Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Đề cương kinh tế chính trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.37 KB, 11 trang )

t L­ỵng C
a

C ỉng Phơ Khu A
§ H C « n g N ghiƯp H N

+



T ru n
g

m G ia S ­ C

o



Câu 1: Đối Tượng
Nghiên Cứu Của
Kinh Tế Học Chính
Trò
Câu 2 : Tái Sản Xuất
Xã Hội Là Gì ?
Câu 3 : Hàng Hóa Và
Thuộc
Tính
Của
Hàng Hóa? Tính
Chất Hai Mặt Của


Lao Động Sản Xuất
Hàng Hóa ?Phân Biệt
Lao Động Xã Hội –
Lao Động Tư Nhân ,
Lao Động Giản Đơn –
Lao Động Phức Tạp ?
Câu 4: Trình Bày Nội
Dung Yêu Cầu Và
Tác Dụng Của Quy
Luật Giá Trò ?
Câu 5: Sự Chuyển
Hóa Thành Tư Bản ?
Câu 6: Sản Xuất Giá
Trò Thặng Dư – Quy
Luật Kinh Tế Cơ Bản
Của Chủ Nghóa Tư
Bản ?
Câu 7: Tích Lũy Tư
Bản ? Quy Luật Tích
Lũy Tư Bản ?
Câu 8: Lợi Nhuận
Bình Quân Và Giá Cả
Sản Xuất ? Sự Hình
Thành Giá Trò Thò
Trường ? Cạnh Tranh
Ngành ?Sự Chuyển
Hóa Giá Trò Hàng
Hóa Thành Giá Trò
Câu 9: Tư Bản Cho
Vay ,Lợi Tức ? Công

Ty Cổ Phần ? Thò
Trường
Chứng
Khoán ?
Câu 10: Nêu Các
Hình Thức Đòa Tô ?
Câu 11: Tăng Trưởng
Kinh Tế Và Hiệu Quả
Kinh Tế ?
Câu 12 : Những Đặc
Điểm Kinh Tế Cơ
Bản Của Chủ Nghóa
Tư Bản Độc Quyền ?
Câu 13: Trình Bày
Tính Tất Yếu Khách
Quan Của Sự Tồn Tại
Nhiều Thành Phần
Kinh Te Átrong Thời
Kỳ Quá Độ Lên Cnxh
Nước Ta ?
Câu 14: Nêu Các
Thành Phần Kinh Tế

Và Phân Tích Vai Trò
Của Mỗi Thành Phần
Kinh Tế Trong Nền
Kinh Tế Quá Độ
Nước Ta Hiện Nay ?
Câu 15: Nguyên Nhân
Ra Đời , Bản Chất ,

Những Biểu Hiện
Chủ Yếu Của Chủ
Nghóa Tư Bản Tư Bản
Độc Quyền Nhà Nước
?
Câu 16 : Tại Sao Phải
Thực Hiện Công
Nghiệp Hóa Hiện Đại
Hóa Và Công Nghiệp
Hoá Hiện Đại Hóa
Nhằm Mục Đích Gì ?
Câu 17: Nội Dung
Chủ Yếu Của Công
Nghiệp Hóa Hiện Đại
Hóa Xã Hội Chủ
Nghóa , Vận Dụng
Vào Điều Kiện Nước
Ta Hiện Nay ?
Câu 18: Phân Tích
Những Điều Kiện Để
Thực Hiện Công
Nghiệp Hóa Hiện Đại
Hóa ?
Câu 19: Phân Tích
Tính Tất Yếu Khách
Quan Của Việc Phát
Triển Kinh Tế Hàng
Hóa
Theo
Đònh

Hướng

Chủ
Nghóa ?
Câu 20 : Phân Tích
Những Đặc Điểm Của
Nền Kinh Tế Hàng
Hóa
Theo
Đònh
Hướng

Chủ
Nghóa ?
Câu 21: Điều Kiện
Và Phương Hướng Để
Phát Triển Kinh Tế
Hàng Hóa Nước Ta
?
Câu 22: Phân Tích
Lợi Ích Kinh Tế, Hệ
Thống Lợi Ích Kinh
Tế ? Bản chất và tính
đa dạng của hệ thống
lợi ích kinh tế
Câu 23: Những Ưu
Điểm Và Nhược Điểm
Của Nền Kinh Tế Thò
Trường
1.khái niệm về kinh

tế thò trường
Câu 24: Chất Và
Lượng Của Giá Trò
Hàng Hóa
1.khái niệm hàng
hóa:
Câu 25: Chức Năng
Của Tiền Tệ
Câu 26: Công Thưc
Chung Của Tư Bản

ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ – Photo Copy IQ+
tăng năng suất, quy yếu dựa vào tăng V và đến cải thiện môi
luật quan hệ sản xuất… tăng C.
trường.
+ Các quy luật chung, Tái sản xuất mở rộng Các khâu tái sản xuất
tồn tại trong một số theo chiều sâu chủ yếu xã hội : sản xuất, phân
phương
thức
sản dựa vào tăng W là L0 phối, trao đổi, tiêu
xuất( ví dụ quy luật giá tức là chú trọng đến dùng.
trò).
tăng năng suất lao . Sản xuất : là khâu
+ Các quy luật kinh tế động và hiệu quả sử đầu tiên, tạo ra sản
đặc thù : có riêng trong dụng đồng vốn.
phẩm, thỏa mãn nhu
từng phương thức sản Tái sản xuất mở rộng cầu của con người, xã
xuất.
theo chiều rộng tăng hội. Phụ thuộc vào giới
Yêu cầu nghiên cứu sản phẩm đầu ra(S), và hạn, quy mô nguồn

gia tăng dân số.
quy luật kinh tế :
lực, mức độ khả thi
Tái sản xuất mở rộng phng
+ Khái niệm quy luật.
án,tài
theo chiều sâu ngoài năng,trình độ nhà quản
+ Nội dung quy luật.
+ Sự vận dụng quy việc tăng dân số còn lý.
thực hiện đa dạng hóa . Phân phối, trao đổi:
luật.
+ Phạm trù đặc trưng sản phẩm.
là khâu trung gian,
Nội dung của tái sản thúc đẩy tốc độ gặp gỡ
của quy luật.
+ Yêu cầu của quy luật xuất xã hội :gồm có 4 nhà sản xuất và tiêu
.
nội dung
dùng.
+ Tác dụng của quy . Tái sản xuất ra của . Tiêu dùng : là khâu
luật.
cải vật chất, tái sản cuối cùng của tái sản
xuất ra quan hệ sản xuất. Là động cơ thúc
Câu 2 : Tái Sản Xuất xuất, tái sản xuất sức đẩy sản xuất phát
lao động, tái sản xuất triển.
Xã Hội Là Gì ?
Tiêu dùng sản phẩm,
Tái sản xuất xã hội và môi trường sống.
. Tái sản xuất của cải có 2 loại : tiêu dùng cá
các loại hình :

. Tái sản xuất : Là quá vật chất (quan trọng nhân và tiêu dùng sản
trình sản xuất diễn ra nhất) : có thể bù đắp xuất.
liên tục và lặp lại theo của cải vật chất con
người đã sử dụng, đáp Câu 3 : Hàng Hóa Và
thời gian.
Tính
Của
. Tái sản xuất xã hội : ứng nhu cầu của xã Thuộc
Hàng Hóa? Tính
Là tổng thể của những hội.
tái sản xuất cá biệt . Chỉ tiêu đánh giá kết Chất Hai Mặt Của
trong mối quan hệ hữu quả tái sản xuất của Lao Động Sản Xuất
cải vật chất là tổng Hàng Hóa ?Phân Biệt
cơ với nhau.
. Tái sản xuất giản đơn hợp sản phẩm xã Lao Động Xã Hội –
: Là quá trình tái sản hội. . . Tổng hợp sản Lao Động Tư Nhân ,
xuất được lặp lại phẩm xã hộiù là toàn bộ Lao Động Giản Đơn –
thường xuyên với quy sản phẩm do lao ộng Lao Động Phức Tạp ?
trong các ngành sản Hàng hoá : là sản
mô không đổi.
. Tái sản xuất mở xuất ra trong một năm. phẩm của lao động có
rộng : Là quá trình tái Tái sản xuất sức lao khả năng thoả mãn
sản xuất có quy mô động nhằm :
nhu cầu nào đó của
tăng lên, có 2 hình . Duy trì lực lượng lao con người trong tiêu
động.
thức :
dùng để trao đổi.Có 2
+ Phát triển theo chiều . Bảo tồn phát triển nòi thuộc tính : Giá trò sử
giống.

rộng
dụng & Giá trò trao
+ Phát triển theo chiều Chú ý đến : Số lượng đổi.
lao động + chất lượng . Giá trò sử dụng : là
sâu.
Gọi W : năng suất lao lao động( trình độ học công dụng của sản
vấn…)
động
phẩm có khả năng
L0 : hiệu quả sử dụng Tái sản xuất quan hệ thỏa mãn nhu cầu của
sản xuất :
vốn.
con người trong tiêu
Tái tạo lại các quan hệ dùng.
S : số sản phẩm.
V : nhân công lao sản xuất(giai cấp, con Đặc điểm :
người). Quan hệ sản + Bộc lộ thông qua
động.
C : vốn đầu tư sản xuất phải phát triển, quá trình thỏa mãn nhu
hoàn thiện , quan hệ cầu của con người.
xuất.
Ta có : W = S S = W . sản xu61t phụ thuộc + Một hàng hoá có thể
vào trình độ lao có nhiều công dụng
V
động,và quan hệ sản + Giá trò sử dụng là
L0 = S S = L0 . C
xuất theo đònh hướng một phạm trù vónh
Giống nhau :
đều làm tăng số lượng xã hội chủ nghóa.
viễn gắn liền với cuộc

sản phẩm (S) và chiếm Tái sản xuất môi sống.
lónh thò trường.
trường sống : sự chạy Hình thái:
Khác nhau :
đua sản xuất, thử + Biểu hiện ở các tư
Tái sản xuất theo nghiệm khoa học làm liệu sản xuất ( như
chiều rộng tăng S chủ môi trường ô nhiễm. nguyên liệu, máy móc)
Vì vậy phải quan tâm

Câu 27: Hàng Hóa
Sức Lao Động
Câu 28: Hai Phương
Pháp Sản Xuất Ra
Thặng Dư
Câu 29: Mối Quan Hệ
Giữa Lợi Nhuận Và
Giá Trò Thặng Dư
Câu 30: Tỉ Suất Lợi
Nhuận Bình Quân

Câu 1: Đối Tượng
Nghiên Cứu Của
Kinh Tế Học Chính
Trò
Khái niệm: Kinh tế
học chính trò là môn
khoa học xã hội
nghiên cứu các cơ sở
kinh tế chung của đời
sống xã hội gắn với

mỗi giai đoạn phát
triển trong xã hội.
Đối tượng nghiên
cứu:
. Quan hệ xã hội (quan
hệ giữa người với
người
trong
tiêu
dùng…) để hiểu bản
chất trong quan hệ con
người, hiểu bản chất
xã hội, giai cấp khác.
. Cơ sở hạ tầng, kiến
trúc thượng tầng; Quy
luật kinh tế, phạm trù
kinh tế.
. Quy luật kinh tế : là
quy luật phản ánh mối
liên hệ tất yếu, thừơng
xuyên lặp lại của các
đối tượng kinh tế.
Phạm trù kinh tế : là
những dấu hiệu đặc
trưng biểu hiện sự hoạt
động của các quy luật
kinh tế (mang tính trừu
tượng, khách quan).
So sánh quy luật kinh
tế – quy luật tự nhiên

:
+ Giống nhau : Đều
mang tính khách quan
không phụ thuộc vào
con người.
+ Khác nhau :Quy luật
kinh tế mang tính hiện
thực, gắn liền với lòch
sử. Nó chỉ biểu hiện
thông qua hoạt động
của con người; Quy
luật tự nhiên mang tính
bền vững và tự nó phát
huy tác dụng.
Hệ thống quy luật
kinh tế : có 3 dạng
+ Các quy luật kinh tế
chung : tồn tại trong
mọi phương thức sản
xuất. Ví dụ : quy luật

1


+ Biểu hiện ở các vật
phẩm phục vụ tiêu
dùng cá nhân ( như
long thực, thực phẩm).
. Giá trò trao đổi :
mang tính trừu tượng,

là tương quan về số
lượng giữa hàng hoá
này với hàng hoá khác
trong trao đổi. Nó là
một phạm trù trừu
tượng giữa những
người sản xuất, chỉ
thông qua trao đổi.
Đặc điểm : Giá trò
hàng hoá là lao động
trừu tượng đã kết tinh
trong hàng hoá.
Giá trò do lao động kết
tinh, thước đo là thời
gian.Giá trò được coi là
cơ sở trao đổi.Nó là
một phạm trù trừu
tượng giữa những
người sản xuất.Chỉ
thông qua trao đổi mới
có giá trò.
Bản chất của trao đổi
hàng hoá : người ta chỉ
đổi cho nhau những vật
có công dụng khác
nhau nhưng giá trò
bằng nhau. Qua trao
đổi giá trò được biểu
hiện bằng tiền(giá cả).
Tính chất hai mặt của

hàng hoá :
Lao động sản xuất
hàng hoá có tính 2 mặt
: lao động cụ thể và
lao động trừu tượng.
+ Lao động cụ thể : là
lao động của một nghề
chuyên môn nhất đònh
có đối tượng, mục
đích, phương pháp,
công cụ lao động riêng
đạt kết quả riêng.
+ Lao động trừu
tượng : là lao động xã
hội của người sản xuất
hàng hoá không kể
đến hình thức cụ thể
của nó. Nó tạo ra giá
trò của hàng hoá.
Mâu thuẫn với lao
động cụ thể của nó
thông qua 2 thuộc tính.
So sánh lao động giản
đơn – lao động phức
tạp :
. Lao động giản đơn :
ai cũng tiến hành được,
không đòi hỏi chuyên
môn.
. Lao động phức tạp :

là lao động qua đào
tạo kỹ thuật, cần kỹ
năng
chuyên môn.

So sánh lao động tư
nhân – lao động xã hội
:
Lao động tư nhân : là
lao động của từng cá
nhân, sản phẩm của
mỗi cá nhân. Là lao
động mang tính tự
phát.
Lao động xã hội : là
lao động do cá nhân
hợp thành, cần phải có
điều kiện sản phẩm
của cá nhân.
Câu 4: Trình Bày Nội
Dung Yêu Cầu Và
Tác Dụng Của Quy
Luật Giá Trò ?
Nội dung yêu cầu của
quy luật giá trò :
Quy luật giá trò là quy
luật kinh tế của sản
xuất hàng hoá. Nó
quyết đònh các phương
pháp và các nguyên

tắc đo lường phân
phối, kích thÝch lao
động xã hội trong các
điều kiện của sản xuất
hàng hoá. đâu có
sản xuất hàng hoá thì ở
đó có quy luật giá trò
hoạt động.
Theo quy luật giá trò
việc sản xuất hàng hoá
và trao đổi hàng hoá
phải dựa trên cơ sở hao
phí lao động xã hội
cần thiết, trao đổi phải
dựa trên cơ sở ngang
giá.
Tác dụng của quy luật
giá trò :
Quy luật giá trò tồn tại
và hoạt động ở các
phương thức sản xuất
có sản xuất hàng hoá
và có những đặc điểm
hoạt động riêng biệt
tùy thuộc vào quan hệ
sản xuất thống trò.
Nhưng nhìn chung, quy
luật giá trò đều có
những tác dụng chủ
yếu :

. Điều tiết sản xuất và
lưu thông hàng hoá :
Trên thực tế hàng hoá
bao giờ cũng vận động
từ nơi giá thấp đến nơi
giá cao. Quy luật giá
trò có tác dụng điều tiết
sự vận động đó, phân
phối các nguồn hàng
hoá một cách hợp lý
hơn giữa các vùng,
giữa cung và cầu đối
với các loại hàng hoá
trong xã hội.

ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ – Photo Copy IQ+
thúc. T-H-T’ không Giá trò hàng hoá sức đích và động cơ của
giới hạn, liên tục.
lao động chòu sự chi sản xuất tư bản là sản
Vây: Tư bản là tiền có phối của 2 khuynh xuất ngày càng nhiều
bản năng tự lớn lên. hướng:
tiền.
Tư bản là tiền được sử Khuynh hướng làm Đònh nghóa giá trò
dụng là phương tiện để tăng (do nhu cầu)
thặng dư :
bóc lột lao động của Khuynh hướng làm . Giá trò thặng dư là
người khác. Là GT có giảm (do dân số tăng phần giá trò dôi ra
khả năng mang lại GT dẫn đến giá trò hàng ngoài giá trò sức lao
thặng dư.
hoá giảm)

động do công nhân tạo
T-H-T’ là công thức Khác với hàng hoá ratrong quá trình sản
chung của tư bản.
thông thường : giá trò xuất bò nhà tư bản
Mâu thuẩn của công hàng hoá sức lao động chiếm dụng. Kí hiệu :
thức chung:
mang tính tinh thần, m
Dựa vào lý luận tiền tệ tính lòch sử. Hàng Nhận xét :
và căn cứ vào lý luận thông thường có sự Qua nhiên cứu cho
giá trò:
tiêu dùng nên công thấy giá trò thặng dư là
Giá trò hàng hoá do dụng giảm đến 0.
một phạm trù kinh tế,
con người làm ra. Chúng giống nhau ở chỉ rõ nghề lao động
Nhưng nhìn công thức chổ : đều thoả mãn của công nhân chia
T-H-T’ , ta dễ lầm nhu cầu của người tiêu làm 2 phần :
tưởng tiền cũng tạo ra dùng.
+ Phần thời gian cần
giá trò khi lưu thông. Người công nhân lao thiết tạo ra sức lao
Thực chất tiền không động sản xuất, thônh động cho công nhân.
tự lớn lên. Tiền không qua đó tạo ra giá trò + Phần thời gian thặng
có thể tự sinh ra thặng dư.
dư tạo ra sự thặng dư
tiền.Còn lưu thông Kết luận:
cho nhà tư bản.
không tạo ra giá trò Tiền chuyển hoá thành . Giá trò thặng dư là
thặng dư, chỉ có sự tư bản khi sức lao động phạm trù kinh tế phản
phân phối lại lượng giá biểu hiện qua hàng ánh quan hệ bóc lột
trò � Công thức chung hoá hay tiền, vận động giữa Tư bản đối với lao
mâu thuẩn ở chổ: Lưu theo công thức chung: động làm thuê.

thông không tạo ra giá T-H-T’
. Giá trò thặng dư phản
trò , nhưng giá trò chỉ
ánh bản chất của nền
được tạo ra từ lưu Câu 6: Sản Xuất Giá sản xuất TBCN.
thông.Lưu thông là Trò Thặng Dư – Quy . Giá trò thặng dư là
điều kiện, môi trường Luật Kinh Tế Cơ Bản điều kiện để tích lũy tư
tạo ra giá trò, còn Của Chủ Nghóa Tư bản và để tái sản xuất
nguồn gèc của giá trò Bản ?
mở rộng, thúc đẩy xã
là từ lao động của Quá trình sản xuất hội phát triển.
công nhân.
Bản chất của Tư bản,
giá trò thặng dư :
Hàng hoá sức lao Cơ sở kinh tế của chế tư bản bất biến và tư
động:
độ TBCN là chế độ tư bản khả biến :
-Điều kiện sức lao hữu về tư liệu sản xuất Bản chất của tư bản :
động trở thành hàng nên quá trình lao động . Tư bản là quan hệ
hoá :
dưới chủ nghóa TB có sản xuất xã hội tức tư
Người lao động tự do đặc điểm :
bản là khái niệm dùng
về thân thể , được Xem xét trong khuôn để chỉ quan hệ xã hội
quyền bán sức lao khổ từng doanh nghiệp: của 2 giai cấp đối
động.
. Phản ánh mối quan kháng : giai cấp tư sản
Người lao động tự do hệ quản lý giữa nhà và giai cấp vô sản.
về thân thể nhưng TB với lao động làm . Tư bản là khái niệm
không có tư liệu sản thuê, điều kiện tổ chức để chỉ phương thức sản

xuất . Sức lao động kinh doanh thuộc về xuất trong lòch sử.
cũng có hai thuộc tính nhà tư bản, công nhân Sự phân chia tư bản
như hàng hoá , và còn là người phục vụ.
thành tư bản khả biến
thêm những đặctính . Phản ánh các quan hệ và tư bản bất biến:
riêng.
phân phối, phân chia . Căn cứ của việc phân
-Giá trò hàng hoá sức lao động, toàn bộ sản chia : dựa vào tính chất
lao động: là công dụng phẩm làm ra thuộc về lý luận 2 mặt của lao
của nó để thoả mãn chi phối của nhà tư động sản xuất hàng
nhu cầu của người mua bản, công nhân chỉ hoá của Mác chia ra 2
.Nó bao gồm:Giá trò tư được nhận tiền lương.
loại Tư bản bất biến và
liệu để nuôi sống công Xem xét trong toàn bộ Tư bản khả biến.
nhân và gia đình công nền sản xuất Tư bản :
Tư bản tồn tại 2 bộ
nhân.
. Sản xuất TBCN là phận :
Chứa đựng chi phí đào quá trình tạo ra giá trò + bộ phận 1 : Tư liệu
tạo , trang bò nghề sử dụng, công dụng sản xuất gồm máy
nghiệp.
móc, nguyên liệu, vật
cho xã hội tiêu dùng.
Nhận xét:
. Sản xuất ra giá trò và liệu, năng lượng, động
giá trò thặng dư, mục lực, nhà xưởng, kho.

. Thúc đẩy cải tiến kỹ
thuật, tăng năng suất
lao động :Trong sản

xuất hàng hoá để thu
nhiều lợi nhuận , người
sản xuất hàng hoá phải
thường xuyên thay đổi,
cải tiến chất lượng
mẫu mã hàng hoá cho
phù hợp nhu cầu thò
hiếu người tiêu dùng,
cải tiến các biện pháp
lưu thông, bán hàng để
tiết kiệm chi phí lưu
thông và tiêu thụ sản
phẩm nhanh hơn.
. Phân hoá những
người sản xuất hàng
hoá : Sự tác động của
quy luật giá trò bên
cạnh mặt tích cực cùng
dẫn đến sự phân hoá
những người sản xuất
hàng hoá thành người
giàu, người nghèo.
Dưới tác động của quy
luật giá trò và các quy
luật khác tất yếu dẫn
đến kết quả : những
người có điều kiện sản
xuất thuận lợi, có trình
độ cao, … sẽ phát tài
làm giàu. Ngược lại,

những người không có
điều kiện trên hoặc
gặp rủi ro tai nạn sẽ bò
mất heat vốn, phá sản.
Tác dụng này của quy
luật giá trò một mặt
đào thải các yếu kém,
kích thích các nhân tố
tích cực phát triển .
Câu 5: Sự Chuyển
Hóa Thành Tư Bản ?
Công thức chung của
tư bản: T- H – T ‘
MĐ tìm công thức
chung, khái quát sự
vận động của tư bản
So sánh CT lưu thông
hàng hoá giản đơn và
CT chung của tư bản:
Giống:
Đều
gồm
có:Hàng&tiền;Mua&b
án� Phản ánh sự vận
động của nền kinh tế
hàng hoá
Khác: Trình tự hành vi
mua bán: H –T –H
(CT lưu thông hàng
hoá giản đơn) bán

trước, mua sau. T-H-T’
(CT lưu thông của tư
bản) mua trước , bán
sau.
. Mục đích: H- T- H
giá trò sử dụng. T-H-T’
giá trò.
. Tính chất: H-T-H có
giới hạn, hành vi kết

2


Nó có đặc điểm là
điều kiện của sản xuất.
Trong quá trình tham
gia sản xuất giá trò của
nó được bảo tồn và
chuyển dòch vào sản
phẩm mới. Đó là tư
bản bất biến, kí hiệu là
C.
+ bộ phận 2 : là sức lao
động của công nhân,
có đặc điểm là tham
gia vào sản xuất, luôn
biến đổi và tăng lên về
lượng nên gọi là tư bản
khả biến, kí hiệu V.
. Mục đích và ý nghóa

của sự phân chia :
Giúp ta hiểu rõvai trò
và vò trí của từng bộ
phận TB.Tư liệu sản
xuất là điều kiện của
sản xuất.
Giúp ta phân tích và
hiểu rõ kết cấu của giá
trò hàng hoá. Hàng hoá
gồm 3 bộ phận bằng
tổng C + V + m
Trong đó: C là giá trò
TLSX đã hao phí trong
sản xuất.
V là giá trò sức lao
động của công nhân.
m là giá trò thặng
dư( thu nhập của nhà
tư bản)
Việc phân chia Tb như
trên giúp ta hiểu rõ
bản chất của TB đồng
thời góp phần vào giải
quyết mâu thuẫn công
thức chung của tư bản.
Thông qua nghiên cứu
giúp ta hiểu rõ bản
chất và nguồn gốc của
giá trò thặng dư chính
là từ lao động làm thuê

của công nhân.
Ngày lao động, tỷ suất
và khối lượng của giá
trò thặng dư :
Ngày lao động là một
khái niệm chỉ độ dài
thời gian làm việc mỗi
ngày của người lao
động.
Đặc điểm :
+ Thời gian cần thiết
tạo ra giá trò sức lao
động hay tiền lương
của công nhân và phần
thời gian thặng dư tạo
ra giá trò thặng dư cho
nhà tư bản.
+ Ngày lao động có
đặc điểm lớn hơn so
với thời gian cần thiết
điều này đảm bảoTư
bản có lợi và thuê
công nhân. Ngày lao
động phải ngắn hơn 24

giờ. Tóm lại ngày lao
động
nằm
trong
khoảng lớn hơn thời

gian cÇn thiết nhưng
phải ngắn hơn 24 giờ.
+ Ngày lao động là
một phạm trù phản ánh
tương quan thời gian
làm việc cho mình và
nhà tư bản của công
nhân. Thông thường
người thuê công nhân
muốn kéo dài ngày lao
động vì mục đích làm
cho tỷ suất giá trò
thặng dư tăng lên.
Tỷ suất giá trò thặng dư
là tỷ số tính theo %
giữa giá trò thặng dư và
giá trò sức lao động của
công nhân.
Công thức : m’ = m .
100%
Trong đó : m’ là tỷ
suất giá trò thặng dư.
m là giá trò thặng dư
V là giá trò sức lao
động.
Nhận xét :
+ Tỷ số này nói lên
rằng nhà TB bỏ ra 1
lượng tiền là bao nhiêu
thuê công nhân thì sẽ

thu được 1 giá trò thặng
dư bằng bấy nhiêu ( m
= V).
+ Tỷ suất giá trò thặng
dư là một phạm trù
kinh tế phản ánh trình
độ sản xuất giá trò
thặng dư của nhà TB.
Tỷ suất càng cao thì
trình độ sản xuất cao,
tỷ suất thấp thì trình độ
sản xuất thấp.
Khối lượng giá trò
thặng dư : là tích số
giữa tỷ suất giá trò
thặng dư với tổng giá
trò sức lao động được
dụng.
M = m’ . ?V
Trong đó : M là khối
lượng GTTD
m’là tỷ suất GTTD
V là tổng giá trò sức
lao động.
Nhận xét :
Khối lượng giá trò
thặng dư là một phạm
trù kinh tế phản ánh
tương quan thu nhập
của 2 giai cấp Tư sản

và Vô sản ( phản ánh
quy mô bóc lột GTTD
của giai cấp tư sản đối
với giai cấp công nhân
làm thuê).
Hai phương pháp sản
xuất giá trò thặng dư :

ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ – Photo Copy IQ+
thái biến tướng của + Trong xã hội có Tích tụ luôn phụ thuộc
GTTD tương đối.
đông đảo người lao vào lợi nhuận.
Vai trò và đặc điểm động không có tư liệu Đặc điểm: Diễn ra
của GTTD siêu ngạch : sản xuất nay là giai nhanh trong thời kỳ
GTTD siêu ngạch là cấp vô sản làm thuê.
cạch tranh tự do.
động lực, là sức hút Chủ nghóa tư bản xuất Kết quả: Tích tụ hình
đối với các doanh hiện đây là giai đoạn thành nên đại công ty,
nghiệp.
hợp tác giản đơn.
mở rộng qui mô sản
GTTD siêu ngạch có Chủ nghóa tư bản ra xuất.
đặc điểm là luôn di đời dựa vào quá trình b/ Tập trung tư bản: là
chuyển, biến đổi trong tích lũy nguyên thủy tư quá trình làm tăng qui
xã hội, di chuyển theo bản, quá trình này mô của tư bản cá biệt.
hướng từ doanh nghiệp được thực hiện bằng Tiến hành dựa vào 2
này sang doanh nghiệp công cụ bạo lực.
biện pháp:
khác ( các doanh nhiệp
Hợp lực vè vốn &

có chi phí cá biệt < chi Câu 7: Tích Lũy Tư Cưỡng bức, thôn thính
phí xã hội ).
Bản ? Quy Luật Tích kinh tế.
Tập trung tư bản phản
Quy luật kinh tế cơ Lũy Tư Bản ?
bản của CNTB :
Thực chất và động cơ ánh mối quan hệ giữa
các cổ đông lớn trong
Khái niệm : Quy luật của tích luỹ tư bản :
kinh tế cơ bản là quy . Điều kiện để tích hội đồng quản trò.
luật kinh tế phản ánh luỹ : Thu nhập > so với . Phạm vi: toàn xã hội,
không giới hạn. Có thể
bản chất, động cơ và mức tiêu thụ cần thiết
những phương tiện để . Động cơ tích luỹ: Mơ diễn ra trên từng
đạt được mục đích của rộng qui mô sản xuất , ngành, từng lónh vực .
. Đặc điểm: Là biểu
nền kinh tế gắn với tối đa hoá lợi nhuận.
mỗi chế độ nhất đònh. Thực chất là quá trình hiện của tập trung hoá
Thường thì chế độ xã tư bản hoá giá trò thặng sản xuất là điều kiện
hội bò chi phối bởi dư, tái sản xuất mở để xã hội hoá nền kinh
tế.Kết quả: làm tăng
moat quy luật kinh tế rộng.
cơ bản.
. Phạm vi: từng doanh vốn tập trung .
Nội dung và yêu cầu nghiệp (cá biệt ) , ở Nhận xét: Tích tụvà
tập trung đáp ứng một
của quy luật : sản xuất nền khinh tế(rộng)
ngày
càng
nhiều Để tích luỹ: không phần nhu cầu của nhà

GTTD cho xã hội Tư được tiêu dùng lợi sản xuất lớn. Cấu tạo
bản, bất luận việc sản nhuận lợi nhuận thu hữu cơ tư bản: gồm có
xuất ra cái gì và bằng được, phải dành một hai mặt: mặt vật chất
phương pháp nào.
phần để làm vốn mở và giá trò.
Cấu tạo tư bản về vật
Trong xã hội tư bản rộng cơ sở sản xuất.
quá trình kinh doanh Nhân tố ảnh hưởng chất và kỹ thuật: Gồm
TLSX và sức lao
trong thò trường GTTD đến tích luỹ tư bản:
biểu hiện thông qua lợi Phụ thuộc vào 3 nhóm: động . Tỉ lệ giữa số
nhuận. Lợi nhuận là +Khối lượng giá trò lượng tư liệu sản xuất
kết quả của việc sản thặng dư thu được (M) và số lao động sử dụng
là cấu tạo kỹ thuật.
xuất kinh doanh được mà (M) lại phụ thuộc:
tính bằng hiệu số dân +Tỉ suất giá trò thặng Cấu tạo tư bản về mặt
giá trò : gồm giá trò sức
số với chi phí.
dư.
lao động . Tỉ lệ giữa 2
Kí hiệu : P = DS – CP +Năng suất lao động.
= đầu ra – đầu vào.
Qui mô của tư bản ứng bộ phận này gọi là cấu
tạo giá trò tư bản .Hai
Mục tiêu của lợi nhuận trước.
: mục tiêu số một của . Tỉ lệ phân chia giá trò mặt vật chất và kỹ
thuật luôn có quan hệ
doanh nghiệp doanh thặng dư.
nhân là tối đa hoá lợi . Sự chênh lệch giữa tư với nhau , diễn tả mối
nhuận.

bản sử dụng và tư bản quan hệ đó Mac dùng
khái niệm : Cấu tạo
Sự ra đời của phương tiêu dùng.
thức sản xuất Tư bản . Qui luật tích luỹ tư hữu cơ .
Cấu tạo hữu cơ tư bản :
chủ nghóa :
bản:
Tư bản chủ nghóa là Tích tụ và tập trung tư là cấu tạo giá trò do
cấu tạo kinh tế quyết
một trong 5 phương bản.
thức sản xuất, đây là a/ Tích tụ: là quá trình đònh và phản ánh
phương thức sản xuất tăng qui mô của tư bản những biến đổi của
thứ tư. Xuất hiện dựa cá biệt bằng cách gom kinh tế đó. Cấu tạo
vào 2 điều kiện :
góp , tích luỹ già trò hữu cơ tư bản = C/V
+ Trong xã hội xuất thặng dư để thực hiện C: giá trò tư liệu sản
hiện một lớp người mà tái sản xuất mở rộng. xuất V: giá trò sức lao
họ tích lũy được trong Nó phụ thuộc vào khối động.
tay moat lượng tài lượng giá trò thặng dư
chính có đủ khả năng và từng doanh nghiệp.
mở nhà máy, công Nó phản ánh mối quan
xưởng, đây là giai cấp hệ giữa tư bản và lao
chủ xưởng.
động.

. Sản xuất giá trò
thặng dư tuyệt đối : là
GTTD thu được nhờ
kéo dài ngày lao động.
Trong khi thời gian lao

động cần thiết không
thay đổi.
Nhận xét : nhờ kéo dài
thời gian lao động, mà
thời gian lao động
thặng dư tăng lên
tương ứng. Tỷ suất
GTTD sẽ tăng lên.
Biện pháp cơ bản để
thực hiện phương pháp
này là : tăng cường độ
lao động và kéo dài
thời gian lao động.
Nhưng phương pháp
này luôn bò giới hạn vì
ngày lao động luôn có
giới hạn và bò công
nhân phản đối.
. Sản xuất giá trò
thặng dư tương đối :
dùng để chỉ GTTD thu
được nhờ rút ngắn thời
gian lao động cần
thiết, trong khi độ dài
ngày lao động không
đổi.
Nhận xét : Nhờ rút
ngắn thời gian lao
động cần thiết mà giá
trò thặng dư tăng lên,

biện pháp thực hiện
phương pháp này là
tăng năng suất lao
động. Phương pháp
này không bò giới hạn,
luôn đáp ứng nhu cầu,
tham vọng của nhà TB,
thực hiện phương pháp
này không bò phạm
luật kéo dài thời gian
lao động. Phương pháp
này được thực hiện chủ
yếu ở các nước phát
triển, trình độ dân trí
cao, có tiềm năng về
khoa học kỹ thuật.
Giá trò thặng dư siêu
ngạch :
. Khái niệm : GTTD
siêu ngạch là GTTD
thu được trội vượt hơn
so với GTTD bình
thường, nó là số chênh
lệch giữa thời gian lao
động xã hội cần thiết
( hay chi phí sản xuất
trung bình ) với thời
gian lao động cá biệt
( chi phí cá biệt ).
msn = CPSXXH –

CPCB
Tóm lại : sự hình thành
GTTD siêu ngạch là
do chi phí sản xuất cá
biệt. GTTD siêu ngạch
có bản chất là hình

3


Câu 8: Lợi Nhuận
Bình Quân Và Giá Cả
Sản Xuất ? Sự Hình
Thành Giá Trò Thò
Trường ? Cạnh Tranh
Ngành ?Sự Chuyển
Hóa Giá Trò Hàng
Hóa Thành Giá Trò
Chi phí sản xuất ,lợi
nhuận và tỉ suất lợi
nhuận :
a/ Chi phí sản xuất: Kí
hiệu (K)
Giá trò hàng hoá = c +
v+m
K=c+v
Giá trò hàng hoá = K =
m
Mục đích: nghiên cứu
để vạch trần bản chất

của tư bản . Khi xuất
hiện K, giá trò thặng dư
chuyển hoá mang hình
thức tư bản mới là lợi
nhuận (P).
Từ đó GTHH = K + P
b/ Lợi nhuận : tức là
giá trò thăng dư được
so sánh với toàn bộ tư
bản ứng trước. Là kết
quả của đầu tư kinh
doanh.
-Lợi nhuận = P =
Doanh số – Chi phí
Doanh số = G * Q
(G :giá cả Q : sản
lượng)
Đặt điểm: Lợi nhuận
phụ thuộc tỉ suất lợi
nhuận P = P’ * K Tỉ
suất lợi nhuận là tỉ số
tính theo % giữa lợi
nhuận (giá trò thăng
dư) với tư bản ứng
trước.
P’ = m/K * 100% = P /
K
Cạnh tranh ngành và
sự hình thành giá trò
thò trường:

Có hai hình thức cạnh
tranh: + Trong nội bộ
ngành + Giữa các
ngành
a/ Cạch tranh nội bộ
ngành: là cạch tranh
giữa các doanh nghiệp
trong cùng một ngành
sản xuất cùng một loại
sản phẩm. Vd: Giữa
các xí nghiệp may
trong ngành may.
Mục đích: chiếm lấy
điều kiện thuận lợi
trong
kinh
doanh
( công nghệ, qui mô,
nhân lực)
Động cơ: lợi nhuận
siêu ngạch.

Biện pháp cạnh tranh:
nhiều cách. Cơ bản
nhất là cải tiến kỹ
thuật, đổi mới quản lý
– nâng cao năng suất –
giảm giá sản phẩm.
Kết quả: Hình thành
giá trò thò trường của

hàng hoá. Giá trò thò
trường do người cung
ứng qui đònh.
b/ Cạch tranh ngành:
là cạch tranh giữa các
ngành sản xuất với
nhau trong nền kinh tế.
Biện pháp tự do di
chuyenå tư bản , vốn từ
ngành này sang ngành
khác. Quá trình này
diễn ra tự phát do lợi
nhuận tác động.
Quá trình nµy làm cho
cơ cấu kinh tế điều
chỉnh
lại
thường
xuyên. Kết quả dẫn
đến hình thành lợi
nhuận bình quân.
Sự chuyển hoá giá trò
hàng hoá thành giá trò
sản xuất:
Nguyên nhân: do cạch
tranh giữa các ngành
dẫn đến sự chuyển hoá
của qui luật giá trò
thăng dư thành qui luật
lợi nhuận bình quân.

GTHH chuyển thành
giá cả sản xuất.
Giá cà sản xuất = chi
phí + lợi nhuận bình
quân = K + P
Lợi nhuận bình quân:
là lợi nhuận bằng nhau
cho những nhà tư bản
được đầu tư vào các
ngành sản xuất khác
nhau. Công thức: P =
P’ * K
Câu 9: Tư Bản Cho
Vay ,Lợi Tức ? Công
Ty Cổ Phần ? Thò
Trường
Chứng
Khoán ?
Tư bản cho vay, lợi
tức (Z), tỷ suất lợi tức
(Z’) :
Tư bản cho vay : là tư
bản tiền tệ mà người
chủ của nó cho nhà tư
bản khác vay để kinh
doanh, sau một thời
gian thu về kèm theo
một số tiền lời ( lợi tức
).
Lợi tức : là một phần

của lợi nhuận bình
quân mà người vay
phải trả cho người cho
vay về quyền sở hữu
tiền tệ. Lợi tức là một

ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ – Photo Copy IQ+
+ Nhận được sự bảo
độ tăng trưởng tổng
lãnh của người thứ ba.
Câu 10: Nêu Các sản phẩm xã hội và thu
Ngân hàng quy đònh Hình Thức Đòa Tô ?
nhập quốc dân.
lãi suất cho vay, đồng Có 2 hình thức đòa tô Để đánh giá tốc độ
thời cam kết trả lãi : đòa tô chênh lệch và tăng trưởng kinh tế
đúng kỳ.
người ta dùng các chỉ
đòa tô tuyệt đối.
Lợi nhuận ngânhàng : Đòa tô chênh lệch :
tiêu sau :
Tổng lợi tức cho vay . Đòa tô chênh lệch là + Chỉ tiêu của Các
trừ đi tổng lợi tức tiền giá trò thặng dư siêu Mác : 2 chỉ tiêu
gửi
ngạch thu được trên Tổng sản phẩm xã
Lợi nhuận ngân hàng = những mảnh ruộng có hội : là tổng số của cải
? Z cv - ? Z tg
điều kiện sản xuất vật chất mà xã hội tạo
ra hàng năm. Theo
Công ty cổ phần, thò thuận lợi.
trường chứng khoán : Đòa tô chênh lệch : là Mac nghiên cứu trên 2

Công ty cổ phần :
số chênh lệch giữa giá mặt : hiện vật và giá
Là 1 hình doanh cả sản xuất chung trò
nghiệp mà vốn do được quy đònh bởi chi . Hiện vật : thực thể
những người tham gia ( phí sản xuất trên ruông hiện vật, cấu trúc, gồm
cổ đông) đóng góp.
đất xấu nhất với giá cả 2 bộ phận : toàn bộ tư
Đặc điểm :
cá biệt trên các ruộng liệu sản xuất mà xã
hội tạo ra hàng năm,
+ Là một tổ chức kinh đất trung bình và xấu.
doanh nhiều chủ thể
Phân loại đòa tô : gồm toàn bộ tư liệu tiêu
+ Là một loại hình của có Đòa tô chênh lệch1 dùng tạo ra hàng năm.
công ty trách nhiệm và Đòa tô chênh lệch 2 . Giá trò : tổng sản
hữu hạn
Đòa tô chênh lệch 1 : phẩm xã hội gồm 3 bộ
+ Quan hệ trong công phụ thuộc vào vò trí đòa phận , kí hiệu :
ty phụ thuộc vào tỷ lệ lý thuận lợi, vào tự Giá trò = C + V + m
Trong đó : C là giá trò
góp vốn.
nhiên
Cổ đông : Người sở Đòa tô chênh lệch 2 : tư liệu sản xuất và hao
hữu cổ phiếu trong phụ thuộc vào quá phí trong sản xuất ;V
là tổng giá trò sức lao
công ty. Có 2 loại
trình thâm canh
+ Cổ đông sáng lập : So sánh điều kiện động ( tổng quỹ tiền
người lập công ty, phát thuận lợi giữa công lương ) ; m là giá trò
hành cổ phiếu.

nghiệp và nông nghiệp thặng dư.
Thu nhập quốc dân : là
+ Cổ đông thường : :
góp vốn.
Công nghiệp Nông tổng sản phẩm xã hội
sau khi đã trừ đi phần
Quyền lợi : được chia nghiệp
lãi, được tham gia dự Công cụ lao động hiện bù đắp tư liệu sản xuất
đã hao phí trong sản
đại hội cổ đông.
đại
Cổ phiếu : là một loại - Quản lý tiến tiến, xuất. Được xem xét
chứng khoán, là văn tự nguồn nhân lực lớn, dễ bởi 2 mặt : hiện vật và
ghi nhận sự góp vốn thay đổi. - Phụ thuộc giá trò .
của cổ đông. Có nhiều vào độ phì nhiêu đất Hiện vật: gồm toàn bộ
loại cổ phiếu : có tên, đai, vò trí đòa lý thuận các tư liệu tiêu dùng
và phần tư liệu sản
không tên, loại được lợi.
xuất để tái sản xuất
sang nhượng, loại Đòa tô tuyệt đối :
không
được
sang Đòa tô tuyệt đối : là mở rộng.
nhượng. Cổ phiếu được khoản lợi nhuận siêu Giá trò : thu nhập quốc
giao dòch tên thò trường ngạch ngoài lợi nhuận dân = V + m
chứng khoán.
bình quân do cấu tạo + Theo chỉ tiêu của
Thò
trường
chứng hữu cơ của tư bản Liên hiệp quốc : Hiệu

khoán :là nơi mua bán trong nông nghiệp thấp số thu nhập của ngành
các loại chứng khoán.
hơn trong công nghiệp trừ chi phí ngành đó.
Chia làm 2 loại : thò mà nhà tư bản thuê Chỉ tiêu quan trọng
trường sơ cấp và thò ruộng đất nộp cho đòa nhất là GDP : tổng giá
trường thứ cấp.
chủ. Trong thực tế đòa trò gia tăng của các
+ Thò trường sơ cấp : tô tuyệt đối là toàn bộ ngành sản xuất trong
mua ban cổ phiếu số chênh lệch giữa giá nước tính theo từng
năm.
thường
trò và giá cả sản xuất.
Chỉ tiêu GNP : GNP =
+ Thò trường thứ cấp :
là nơi trao đổi mà giá Câu 11: Tăng Trưởng GDP – Giá trò tương
cổ phiếu không nhất Kinh Tế Và Hiệu Quả ứng bò chuyển ra nước
ngoài.
thiết ghi trên đó. Kinh Tế ?
Thường phụ thuộc vào Tăng trưởng kinh tế : + phần giá trò từ bên
2 yếu tố :
Tăng trưởng kinh tế là ngoài đưa vào trong
Lợi nhuận cổ phiếu một khái niệm dùng để nước .
thức
tăng
mang lại
chỉ sự gia tăng của của Công
Tỷ suất lợi tức, tiền cải vật chất mà xã hội trưởng :
gửi ngân hàng
tạo ra hàng năm. Nhòp Tốc độ tăng trưởng
Gcổ phiếu = Pcổ phiếu điệu tăng trưởng kinh GDP = GDPX / Z’

tế thường biểu thò ở tốc GDPG* 100%

phần của giá trò thặng
dư.
Kí hiệu: Z
Lợi tức phụ thuộc vào
tỷ suất lợi tức : Z = Z’ .
K
Tỷ suất lợi tức là tỷ số
tính theo phần trăm
giữa lợi tức và số tiền
cho vay
Z’ = Z/K * 100%
Trong thò trường Z’
luôn dao động phụ
thuộc vào nhiều yếu tố
+ Quan hệ cung - cầu
số tiền cho vay
+ Chỉ số lạm phát của
nền kinh tế
+ Tình hình sản xuất
và lưu thông hàng hoá
+ Lãi suất nằm trong
khoảng vận động 0 <
Z’ < P’
Tín dụng tư bản chủ
nghóa :
Quan hệ tín dụng là
quan hệ vay mượn,
kinh doanh tiền tệ. Có

2 hình thức :
Tín
dụng
thương
nghiệp : là quan
hệgiữa các nhà tư bản
với nhau.
Tín dụng ngân hàng :
Là quan hệ giữa ngân
hàng và các nhà tư bản
Ngân hàng là một loại
doanh nghiệp chuyên
kinh doanh tiền tệ và
làm môi giới giữa
người đi vay và người
cho vay. Hệ thống
ngân hàng có 2 loại :
một cấp và hai cấp.
+ Một cấp :chỉ có ngân
hàng trung ương.
+ Hai cấp : gồm ngân
hàng trung ương và
ngân hàng thương mại.
Ngân hàng là trung
tâm tiền mặt, là thủ
quỹ của xã hội, là
trung tâm thanh toán.
Hoạt động của ngân
hàng : có 2 nghiệp vụ
Nhận gửi (Z tg) : huy

động vốn , thu hút vốn.
Để thực hiện chức
năng này phải thực
hiện chính sách lãi
suất tiền gửi cho người
gửi.
Cho vay ( Z cv) : phân
bổ vốn cho các doanh
nghiệp, các hộ vay để
kinh doanh. Tất cả mọi
người đều được vay
vốn nhưng phải thoả
điều kiện :
+ Có dự án khả thi
+ Có thế chấp tài sản

4


Trong đó : X chỉ năm
xem xét ;G chỉ năm
gốc(năm xuất phát )
Phát triển kinh tế :
Khái niệm : phát triển
kinh tế là một phạm
trù dùng để chỉ sự tăng
trưởng kết hợp với sự
biến đổi và phát triển
cơ cấu inh tế xã hội
theo hướng tiến bộ.

Tiêu chuẩn đánh giá
một quốc gia phát triển
:
+ Nước phát triển là
nước có cơ cấu kinh tế
hiện đại ( cơ cấu
ngành sản xuất gồm
quan hệ 3 ngành công
nghiệp, nông nghiệp
và dòch vụ).
+ Kỹ thuật sản xuất
tiên tiến.
+ Cơ cấu dân cư và lao
động tiến bộ.
+ Chỉ số HDI : chỉ số
phát
triển
con
người(thu nhập bình
quân đầu người cao,
tuổi thọ bình quân,
trình độ dân trí, an
ninh của môi trường
sống ).
Câu 12 : Những Đặc
Điểm Kinh Tế Cơ
Bản Của Chủ Nghóa
Tư Bản Độc Quyền ?
Tập trung sản xuất
và các tổ chức độc

quyền :
Nền sản xuất tư bản
được tập trung cao độ
theo từng ngành, từng
lónh vực, theo quy mô
sản xuất và kết quả là
hình thành những tổ
chức độc quyền.
Tổ chức độc quyền : là
liên minh kinh tế lớn,
nắm trong tay phần lớn
cơ sở sản xuất, chi
phối những hoạt động
của xã hội.
Có 5 hình thức độc
quyền :
+ Kartell : là loại liên
minh độc quyền về giá
cả, thò trường, các
thành viên trong tổ
chức này vẫn độc lập
trong sản xuất lưu
thông.
+ Xanh-đi-ca : là loại
tổ chức mà các thành
viên độc lập trong sản
xuất, ban quản trò đảm
nhiệm việc lưu thông.
+ Tơ-rơt :là tổ chức
độc quyền điều hành

tập trung. Các hoạt

động sản xuất, tiêu thụ
sản phẩm do ban quản
trò đảm nhiệm ( độc
quyền ).
+ Cong-xooc-xi-om : là
tổ chức độc quyền
quốc tế . Biểu thò ở 2
loại hình công ty :
công ty xuyên quốc gia
và công ty đa quốc gia.
+ Conggo-merat : là tổ
chức lũng đoạn khổng
lồ. Quy mô vượt ra
ngoài biên giới quốc
gia.
Tư bản tài chính và
bọn đầu sỏ tài chính :
Tư bản tài chính : là sự
thâm nhập hay dung
hợp giữa tư bản độc
quyền
trong
công
nghiệp và trong ngân
hàng .
Tư bản tài chính : giữ
quyền thống trò xã hội
dựa vào quyền lực

kinh tế, thông qua chế
độ tham dự ( cổ phần ).
Xuất khẩu tư bản :
Là cách thức mà tư
bản độc quyền mang tư
bản từ trong nước ra
nước ngoài để tiêu thụ,
chi phối nước khác.
Có 2 hình thức : + Xuất
khẩu tư bản
+ Xuất khẩu tư bản
hoạt động ( tiền, đầu tư
nước ngoài ).
Các xu hướng đầu tư :
+Trước chiến tranh :
đầu tư vào các mỏ, đồn
điền để tạo nguồn
nguyên liệu.
+ Ngày nay : tập trung
vào công nghiệp nhẹ,
công nghiệp chế biến,
hoạt động dòch vụ.
Câu 13: Trình Bày
Tính Tất Yếu Khách
Quan Của Sự Tồn Tại
Nhiều Thành Phần
Kinh Te Átrong Thời
Kỳ Quá Độ Lên Cnxh
Nước Ta ?
Khái niệm về thành

phần kinh tế :
Thành phần kinh tế : là
một phạm trù kinh tế
gắn với phạm trù
chiếm hữu là khu vực
kinh tế, kiểu quan hệ
kinh tế dựa trên cơ sở
hình thức sở hữu này
hay hình thức sở hữu
khác.
Tính tất yếu khách
quan của sự tồn tại
nhiều thành phần

ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ – Photo Copy IQ+
tạo điều kiện nâng cao Thành phần kinh tế đình. Kinh tế gia đình
hiệu quả kinh tế – xã quốc doanh giữ vai trò dựa trên sở hữu cá
hội trong mỗi thành chủ đạo :
nhân đặc biệt và thời
phần kinh tế và trong Thành phần kinh tế gian lao động ngoài
toàn bộ nền kinh tế quốc doanh có đặc thời gian mà công
điểm là dựa trên chế nhân viên chức và xã
quốc dân.
-Góp phần khôi phục độ công hữu về tư liệu viên làm việc ở nhiệm
cơ sở kinh tế và phát sản xuất – sở hữu nhà sở, ở các xí nghòêp.
triển kinh tế hàng hoa.ù nước. Thành phần kinh Kinh tế gia đình không
-Cho phép khai thác và tế quốc doanh được tổ phải là một thành phần
sử dụng có hiệu quả chức dưới hình thức kinh tế độc lập nhưng
sức mạnh tổng hợp của doanh nghiệp công, được phát triển mạnh.
các thành phần kinh tế nông, thương nghiệp Thành phần kinh tế tư

trong nước tạo điều ngân hàng nhà nước… bản tư nhân :
kiện khai thác sức Kinh tế quốc doanh là Bao gồm các doanh
mạnh về vốn, khoa biểu hiện của quan hệ nghiệp dựa trên hình
học và công nghệ mới sản xuất mới, tiến bộ thức sở hữu tư nhân
hơn trước so với các TBCN về tư liệu sản
trên toàn thế giới.
-Tạo điều kiện thực quan hệ sản xuất trước. xuất và sử dụng lao
hiện và mở rộng các Kinh tế quốc doanh động làm thuê của
hình thức kinh tế quá nắm giữ những bộ người khác. Tư bản tư
độ, trong đó có hình phận kinh tế chủ yếu, nhân được phát triển
thức kinh tế tư bản nhà then chốt, có khả năng không hạn chế về quy
nước, như những cầu tác động đến các thành mô và đòa bàn hoạt
nối để đưa nền kinh tế phần kinh tế khác, thúc động.
từ sản xuất nhỏ lên sản đẩy các thành phần Kinh tế tư bản tư nhân
xuất XHCN bỏ qua kinh tế khác phát triển còn tồn tại trong thời
giai đoạn pháttriển theo hướng XHCN. kỳ quá độ là tất yếu
Thành phần kinh tế nhằm khai thác hết
TBCN.
này được
tiềm năng của đất
Câu 14: Nêu Các Nhà nước bảo hộ về nước, thu hút vốn đầu
tư kỹ thuật hiện đại
Thành Phần Kinh Tế mọi mặt.
Và Phân Tích Vai Trò Thành phần kinh tế tập của nước ngoài.
Thành phần kinh tế tư
Của Mỗi Thành Phần thể :
Thà
n
h
phầ

n

y
dự
a
bản nhà nước :
Kinh Tế Trong Nền
Kinh Tế Quá Độ trên hình thức sở hữu Thành phần này bao
tập thể tư liệu sản gồm những doanh
Nước Ta Hiện Nay ?
Thời kỳ quá độ lên xuất( trừ ruộng đất nghiệp tư bản không
CNXH ở Việt Nam trong nông nghiệp còn độc lập kinh doanh
tồn tại các thành thuộc sở hữu của toàn mà đã liên kết với Nhà
dân). Nó được tổ chức nước, chòu sự kiểm
phần kinh tế :
dưới nhiều hình thức soát trực tiếp và chi
Thành phần kinh tế
như hợp tác xã, tổ sản phối cùa Nhà nước với
quốc doanh ( kinh tế
xuất. Thành phần kinh những hình thức và
nhà nước, bao gồm các
tế này không ngừng mức độ khác nhau.
doanh nghiệp công
củng cố và phát triển, Trong điều kiện cách
nghiệp, nông, thương
bổ sung cho kinh tế mạng khoa học công
nghiệp, vận tải).
quốc doanh và cũng nghệ diễn ra trên
Thành phần kinh tế tập
kinh tế quốc doanh phạm vi thế giới việc

thể bao gồm các hợp
làm nền tảng của nền sử dụng hình thức kinh
tác xã, các tổ hợp sản
kinh tế quốc doanh.
tế tư bản Nhà nước là
xuất.
Thành phần kinh tế sản tất yếu khách quan.
Thành phần kinh tế
xuất hàng hoá nhỏ còn Kinh tế tư bản Nhà
sản xuất hàng hoá nhỏ
gọi là kinh tế cá thể:
nước là hình thức kinh
của nông dân, thợ thủ
Thành phần kinh tế tế quá độ thích hợp
công và buôn bán nhỏ,
này dựa trên hình thức nhằm tạo nhanh nguồn
dòch vụ cá thể ở thành
sở hữu cá thể về tư vốn, tranh thủ tiếp
thò.
liệu sản xuất và lao nhận khoa học – kỹ
Thành phần kinh tế tư
động của bản thân họ, thuật – công nghệ hiện
bản tư nhân của các
tồn tại ở phạm vi tương đại của thế giới, tạo
nhà tư bản vừa và nhỏ
đối lớn phát triển ở cả nhanh cơ sở vật chất
hoạt động chủ yếu
thành thò và nông thôn. kỹ thuật của CNXH.
trong lónh vực sản
Nó có thể tồn tại độc

xuất.
lập hoặc có thể tham
Thành phần kinh tế tư
gia vào các loại hình
bản nhà nước dưới
hợp tác xã, hoặc liên
nhiều hình thức phong
kết với các doanh
phú.
nghiệp lớn dưới nhiều
Vai trò của các thành
hình thức.
phần kinh tế :
Cần phân biệt kinh tế
cá thể với kinh tế gia

kinh tế trong thời kỳ
quá độ lên CNXH :
Trong thời kỳ quá độ
lên CNXH chế độ sở
hữu về tư liệu sản xuất
bao gồm nhiều hình
thức khác nhau. Tương
ứng với mỗi hình thức
là moat thành phần
kinh tế thích ứng với
tính chất và trình độ
phát triển của lực
lượng sản xuất và sự
chi phối của các quy

luật kinh tế nhất đònh.
. Đặc điểm :
Là nền kinh tế nhiều
thành phần, ở mỗi
nước mỗi thời kỳ khác
nhau số lượng thành
phần kinh tế có thể
nhiều, ít không giống
nhau.
Cơ cấu kinh tế nhiều
thành phần trong thời
kỳ quá độ lên CNXH
là tổng thể các thành
phần kinh tế cùng tồn
tại trong một nền kinh
tế vừa độc lập vừa phụ
thuộc vừa hợp tác vừa
cạnh tranh.
nước ta cơ cấu kinh
tế nhiều thành phần
tồn tại một cách khách
quan vì : Bước vào thời
kỳ quá độ lên CNXH
do còn nhiều hình thức
sở hữu khác nhau do
đó lực lượng sản xuất,
phân công lao động xã
hội, năng suất lao
động, trình độ phát
triển kinh tế không

đều giữa các xí nghiệp,
giữa các ngành, giữa
các vùng,… Trong điều
kiện đó xã hội cũ để
lại không ít các thành
phần kinh tế, không
thể cải biến nhanh
chóng được. Mặt khác
trong thời kỳ quá độ và
xây dựng quan hệ sản
xuất mới, xuất hiện
thêm một số thành
phần kinh tế mới. Các
thành phần kinh tế cũ
và mới tồn tại khách
quan.
. Lợi ích của sự tồn tại
nền kinh tế nhiều thành
phần :
-Sự tồn tại nền kinh tế
nhiều
thành
phần
không chỉ là tất yếu
khách quan mà còn
đem lại nhiều lợi ích to
lớn :Thúc đẩy tăng
năng suất lao động,
tăng trưởng kinh tế,


5


Câu 15: Nguyên Nhân
Ra Đời , Bản Chất ,
Những Biểu Hiện
Chủ Yếu Của Chủ
Nghóa Tư Bản Tư Bản
Độc Quyền Nhà Nước
?
Nguyên nhân hình
thành và phát triển
Chủ nghóa tư bản độc
quyền :
Nguyên nhân hình
thành và phát triển :
Chủ nghóa tư bản
(CNTB) có mầm mống
từ chiến tranh thế giới
thứ I và phát triển
trong chiến tranh thế
giới II đã trở thành
hình thức thống trò ở
các nước phương Tây
(như Anh , Mỹ).
CNTB độc quyền nhà
nước xuất phát từ các
nguyên nhân :
Sự bùng nổ Cách
mạng công nghệ làm

xuất hiện nhiều ngành
sản xuất mới, vượt quá
khả năng kiểm soát
của các tổ chức độc
quyền nên can phải có
sự kiểm soát của nhà
nước, từ đó CNTB độc
quyền nhà nước xuất
hiện.
Do quá trình xã hội
hoá diễn ra nhanh nên
xuất hiện nhu cầu bảo
vệ lợi ích của nhà nước
và dân tộc .
Sự xuất hiện gia tăng
một cách gay gắt các
mâu thuẫn nội tại của
CNTB, hệ thống thuộc
đòa sản phẩm của chủ
nghóa thực dân cũ đã bò
tan rã, sụp đổ, cái sân
sau của CNTB bò thu
hẹp. Trước tình hình
đó vai trò của nhà
nước đặc biệt quan
trọng để điều chỉnh,
chống đỡ, cứu nguy
cho CNTB.
Phải xoa dòu cuộc đấu
tranh của giai cấp công

nhân, do sự lớn mạnh
của hệ thống xã hội
chủ nghóa, lúc bấy giờ
phong trào độc lập dân
tộc đang lên cao và sự
sụp đổ của CN thực
dân cũ nên trước tình
hình đó xuất hiện nhu
cầu bảo vệ lợi ích của
giai cấp tư sản.
Bản chất kinh tế của
CNTB độc quyền nhà
nước :

Chủ nghóa tư bản độc
quyền nhà nước là sự
kết hợp giữa sức mạnh
của tư bản độc quyền
với sức mạnh của nhà
nước thành một bộ
máy duy nhất.
Đó là sự can thiệp của
nhà nước tư sản vào
quá trình kinh tế. Nhà
nước không chỉ thực
hiện chức năng chính
trò mà đã có cơ sở kinh
tế để can thiệp vào
quá trình tái sản xuất
xã hội.

Bản chất kinh tế của
CNTB độc quyền Nhà
nước là sự thống nhất,
cấu kết giữa các tổ
chức tư bản độc quyền
tư nhân với Nhà nước
của giai cấp tư sản là
sự phụ thuộc của Nhà
nước tư sản vào các tổ
chức độc quyền và bọn
đầu sỏ tài chính.
Biểu hiện của CNTB
độc quyền Nhà nước :
CNTB độc quyền Nhà
nước có những biểu
hiện chủ yếu như : sự
kết hợp về con người
giữa tổ chức độc quyền
và Nhà nước; sự hình
thành và phát triển sở
hữu Nhà nước; cung
cấp hàng hoá và dòch
vụ cho độc quyền tư
nhân theo giá thấp;
phân phối lại thu nhập
các xí nghiệp Nhà
nước có lợi cho tư bản
độc quyền dưới hình
thức trợ cấp và các lợi
ích khác...

Câu 16 : Tại Sao Phải
Thực Hiện Công
Nghiệp Hóa Hiện Đại
Hóa Và Công Nghiệp
Hoá Hiện Đại Hóa
Nhằm Mục Đích Gì ?
Tính tất yếu khách
quan của công nghiệp
hoá hiện đại hoá :
Mỗi phương thức sản
xuất xã hội nhất đònh
có một cơ sở vật chất –
kỹ thuật tương ứng.
Cơ sở vật chất - kỹ
thuật của một xã hội là
toàn bộ hệ thống các
yếu tố vật chất của lực
lượng sản xuất xã hội
phù hợp với trình độ
kỹ thuật tương ứng mà
lực lượng lao động xã
hội sử dụng, tác động
vào để sản xuất ra của

ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ – Photo Copy IQ+
Tác dụng của công thay đổi rất to lớn trên công nghệ mới từ các
nghiệp hoá hiện đại nhiều lónh vực của đời nước tiên tiến.
hoá:
sống kinh tế, chính trò Nhận chuyển giao
Nó tạo điều kiện để và xã hội.

công nghệ mới là cách
biến đổi về chất lượng Về mặt tự động hoá : đi sớm đưa nhanh nước
sản xuất, tăng năng máy tự động quá trình, ta lean hiện đại gắn
suất lao động, tăng sức máy công cụ điều với rút ngắn con đường
chế ngự của con người khiển bằng số...
phát triển hiện đại.
đối với tự nhiên, tăng Về năng lượng : ngoài Việc nhận chuyển giao
trưởng và phát triển dạng
năng
lượng công nghệ mới là sự
kinh tế. Do đó góp truyền thống ( nhiệt chuyển đổi quyền sở
phần ổn đònh và nâng điện, thủy điện ), ngày hữu và quyền sử dụng
cao đời sống nhân dân. nay chuyển sang lấy hàng hoá kỹ thuật
Tạo điều kiện vật chất dạng
năng
lượng công nghệ từ các nước
cho việc củng cố vai nguyên tử là chủ yếu.
kỹ thuật tiên tiến sang
trò kinh tế của nhà Về vật liệu mới
các nước có nền kinh
nước, nâng cao năng Về công nghệ sinh học tế kém hoặc đang phát
lực tích lũy, nhờ đó : công nghệ vi sinh, kỹ triển. Nếu như hàng
làm tăng sự phát triển thuật cuzin, kỹ thuật hoá thông thường thì
tự do và toàn diện gen và nuôi cấy tế bào sự vận động của nó đi
trong mọi hoạt động được ứng dụng ngày từ nơi có giá thấp đến
kinh tế của con người.
càng nhiều vào công nơi có giá cao, còn trái
Tạo điều kiện vật chất nghiệp, nông nghiệp, y ngược lại hàng hoá kỹ
cho việc tăng cường tế, hoá chất ...
thuật công nghệ thì đi

củng cố an ninh và Về điện tử và tin học : từ nơi có trình độ cao
quốc phòng.
là một lónh vực rộng đến nơi có trình độ
Tạo điều kiện vật chất lớn và hấp dẫn nhất là thấp. Để thực hiện
cho việc xây dựng nền lónh vực máy tính.
việc nhận chuyển giao
kinh tế dân tộc tự chủ, Từ nội dung cách cần coi trọng các điều
đủ sức thực hiện sự mạng khoa học – kỹ kiện về vốn và đội ngũ
phân công và hợp tác thuật, có nhiều ý kiến làm công tác nhận
quốc tế.
cho rằng cuộc cách chuyển giao...
mạng này có 2 đặc Xây dựng cơ cấu kinh
tế hợp lý và phân công
Câu 17: Nội Dung trưng chủ yếu :
Chủ Yếu Của Công + Khoa học đã trở lại lao động xã hội :
Nghiệp Hóa Hiện Đại thành lực lượng sản Cơ cấu kinh tế là tổng
thể các mối quan hệ
Hóa Xã Hội Chủ xuất trực tiếp.
Nghóa , Vận Dụng + Thời gian cho một kinh tế giữa các ngành,
Vào Điều Kiện Nước phát minh mới của các vùng, các lónh vực,
khoa học ra đời thay các đơn vò và các
Ta Hiện Nay ?
Nội dung của công thế cho phát minh cũ thành phần kinh tế
nghiệp hoá hiện đại có xu hướng rút ngắn trong nền kinh tế quốc
hoá có 2 vấn đề chính lại và phạm vi ứng dân.
dụng của một thành Ngày nay trong kinh tế
:
. Trang bò kỹ thuật – tựu khoa học vào sản thò trường, phù hợp là
công nghệ theo hướng xuất và đời sống ngày cơ cấu kinh tế mở cơ
cấu inh tế hướng

hiện đại và xây dưng càng mở rộng.
ngoại. Thế giới đang

nướ
c
ta,
mộ
t
nướ
c
một cơ cấu kinh tế hợp
bỏ qua chế độ TBCN phát triển và đa dạng.
lý.
. Trang bò kỹ thuật và đi lên CNXH, công Vì vậy xây doing và
công nghệ theo hướng nghiệp hoá hiện đại chuyển dòch cơ cấu
hiện đại trong các hoá được tiến hành kinh tế phải hợp lý và
ngành của nền kinh tế trong điều kiện thế đa dạng.
giới đã trải qua 2 cuộc Chuyển dòch và xây
quốc dân :
Nội dung này được cách mạng khoa học – dựng cơ cấu kinh tế
thực hiện theo 2 cách : kỹ thuật diễn ra trong phải có được tính hợp
Tiến hành cách mạng xu hướng toàn cầu hoá, lý:
khoa học – kỹ thuật, khu vực hoá. Trong khi Phản ánh được và
xây dựng cơ sở vật đó cuộc cách mạng đúng các quy luật
chất – kỹ thuật để tự khoa học kỹ thuật của khách quan, nhất là
trang bò. Cuộc cách nước ta phải gồm cả cơ quy luật kinh tế. Phù
mạng kỹ thuật đầu tiên khí hoá và hiện đại hợp với xu hướng của
xuất hiện ở Anh với hoá, coi nó là then tiến bộ khoa học kỹ
nội dung chủ yếu là cơ chốt, là động lực cho thuật và công nghệ
khí hoá, đến giữa thế sự tăng trưởng và phát hiện đại, cho phép

khai thác tối đa mọi
kỷ XX xuất hiện cuộc triển bền vững.
cách mạng khoa học – Việc trang bò kỹ thuật tiềm năng và lợi thế
công
nghệ
hiện và công nghệ hiện đại của đất nước.
đại.Trong thập niên còn thực hiện thông Thực hiện sự phân
gần đây con người qua nhận chuyển giao công hợp tác quốc tế

cải vật chất đáp ứng
nhu cầu xã hội.
Sự biến đổi của cơ sở
vật chất – kỹ thuật của
một xã hội là :
Sự biến đổi và phát
triển của lực lượng sản
xuất; sự phát triển của
khoa học kỹ thuật; tính
chất và trình độ của
các quan hệ xã hội,
đặc biệt là quan hệ sản
xuất thống trò. Khi nói
đến cơ sở vật chất - kỹ
thuật của mét phương
thức sản xuất nào đó là
nói đến cơ sở vật chất
– kỹ thuật đó đạt đến
mức một trình độ nhất
đònh làm đặc trưng cho
phương thức sản xuất

đó.
Cơ sở vật chất – kỹ
thuật của chủ nghóa tư
bản, đặc trưng của nó
là nền đại công nghiệp
cơ khí hoá và chỉ đến
khi xây dựng xong cơ
sở đó, phương thức sản
xuất tư bản mới trở
thành phương thức sản
xuất thống trò.
Chủ nghóa xã hội đòi
hỏi một cơ sở vật chất
– kỹ thuật cao hơn trên
cả hai mặt : trình độ kỹ
thuật và cơ cấu sản
xuất, gắn với thành tựu
của cách mạng khoa
học – kỹ thuật hiện
đại.
Do vậy, cơ sở vật chất
kỹ thuật của chủ nghóa
xã hội sẽ là nền công
nghiệp lớn hiện đại, có
cơ cấu kinh tế hợp lý,
có trình độ xã hội hoá
cao dựa trên trình độ
khoa học công nghệ
hiện đại được hình
thành một cách có kế

hoạch và thống trò
trong toàn bộ nền kinh
tế quốc dân. Trong quá
trình quá độ lên chủ
nghóa xã hội, xây dựng
cơ sở vật chất – kỹ
thuật cho chủ nghóa xã
hội là một tất yếu
khách quan và được
thông qua công nghiệp
hoá hiện đại hoá. Vì cơ
sở vật chất – kỹ thuật
là điều kiện trọng yếu
nhất, quyết đònh nhất
có liên quan đến sự
phát triển về chất đối
với lực lượng sản xuất,
và năng suất lao động.

đang chứng kiến những

6


theo xu hướng quốc tế
hoá.
Nội dung chính của
công nghiệp hoá hiện
đại hoá được vận dụng
ở nước ta :

Thực hiện công nghiệp
hoá hiện đại hoá ở
nông nghiệp và nông
thôn.
Trong đó coi trọng
việc phát triển về
nông, lâm, ngư nghiệp.
Thực hiện thủy lợi
hoá, điện khí hoá ...
Phát
triển
công
nghiệp : Ưu tiên các
ngành chế biến lương
thực – thực phẩm, sản
xuất hàng tiêu dùng ,
hàng xuất khẩu ... Phát
triển có chọn lọc một
số ngành công nghệ
thông tin, một số
ngành công nghiệp
nặng.
Xây dựng kết cấu hạ
tầng theo hướng : khắc
phục tình trạng xuống
cấp của hệ thống giao
thông vận tải hiện có,
nâng cấp và mở rộng
thêm moat số tuyến
giao thông trọng yếu ...

Phát triển nhanh du
lòch, các dòch vụ hàng
không, hàng hải, bưu
chính
viễn
thông,
thương mại, vận tải, tài
chính ...
Phát triển hợp lý các
vùng kinh tế lãnh thổ
theo hướng triệt để
khai thác các lợi thế và
tiềm năng của từng
vùng, liên kết hỗ trợ
nhau làm cho tất cả
các vùng đều phát
triển.
Mở rộng và nâng cao
hiệu quả kinh tế đối
ngoại.
Câu 18: Phân Tích
Những Điều Kiện Để
Thực Hiện Công
Nghiệp Hóa Hiện Đại
Hóa ?
Tạo nguồn vốn :
Cơ cấu tích lũy vốn
bao gồm trong và
ngoài nước.
Nguồn vốn từ nội bộ

nền kinh tế :
Nguồn vốn trong nước
bao gồm : các nguồn
ngân sách nhà nước,
tiết kiệm của dân cư ...
Nguồn vốn ngân sách
nhà nước là số chênh
lệch giữa số tổng thu

so với tổng số chi tiêu
thường xuyên của
ngân sách nhà nước.
Do đó nó phụ thụôc
vào các yếu tố sau :
+ Tăng hay giảm tổng
số thu nân sách, mà
chủ yếu thông qua hệ
thống thuế.
+ Việc bán hay cho
thuê một số tài sản
thuộc sở hữu toàn dân.
+ Tăng hay giảm các
khoản chi tiêu thường
xuyên của ngân sách.
Nguồn vốn của dân
cư : lâu nay nguồn vốn
này chưa được đánh
giá đúng mức, chưa có
phương thức huy động
hợp lý để tập trung. Nó

bao gồm :
+ Tiết kiệm của dân cư
từ thu nhập trong nước.
+ Tiết kiệm của các
đơn vò sản xuất kinh
doanh.
+ Tiết kiệm của các
chuyên gia, những
người đi lao động, học
tập và công tác ở nước
ngoài có thu nhập đem
về.
+ Tiết kiệm của bộ
phận dân cư có thu
nhập do thân nhân từ
nước ngoài gửi về ...
Nguồn vốn từ ngoài
nước :
Đây là nguồn vốn rất
đa dạng như viện trợ,
vay nợ và đầu tư nước
ngoài ...
Vay nợ nước ngoài của
chính phủ và các
doanh nghiệp thông
qua các tổ chức tiền tệ,
ngân hàng thế giới.
Đầu tư trực tiếp của
các tổ chức và công ty
nước ngoài gồm đầu tư

100%, đầu tư từng
phần và liên doanh...
Nguồn vốn nước ta
ngày càng tăng từ khi
thực hiện chính sách
mở cửa.
Kinh tế thò trường đòi
hỏi phải có thò trường
đầu tư , phải có sự thỏa
thuận của các bên, lấy
ích lợi kinh tế làm
chuẩn, bàn bạc thoả
thuận trên nguyên tắc
tự nguyện đôi bên
cùng có lợi. Để có
được nhiều vốn thì
chúng ta phải tạo dựng
được sự ổn đònh trên 3
mặt sau đây:

ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ – Photo Copy IQ+
Mở rộng quan hệ kinh hội cao : Phân công lao Câu 20 : Phân Tích
tế đối ngoại :
động xã hội phát triển Những Đặc Điểm Của
Phải có chính sách thông qua mối quan hệ Nền Kinh Tế Hàng
ngoại giao hữu hiệu để bình đẳng giữa người Hóa
Theo
Đònh
tranh thủ được nhiều mua va người bán.
Hướng


Chủ
vốn và khoa học công Ưu thế của kinh tế Nghóa ?
nghệ tiên tiến của thế hàng hoá còn thể hiện Xu hướng vận động và
giới.
ở chỗ đẩy mạnh sự phát triển kinh tế
Tóm lại : Để phát huy phân công lao động xã hàng hoá ở nước ta
được những điều kiện hội trên cơ sở phát huy gắn liền với các đặc
tiền đề cần thiết trong thế mạnh của từng điểm sau :
quá trình công nghiệp người, từng đơn vò kinh Nền kinh tế nước ta
hoá hiện đại hoá đất tế, từng đòa phương, đang trong quá trình
nước, phải thực hiện từng quốc gia trong chuyển biến từ nền
đổi mới cơ chế quản quan hệ phân công lao kinh tế hàng hoá kém
lý, tích cực chuyển động quốc tế.
phát triển, mang nặng
mạnh sang cơ chế hạch Kinh tế hàng hoá và tính tự cấp tự túc sang
toán kinh doanh theo các quy luật vận động thành nền kinh tế hàng
của nó làm cho năng hoá phát triển từ thấp
quan hệ thò trưỡng.
suất , chất lượng và đến cao.
Câu 19: Phân Tích hiệu quả kinh doanh có Do nền kinh tế nước ta
Tính Tất Yếu Khách ý nghóa sống còn đối có cơ cấu hạ tầng vật
Quan Của Việc Phát với mọi người sản xuất chất và hạ tầng xã hội
thấp kém.
Triển Kinh Tế Hàng kinh doanh.
Hóa
Theo
Đònh Kinh tế hàng hoá thúc Trình độ cơ sở vật chất
Hướng


Chủ đẩy quan hệ hợp tác, và công nghệ trong các
liên kết và cạnh tranh doanh nghiệp lạc hậu,
Nghóa ?
Quá trình từ sản xuất giữa các đơn vò kinh tế không có khả năng
nhỏ đi lên sản xuất lớn trong khuôn khổ pháp cạnh tranh.
ở nước ta là quá trình luật buộc người sản Hầu như không có đội
chuyển hoá nền kinh xuất phải tuân theo sự ngũ nhà doanh nghiệp
tế mang nặng tính chất lựa chọn của người có tầm cỡ.
tự cấp, tự túc thành tiêu dùng thay cho sự Thu nhập của người
điều chỉnh bằng mệnh làm công ăn lương và
nền kinh tế hàng hoá.
nông dân thấp kém,
Kinh tế hàng hoá lệnh hành chính.
không phải là một hình Ở nước ta cần xác đònh sức mua hàng hoá của
thái kinh tế xã hội nền kinh tế theo đònh xã hội và dân cư thấp
riêng biệt trong lòch hướng XHCN là nền nên nhu cầu tăng
sử , mà kinh tế hàng kinh tế hàng hoá, điều chậm, dung lượng thò
hoá là phương thức đó do chính bản thân trường trong nước còn
phát triển kinh tế sự vận động của nền hạn chế.
chung của loài người kinh tế nước ta quy Các biểu hiện trên một
mặt phản ánh trình độ
của nhiều phương thức đònh.
sản xuất là một bước + Muốn phá vỡ tính thấp kém về dung
tiến của lòch sử. Ngày chất tự cấp, tự túc của lượng cung cầu hàng
nay nhân loại chưa biết nền kinh tế, tất yếu hoá và khả năng cạnh
đến phương thức kinh phải phát triển sản tranh của hàng hoá
tế nào tiến bộ hơn kinh xuất hàng hoá để phát trên thò trường.
tế hàng hoá. Bất cứ huy những ưu thế của Mặt khác nó cũng tạo
ra áp lực buộc chúng ta
một quốc gia nào nền kinh tế .

muốn phát triển kinh + Các điều kiện chung phải vượt qua thực
tế xã hội đều phải phát cho sự tồn tại và phát trạng đó và đưa nền
triển kinh tế hàng hoá. tiển của nền kinh tế kinh tế phát triển cả về
Kinh tế hàng hoá có hàng hoá đã tác động số lượng lẫn chất
mạnh mẽ đến nền kinh lượng.
những ưu thế sau :
Xét theo nấc thang tế nước ta đó là phân Nền kinh tế hàng hóa
tiến hoá của lòch sử công lao động xã hội dựa trên cơ sở nền
phát triển các phương ngày càng phát triển, kinh tế tồn tại nhiều
thức sản xuất kinh tế mở rộng trong nền thành phần :
Tiếp cận đặc điểm này
hàng hoá là một hình kinh tế.
thức phát triển của lực + Phát triển kinh tế của kinh tế hàng hoá
lượng sản xuất hơn hẳn hàng hoá là con đường theo các khía cạnh
sản xuất tự cấp, tự cấp. dân chủ đời sống kinh sau :
Đặc trưng cơ bản của tế, phải giải phóng Nền kinh tế nhiều
sản xuất hàng hoá là tiềm năng phát triển thành phần với nhiều
sản xuất để trao đổi sản xuất, nâng cao hình thức sở hữu khác
nhau về tư liệu sản
thông qua mua bán, hiệu quả kinh tế.
xuất là cơ sở kinh tế
sản xuất cho người
gắn liền với sự tồn tại
khác cho xã hội.
và phát triển kinh tế
Lao động sản xuất
hàng hoá.
hàng hoá mang tính xã

+ Ổn đònh pháp lý

( luật lệ)
+ Ổn đònh chính trò xã
hội.
+ Ổn đònh kinh tế.
Nhưng vấn đề quan
trọng vẫn là việc sử
dụng vốn có hiệu quả.
Xây dựng đội ngũ cán
bộ và công nhân :
Sự nghiệp công nghiệp
hoá là sự nghiệp của
toàn dân, trong đó đội
ngũ cán bộ là cực kỳ
quan trọng. Yếu tố con
người là hết sức quan
trọng. Vì vậy Đảng và
nhà nước ta xác đònh
giáo dục và đào tạo là
quốc sách.
Đầu tư vào con người
là đầu tư chiều sâu,
trong sự nghiệp công
nghiệp hoá con người
luôn đóng vai trò là
nhân tố trung tâm hàng
đầu.
Hướng xây dựng đội
ngũ cán bộ là :
Về cơ cấu phải đồng
bộ, bao gồm cán bộ

khoa học, cán bộ quản
lý, cán bộ kinh doanh
và công nhân kỹ thuật
lành nghề...
Về quy mô và tốc độ :
phải đáp ứng được nhu
cầu mỗi bước tiến triển
của quá trình công
nghiệp hoá, hiện đại
hoá và phát triển của
nền kinh tế.
Về trình độ : phải hiện
đại, giỏi về chuyên
môn và vững về chính
trò. Đi đôi với việc xây
dựng đội ngũ cần chú
trọng tới việc sử dụng,
chăm lo, bồi dưỡng cho
họ về mọi mặt.
Điều tra cơ bản nắm
vững tài nguyên và
tình hình kinh tế xã hội
của đất nước.
Nghiên cứu và ứng
dụng khoa học kỹ
thuật. Phải đẩy mạnh
khoa học ứng dụng
phù hợp với đặc điểm,
điều kiện con người và
đất nước Việt Nam.

Phải xoá bỏ phương
thức quản lý hành
chính bao cấp, mở
rộng quyền chủ động
của cơ sở nghiên cứu
và triển khai. Mở rộng
hợp tác quốc tế, gắn
khoa học công nghệ
với sản xuất và các
mục tiêu kinh tế.

7


Thực trạng kinh tế
hàng hoá ở nước ta
kém phát triển là do
nhiều nhân tố, nhưng
nhân tố gây hậu quả
nặng nề nhất là sự
nhận thức không đúng
dẫn đến nôn nóng xoá
bỏ nhanh các thành
phần kinh tế.
Nền kinh tế nhiều
thành phần là nguồn
lực tổng hợp về nhiều
mặt, có khả ăng đưa
nền kinh tế vượt khỏi
tình trạng thấp kém.

Nền kinh tế hàng hoá
chòu tác động của sự
thay đổi cơ cấu ngành
theo hướng nền kinh tế
dòch vụ phát triển
nhanh chóng.
Đặc điểm này gắn liền
với hai khía cạnh sau :
+ Nó đảm bảo cho mọi
người, mọi doanh
nghiệp dù ở thành
phần kinh tế nào cũng
đều được tự do kinh
doanh theo pháp luật,
được pháp luật bảo hộ
quyền sở hữu và quyền
thu nhập hợp pháp.
+ Các chủ thể kinh tế
đều được hoạt động
theo cơ chế tự chủ, hợp
tác, cạnh tranh với
nhau và đều bình đẳng
trước pháp luật.
Nền kinh tế hàng hoá
phát triển theo cơ cấu
kinh tế “mở” giữa
nước ta với các nước
trên thế giới :
Sự ra đời nền kinh tế
hàng hoá tư bản chủ

nghóa đã làm cho thò
trường dân tộc hoạt
động trong sự gắn bó
với thò trường thế giới.
Nền kinh tế hàng hoá
với cơ cấu “mở” ra đời
bắt nguồn từ quy luật
phân bố và phát triển
không đều về tài
nguyên thiên nhiên,
sức lao động và thế
mạnh giữa các nước.
Nền kinh tế hàng hoá
theo cơ cấu “mở”,
thích ứng với chiến
lược thò trường “hướng
ngoại”.
Phát triển kinh tế hàng
hoá theo đònh hướng
xã hội chủ nghóa với
vai trò chủ đạo của
kinh tế nhà nước và sự
quản lý kinh tế vó mô
của nhà nước :

Vai trò đònh hướng xã
hội chủ nghóa của kinh
tế nhà nước :
Trong cơ cấu kinh tế
nhiều thành phần, kinh

tế nhà nước với bản
chất vốn có của nó, lại
nắm giữ các ngành,
lónh vực then chốt và
trọng yếu nên trở
thành nhân tố kinh tế
bảo đảm cho kinh tế
hàng hoá của các
thành phần kinh tế
khác phát triển theo
đònh hướng xã hội chủ
nghóa.
Tính hiện thực của vai
trò đònh hướng xã hội
chủ nghóa của kinh tế
nhà nước chỉ được
khẳng đònh khi nó phát
huy được sức mạnh
tổng hợp của các thành
phần kinh tế khác.
Vai trò quản lý của
nhà nước, nhân tố
đảm bảo cho đònh
hướng xã hội chủ
nghóa của kinh tế
hàng hoá :
Sự phát triển kinh tế
hàng hoá bên cạnh
mặt tích cực, đem lại
sự phát triển lực lượng

sản xuất, tăng trưởng
kinh tế cao của nó, mặt
khác nó không tránh
khỏi những khuyết tật
nhất đònh về mặt xã
hội như : phá sản,
khủng hoảng, tàn phá
môi trường ... Những
khuyết tật này cần
phải có sự quản lý kinh
tế vó mô của nhà nước.
Nền kinh tế hàng hoá
giữa các nước , ngoài
sự khác nhau về trình
độ phát triển và sự
phân phối lợi ích kinh
tế giữa các tầng lớp
dân cư do kinh tế đem
lại nhằm mục đích gì?
có lợi cho ai? Còn có
sự khác nhau không
kém phần quan trọng
là ở trình độ quản lý
theo cơ chế thò trường
của nhà nước.
Nước ta do chòu ảnh
hưởng lâu ngày cuả cơ
chế kế hoạch hoá tập
trung quan liêu , bao
cấp... Nên vai trò quản

lý của nhà nước ta là
nhân tố đảm bảo cho
đònh hướng XHCN của
kinh tế hàng hoá.Một
nền kinh tế hàng hoá
kém phát triển, mang

ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ – Photo Copy IQ+
ngành, khâu, mặt hàng Câu 22: Phân Tích + Hoạt động của con
then chốt, chuyển hẳn Lợi Ích Kinh Tế, Hệ người được kích thích
sang hạch toán kinh Thống Lợi Ích Kinh bởi lợi ích kinh tế.
doanh, tự chủ về mọi Tế ? Bản chất và tính Trong các hệ thống lợi
mặt: đủ sức đứng vững đa dạng của hệ thống ích kinh tế, nhất là lợi
trong cạnh tranh, kinh lợi ích kinh tế :
ích kinh tế giữa các
doanh có hiệu quả.
Lợi ích kinh tế là phạm thành phần kinh tế, có
+ Sử dụng rộng rãi các trù kinh tế khách sự mâu thuẫn chứ
hình thức kinh tế Tư quan , là hình thức không phải chỉ hoàn
nản nhà nước, nhằm biểu hiện của quan hệ toàn thống nhất, do
lợi dụng sức mạnh sức sản xuất, nó phản ánh vậy lợi ích kinh tế chỉ
mạnh hỗn hợp giữa tư trong ý thức con người trở thành động lực kinh
bản trong nước, ngoài thành động cơ thúc đẩy tế khi các lợi ích được
nước và của nhà nước hoạt động sản xuất kết hợp một cách hài
về mặt vốn, công nghệ kinh doanh nhằm thỏa hoà, hay được nhất trí.
và tài năng quản lý để mãn một cách tốt nhất Nước ta với nền kinh
phát triển kinh tế hàng nhu cầu vật chất của tế nhiều thành phần và
hoá ở nước ta.
chủ thể tham gia vào với cơ cấu kinh tế mở
+ Đẩy mạnh phân quá trình sản xuất kinh cửa, nên trong chính

công lao động và hợp doanh.
sách đối nội và đối
tác lao động theo Trong thời kỳ quá độ, ngoại phải rất coi
hướng : chuyên môn lợi ích kinh tế là một trọng việc kết hợp hài
hoá với đa dạng hoá hệ thống lợi ích phức hoà các lợi ích giữa
sản xuất kinh doanh.
tạp đa dạng bao gồm các thành phần kinh tế,
+ Đẩy mạnh sự nghiệp nhiều phân hệ lợi ích giữa lợi ích dân tộc và
nghiên cứu khoa học kinh tế khác nhau có lợi ích quốc tế với
và ứng dụng các thành liên quan với nhau cấu nhau.
tựu khoa học và công thành.
nghệ, nhằm mục đích Từ góc độ 4 khâu của Câu 23: Những Ưu
tạo điều kiện đẩy quá trình sản xuất, có Điểm Và Nhược Điểm
nhanh kinh tế hàng hệ thống lợi ích giữa Của Nền Kinh Tế Thò
hoá ở nước ta phát các khâu : sản xuất – Trường
triển theo chiều rộng phân phối – lưu thông 1.khái niệm về kinh
lẫn chiều sâu.
– tiêu dùng.
tế thò trường
+ Xây dựng và phát Hệ thống lợi ích giữa Là mô hình tổ chức
triển thò trường hướng xã hội, tập thể và hoạt động kinh tế mà ở
ngoại trên cơ sở dựa người lao động.Ba lợi đó cung cầu và giá cả
vào thò trường trong ích này có mối quan hệ là lực lượng chủ yếu
nước, tạo những mặt biện chứng với nhau, điều tiết tất cả quan hệ
hàng mũi nhọn và là trong đó lợi ích của kinh tế. Hay nói khác
thế mạnh của ta để có người lao động là động là loại hình tổ chức
khả năng cạnh tranh lực trực tiếp.
hoạt động kinh tế mà ở
trên thò trường quốc tế. Vai trò của lợi ích đó tất cả các hoạt động
+ Thực hiện chính sách kinh tế :

kinh tế đều phải được
đối ngoại có lợi cho sự Lợi ích kinh tế giữ vai giải quyết thông qua
phát triển kinh tế hàng trò “động lực kinh tế” thò trường (tiêu dùng,
hoá bằng cách mở thúc đẩy con người và lưu thông)
rộng quan hệ theo các chủ thể kinh tế vì 2.ưu điểm
hướng đa dạng hoá về lợi ích kinh tế mà quan Khuyến kích lực lượng
hình thức, đa dạng hoá tâm đến ết quả sản sản xuất phát triển
về nguồn. Trên cơ sở xuất.
nhanh chóng
nguyên tắc hai bên Vai trò của động lực Qui luật giá trò tác
cùng có lợi, không can lợi ích kinh tế thể hiện động
thiệp vào nội bộ của qua bốn mắc xích Qui luật cạnh tranh tác
nhau, không phân biệt trung gian giữa bản động
chế độ chính trò xã hội. chất của các quan hệ Nền kinh tế thò trường
Việc xây dựng và phát kinh tế và lợi ích kinh luôn khuyến khích
triển kinh tế hàng hoá tế :
chuyên môn hóa lao
ở nước ta là quá trình + Các quy luật kinh tế động ( do kinh tế thò
vừa có tính cấp bách với tư cách là bản chất trường giúp khuyến
trước mắt, vừa cơ bản của quan hệ sản xuất.
khích bắt buộc đòi hỏi
lâu dài, quá trình này + Nhu cầu kinh tế lại người lao động thường
có những khó khăn và bò quyết đònh bởi xuyên quan tâm nâng
thuận lợi nhất đònh. phương thức sản xuất cao năng lực lao động
Song chúng ta cần phải mà trực tiếp là quan hệ của chính mình đồng
cương quyết đổi mới sản xuất.
thời rèn luyện người
theo hướng có lợi cho + Lợi ích kinh tế bắt lao động có ý thức lao
sự phát triển kinh tế nguồn trực tiếp từ nhu động cá nhân)
hàng hoá.

cầu kinh tế.
Khuyến khích sự sáng
tạo và đề cao vai trò

nặng tính chất tự cung
tự cấp, chuyển sang
moat nền kinh tế hàng
hoá phát triển từ thấp
đến cao đòi hỏi nhà
nước phải sử dụng có
hiệu quả các công cụ
pháp luật, tài chính,
tiền tệ, tín dụng ... Mặt
khác phải tạo ra môi
trường và điều kiện
cho sản xuất kinh
doanh trên cơ sở khai
thác tiềm năng của các
thành phần kinh tế,
thực hiện các chính
sách xã hội đảm bảo
cho sự thống nhất giữa
kinh tế và xã hội.
Câu 21: Điều Kiện
Và Phương Hướng Để
Phát Triển Kinh Tế
Hàng Hóa Nước Ta
Điều kiện để phát
triển kinh tế hàng
hoá :

Để chuyển sang nền
kinh tế hàng hoá, đất
nước ta cần phải có
các điều kiện chủ yếu
sau :
Nhà nước cần phải
sớm tạo sự ổn đònh về
chính trò. kinh tế xã
hội. Có ổn đònh chính
trò mới có sự ổn đònh
và phát triển kinh tế
xã hội.
Xây dựng hạ tầng vật
chất và hạ tầng xã hội
để khuyến khích phát
triển sản xuất kinh
doanh.
Xây dựng hệ thống
pháp luật nghiêm minh
đủ sức duy trì cơ cấu
kinh tế, thích ứng với
nền kinh tế tồn tại
nhiều thành phần kinh
tế. Tạo ra được những
tâm lý, tập quán có
tính xã hội phù hợp và
có lợi cho sự phát triển
kinh tế hàng hoá.
Đào tạo các nhà quản
lý và nhà kinh doanh

giỏi thích nghi với cơ
chế thò trường.
Phương hướng và
biện pháp mấu chốt
để phát triển kinh tế
hàng hoá ở nước ta :
+ Thực hiện nhất quán
chính sách kinh tế
nhiều thành phần theo
đònh hướng xã hội chủ
nghóa.
+ Sắp xếp lại các khu
vực kinh tế quốc doanh
theo hướng : nắm

8


cá nhân trong nền kinh
tế thò trường
Cho phép thỏa mãn 1
cách tối ưu trong nền
kinh tế thò trường
Thỏa mãn nhu cầu có
khả năng thanh toán
Các yếu tố đầu vào và
đầu ra đều có giá cả
nên được lựa chọn tiêu
dùng trong sản xuất
Các nhân tố sản xuất

được mua bán san
nhượng thừa kế một
cách tự do nên có cơ
hội di chuyển đến tay
người sử dụng một
cách có hiệu quả
Tạo ra môi trường
thuận lợi để thỏa mãn
nhu cầu công chúng 1
cách rất cơ động
3.nhược điểm
. Sự phân hóa giàu
nghèo
. Qui luật giá trò
. Qui luật cạnh tranh
. Tình trạng giữ bí mật
do tác động của qui
luật cạnh tranh
. Khuyến khích cạnh
tranh không lành mạnh
(do chạy theo lợi
nhuận nên có nhiều
kiểu cách cạnh tranh
làm băng hoại các
quan hệ nhân văn tốt
đẹp)
. Nền kinh tế thò trường
tạo ra 1 sự lãng phí
. Khủng hoảng kinh tế
đònh kỳ

. Khai thác tài nguyên
có chọn lọc
. Tình trạng ô nhiễm
môi trường do không
được xử lý tại từng
doanh nghiệp (do chạy
theo lợi nhuận nên khu
vực kinh tế tư nhân ít
quan tâm đầu tư vào
lónh vực sản xuất hàng
hóa công cộng vì lónh
vực này có nhiều rủi ro
cao, do đó ít nhiều gây
ảnh hưởng đến sự phát
triển kinh tế)
. Kinh tế thò trường đi
liền với thất nghiệp
Phân tích:
Hàng hóa và dòch vụ
sản xuất chỉ được xã
hội công nhận khi
thông quan thò trường.
Thò trường là nơi công
nhận giá trò xã hội của
hàng hóa, tức là nơi
thừa nhận giá trò và giá
trò sử dụng của hàng
hóa

Mặt khác khi sản

phẩm tiêu thụđược,
nghóa là công dụng của
nó được xã hội thừa
nhận và chi phí sản
xuất ra hàng hóa cũng
được thừa nhận, cùng
lúc đó giá trò hàng hóa
được thực hiện. Ngược
lãi, nếu hàng hóa
không bán được có thể
là do kém chất lượng,
qui cách, mẫu mã
không hợp lý, cung lớn
hơn cầu hay chi phí
sản xuất ra nó lớn hơn
mức trung bình của xã
hội-từ đó xã hội không
thừa nhận
Từ đó đòi hỏi người
sản xuất phải quan tâm
đến nhu cầu, thò hiếu
của người tiêu dùng,
cải tiến chất lượng
hình thức sản phẩm
nhằm dành ưu thế
trong cạnh tranh và tồn
tại trong kinh tế thò
trường.
Câu 24: Chất Và
Lượng Của Giá Trò

Hàng Hóa
1.khái niệm hàng
hóa:
Là vật phẩm có thể
thỏa mãn nhu cầu nào
đó của con người đi
vào tiêu dùng thông
qua trao đổi buôn bán.
2.chất và lượng:
Hàng hóa có 2 thuộc
tính: giá trò sử dụng và
giá trò (giá trò trao đổi)
. Giá trò sử dụng : là
công dụng của phẩm
vật có thể thỏa mãn
nhu cầu của con người
Nhu cầu trong lónh vực
sản xuất
Nhu cầu tinh thần
Sản phẩm tinh thần
Giá trò sử dụng mang
tính xã hội cao: tạo ra
nó để thỏa mãn nhu
cầu người khác và
chính nhu cầu của xã
hội là căn cứ để người
sản xuất xác đònh giá
trò sử dụng của sản
phẩm
. Giá trò: là hao phí lao

động của người sản
xuất kết tinh trong
hàng hóa .
Giá trò trao đổi là tỉ lệ
trao đổi lẫn nhau trong
giá trò sử dụng khác
nhau
Giá trò trao đổi này có
khuynh hướng ổn đònh

ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ – Photo Copy IQ+
Lượng giá trò:
của người sản xuất, nhất đònh làm tiêu
Nếu chất của giá trò là cũng như các điều kiện chuẩn đo lường giá cả
lao động hao phí thì tự nhiên khác
hàng hóa, nghóa là đo
lượng của giá trò là số Bởi vậy, lượng giá trò lường bản thân tiền tệ
lượng lao động hoa phí của hàng hóa tỷ lệ gọi là tiêu chuẩn giá
nhưng ở đây phải hiểu nghòch với sức sản cả. Nó là một chức
lượng giá trò được xác xuất của người lao năng thuần túy kỹ
đònh bằng số lượng lao động nghóa là năng thuật biểu hiện quan
động hao phí ở mức độ suất lao động càng cao hệ số lượng vàng này
trung bình của xã hội
thì giá trò của moat đơn với số lượng vàng khác
Trong kinh tế học, vò hàng hóa càng giảm Học thêm phần của em
người ta gọi số lượng Cần phân biệt năng chép trong tập, nhớ
lao động hao phí ở suất lao động với phần ví dụ trong tập
mức độ trung bình của cường độ lao động Làm phương tiện lưu
xã hội là thời gian lao (mức lao động căng thông: đây là chức
động xã hội cần thiết thẳng của lao động). năng quan trọng nhất

với nội dung đó là thời Giữa năng suất lao của tiền tệ
gian cần thiết trung động với cường độ lao Khi thực hiện chức
bình để sản xuất ra động có sự giống nhau năng phương tiện lưu
một đơn vò hàng hóa là khi thay đổi năng thông thì tiền tệ là
nào đó trong điều kiện suất lao động hay người trung gian trong
bình thường của xã hội cường độ lao động thì trao đổi hàng hóa.
Trong thực tế, khi đặt khối lượng sản phẩm Việc bán và mua tạo
quan hệ cung cầu thì làm ra trong một đơn thành một chỉnh thể
thời gian lao động cần vò thời gian sẽ tăng hay thống nhất và trải qua
thiết được xác đònh với giảm
tương
ứng. hai sự biến đổi h-t và thao phí lao động cá Nhưng khi tăng cường h xó nghóa là bán và
biệt của đại bộ phận độ lao động thì lượng mua .§ây là sự vận
hàng hóa trên thò lao động hao phí trong động lưu thông hàng
trường
một đơn vò thời gian sẽ hóa. Trong quá trình
Tóm lại, lượng giá trò tăng lên. Bởi vậy tăng lưu thông hàng hóa thì
của hàng hóa 1 mặt cường độ lao động sẽ tiền chuyển đổi từ
được hiểu là hao phí dẫn đến giá trò hàng người này sang người
lao động ở mức độ hóa không đổi
khác
trung bình của xã hội.
Phương tiện tích lũy,
Nhưng mặt khác khi Câu 25: Chức Năng cất trữ:Tích lũy được
gắn vào quan hệ cung Của Tiền Tệ
tiến hành khi người ta
cầu thì nó được xác Tiền tệ là thực thể xã bán hàng hóa lấy tiền
đònh bời hao phí lao hội của hàng hóa, tiền gửi lại mà không mua
động cá biệt của người tệ gắn liền với hàng hàng nữa, làm chức
nào đó, của đại bộ hóa. Mỗi bước vận năng tích lũy, tiền ở

phận hàng hóa trên thò động của hàng hóa là đây là tiền vàng.Tiền
trường. Nói cách khác bước vận động của phải đủ giá trò.Tiền
đó là giá trò xã hội của tiền tệ. Trong điều giấy phải đảm bảo sức
hàng hóa.
kiện nền kinh tế hàng mua nhằm phải duy trì
Nhân tố ảnh hưởng hóa phát triển, tiền tệ tiền lưu thông, nó
đến lượng giá trò:
có năm chức năng gắn tương ứng khối lượng
Năng suất lao động xã liền với sự vận động hàng cần lưu thông do
hội: là hiệu quả có ích của hàng hóa
sản xuất tạo ra
của lao động cụ thể. Làm thước đo giá Phương tiện thanh
Được đo bằng công trò:Sở dó tiền tệ làm toán:Từ tích lũy đã
thức: sản lượng sp ? 1 được chức năng thước nảy sinh trường hợp
đơn vò t/gian
đo giá trò các hàng bán hàng hóa mà chưa
T/gian lao động ? 1 hóa, một mặt vì bản mua hoặc chưa bán
đơn vò sphẩm
thân tiền tệ cũng là được hàng thì người ta
Năng suất lao động hàng hóa, cũng có một lại muốn mua và phải
được đo bằng số lượng đặc trưng chung nhất, mua chòu sau một thời
sản phẩm tạo ra trogn là sản phẩm của lao gian mới thanh toán
một đơn vò thời gian động. Mặt khác xã hội cho người bán và tiền
hay lượng thời gian không thể dùng thước trở thành phương tiện
hao phí để làm ra một đo trực tiếp thời gian thanh toán.
đơn vò sản phẩm.
lao động cần thiết nên Chi trả tiền chòu, Tiền
Năng suất lao động có phải dùng thước đo lương cho công nhân,
thể tăng tùy thuộc vào gián tiếp
Việc đóng thuế cho

các nhân tố: trình độ Giá trò của các hàng nhà nước Có tác động
phát triển kỹ thuật, hóa được biểu hiện 2 mặt:
trình độ hoàn thiện bằng tiền gọi là giá cả. Tích cực: Phải có sự
công nghệ sản xuất, Để tiền tệ có thể làm phát triển của ngân
các phương pháp tổ được chức năng thước hàng làm giảm nhu
chức sản xuất và lao đo giá trò, cần phải qui cầu tiền mặt trong nền
động, trình độ tay nghề đònh một đơn vò tiền tệ kinh tế, làm giảm phí

Ví dụ: 2 con cừu = 1 bộ
cung tên. Cừu và cung
tên khác nhau về giá
trò sử dụng, hình thái
vật chất, số lượng sản
phẩm đem trao đổi.
Cừu và cung tên có
điểm giống nhau: là
hao phí lao động để
sản xuất 2 con cừu =
hao phí lao động khi
chế tạo ra bộ cung tên.
Đây chính là điểm
chung trong quan hệ
trao đổi mà các nhà
kinh tế gọi là giá trò
của hàng hóa.
Như vậy, giá trò là cơ
sở của giá trò trao đổi
còn giá trò trao đổi là
hình thức biểu hiện
của giá trò

Giá trò hàng hóa: là lao
động xã hội hao phí
của người sản xuất
hàng hóa kết tinh trong
sản phẩm
Hao phí lao động cá
biệt là hao phí lao
động của từng người
sản xuất hay hao phí
lao động của đơn vò
sản xuất cụ thể tạo ra
giá trò cá biệt
Hao phí lao động xã
hội cần thiết là hao phí
lao động ở mức độ
trung bình của xã hội
tạo ra giá trò thò trường
Giá trò của hàng hóa
được xét về chất, nó
được quyết đònh bởi
lao động. Còn lao động
thì được đo bằng thời
gian lao động, thời
gian lao động hao phí
càng nhiều thì giá trò
hàng hóa càng lớn
nhưng trên thực tế lại
khác: phải chăng hao
phí càng nhiều thì giá
trò càng lớn? Để giải

thích lượng giá trò được
quyết đònh bởi cái gì?
Muốn như vậy phải
phân biệt thời gian lao
động cá biệt và thời
gian lao động xã hội
cần thiết
Trên thò trường không
thể dựa vào giá trò cá
biệt của hàng hóa để
trao đổi mà phải dựa
vào giá trò xã hội của
hàng hóa. Như vậy
không phải thời gian
lao động cá biệt mà là
thời gian lao động xã
hội cần thiết quyết
đònh lượng giá trò của
hàng hóa

9


in tiền. In tiền cho các
mặt:
Hàng
hóa
tăng,Rách,Cất,Thiên
tai.Giảm được chi phí
lưu thông tiền mặt vận

chuyển, phí bảo vệ
tiền .
Tiêu cực:Tạo sự phụ
thuộc lẫn nhau có thể
gây ra khủng hoảng
day chuyền kinh tế
Phương tiện giao dòch
quốc tế: Khi ra khỏi
phạm vi lưu thông của
moat quốc gia tiền tệ
thường trút bỏ hình
thức dân tộc của nó dể
trở lại hình thái ban
đầu là “vàng” nó lại
được dùng trong thanh
toán quốc tế. (giá trò
hiện nay của đồng đô
la mỹ trong thanh toán
quốc tế: mạnh).
Trong chức năng này
tiền sẽ thưc hiện 4
chức năng nêu ở trên
trong phạm vi tòan bộ
lãnh vực quốc tế
Câu 26: Công Thưc
Chung Của Tư Bản
Tiền tệ là sản vật cuối
cùng của lưu thông
hàng hóa. Nhưng nó
cũng là hình thức xuất

hiện đầu tiên của tư
bản. Bản thân tiền
không phải là tư bản.
Nó chỉ trở thành tư bản
trong những điều kiện
nhất đònh. Nếu tiền vật
động theo công thức ht-h (1) (công thức lưu
thông hàng hóa đơn
giản). đây tiền phục
vụ trao đổi hàng hóa
và trực tiếp thực hiện
chức năng làm phương
tiện lưu thông7
Mục đích:
Là giá trò sử dụng
nhằm để thỏa mãn tiêu
dùng.
Theo
nguyên
tắc
ngang giá thứ 8 yếu tố
của công thức trên là
bằng nhau.
Sau khi chấm dứt quá
trình lưu thông thì đến
quá trình tiêu dùng.
Lưu thông chỉ được lặp
lại khi nào mà chủ thể
có quyền sở hữu.
Khi tiền vận động theo

công thức t-h-t (2) tiền
tệ ném vào lưu thông,
thực hiện quá trình
mua hàng về và bán
hàng đi để thu lại
lượng tiền lớn hơn ban

đầu- lúc này nó phản
ánh lại sự vận động
của tư bản. Đây cũng
là công thức chung của
tư bản. Mọi loại tư bản
đều có thể biểu hiện
quá trình vận động của
mình theo công thức
này. Muốn nhận biết
được những điều kiện
chuyển hóa của tiền
thành tư bản, ta phải
nghiên cứu công thức
chung của tư bản trong
mối quan hệ so sánh
với công thức lưu
thông hàng hóa đơn
giản
So sánh hai hình thức
vận động của tiền qua
hai công thức (1) và
(2).
Công thức (1) h-t-h

được bắt đầu bằng
hành vi bán, kết thúc
bằng hành vi mua,
điểm bắt đầu và điểm
kết thúc đều là hàng
hóa, mục đích vận
động của công thức
này là giá trò sử dụng
và tiền tệ đóng vai trò
làm môi giới của trao
đổi hàng hóa.
Công thức (2) t-h-t bắt
đầu bằng hành vi mua,
kết thúc bằng hành vi
bàn, điểm bắt đầu và
điểm kết thúc đều
bằng tiền. Hàng hóa
chỉ đóng vai trò làm
môi giới trong trao đổi.
Trong sự vận động này
tiền chi ra nhưng
không mất đi- mà nó
là tiền tạm ứng ra để
rồi thu về với số lượng
tiền lớn hơn
T’ >t ? t’= t + t
Số tiền lớn hơn này gọi
là giá trò thặng dư (m).
Mục đích của sự vận
động trong công thức th-t’ là giá trò (bản thân

tiền) và giá trò thặng
dư. Số tiền t ứng ra ban
đầu gọi là tư bản.
Như vậy tiền tệ biến
thành tư bản khi được
dùng để mang lại giá
trò thặng dư cho nhà tư
bản
Mâu thuẫn của công
thức chung
Công thức t-h-t’ có sự
mâu thuẫn với lý luận
giá trò lao động của
mac. Trong lý luận
này, mác đã khẳng
đònh chỉ có lao động

mới tạo ra giá trò hàng
hóa
Thực ra, quá trình lưu
thông chỉ làm thay đổi
hình thái giá trò,
chuyển hàng thành
tiền. Quá trình này
không hề tạo ra một
phần tử giá trò nào.
Bản chất của lưu thông
và trao đổi hàng hóa là
nhằm thỏa mãn nhu
cầu tiêu dùng của con

người. Song thực tế
qua công thức t-h-t’,
nhà tư bản tung tiền
vào lưu thông rồi rút
khỏi lưu thông với một
số tiền lớn hơn.
Hình như lưu thông
cũng tạo ra giá trò và
có sự gia tăng của
tiền .Tiền nằm trong
két thì chẳng bao giờ
tăng lên cả, chỉ khi nào
nó thoát ra và nhảy
vào lưu thông thì tiền
mới gia tăng. Trong
lưu thông những người
trao đổi chỉ được lợi về
phương diện giá trò sử
dụng. Họ hoàn toàn
không có lợi gì về giá
trò
Ngay cả trong trường
hợp trao đổi không
ngang giá (mua rẻ bán
đắt) cũng không thể
làm tăng giá trò. Giả sử
xã hội cho phép bán
cao hơn giá trò, khi anh
là người bán anh sẽ
lời, nhưng là người

mua anh sẽ lỗ. Kinh tế
hàng hóa, người bán
đồng thời là người mua
và tổng giá trò sẽ
không thay đổi.
Hoặc trong trường hợp
bán thấp hơn giá trò
cũng như thế. Giá trò
hàng hóa không lớn
hơn.
Lại giả sử có những
người chuyên mua rẻ
và bán đắt, được lãi
cao. nay lãi mà anh
ta thu được là do anh ta
móc túi của người
khác, giá trò mà anh ta
có thì người khác mất.
Từ đó, ta có thể kết
luận rằng: lưu thông
không hề tạo ra giá trò,
mặc dù trao đổi ngang
giá hay không ngang
giá. Như vậy, mâu
thuẫn của công thức
chung tư bản biểu hiện
ở chỗ: giá trò thặng dư
vừa được tạo ra trong

ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ – Photo Copy IQ+

lưu thông vừa không Giá trò hàng hóa sức thành tư bản. Tuy
được tạo ra trong lưu lao động cũng được nhiên nó không phải là
thông
xác đònh bởi thời gian cái quyết đònh để có
Trong quá trình lưu lao động xã hội tất yếu hay không có bóc lột.
thông, tiền (t) không để sản xuất ra bản Vì việc quyết đònh là ở
lớn hơn về mặt giá trò thân nó. Nhưng sức lao chỗ giá trò thặng dư tạo
nó chỉ đóng vai trò vật động chỉ tồn tại như ra được phân phối như
ngang giá, ngay cả khi một năng lực trong cơ thế nào?
nằm ngoài lưu thông thể sống của con
thì tiền name im không người. Do đó, việc sản Câu 28: Hai Phương
vận động. Nhân tố thứ xuất ra sức lao động có Pháp Sản Xuất Ra
hai trong công thức nghóa là duy trì cuộc Thặng Dư
chung của tư bản là sống của bản thân Để thu được giá trò
hàng hóa (h). Nếu h là người lao động. Muốn thặng dư, có nhiều
hàng hóa thông thường duy trì cuộc sống của biện pháp và hình
thì khi tiêu dùng cho mình, người lao động thức. Mác khái quát lại
cá nhân hay cho sản cần phải được thỏa có hai phương pháp
xuất đều mất đi hoặc mãn những nhu cầu về chủ yếu là phương
chuyển dần giá trò của ăn ở, học hành…
pháp sản xuất giá trò
nó sang sản phẩm mới. Giá trò của sức lao thặng dư tuyệt đối và
Cho nên nhân tố h ở động là giá trò của toàn phương pháp sản xuất
đây phải mang tính đặc bộ những tư liệu sinh giá trò thặng dư tương
biệt. Nhà tư bản đã tìm hoạt can thiết để duy đối.Giá trò thặng dư
thấy trên thò trường trì cuộc sống của bản tuyệt đối là giá trò
nhân tố h (hàng hóa) thân người lao động và thặng dư thu được do
đặc biệt mày đó là gia đình anh ta cả về kéo dài ngày lao động
hàng hóa sức lao động. mặt vật chất lẫn tinh của người lao động
Nhờ thứ hàng hóa này thần.

làm thuê vượt khỏi
mâu
Các yếu tố hợp thành thời gian lao động can
của giá trò hàng hóa thiết.Nếu như ngày lao
Câu 27: Hàng Hóa sức lao động phụ thuộc động kéo dài, nhưng
vào các điều kiện cụ thời gian lao động cần
Sức Lao Động
Sức lao động: là khả thể của từng nước: tập thiết giữ nguyên sẽ
năng lao động của con quán, trình độ văn làm cho thời gian lao
người hay là toàn bộ minh, nguồn gốc và động thặng dư tăng
hao phí về năng lực, hoàn cảnh ra đời của lên, nhà tư bản thu
về trí tuệ, cơ bắp mà giai cấp công nhân. thêm giá trò thặng dư.
con người sử dụng Giá trò hàng hóa sức Đây là phương pháp
lao động được biểu thô bạo, được áp dụng
trong lao động
Nhưng không phải hiện bằng tiền gọi là chủ yếu ở giai đoạn
trong bất kỳ điều kiện giá cả hàng hóa sức đầu của cntb khi mà
nào sức lao động cũng lao động. Nó chính công cụ chủ yếu là lao
động thủ công. Tăng
là hàng hóa. Nó chỉ trở làtiền lương dưới cntb
thành hàng hóa trong Giá trò sử dụng của cường độ lao động là
những điều kiện lòch hàng hóa sức lao động một hình thức che đây
cũng nhằm thỏa mãn của
phương
pháp
sử nhất đònh sau:
Con người lao động nhu cầu nhất đònh của này. thời kỳ đầu, các
phải là con người tự người mua. Nhà tư bản nhà tư bản đều muốn
do, tự do về thân thể, mua loại hàng hóa này kéo dài thời gian lao
có quyền tự do sử dụng bởi vì khi sử dụng nó động ra vô hạn để tăng

sức lao động của mình thông qua quá trình lao giá trò thặng dư. Nhưng
như một hàng hóa và động, nó có thể tạo ra điều này không thể
chỉ bán hàng hóa đó một lượng giá trò mới thực hiện được bởi vì
trong một thời gian lớn hơn để thay thế nó bò giới hạn về mặt
cho lượng giá trò của tự nhiên và thể chất,
nhất đònh
Người lao động phải là bản thân nó. Đây là tinh thần của người
người bò tước đoạt các giá trò sử dụng đặc biệt công nhân, anh ta cần
tư liệu sản xuất, hay có của hàng hóa sức lao phải có thời gian để
tư liệu sản xuất (vốn) động, nhờ nó mà nhà khôi phục sức lao động
nhưng nhường quyền tư bản thu được giá trò đã bò hao phí.Trong
sử dụng cho người thặng dư và là chìa điều kiện không thể
khác, và chấp nhận khóa để giải quyết kéo dài ngày lao động,
quan hệ lao động làm mâu thuẫn công thức giai cấp tư bản tìm
thuê thì khi đó sức lao chung tư bản làm cơ sở cách rút ngắn thời gian
động vẫn trở thành để tiền tệ chuyển lao động cần thiết, để
thành tư bản
nhằm tăng thời gian
hàng hóa
Cũng giống như các Hàng hóa sức lao động lao động thặng dư một
hàng hóa khác hàng là một phạm trù kinh cách tương đương. Đây
hóa sức lao động cũng tế bộc lộ rõ nét dưới là phương pháp sản
có hai thuộc tính là giá cntb và là điều kiện xuất giá trò thặng dư
chuyển hóa tiền tệ tương đối. Muốn rút
trò và giá trò sử dụng

10


ngắn thời gian lao

động cần thiết phải tìm
cách hạ thấp giá trò
hàng hóa sức lao động.
Giá trò hàng hóa sức
lao động được tính
bằng toàn bộ những tư
liệu sinh hoạt cần thiết
để nuôi sống công
nhân và gia đình anh
ta. Vì thế cho nên
muốn hạ thấp giá trò
sức lao động thì phải
nâng cao năng suất lao
động trong những
ngành sản xuất ra tư
liệu sinh hoạt cần thiết
cho công nhân. Khi đó
thời gian lao động can
thiết rút ngắn, nhưng
người công nhân vẫn
đủ những tư liệu sinh
hoạt như trước để tái
sản xuất sức lao động.
Khi áp dụng tiến bộ kỹ
thuật và tăng năng
suất lao động, nhà tư
bản đeo đuổi theo một
mục tiêu là hạ giá
hàng hóa của xí
nghiệp thấp hơn giá

thành hàng hóa của
các đối thủ cạnh tranh
khác và do đó kiếm
được nhiều giá trò
thặng dư hơn hàng hóa
ngoài xã
hội, phần giá trò thặng
dư trội hơn giá trò
thặng dư cả các tư bản
khác nhờ hạ thấp giá
trò cá biệt so với giá trò
xã hội gọi là giá trò
thặng

siêu
ngạch.Giá trò thặng
dư siêu ngạch là hình
thái biến tướng của giá
trò thặng dư tương đối
vì cả hai loại giá trò
thặng dư này đều cùng
dựa trên một cơ sở
chung là tăng năng
suất lao động (mối
quan hệ giữa giá trò
thặng dư tương đối với
giá trò thặng dư siêu
ngạch).Giá trò thặng
dư siêu ngạch là giá
trò thu được của một

nhà tư bản cá biệt, do
tăng năng suất lao
động cá biệt, còn giá
trò lao động tương đối
lại dựa trên cơ sở tăng
năng suất lao động xã
hội, thuộc về các nhà
tư bản (mối quan hệ
giữa giá trò thặng dư
tương đối với giá trò
thặng

siêu
ngạch)Giá trò thặng

dư tuyệt đối và tương
đối được áp dụng đều
dựa trên một cơ sở
chung là kéo dài thời
gian lao động thặng
dư. Trong quá trình
phát triển của phương
thức sản xuất tbcn, hai
phương thức này đã
tạo khả năng khách
quan cho sự phát triển
mạnh mẽ của năng
suất lao động. Song
nếu gạt bỏ mục đích,
tính chất tbcn, thì

những phương pháp
này có tác dụng kích
thích sản xuất phát
triển, tăng năng suất
lao động xã hội, áp
dụng kỹ thuật mới, đây
là những phương pháp
tổ chức quản lý, là đòn
bẩy kinh tế quan trọng
kích thích mọi doanh
nghiệp sản xuất, mang
lại hiệu quả kinh tế
quan trọng � mang lại
hiệu quả kinh tế cao,
thúc đẩy tiến bộ kinh
tế xã hội.
Câu 29: Mối Quan Hệ
Giữa Lợi Nhuận Và
Giá Trò Thặng Dư
Giá trò thặng dư: là bộ
phận giá trò dôi ra
ngoài giá trò sức lao
động do nhân công tạo
ra và thuộc quyền sở
hữu của người chủ
vốn. Giá trò thặng dư là
nguồn thu nhập cơ bản
của các nhà tư bản, là
cơ sở của toàn bộ các
quan hệ tư bản chủ

nghóa. Vì vậy cho nên
giá trò thặng dư là mục
đích quyết đònh của
sản xuất tư bản chủ
nghóa
Lợi nhuận : là sự
chênh lệch giữa doanh
thu và chi phí cơ bản
Lợi nhuận tư bản chủ
nghóa là kết quả của
tổng tư bản đưa vào
sản xuất.
Do đó, lợi nhuận sẽ:
. Xóa nhòa sự khác
biệt giữa giá trò tư bản
bất biến dùng trong
sản xuất (ký hiệu là c)
và giá trò tư bản khả
biến (ký hiệu là v)
. Che giấu nguồn gốc
tạo ra giá trò thặng dư
. Che giấu quan hệ tư
bản chủ nghóa

Mối quan hệ giữa lợi
nhuận và giá trò thặng

Lợi nhuận và giá trò
thặng dư xét về mặt
chất th nó là một

nhưng xét về mặt
lượng thì nó không
thống nhất với nhau
Lợi nhuận có thể lớn
hơn hay nhỏ hơn hoặc
bằng giá trò thặng dư vì
lợi nhuận trực tiếp
được tính gộp vào
trong giá cả
Ví dụ:
Nếu cung = cầu thì giá
cả = giá trò
Nếu doanh thu là 120,
chi phí 100 thì lợi
nhuận (p) = giá trò
thặng dư (m) = 20
Nếu cung lớn hơn cầu
thì giá cả giảm so với
giá trò, do đó theo ví dụ
trên thì doanh thu chỉ
là 110 và p=10, p < m
Nếu cung nhỏ hơn cầu
thì giá cả tăng so với
giá trò, do đó doanh thu
sẽ là 130 và p=30, p >
m
Lợi nhuận che giấu giá
trò thặng dư và là sự
biến tướng của giá trò
thặng dư. Lợi nhuận là

sự biểu hiện của giá trò
thặng dư, hay giá trò
thặng dư mang hình
thái chuyển hóa là lợi
nhuận
Lợi nhuận bình quân
Là hiện tượng lợi
nhuận bình quân hóa
khi vốn bằng nhau đầu
tư vào các ngành khác
nhau trong điều kiện
nền kinh tế có sự cạnh
tranh giữa các ngành
Có thể nói lợi nhuận
bình quân là mức lợi
nhuận ngang nhau thu
được từ những khoản
vốn bằng nhau khi đầu
tư vào các ngành khác
nhau trong điều kiện
có sự cạnh tranh giữa
các ngành
Lợi nhuận bình quân
xuất hiện trỡ thành
giới hạn tối thiểu mà
bất cứ nhà đầu tư nào
cũng đầu tư được. Nếu
thấy rằng đầu tư mà
không thu được lợi
nhuận bình quân thì

nhà đầu sẽ di chuyển
vốn sang ngành khác.
Ngoài ra, lợi nhuận
bình quân còn là cơ sở
để xác đònh giá trần và

ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ – Photo Copy IQ+
giá sàn để kinh doanh lòch sử của phương
tiền tệ
thức sản xuất tư bản
chủ nghóa
Câu 30: Tỉ Suất Lợi Nhưng tỷ suất lợi
nhuận giảm hoàn toàn
Nhuận Bình Quân
Tỉ suất lợi nhuận (ký không có nghóa là khối
hiệu p’): nói lên hiệu lượng lợi nhuận giảm.
quả trong sản xuất Chủ nghóa tư bản có
kinh doanh, hiệu quả những tác động ngược
sử dụng vốn, tài năng lại chống sự giảm
của quản trò gia, khả xuống của tỷ suất lợi
năng thu lợi khi đầu tư nhuận và lợi nhuận
vào các ngành khác
nhau và vì vậy nó còn
là thông tin rất quan
trọng để dẫn dắt các
nhà đầu tư tìm đến nơi
đầu tư có lợi nhất
Khi xét giá trò thặng
dư, chúng ta có khái
niệm tỷ suất giá trò

thặng dư:
M’=m/ v *100%
Giá trò thặng dư mang
hình thái chuyển hóa
là lợi nhuận và tỷ suất
giá trò thặng dư chuyển
hóa thành tỷ suất lợi
nhuận. Hai khái niệm
này là 2 cách đo lường
khác nhau và chòu sự
chi phối của các qui
luật khác nhau
Tỷ suất lợi nhuận luôn
nhỏ hơn tỷ suất giá trò
thặng dư. Nó không
nói lean sự bóc lột,
mức bóc lột đối với
công nhân của nhà tư
bản. Nhưng nó chỉ cho
các nhà tư bản thấy
được đầu tư vào ngành
nào có lợi hơn, có tỷ
suất lợi nhuận cao hơn
Như vậy tỷ suất lợi
nhuận cao, thấp phụ
thuộc vào các yếu tố
sau:
Tỷ suất giá trò thặng

Cấu tạo hữu cơ của tư

bản
Sự tiết kiệm trong sử
dụng tư bản ứng trước
Những biến đổi của
giá cả, của nguyên vật
liệu...
Tỷ suất lợi nhuận có
xu hướng giảm xuống
theo đà phát triển của
chủ nghóa tư bản là
một quy luật. Nó biểu
hiện quy luật chung
của tích lũy tư bản chủ
nghóa. Là một trong
những yếu tố quyết
đònh sự phát triển của
các cuộc khủng hoảng
kinh tế đònh kỳ. Đồng
thời cũng bao hàm giới
hạn khách quan về mặt

11



×