toán: Chuyn khon
STT

Tên hng hóa, dch v


VT

1

Oto Toyota

Cái

S
lng
01

MST:002156327

MST: 0104260669.
n giá
350.000.000

Thnh tin
350.000.000

SK: RNNTP31D49CA070947
SN: YCD4B3216.1BQ6629000316
Xe mi 100%

Cng tin hng:

350.000.000

Thu sut GTGT: 10% Tin thu GTGT:

Tng cng tin thanh toán:
S tin vit bng ch: Ba tram tỏm nm triu ng chn

35.000.000
385.000.000

Ngời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ tên)

n v: Cụng ty TNHH TM v DV ng Khoa

Lờ Th Thỳy C KT3/K12

Thủ trởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Mu s: 01-TSC

Bỏo cỏo thc tp


Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội
Địa chỉ: 70 Xuân Phương, Từ Liêm, Hà Nội

14

Khoa: Kế toán – Kiểm toán

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

Biªn b¶n giao nhËn TSC§

Số 05/BG
Căn cứ theo hợp đồng số H-0014/LX-TG/2012 ngày 28/01/2012 giữa c«ng ty Cổ Phần
Toyota và Cụng ty TNHH TM và DV Đăng Khoa
Chúng tôi gồm:
1/ Bên nhận: Công ty TNHH TM và DV Đăng Khoa
Ông: Nguyễn Tuấn Anh _ P.Trưởng phòng KTTC&ĐT
Bà: Nguyễn Thu Huyền _ Kế toán trưởng công ty
Ông: Lê Việt Hùng
_ Cán bộ kĩ thuật
2/ Bên giao: Công ty Cổ phần Toyota
Ông : Nguyễn Hoàng Tùng
Đó cùng nhau tiến hành giao nhận máy như sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Tên
Nước Năm Năm
Số
STT
Kết quả kiểm nghiệm
TSCĐ
SX
SX
SD
khung
Giá mua Chi phí vận Chi phí Nguyên
chuyển

chạy thử
giá
A
B
C
D
E
1
2
3
4
5
01
Oto
Nhật
2011 2012 070947
350
350
Toyota
Bản
4 chỗ

Biên bản được lập thành hai bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản
Sau đó kế toán tập hợp giá mua, chi phí trước khi sử dụng để lập thẻ TSCĐ. Sau
đây là thẻ TSCĐ được lập cho xe Ôto Toyota

Lê Thị Thúy – CĐ KT3/K12

Báo cáo thực tập



Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội

15

Đơn vị: Công ty TNHH TM và DV Đăng Khoa
Địa chỉ: 70 Xuân Phương, Từ Liêm, Hà Nội

Khoa: Kế toán – Kiểm toán

Mẫu số: S23 - DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số: 672
Ngày 28/01/2012 lập thẻ
Căn cứ vào Biên bản giao nhận TSCĐ số 07/BG ngày 25/6/2012
Tên, kí mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ : Oto Toyota
Nước sản xuất: Nhật Bản
Năm sản xuất: 2011
Bộ phận quản lý, sử dụng: Phòng giám đốc
Năm đưa vào sử dụng: 2012
Công suất(diện tích thiết kế)…………………………………………………….
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày…….tháng………….năm………
Số hiệu
chứng từ

Nguyên giá tài sản cố định
Ngày, tháng,

năm

Diễn
giải

B

C

Giá trị hao mòn TSCD
Nguyên Năm
giá

28/01/2012

KH00001

31/01/2012

Khấu hao TSCĐ tháng 1 năm 2012

2012

277.778 277.778

Kh00002

28/02/2012

Khấu hao TSCĐ tháng 2 năm 2012


2012

2.083.333 2.361.111

KH00003

31/03/2012

Khấu hao TSCĐ tháng 3 năm 2012

2012

2.083.333 4.444.444







2

Cộng
dồn

A
BBGN07

Mua TSCĐ


1

Giá trị
hao mòn
3

350.000.000

….

….

….

Ngày 31.tháng 12.năm 2012.
Người lập

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Đã ký)

(Đã ký)

(Đã ký)

Lê Thị Thúy – CĐ KT3/K12


4

Báo cáo thực tập

…..


Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội

16

Khoa: Kế toán – Kiểm toán

Mẫu số: S03b - DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

Đơn vị: Công ty TNHH TM và DV Đăng Khoa
Địa chỉ: 70 Xuân Phương, Từ Liêm, Hà Nội

Sæ nhËt ký chung
Năm 2012

Đơn vị tÝnh: đồng
Chứng từ

F

1


2







Ngày
th¸ng
C

D





..



Mua Xe Oto Toyota
4 chỗ

x

3

31/01


Khấu hao TSCĐ
tháng 1

x

…..

………..



B





28/01

BBGN
07

25/06

31/01

KH000
01


…..

…..

28/02

KH000
02

…..

…..

31/03

KH000
03

…..

…..

Số
hiệu

28/02

Diễn giải

31/03


STT
dßn
g

350.000.000
35.000.000

4

6422
214

277.778

…..

…..

……….

………..



6422
214
…..

Khấu hao TSCĐ tháng

x
3 năm 2012

…..

………..



…..
6422
214

…..

…..



Nợ

2112
1332
112

Khấu hao TSCĐ tháng
x
2 năm 2012

…..


Số ph¸t sinh

Số hiệu
TK đối
ứng
G

Đã
ghi sổ
cái
E

Ngày
th¸ng
ghi sổ
A

385.000.000

277.778
……..

2.083.333
2.083.333
……….

……..

2.083.333

2.083.333
……….

……..

Cộng chuyển trang
sau

- Sổ này cã …trang, đ¸nh số từ trang 01 đến trang….
- Ngày mở sổ…
Người lập biểu
(Ký, ghi râ họ tªn)

Lê Thị Thúy – CĐ KT3/K12

Ngày 31.th¸ng 12.năm 2012
Kế to¸n trưởng
Gi¸m đốc
(Ký, ghi râ họ tªn)
(Ký, ghi râ họ tªn, ®ãng dÊu)

Báo cáo thực tập


Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội

17

Khoa: Kế toán – Kiểm toán


Mẫu số: S03b- DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

Công ty TNHH TM và DV Đăng Khoa
Địa chỉ: 70 Xuân Phương, Từ Liêm, Hà Nội

Sæ c¸i

Ngày
th¸ng
ghi sổ
A

Năm 2011
Tªn TK: Tài sản cố định hữu h×nh
Số hiệu TK: 211
NhËt Ký
SH TK
chung
đối
Diễn giải
Tra STT
ứng
ng
dßn
g
sổ
D
E

G
H

Chứng từ
Số
hiệu

Ngày
th¸ng

B

C

Số tiền
Nợ



1

2

Số dư đầu năm
Số ph¸t sinh trong th¸ng

28/01

BBG
N07


28/01

…..
Mua Xe oto Toyota

…..

……..
-Cộng số ph¸t sinh th¸ng
- Số dư cuối th¸ng
- Cộng lũy kế từ đầu quý

…… 112

…..
350.000.000

…….

…..

….

- Sổ này cã …trang, đ¸nh số từ trang 01 đến trang….
- Ngày mở sổ…
Người lập biểu
(Ký, ghi râ họ tªn)

Kế to¸n trưởng

(Ký, ghi râ họ tªn)

Ngày ….th¸ng ….năm 2011
Gi¸m đốc
(Ký, ghi râ họ tªn, ®ãng dÊu)

2.3.2 H¹ch to¸n kÕ to¸n vật tư hàng hóa
2.3.2.1 Kh¸i niÖm, ®Æc ®iÓm
Hàng hoá là sản phẩm của lao động có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con
người và đem trao đổi, đem bán
Hàng hoá có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị (hay giá trị trao đổi). Sở
dĩ hàng hóa có hai thuộc tính là do lao động sản xuất hàng hóa có hai mặt: Lao
động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa, lao động trừu tượng tạo ra giá trị
của hàng hóa.
Mua hàng là giai đoạn đầu tiên của quá trình lưu chuyển hàng hóa trong
doanh nghiệp, tạo tiền đề vật chất cho các quá trình tiếp theo. Hàng hóa được coi
là hàng mua khi thỏa mãn đồng thời cả 3 điều kiện sau:

Lê Thị Thúy – CĐ KT3/K12

Báo cáo thực tập


Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội

18

Khoa: Kế toán – Kiểm toán

- Hàng hóa được thu mua theo phương thức thanh toán và thời điểm nhất

định
- Có các hợp đồng thương mại ,có sự chuyển giao sở hữu về tài sản
- Hàng hóa mua về dùng vào việc gia công hoặc để bán
∗ Xác định giá trị hàng mua
Tính giá hàng mua: hàng hóa được phản ánh theo giá thực tế nhằm đảm bảo
nguyên tắc giá gốc:
Giá thực tế
= Giá mua
+ Thuế
- CKTM được
+ Chi phí thu
hàng hóa
ghi trên
NK,TTĐB
hưởng,giảm giá
mua
mua vào
hóa đơn
pn nếu có
hàng mua,hàng
mua BTL
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của
DNTM . Nó chính à quá trình chuyển quyền sở hữu vê hàng hóa từ tay người
bán sang người mua để nhaaj quyền sở hữu về tiền tệ hoặc được đòi tiền ở người
mua
Các phương thức bán hàng:
- Bán buôn hàng hóa
- Bán lẻ hàng hóa
- Bán đại lý ký gửi
∗ Xác định giá bán của hàng hóa

- Giá bán hàng hóa = Giá mua thực tế + Thặng số thương mại
- Giá bán hàng hóa = Giá mua thực tế (1+% Thặng số thương mại)
∗ Yêu cầu quản lý nghiệp vụ bán hàng
Quản lý về doanh thu bán hàng hóa, đây là cơ sở quan trọng để xác định
nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với nhà nước, đồng thời là cơ sở để xác định
chính xác kết quả kinh doanh của doanh nghiệp thương mại. Trong nền kinh tế
thị trường, quản lý doanh thu bao gồm:
- Quản lý doanh thu thực tế: Doanh thu thực tế là doanh thu được tính theo
giá bán ghi trên hóa đơn hoặc trên hợp đồng kinh tế
- Quản lý các khoản giảm trừ doanh thu : là các khoản phát sinh trong quá
trình bán hàng , theo quy định cuối kỳ được trừ khỏi doanh thu thực tế bao
gồm: giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại.
- Doanh thu thuần là doanh thu thực tế về bán hàng của doanh nghiệp trong
kỳ kế toán, là cơ sở để xác định kết quả bấn hàng
Quản lý tình hinh thu hồi tiền, tình hình công nợ và thanh toán công nợ phải
thu ở người mua. Kế toán phải theo dõi chặt chẽ thời hạn thanh toán tiền hàng để
kịp thời thu hồi tiền ngay khi đến hạn để tránh bị chiếm dụng vốn kinh doanh
Phải quản lý giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ, đây cũng là cơ sở để xác
định kết quả bán hàng.
∗ Nhiệm vụ kế toán quá trình bán hàng

Lê Thị Thúy – CĐ KT3/K12

Báo cáo thực tập


Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội

19


Khoa: Kế toán – Kiểm toán

Ghi chép, phản ánh kịp thời đầy đủ và chính xác tình hình bán hàng của
doanh nghiệp trong kỳ cả về giá trị và số lượng hàng bán trên tổng số và trên
từng mặt hàng, từng địa điểm bán hàng, từng phương thức bán hàng.
Tính toán và phản ánh chính xác tổng giá tanh toán của hàng bán ra bao
gồm cả doanh thu bán hàng, thuế VAT đầu ra của từng nhóm mặt hàng, từng
hóa đơn..
Xác định chính xác giá mua thực tế của lượng hàng đã tiêu thụ, đồng thời
phân bổ phí thu mua cho hàng tiêu thụ nhằm xác định kết quả bán hàng.
Kiểm tra, đôn đốc tình hình thu hồi và quản lý tiền hàng, quản lý khách
nợ, theo dõi chi tiết từng khách hàng, số tiền khách nợ…
Tập hợp đầy đủ, chinh xác, kịp thời các khoản chi phí bán hàng thực tế
phát sinh và kết huyển(hay phân bổ) chi phí bán hàng cho hàng tiêu thụ, làm căn
cứ xác định kết quả kinh doanh.
Cung cấp thong tin cần thiết về tình hình bán hàng, phục vụ cho việc chỉ
đạo, điều hành họt động kinh doanh của doanh nghiệp.
2.3.2.2. Hạch toán vật tư hàng hóa
 Tài khoản sử dụng
- TK 6112 “Mua hàng hóa”
- Nội dung: để phản ánh giá trị hàng hóa mua vào và tăng them do các nguyên
nhân khác trong kỳ
- Kết cấu tài khoản:
TK 6112 - mua hàng hóa
- - Trị giá hàng hóa còn lại chưa tiêu thụ đầu kỳ.
- - Trị giá hàng hóa thu mua và tăng khác trong kỳ
-

- Trị giá hàng hóa còn lại chưa tiêu
thụ cuối kỳ

- Trị giá hàng mua trả lại hay giảm
giá hàng mua được hưởng trong kỳ
- Trị giá hàng hóa xuất kho trong kỳ

-TK 15

TK 156 - hàng hóa
- - giá thực tế hàng hóa tồn cuối kỳ- -K/c giá thực tế hàng hóa tồn đầu
kỳ
DCK:phản ánh giá thực tế hàng
hóa tồn kho
Lê Thị Thúy – CĐ KT3/K12

Báo cáo thực tập


Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội

20

Khoa: Kế toán – Kiểm toán

- Các tài khoản liên quan : TK 111, 131, 331,1331,3331……
 Chøng tõ, sæ s¸ch sö dông
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng , hóa đơn mua hàng
- Bảng kê mua hàng, bảng kê bán hàng
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
-Bảng kê bán lẻ
- Bảng thanh toán hàng đại lý

- Hợp đồng mua bán
 Sổ sách liên quan
- Sổ chi tiết TK 156, TK 133, TK 331, …
- sổ tổng hợp N-X-T,…
- Sổ tổng hợp TK 331,…
- Sổ nhật ký mua hang, sổ nhật ký bán hàng
- Sổ cái các TK
2.3.2.3 Tr×nh tù lËp, lu©n chuyÓn vµ xö lý chøng tõ
Biểu 2.4:Sơ đồ ghi sổ kế to¸n hàng hóa
P Nhập, P Xuất,
…, HĐ

Thẻ kho, bảng tổng
hợp nhập xuÊt tồn

Sổ nhật ký chung

Sổ chi tiết TK
156….

Sổ c¸i 156

Bảng tổng hợp chi
tiết156….

Bảng c©n đối số ph¸t
sinh
Ghi chó:
- Ghi hàng ngày:
B¸o c¸o tài chÝnh

- Ghi cuối th¸ng:
- §èi chiÕu:
VÝ dụ minh họa quy tr×nh hạch to¸n như sau:
Trích tài liệu tháng 3/2012 của Công ty TNHH TM và DV Đăng Khoa
Ngày 04/03/2012 Công ty mua 250 thùng bia Tiger 320ml, 200 thùng Cocacola
của công ty Cổ phần habeco

Lê Thị Thúy – CĐ KT3/K12

Báo cáo thực tập


Trng i hc Cụng Nghip H Ni

21

Khoa: K toỏn Kim toỏn

Hóa đơn
Giá trị gia tăng

Liên 2: Giao cho khách hng
Ngy 04 tháng 03 nm 2012

n v bỏn hng: Cụng ty c phn Habeco
a ch 242 Lỏng H- H Ni
S TK:
MST: 0101522 845

in thoi:043.561.961

Tên ngi mua hng:
Tên n v mua hng: Cụng ty TNHH TM v DV ng Khoa
a ch: 70 Xuõn Phng, T Liờm, H Ni
S TK: 711A08617933 Ti NH Công Thng T Liờm
Hình thc thanh toán: CK

MST:0104260669.

STT

Tên hng hoá, dch v

n v
tính

S
lng

n giá

Thnh tin

A

B

C

1


2

3=1x2

1

Bia Tiger 330ml

Thựng

250

217.000

54.250.000

2

Cocacola light 320ml

Thựng

200

152.000

30.400.000

Cng tin hng:


84.650.000

Thu sut GTGT: 10%. Tin thu GTGT:
Tng cng tin thanh toán:
S tin vit bng ch: Chớn mi ba triu mt trm mi nm nghỡn ng chn .

8.465.000
27.445.000

Ngi mua hng
(Ký, h tên)

Lờ Th Thỳy C KT3/K12

Ngi bán hng
(Ký, h tên)

H Ni, ngy 01 tháng 12 nm 2011
Th trng n v
(Ký, óng du, h tên)

Bỏo cỏo thc tp


Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội

22

Khoa: Kế toán – Kiểm toán


Sau khi hàng về đến kho thủ kho kiểm kê hàng hóa , kế toán sẽ nhập số lượng
vào phần mềm và in phiếu nhập kho
Mẫu số: 01-VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

Công ty TNHH TM và DV Đăng Khoa
Địa chỉ: 70 Xuân Phương, Từ Liêm, Hà Nội

PHIẾU NHẬP KHO
Số: 00055
Ngày 04 th¸ng 03năm 2012
Nợ : TK 156
Cã : TK 3311
Tên người giao: Lê Duy Tín – Công ty cổ phần Habeco
Theo hóa đơn số 0025880 ngày 04 tháng 3 năm 2012 của Công ty cổ phần Habeco
Nhập tại kho:Đăng Khoa
Địa điểm

STT

1
2

Tên nhãn hiệu sản
phẩm ,vật tư

ĐVT

Số lượng

Theo
Thực
chứng
nhập
từ

Bia Tiger 330ml

Thùng

250

250

Cocacola light 320ml

Thùng

200

200

Đơn giá

217.000
152.000

Thành tiền

ghi

chú

54.250.000
30.400.000

Cộng
300
300
84.650.000
Tổng số tiền( Viết bằng chữ): Tám mươi tư triệu sáu tram năm mươi nghìn đồng chẵn.
Số chứng từ kèm theo : 1
Ngày 04 tháng 03 năm 2012
Thủ kho
Kế toán trưởng
Người giao
Phụ trách cung tiêu
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)

Trích tài liệu tháng 3/2012 của Công ty TNHH TM và DV Đăng Khoa
Ngày 20/3 Công ty bán hàng cho đại lý Sâm Tần theo phiếu xuất kho số 00029
Khi nhận được đơn đặt hàng từ nhân viên tiếp thị mang về kế toán nhập số lượng
vào phần mềm và làm phiếu xuất kho, in hóa đơn bán hàng. Nếu trên hóa đơn
không đủ dòng để ghi thì kế toán xuất kèm theo hóa đơn bán hàng 1 BẢng kê
hóa đơn giá trị gia tang.

Lê Thị Thúy – CĐ KT3/K12


Báo cáo thực tập


Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội

23

Khoa: Kế toán – Kiểm toán

Đơn vi: Công ty TNHH TM và DV Đăng Khoa

Mẫu số: 02 - VT

Bộ phận: 70 Xuân Phương, Từ Liêm, Hà Nội

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO

Ngày 20 tháng 03 năm 2012

Nợ.

Số: XK00029

632



1561.


- Họ và tên người nhận hàng:” Đại lý Sâm tần
- Địa chỉ (bộ phận): Lũng Kênh, Đức Giang, Hoài Đức, Hà Nội
- Lý do xuất kho: Xuất hàng bán
Số lượng

Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm

STT chất vật tư, dụng cụ sản phẩm,
Đơn vị tính
số
hàng hóa
A

B

C

1

Bia Heieneken 330ml

Yêu
cầu

Thực
xuất

Đơn giá


Thành tiền

D

1

2

3

4

thùng

30

30

300.000

9.000.000

2

Bia Tiger 320ml

thùng

30


30

210.000

6.300.000

3

Bia 333 lon 330ml

thùng

40

40

144.000

5.760.000

4

Cocacola 320ml

thùng

50

50


122.000

6.100.000

5

Pepsi pet 1.5L

thùng

50

50

125.000

6.250.000

6

Cam ép Twíter 470ml

thùng

30

30

123.000


3.690.000

7

Trà xanh C2 360ml

thùng

20

20

70.000

1.400.000

8

Trà xanh 0o chanh 500ml

thùng

40

40

120.000

4.800.000


9

Bia Hà Nội chai

két

35

35

190.000

6.650.000

10

Nước suối Vĩnh Hảo 600ml

20

20

60.000

11

Ice + đào, chanh

40


40

thùng
thùng

1.200.000

100.000

Cộng

4.000.000
55.420.000

- Xuất tại kho (ngăn lô): hàng hóa

.Địa điểm: ......................................

- Tổng số tiền ( viết bằng chữ ): Lăm mươi năm triệu bốn trăm hai mươi nghìn đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo:

1
Ngày 20 tháng 03.nă 2012.

Người lập phiếu
(Đã ký)

Người nhận hàng

Thủ kho


Kế toán trưởng

(Đã ký)

(Đã ký)

(Đã ký)

Lê Thị Thúy – CĐ KT3/K12

Giám đốc
(Đã ký)

Báo cáo thực tập


Trng i hc Cụng Nghip H Ni

24

Khoa: K toỏn Kim toỏn

Hóa đơn
Giá trị gia tăng

Liên 1: Lu
Ngy 01 tháng 12 nm 2011

n v bỏn hng: Cụng ty TNHH TM v DV ng Khoa

a ch 70 Xuõn phng- T Liờm- H Ni
S TK:
MST: 0104260669

in thoi:
Tên ngi mua hng:
Tên n v mua hng: i lý Sõm Tn
a ch: Lng Kờnh- c Giang-Hoi c-H Ni
S TK:
Hình thc thanh toán: CK
STT
A
1

Tên hng hoá, dch v

MST:2900531159

n v
tính

S
lng

n giá

Thnh tin

C


1

2

3=1x2

B
Bia, nc ngt theo bng kờ chi tit s
20/03/2012DK

Cng tin hng:

65.225.000

Thu sut GTGT: 10%. Tin thu GTGT:
6.522.500
Tng cng tin thanh toán:
71.747.500
S tin vit bng ch: By mi mt triu, by trm bn mi by nghỡn lm trm ng chn .

Ngi lp phiu
(ó ký)

.

Ngi nhn hng

Th kho

K toỏn trng


(ó ký)

(ó ký)

(ó ký)

Lờ Th Thỳy C KT3/K12

Bỏo cỏo thc tp

Giỏm c
(ó ký)


Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội

25

Khoa: Kế toán – Kiểm toán

Công ty TNHH TM và DV Đăng Khoa
Địa chỉ: 70 Xuân Phương, Từ Liêm, Hà Nội
MST: 0104260669
ĐT: 0437650259
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên: Lưu
Bảng kê hoá đơn GTGT số:20/03/2012DK
Kèm theo hoá đơn số: 0051577
Seri: AB/12T

Người mua hàng: Nguyễn Viết Long
Đơn vị: Đại lý Sâm Tần
Địa chỉ : Lũng Kênh- Đức Giang-Hoài Đức-Hà Nội
MST:
TÊN HÀNG HOÁ DỊCH
Đv
Số
STT
Đơn giá
Thành tiền
VỤ
tính
lượng

VAT

Cộng

1

Bia Heieneken 330ml

thùng

330.000

30

9.900.000


990.000

2
3
4
5

Bia Tiger 320ml
Bia 333 lon 330ml
Cocacola 320ml
Pepsi pet 1.5L

238.000
165.000
157.000
146.000

30
40
50
50

7.140.000
6.600.000
7.850.000
7.300.000

714.000
660.000
785.000

730.000

6

Cam ép Twíter 470ml

thùng
thùng
thùng
thùng
thùng

10.890.00
0
7.814.000
7.260.000
8.635.000
8.030.000

148.000

30

4.440.000

444.000

4.884.000

7

8
9
10

Trà xanh C2 360ml
Trà xanh 0o chanh 500ml
Bia Hà Nội chai
Nước suối Vĩnh Hảo 600ml

90.000
145.000
217.000
80.000

20
40
35
20

1.800.000
5.800.000
7.595.000
1.600.000

180.000
580.000
759.500
160.000

1.980.000

6.380.000
8.354.500
1.760.000

11

Ice + đào, chanh

thùng
thùng
két
thùng
thùng

130.000

40

5.200.000

520.000

5.720.000

65.225.000

6.522.500

71.747.500


Cộng

Bằng chữ: Bảy mươi mốt triệu, bảy trăm bốn mươi bảy nghìn lăm trăm đồng chẵn .
Hà Nội, ngày 20 tháng 03năm 2012
Người lập
(Đã ký)

Kế toán
(Đã ký)

Giám Đốc
(Đã ký)

Từ những chứng từ trên hàng ngày kế toán vào sổ nhật kí chung, vào sổ chi tiết
đén cuối kỳ tổng hợp vào sổ tổng hợp các tài khoản và sổ cái các tài khoản

Lê Thị Thúy – CĐ KT3/K12

Báo cáo thực tập


×